• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 13 /9 /2017

Ngày giảng: Thứ hai 18/9/2017

Toán

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: HS ôn tập, củng cố về đưòng gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác c)Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: HS Phức được quan sát các hình cô đã c/bị nhận biết đượ hình tam giác, hình tứ giác. Tô màu đúng hình tam giác

b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát, tư duy c)Thái độ: Tự giác học tập

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ.; Các hình tam giác, hình tứ giác( HS Phúc) III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV gọi HS chữa bài 2,3 SGK.

-GV n/xét và chữa nếu sai.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài (1p)

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập (25p

* Bài 1

* HS đọc yêu cầu bài tập a.

- HS quan sát hình vẽ

? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng?

? Nêu tên và độ dài từng đoạn?

- HS tự tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

- HS và GV nhận xét, chữa bài. ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta làm như thế nào?

(Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).

- Y/c HS làm bài.

-2HS chữa bài -Lớp nhận xét

-Lắng nghe+ Nhắc tên bài Bài 1

a, Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:

B

26 cm D 42cm

A C 34 cm -2HS nêu:Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó

-Làm VBT. 1 HS làm bảng.- Lớp chữa bài vào vở.

Bài giải

-Viết bảng 3 x 9

Lắng nghe

-Được quan sát các hình cô đã c/

bị nhận biết đượ

(2)

* HS đọc yêu cầu bài tập b.

- HS quan sát hình vẽ.

- HS nhận biết độ dài các cạnh.

- HS tự tính chu vi hình tam giác MNP.

- GV: Hình tam giác MNP có thể là

đường gấp khúc ABCD khép kín (D trùng A). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.

- GV củng cố cho HS cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tam giác.

* Bài 2

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ, HS quan sát hình, ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng.

- Y/c HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.

* Bài 3: Số ? - HS đọc bài toán.

- HS quan sát hình vẽ + Làm bài

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

C Củng cố, dặn dò (2p)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

42 + 26 + 34 = 102 (cm) Đáp số: 102 cm.

-1HS

b, Tính chu vi hình tam giác MNP.

N

26 cm 34 cm M P 42 cm

Bài giải

Chu vi hình tam giác MNP là:

26 + 34 + 42 = 102 (cm).

Đáp số: 102 cm.

* Bài 2 -2HS

Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi:

A B 2cm D 3cm C - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm.

* Bài 3

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Trong hình có:12 hình tam giác. 7 hình tứ giác.

-Lắng nghe

hình tam giác, hình tứ giác.

-Tô màu đúng vào hình tam giác

-Lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

(3)

Tập đọc - Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU

*MT chung a)Kiến thức A. Tập đọc

+ Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: lạnh buốt, phụng phịu.

+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.

+ Hiểu nghĩa các từ trong bài.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

B. Kể chuyện

- Dựa vào gợi ý trong sgk, học sinh biết nhập vai, kể lại được từng đoạn của chuyện theo lời của nhân vật Lan.

- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

b)Kỹ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu, kĩ năng nghe kể và nhận xét lời kể của bạn.

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa anh em trong gia đình phải nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô, bạn đọc và h/dẫn HS Phúc đọc đoạn 1 của bài .Q/sát tranh chỉ và nói đúng nhân vật

b)Kỹ năng: Rèn KN đọc+ q/sát c)Thái độ: Tích cực học tập

* TH: Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Kiểm soát cảm xúc (làm chủ bản thân, kiểm soát hành vi để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).

- Tự nhận thức (xác định giá trị của bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa.; máy tính, máy chiếu; bút chỉ - HS: Đọc bài và chuẩn bị bài.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ( 5p)

- Gọi 3 em đọc bài: Cô giáo tí hon.

-GV n/xét B. Dạy bài mới

1: GT bài (2p): Hôm nay các em chuyển sang một chủ điểm mới.

-2 HS đọc bạn.Lớp n/xét -Đọc 1 đoạn của bài

(4)

Chủ điểm Mái ấm.

* Slide1: Truyện Chiếc áo len mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết rõ tình cảm mẹ con, anh em dưới một mái nhà.

2. Luyện đọc(25p)

- Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài giọng tình cảm nhẹ nhàng.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

+ Gọi Học sinh nối tiếp đọc từng câu, sửa phát âm.

+ Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn. Khi học sinh đọc kết hợp nhắc nhở các em cách nghỉ hơi đúng.

+ Giải nghĩa từ khó: bối rối, thì thào.

+ Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Học sinh đọc đồng thanh.

3. Tìm hiểu bài(9p)

- Y/c lớp đọc thầm đoạn 1và TL

? Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. Y/c H thảo luận cặp đôi để đưa ra câu TL.(KT chia nhóm)

? Vì sao Lan dỗi mẹ?

- GV n/xét và chốt: Lan dỗi mẹ vì chiếc áo của bạn Hoà rất đắt…

-Y/c HS đọc thầm đoạn 3và TL

?Anh Tuấn nói với mẹ những gì?

? Em thấy anh Tuấn đối với Lan như thế nào?

+ Học sinh tự do phát biểu.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 4

-Q/sát trả lời +Lắng nghe

-Lắng nghe.

-HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 2 câu)

- 4 HS đọc ( Đọc 2 lần)

-Tham gia trả lời -Đọc trong nhóm -Đọc đồng thanh

1.Chiếc áo len của Hòa rất đẹp.

+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa mũ để đội rất ấm.

2.Bạn Lan dỗi mẹ.

- H thực hiện sau đó một số cặp nêu ý kiến.

+ Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc

+ Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm.

Nếu lạnh con sẽ mặc thêm chiếc áo cũ ở bên trong.

+ Anh Tuấn nhường Lan áo ấm.

+ Yêu thương nhường nhịn -Nhiều HS phát biểu

-Q/sát +Lắng nghe .

-Đọc thầm đoạn 1.

Tham gia trả lời: Chiếc áo len màu gì? ( Màu vàng)

(5)

? Vì sao Lan ân hận?

- Y/ cầu học sinh đặt tên khác cho truyện?

? Cô bé ngoan -> Lan ngoan ở điểm nào?

* GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau và các em có quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận là phải ngoan ngoãn, vâng lời.

TIẾT 2

d, Luyện đọc lại(20p)

- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Chia nhóm và t/c đọc phân vai. Gọi 1 nhóm đọc mẫu

- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.

-GV nhận xét, kết luận KỂ CHUYỆN(20P) A.Xác định yêu cầu(2p) - GV nêu nhiệm vụ kể chuyện.

B. H/dẫn kể chuyện ( 17p) - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - GV nêu: Kể theo gợi ý, là điểm tựa để nhớ câu chuyện + Kể theo lời của Lan.

- Gọi 1HS đọc gợi ý đoạn 1 - Lớp đọc thầm theo

- Y/c học sinh kể mẫu

- T/c kể thep cặp theo gợi ý

+ Vì Lan đã làm mẹ buồn.

+ Vì Lan thấy mình ích kỷ + Cảm động trước tấm lòng của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh

+ Mẹ và hai con; Tấm lòng của người anh; Cô bé ngoan.

+ Lan ngoan vì Lan nhận ra mình sai và muốn sửa ngay khuyết điểm.

- H lắng nghe, ghi nhớ.

-3HS ( Đoạn 2; 3; 4) -Lắng nghe

-Nhận nhóm và lắng nghe.

-3 nhóm đọc thi

-Lớp nhận xét, bình bầu nhóm đọc hay( to, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật)

-Lắng nghe -2 HS -Lắng nghe

-1HS đọc gợi ý đoạn 1 -Lắng nghe

đôiTừng cặp học sinh tập kể trong nhóm.

-2 cặp kể trước lớp

-Các cặp khác n/xét. bình chọn bạn kể hay nhất.

+Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.

- Mùa đông năm ấy lạnh như thế nào?

-Đọc to đoạn 1 trước lớp

-Q/sát tranh lên bảng chỉ và nói các nhân vật?

(6)

- Gọi đại diện kể trước lớp theo đoạn.

- GVnhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

- Học sinh cho biết: Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? *

*TH: Trong gia đình phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân, không nên ích kỉ chỉ nghĩ đến mình)

- Về kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau: Quạt cho bà ngủ.

- Áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi ra sao?

- Lan nói gì với mẹ?

VD: Mùa đông năm ấy đến sớm hơn, gió thổi lạnh buốt.

Mấy hôm đó tôi thấy bạn Hòa ở lớp tôi mặc một chiếc áo len màu vàng đẹp lắm.

Đêm hôm ấy, tôi nói với mẹ...

2 nhóm thi kể. Các nhóm khác nhận xét và bình chọn

-3HS nêu -Lắng nghe

( Mẹ ; anh Tuấn;

Lan)

-Đọc thầm truyện.

-Đọc lại truyện cho bố mẹ nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba 19/9/2017

Toán

Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đvị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn).

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng về giải toán có lời văn.

c)Thái độ: GD lòng say mê học toán.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn HS Phúc tiếp tục thực hiện đặt tính các phép tính b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và đặt tính

c)Thái độ: Ham thích môn học II. CHUẨN BỊ

-GV: Hình vẽ bài tập 3..

-HS: VBT, thước kẻ, nháp III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS

Phúc A. Kiểm tra bài cũ( 5)

- Gọi HS chữa miệng bài tập 1, 2 -2Hs làm bảng. Lớp nhận xét -Quan sát

(7)

(SGK- 12).

-Nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1p): GV nêu mục tiêu giờ học+ viết tên bài 2. Ôn tập về giải toán(30p) Bài 1- 10p

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn thẳng

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

-Y/c HS làm bài

-GV và HS nhận xét, chữa bài - G c2 cho H dạng bài toán về ít hơn.

Bài 2- 10p

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn thẳng

-Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Y/c HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

-Lắng nghe+ Nhắc tên bài học

Bài 1 Tóm tắt:

525 kg Buổi ang:

Buổi chiều:

? kg 135 kg

-3HS

-HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số kg gạo là:

525 - 135 = 390 ( kg).

Đáp số: 390 kg gạo.

Bài 2 -2Hs đọc

-Nghe cùng p/tích

*Tóm tắt:

345 cây

Đội 1: ? cây Đôi2:

83 cây -2 HS

-HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài

-Lớp nhận xét Bài giải

a, Số cây đội 2 trồng được là:

345 + 83 = 428 (cây) b, Số cây cả hai đội trồng được là:

345 + 428 = 773 (cây) Đáp số: a, 428 cây.

-Nhìn bảng đọc tên bài.

-Đặt tính 900 + 10 25 – 14 6 x 7

(8)

- GV nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 (10p) - HS đọc bài toán.

- GV treo hình vẽ.

? Hàng trên có mấy quả cam?

? Hàng dưới có mấy quả cam?

? Cho ứng mỗi quả ở hàng dưới với một quả ở hàng trên thì thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơn số cam ở hàng dưới mấy quả.

? Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta làm như thế nào.

(Lấy số quả cam ở hàng trên bớt đi số quả cam ở hàng dưới).

-Y/c HS làm bài

- GV giới thiệu về bài tập hơn kém nhau một số đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học.

-Nhắc Hs về ôn kiến thức

b, 773 cây.

*Bài 3 -2 HS

-Lớp q/sát và trả lời + Hàng trên có 7 quả + Hàng dưới có 5 quả

-Q/sát

+Lấy số quả cam ở hàng trên bớt đi số quả cam ở hàng dưới).

-Làm cá nhân. 3 Hs nêu miệng bài giải

-Lớp nhận xét Bài giải

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:

7 - 5 = 2 ( quả)

Đáp số: 2 quả cam.

-Lắng nghe.

-Bố mẹ,

người thân h/

dẫn em cách đặt tính

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết) CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn 4 của bài.

- Làm các bài tập phân biệt tr/ ch, ?/ ~ .

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.

c)Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn nghe cô đọc và viết đúng 2 câu của đoạn viết.

và làm bài 2 .

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe + viết

c)Thái độ: Có ý thức viết bài đúng, sạch sẽ II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Bút, thước kẻ, vở, bút chì( HS Phúc) -HS: Vở, bảng con, phấn, VBT, bút máy, bút chì, giẻ lau.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

(9)

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi HS viết bảng: xào rau, sà xuống, xinh xắn.

-Nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1p): GV nêu mục tiêu + viết tên bài.

2, H/dẫn HS nghe- viết(30p) a. Tìm hiểu đoạn viết-6p

- GV đọc đoạn chính tả cần viết.

? Vì sao Lan ân hận?

? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

? Lời Lan nói đặt trong dấu gì?

- HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài:15’

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.5’

- GV chấm 8 bài - GV nhận xét chung.

3. Luyện tập(8p)

* Bài tập 1(4p)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

-Y/c HS tự làm bài

-Gọi HS T/Bày miệng bài làm - GV nhận xét

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

* Bài 2(4p)

- HS đọc y.cầu. HS làm mẫu (gh:giê hát).

- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh

-2HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con

-Lắng nghe+ nhắc tên bài học

- Lắng nghe+ Nhìn sách + Vì đã làm cho mẹ phải buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em.

+ Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.

+ Dấu hai chấm, ngoặc kép.

-2HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con

-Nghe + Viết bài

-8 HS nộp vở -Lắng nghe.

* Bài tập 1 -2 H/s.

- Làm cá nhân

-3HS nêu miệng. Lớp n/xét a,Điền vào chỗ trống tr hay ch: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.

b, Đặt dấu ?, ~ và giải câu đố:

Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng.

(là cái thước kẻ)

* Bài 2( VBT- 11).Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:

-Viết bảng con

-Nhắc lại tên bài

-Viết bảng con -Được cô đọc và h/dẫn HS Phúc nghe + viết 2 câu đầu đoạn viết

-Nộp vở cho cô chấm.

-Cô h/dẫn làm bài 2.

(10)

lại yêu cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc tên chữ.

- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Nhiều HS đọc lại bài.

- HS tự học thuộc 6 chữ và tên chữ theo nhóm nhỏ.

- GV xoá dần bảng, yêu cầu đọc lại chữ, tên chữ.

- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học.

- Về học thuộc các chữ trong bảng theo thứ tự.

STT Chữ Tên

chữ 1

2 3 4 5 6

G gh

gi h i k

giê giê hát

giê i hát

i ca -4HS nối tiếp đọc

-Đọc đồng thanh

-Lắng nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim.

- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.

- Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu

- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô và bạn đọc, cô h/dẫn Hs Phúc đọc đúng khổ thơ thú 1 của bài

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe + đọc

c)Thái độ:Biết yêu thương, chăm sóc ông bà nhất là khi ốm II. CHUẨN BỊ

-GV: Tranh; máy tính, máy chiếu ,bút chỉ -HS: Đọc bài và tập TL các câu hỏi.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTBC( 5p)

? Giờ trước các em được học bài gì?

? Em hãy đọc 1đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì

- Chiếc áo len.

- 3 học sinh ( đọc đoạn1,2,3) - Lớp nxét.

-Đọc đoạn 4

(11)

sao em thích?

- GV nhận xét chung.

B - Bài mới

1.Giới thiệu bài( 1p)

Slide1: Đưa tranh y/c hs q/sát và TL: Tranh vẽ gì?

-GV chốt + viết tên bài học.

2- Luyện đọc(15p) a) GV đọc toàn bài

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+)Luyện đọc câu:

- GV chú ý phát âm các từ khó, dễ lẫn.

(+) Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ , GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: thiu thiu.

(+) Đọc từng đoạn trong nhóm: - -GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 4.

-Gọi 3 nhóm đọc

- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:12’

-Gọi 1 học sinh bài thơ.

+Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?

+Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

+ Y/c thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì sao em có thể đoán như vậy?

+Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối với bà ntn?

4- Luyện đọc lại +HTL(5’) - Gọi HS đọc nối tiếp bài( 2 lần) - Slide2: Chiếu bài thơ.Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần

-Thi đọc thuộc lòng trước lớp

-Lớp q/sát va trả lời : Tranh vẽ cháu gái ngồi quạt cho bà ngủ

- Nghe+ 2HS nhắc tên bài.

- HS nghe+ theo dõi sách.

- Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ( mỗi HS đọc 2 dòng) -Luyện đọc cá nhân

-4 Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết bài ( 2 lượt)

(2 lượt).

-HS luyện đọc nhóm 4.

- Đại diện 3 số nhóm lên đọc.

- 1hs đọc

+ Đang quạt cho bà ngủ + Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khế, chỉ còn chích choè đang hót.

+Bà mơ bà tay cháu đang quạt cho bà . Vì cháu đã biết quan tâm và chăm sóc khi bà ốm.

+ Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà

-4 HS nối tiếp đọc.

-Lớp nhìn+ đọc

-Q/sát tranh trong sách.

-Nghe cô đọc

-Đọc thầm khổ 1

-Tham gia đọc nối tiếp khổ thơ:

Đọc to khổ 1

-Lắng nghe

-Tham gia trả lời

(12)

C- Củng cố - dặn dò( 2p)

* LH: Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?

- Dặn hs học thuộc lòng.

-Lớp hát bài: Cháu yêu bà

- 4 HS thi đọc thuộc lòng . - Hs nêu.

-Lắng nghe -Hát tập thể

-Biết quan tâm đến ông bà khi ông bà ốm

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, giải toán về nhiều hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách đặt tính các phép tính. Nhận biết đúng hình tam giác

b)Kỹ năng: Rèn KN đặt tính c)Thái độ:Kiên trì, cẩn thận

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTB cũ (5p)

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

12 + 82 27 + 43 41 + 89 - GV n/xét.

B. Bài mới

1.GT bài(1p): Nêu MT+ viết bài 2.HD làm BT(28p)

Bài 1( 8p)

- Gọi H nêu y/c của bài.

- 1HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.

- Y/c HS làm bài.

- GV n/xét, củng cố.

*Bài 2 (7p)

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Gọi Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác

-3 HS thực hiện trên bảng.

Lớp làm nháp -Lớp nhận xét

-Lắng nghe+ nhắc tên bài học

+Độ dài đường gấp khúc là tổng độ dài các đoạn

-1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

-Nhận xét

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

40 + 8 + 36 = 84(cm) Đáp số : 84 cm -1HS.

- HS nêu

-Lên bảng đặt tính

41 + 89

-Lắng nghe

-Đặt tính 65 + 42 81 – 80

(13)

-GV chốt : Chu vi hình tam giác là tổng độ dài 3 cạnh.

- Y/c Hs làm bài.

-Gọi HS nhận xét

- Gv n/xét chốt đáp án.Y/c HS đổi chéo vở KT, báo cáo.

*Bài 3(8p) Hs đọc bài toán Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

Muốn biết bố cân nặng hơn con bao nhiêu ta làm ntn?

- Hs lên bảng giải.

- Hs dưới lớp làm VBT - Gv và hs nx kq.

*Bài 4( 7p)

-Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Y/c Hs tự làm bài.

- GV n/xét và chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - Củng cố bài, nx tiết học.

-Về tiếp tục ôn kiến thức

-3 HS nhắc lại

-1HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT

-Lớp nhận xét Bài giải

Chu vi hình tam giác đó là:

9 + 12 + 15 = 36(cm) Đáp số : 36 cm

*Bài 3

Bố cân nặng hơn con số kg là:

64 – 36 = 28 (kg) Đáp số: 28 kg

*Bài 4 -2HS

-Làm cá nhân

-3HS nêu và giải thích

Đáp án :Người nhẹ nhất tên là Cường.

-Lắng nghe.

-Trong các hình dưới đây hình nào là hình tam giác hãy tô màu.

-Tiếp tục luyện đạt tính

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/9/2017

Ngày giảng: Thứ tư 20/9/2017

Toán

Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

* MT chung a) Kiến thức

- HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm trong thực tế đời sống).

- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ c)Thái độ:

GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Quan sát đồng hồ HS Phúc chỉ đúng kim giwof và kim phút b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát va tư duy

(14)

c)Thái độ: Tập trung cao trong học tập II. CHUẨN BỊ

-GV: Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn.

-HS: Mô hình đồng hồ+ VBT III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A, Kiểm tra bài cũ( 4p)

- Gọi HS lên bảng giải bài tập 4 (12)

- GV nhận xét, ghi điểm.

B, Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài( 1p) - GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Xem giờ, phút( 10p) a, Ôn tập

- GV đặt câu hỏi:

+Một ngày có bao nhiêu giờ?

- GV sử dụng mô hình đồng hồ.

-Y/c HS xác định giờ ở từng thời điểm: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 13 giờ, 20 giờ.

- GV nhấn mạnh các vạch chia phút.

b, Cách xem giờ, phút.

- Y/c HS quan sát các mô hình đồng hồ, nêu từng thời điểm:

VD: Đồng hồ 1:

+ Kim ngắn ở vị trí nào?

+ Kim dài ở đâu?

? Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có bao nhiêu vạch nhỏ chỉ 5 phút?

+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Tương tự, HS quan sát 2 đồng hồ còn lại và trả lời.

- GV nhấn mạnh: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ ta cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ

3. Thực hành(20p)

*Bài 1- 5p

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.HS quan sát mẫu.

-1HS. Lớp làm nháp -Lớp nhận xét

-Lắng nghe+ Nhắc tên bài

+ 1 ngày có 24 giờ, từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

-Dùng mô hình hồ thực hiện

- HS q/sát và trả lời.

+ Chỉ ở vị trí qua số 8 một ít.

+Chỉ vào vạch có ghi số 1.

+5 vạch nhỏ.

+ 8 giờ 5 phút.

-Thực hiện tương tự

+Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 15 phút.

+Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 30 phút (8 giờ rưỡi).

*Bài 1. Viết vào chỗ chấm theo mẫu.

-2HS

-Lắng nghe.

-Lên bảng chỉ kim ngắn và kim dài trên đồng hồ.

- Trả lời câu hỏi:

+ Kim ngắn chỉ gì?

+ Kim dài chỉ gì?

(15)

? Nêu vị trí kim ngắn, kim dài.

? Đọc giờ phút tương ứng (9 giờ 5 phút).

-Y/c HS làm bài cá nhân trong VBT, 1 HS lên làm trên hình vẽ.

-Gọi HS đọc lại các giờ đúng tương ứng hình vẽ.

-GV nhận xét & sửa nếu sai

* Bài 2(6p)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

-Y/c HS tự làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét+ Y/c HS đọc lại giờ tương ứng.

* Bài 3 (5p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS đọc mẫu trên đồng hồ điện tử.

- GV: Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút.

- Y/c HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS chữa miệng bài tập.

-GVn/xét và y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.

*Bài 4( 4p)

- GV tổ chức dưới hình thức trò chơi: Ai nối nhanh đúng.

- HS các nhóm tự quan sát hình vẽ ở mặt hiện số đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ để nối.

-Tổ chức 2 nhóm thi

- GV và HS bình chọn nhóm thắng, khen thưởng.

- HS làm bài cá nhân trong VBT, 1 HS lên làm trên hình vẽ.

- HS đọc lại các giờ đúng tương ứng hình vẽ.

+ ĐH 1: chỉ 9 giờ 5 phút.

+ ĐHT2: chỉ 9 giờ 15 phút.

+ĐHT3: chỉ 9 giờ 30 phút (9 giờ rưỡi).

+ĐHT4 chỉ 9 giờ 45 phút

* Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.

-HS làm bài vào vở, 3 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

+ ĐHT1 chỉ 2 giờ 5 phút.

+ĐHT2 chỉ 3 giờ r]ỡi.

+ ĐHT3 chỉ 4 giờ 45 phút.

* Bài 3 -1HS

-1HSđọc mẫu ĐHT1

-Lắng nghe

- HS tự làm bài vào vở.

-4HS

-Làm theo y/c

+ ĐHT 2 chỉ 7 giờ rưỡi.

+ ĐHT 3 chỉ 11 giờ 45 phút.

+ ĐHT4 chỉ 13 giờ 25 phút.

+ ĐHT5 chỉ 16 giờ 40 phút.

*Bài 4: Nối (theo mẫu):

-Thảo luận nhóm 1 phút 21 giờ - đồng hồ 1

20 giờ 5 phút - đồng hồ 3 17 giờ 20 phút - đồng hồ 2 23 giờ 45 phút - đồng hồ 4 13 giờ 30 phút - đồng hồ 6 21 giờ 15 phút - đồng hồ 5.

(16)

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học

-Biết sử dụng thời gian hợp lí

-Lắng nghe. -Bố mẹ h/dẫn

cách xem giờ ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu SO SÁNH- DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.

Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.

- Ôn luyện về dấu chấm.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tính, lòng biết ơn Bác Hồ.

* MT riêng Phúc a)Kiến thức:

b)Kỹ năng:

c)Thái độ:

* TH: BT1/a GD tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ chép sẵn bài 3.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- HS đặt câu với từ: măng non.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1p): GV nêu mục tiêu giờ học.

2. H/dẫn HS làm bài tập(30p)

* Bài 1(12p)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV đưa câu a (mẫu).

-Chia nhóm 4HS

-Tổ chức thi nhanh 2 nhóm

-2HS làm bảng. lớp làm nháp

-Lắng nghe + Nhắc tên bài

* Bài 1 (12)12’Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn sau:

-Làm việc nhóm (3’)

-2 nhóm thi. Các nhóm khác làm tổ trọng tài.

a, Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b, Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c, Trời là cái tủ ư ớp lạnh Trời là cái bếp lò nung.

d, Dòng sông là một đư ờng trăng lung linh dát vàng.

(17)

-GV nhận xét , công bố nhóm thắng.

* Bài 2 (8’)

-Gọi HS nêu yêu cầu.

-Y/c Cả lớp đọc lại câu thơ, câu văn ở bài tập 1.

-Y/c HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh.

-Gọi HS trình bày -GV n/xét.

* Bài 3 (10’) -Gọi HS đọc y/c -Hỏi: Bài y/c gì ?

-GV nghe và dùng phấn gạch cân dưới các từ « chép lại , đặt dấu chấm ; viết hoa »

-GV nêu: Muốn điền đúng dấu chấm đúng vào đoạn văn phải xác định xem mỗi câu đó thuộc kiểu câu gì em đã được học và trả lời đầy đủ cho mỗi bộ phận trong mỗi kiểu câu đó như : Ai – là gì ?

Ai –làm gì ? Ai- thế nào ?

- Y/c HS lên làm bài

- Cả lớp và GV nhận xét

- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

-GV nêu ND tích hợp….

C. Củng cố, dặn dò : ( 2p) - GV nx giờ học. GV y/c HS hoàn thiện bài tập trong VBT- 13.

* Bài 2: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu thơ, câu văn ở bài tập 1

-Đọc đông thanh.

-Làm nháp

-4HS. Lớp nhận xét a.tựa ; b. như c) là ; d. là

* Bài 3 : Chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu:

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng chiếc búa trong tay ông... tơ mỏng ông là niềm tự hào của gia đình tôi.

-Lắng nghe

-1HS lên làm bài trên bảng phụ. Lớp làm VBT

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông... tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình tôi.

-2HS

-Lắng nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(18)

Tập viết ÔN CHỮ HOA: B I. MỤC TIÊU

*MT chung

a)Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c)Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được q/sát và cô h/dẫn HS Phúc viết chữ hoa B, T, H cỡ nhỏ đúng.

b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát và viết đúng c)Thái độ:Cẩn thận, kiên trì khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

-GV : Mẫu chữ. Phấn màu, bảng con.

-HS: Bảng con, phấn, giẻ, vở, bút máy III- CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTB cũ( 5p)

- Gọi 2 hs lên bảng viết : A Â Vừ A Dính - GV nhận xét.

B .Dạy bài mới:

1.GTbài(1p): Nêu MT của tiết học.

2. H/dẫn HS viết B, H,T( 12p) a) Luyện viết chữ hoa:

- Y/c tìm các chữ hoa có trong bài.

- Treo chữ mẫu và hỏi

+ Chữ B cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ: B, H, T

-Y/c HS viết bảng con - GV nhận xét sửa chữa.

b) Viết từ ứng dụng

- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu về: Bố Hạ là thị trấn thuộc huyện Yên Thế- Bắc

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm : B, H, T -Q/sát và trả lời

+ Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.

-Lớp q/sát+ nghe.

-2 HS lên bảng viết.Dưới lớp viết vào bảng con: B, H, T.

- HS đọc từ viết.

- Hs theo dõi.

-Viết bảng con A; Â

-Nghe+ q/sát chữ mẫu

-Viết bảng

conB,T,H

-Lắng nghe

(19)

Giang

- Yêu cầu hs viết: Bố Hạ c) Viết câu ứng dụng - Gv ghi câu ứng dụng.

Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống

nhưngchung một giàn.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng ( Bầu bí là hai giống khác nhau nhưng được chung một giàn. Vì thế trở nên than thiết gần gũi.Qua h/ả Bầu và Bí khuyên chúng ta dù có khác nhau về tuổi tác, mầu da, dân tộc, điều kiện,.. phải biết thương yêu, đùm bọc)

- H/ dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ? 3. H/dẫn học sinh viết vào vở (16p)

- GV nêu yêu cầu viết .

- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài(5p) - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

C. Củng cố - dặn dò (2p) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn VSCĐ.

-Viết trên bảng lớp, bảng con.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.

-Lắng nghe

- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.

-Hs viết bảng con: Bầu, Tuy

-Học sinh viết vở +1 dòng chữ: B +1 dòng chữ: H +2 dòng từ ứng dụng.

+2 lần câu ứng dụng.

-Nộp vở - Hs theo dõi.

-Viết bảng con Bố Hạ

-Lắng nghe.

-Cô h/dẫn, bắt tay viết B, T, H cỡ nhỏ.

-Bố mẹ h/dẫn em viết chư hoa B, T, H

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/9/2017

Ngày giảng: Thứ năm 21/9/2017

Toán

Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

* MT chung

a) Kiến thức: Hs biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo hai cách.

- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của Hs.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ

(20)

c)Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Q/sát đồng hộ nói được khi giờ chỉ số mấy, kim phút chỉ số mấy b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát

c)Thái độ: Mạnh dạn II. CHUẨN BỊ

- GV: Mô hình đồng hồ.

-HS: Mô hình , VBT, nháp, bút III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

-GV giơ mô hình đồng hồ đã đặt sẵn Gọi HS đọc giờ theo mô hình đồng hồ

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. GT bài( 1p): GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. H/dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách(13p)

- Y/c Hs quan sát đồng hồ 1 trên hình vẽ.

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? (8giờ 35 phút)

+ Em thử xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến giờ học?

+Có cách đọc khác như thế nào?

* KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

- Tương tự học sinh đọc các thời điểm tương ứng theo hai cách ở đồng hồ thứ 2, thứ 3

 Giáo viên: thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (chiều thuận) nói giờ hơn, nếu kim dài vượt quá số 6 nói theo giờ kém.

3.Luyện tập(17p)

* Bài 1(4p) - Gọi hs nêu yc

-3HS nêu -Lớp nhận xét

-2 HS nhắc tên bài

- H thực hiện và TLCH.

+8giờ 35 phút

+ 25 phút + 9h kém 25p

-2HS nhắc lại

Bài 1(VBT - 18) -1HS

-Quan sát

-Lắng nghe.

-Quan sát và nghe

(21)

- Đưa mô hình A và gọi HS đọc mẫu theo 2 cách

- Đưa lần lượt các mô hình B,C,D. Y/c HS trả lời và viết vào vở.

*Bài 2 -Gọi hs nêu

- Để có 3 giờ 15 phút ta phải quay kim đồng hồ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?

- Các phần còn lại hs tự thực hành theo cặp đôi

* Bài 4: H/s nêu y/c ?

- Cho hs quan sát tranh và trả lời miệng

- Liên hệ:Hàng ngày em đi học lúc mấy giờ

C.Củng cố - dặn dò( 2p) - Nhận xét giờ học.

-Về tập xem đồng hồ

-Q/sát và 1 HS đọc

A). 2giờ 35 phút hoặc 3giờ kém 25phút

-Làm việc tập thể

B). 3giờ 45 phút hoặc 4giờ kém 15phút

C) 5giờ 40 phút hoặc 6giờ kém 20phút

D) 12giờ 50 phút hoặc 1giờ kém 10phút

Bài 2(VBT - 18)

-1HS nêu: Vẽ thêm kim phút để đồng chỉ thời gian tương ứng.

-Làm trên mô hình đồng hồ -Làm cặp đôi

*Bài 4: Xem tranh rồi TLCH.

-Trả lời

-Lắng nghe

-Trả lời câu hỏi:

+ Kim giờ chỉ số mây?

+ Kim phút chỉ số mấy?

*Bố mẹ h/dẫn cách xem đồng hồ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (tập chép) CHỊ EM I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Học sinh chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng âm vần khó.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng qui định VSCĐ.

c)Thái độ: GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn, bắt tay HS Phúc v iết được 4 dòng thơ đầu của bài viết.

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, viết c)Thái độ: Cẩn thận khi viết bài.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ bài tập, bút dạ

-HS: Bảng con, phấn, vở, bút, giẻ lau III. CÁC HĐ DẠY HỌC

(22)

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 3 học sinh viết trên bảng: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1p): GV nêu mục đích, yêu cầu của bài

2. Hướng dẫn tập chép( 25p) a, Tìm hiểu bài viết(7p)

- GV treo bảng phụ đọc.

- Gọi 2 học sinh đọc lại, lớp theo dõi

+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

+Nêu cách trình bày thơ lục bát?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Học sinh tập viết tiếng khó trên bảng lớp (nháp) - nhận xét.

b, Viết bài(15p)

- Y/c HS nhìn bảng chép bài c, Chấm , chữa bài(3p) -GV chấm 8 bài, nhận xét.

3. Thực hành(6p)

* Bài 1

- HS đọc yêu cầu - GV nêu lại yêu cầu.

- HS làm bài VBT theo nhóm.

- Thi điền đúng, nhanh.

- GV chốt, nhận xét nhóm thắng.

*Bài 2

- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu - Y/c HS làm bài

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét

-2HS viết bản. Lớp viết bảng con

-Lắng nghe.

-HS nghe + q/sát -2HS đọc

+ Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. Chị quét sạch thềm, đuổi gà không cho phá vườn rau, ngủ cùng em.

+ Chữ đầu của d 6 viết cách lề vở 2 ô.

Chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.

+ Chữ đầu dòng.

-Viết bảng con

-Nhìn+ chép bài -Nộp bài

Bài 1: Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc

-Làm việc nhóm

- 2 nhóm thi. Các nhóm khavs nhận xét

+ đọc ngắc ngứ + ngoắc tay nhau + dấu ngoặc đơn.

Bài 2: Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr có nghĩa như sau:

-Làm cá nhân

-3 HS nêu. Lớp nhận xét.

- Trái nghĩa với riêng: chung

-Viết bảng con

-Nghe.

-Mở Sách đọc thầm 4 đòng thơ đầu.

-Lắng nghe.

-Được cô h/dẫn, bắt tay viết bài.

(23)

C. Củng cố, dặn dò(2p) -GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- Cùng nghĩa với leo: trèo - Vật đựng nước: chậu

-Lắng nghe -Luyện viết lại bài

Ngày soạn: 15/9/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 22/9/2017

Toán

Tiết 15: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

* MT chung

a) Kiến thức: Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút).

- Củng cố phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).

- Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn…

b) Kỹ năng: Rèn Kn tư duy, quan sát c) Thái độ: Học tập nghiêm túc

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: HS phức được cô h/dẫn biết điều chỉnh kim giờ và kim phút theo y/c của cô giáo. Tô màu đúng số tương ứng với số phần.

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy c)Thái độ: Học tập chăm chỉ II. CHUẨN BỊ

- GV: Mô hình đồng hồ. Mô hình đồng hồ ( Phúc) -HS: Mô hình; VBT, bút, thước kẻ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ( 5p)

- GV gọi HS chữa miệng bài tập 1, 2 (SGK).

-GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p): GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Luyện tập(30p)

* Bài ( 8p): Viết vào chỗ chấm theo mẫu.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

-Y/c HS làm bài vào VBT+ 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV sử dụng mô hình đồng hồ, yêu cầu HS nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.

- GV nhận xét, chữa bài.

-2 HS. Lớp nhận xét

-Nghe+ nhắc tên bài

* Bài 1 -2HS

-HS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng chữa bài

a, 6 giờ 15 phút.

b, 2 giờ 30 phút (2 giờ rưỡi ) c, 9 giờ kém 15 phút.

-Lắng nghe.

-Quan sát đồng hồ điều chỉnh kim giờ và kim phút theo y/c của cô .

(24)

- GV củng cố cho HS cách xem đồng hồ.

* Bài 2 (8p)

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:+ Viết tóm tắt lên bảng.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

+Muốn biết 5 thuyền có bao nhiêu người ta làm như thế nào?

- Y/c HS làm bài vào VBT+ 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV n/xét, chữa bài.

*Bài 3 (8p)

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ, HS quan sát hình.

+ Hình có bao nhiêu quả cam?

- Y/c HS làm bài vào VBT+ 1 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm.

+Muốn khoanh vào 3

1

số quả cam ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chữa bài + đổi chéo vở kiểm tra.

* Bài 4( 6p) :Dành cho Hs năng khiếu

- Y/c HS làm bài.

-Gọi HS nêu kết quả và trả lời:

+Để điền đúng ta phải làm như thế nào?

-GV nhận xét, chữ nếu sai.

* Bài 2: Giải toán -2 HS

-Tham gia phân tích Tóm tắt:

1 thuyền có: 4 người 5 thuyền có: …người?

-3 HS.

-HS làm bài vào VBT+ 1 HS lên bảng chữa bài.

-Lớp nhận xét, Bài giải

Năm thuyền có số người là:

4 x 5 = 20 (người) Đáp số: 20 người.

*Bài 3: Khoanh vào 3

1

số quả cam.

+ 9 quả cam

-Làm bài cá nhân. 1HS làm bảng.

+ Khoanh vào 3

1

số quả cam Lấy 9 : 3= 3. Em khoanh vào 3

-Lớp nhận xét

* Bài 4

a, 3 x 5 < 3 x 6

3 x 5 > 3 x 4 b, 3 x 5 = 5 x 3

4 x 6 = 6 x 4 c, 20 : 4 > 20 : 5 20 : 4 < 20 : 2

+ Tính kết quả 2 vế, so sánh rồi điền dấu

Tô màu vào 3 quả cam để tương ứng với

3 1

(25)

C. Củng cố, dặn dò (2p)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, y/cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

-Lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.

- Rèn kĩ năng viết: viết được một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: Kể một cách đơn giản về gia đình . c)Thái độ: Gd tình cảm yêu quý gia đình.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: HS Phúc nói được các thành viên của gia đình em.

b)Kỹ năng: Rèn KN tư c)Thái độ: Yêu quý gia đình

* TH: Quyền được kết bạn, được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Mẫu đơn xin nghỉ học.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 2 học sinh đọc lại đơn vào Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- GVnhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1p): Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.

2, Hướng dẫn thực hành(28p)

* Bài 1

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu: Khi kể về gia đình mình với một người bạn mới quen, mới đến lớp (quen vào dịp đi chơi....) chỉ cần nói ngắn gọn (5 - 7 câu) giới thiệu về các thành viên, công việc.

+ Gia đình em có những ai, làm công việc gì?

+Tính tình mỗi người như thế

-2HS

-Nghe+ Nhắc tên bài

*Bài 1(SGK-28) Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen.

Nhà tớ chỉ có 4 người: Bố tớ, mẹ tớ, tớ và cu Thắng. Bỗ mẹ tớ hiền lắm. Bố tớ là công nhân cơ khí. Bố chẳng lúc nào ngơi tay, lúc bố sửa xe máy, sửa máy bơm,... Mẹ tớ thì nhàn hơn. Mẹ là y tá ở bệnh viện thị xã đấy. Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.

-Kể được số người trong gia đình

(26)

nào?

+Tình cảm của mọi người ra sao?

- Gv mời 1 số HS kể về gia đình mình trước lớp.

-Tổ chức HS kể theo cặp đôi.

-Gọi HS kể trước lớp

-GV và HS nhận xét: Kể đúng yêu cầu bài, lưu loát, chân thật

*LH: Các được quyền kết bạn của các em.

* Bài 2

-Gọi 1HS đọc yêu cầu

-Gọi Học sinh đọc mẫu đơn.

? Trình bày- trình tự của một lá đơn?

- GV lưu ý cho HS: Lí do nghỉ học cần đúng sự thật.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

- Một vài HS trình bày đơn của mình.

- Giáo viên nhận xét chung

* LH: Các em được tham gia và bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

-Về ôn bài và c/bị bài tuần sau

- 1 học sinh kể mẫu, cả lớp nhận xét.

- 2 học sinh trong bàn kể cho nhau nghe.

-Lớp nhận xét

*Bài 2: Dựa vào mẫu đơn dưới đây hãy viết một lá đơn nghỉ học:

-1 HS. Lớp đọc thầm -Phát biểu nối tiếp +Quốc hiệu, tiêu ngữ.

+Địa điểm, ngày, tháng viết đơn.

+Tên của đơn.

+Tên người nhận đơn.

+Tên người viết đơn, lớp, trường.

+Lí do viết đơn nghỉ học, lới hứa.

+Ý kiến gia đình, chữ kí bố(mẹ).

+Chữ kí học sinh -Lắng nghe

-Làm cá nhân VBT

- 2-3 học sinh làm miệng bài tập, lớp nhận xét.

-Lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt lớp + An toàn giao thông

(27)

Bài 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

-Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 3

- Giáo dục HS biết yêu trường lớp, kính trọng, lễ phép thầy cô, yêu thương, giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ.

* AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:- HS nhận biết được GTĐB .

- Biết tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn.

- Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn.

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các loại đường bộ c)Thái độ: Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.

* Nội dung: Hệ thống GTĐB. Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: HS Phúc lắng nghe và nói được cách đi trên đường bộ ( Đi phải đường theo tay phải. Sang đường phải nhìn trước sau Không có chướng ngại vật đi nhanh sang)

b)Kỹ năng: Rèn KN nhận biết c)Thái độ: Thực hiện đúng II. ĐỒ DÙNG

- GV: Họp cán bộ lớp. 3 tờ giấy A4, bút màu. Tranh, ảnh các hệ thống đường bộ -Bài hát về giao thong, loa, máy tính, máy chiếu

- HS: Sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thông.

III. NỘI DUNG

* SINH HOẠT LỚP (20p)

1. Ôn định tổ chức( 1p) : Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Nhận xét các HĐ trong tuần( 10p)

* Các tổ sinh hoạt: + Bình bầu thi đua trong tuần.

+ Kiểm điểm từng thành viên trong tổ.

- Lớp trưởng báo cáo.

-GV nhận xét chung

*)Ưu điểm:

………

………

………..

………..

*) Nhược điểm:

………

………

………

………

- Tuyên dương:……….

- Phê bình:………

(28)

3. Phương hướng tuần 4( 10p)

- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực của tuần 3.

- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. Đi học đúng giờ, nghỉ học có lí do

-Thực hiện nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà: Đầy đủ đồ dùng, sách vở.Tích cực trong học tập. Biết giúp đỡ bạn còn gặp khó khăn trong học tập và các bạn khuyết tật. Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài.

- Tham gia đầy đủ HĐGG+ 1phút sạch trường + Ngày thứ 6 XANH –SẠCH- ĐẸP.

Giữ gìn lớp học sạch - đẹp. Giữ gìn VS cá nhân và mặc đồng phục đúng quy định.

-Tham gia tốt nội quy ăn nghỉ bán trú.

- Tham gia và chấp hành tốt luật ATGT; Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

*AN TOÀN GIAO THÔNG

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.Ổn định( 1p) -GV CT môn học

1. HĐ 1(9p): Giới thiệu các loại đường bộ.

* Mục tiêu: Học sinh nắm được hệ thống đường bộ, phân biệt được các loại đường.

* Tiến hành:

- Chia cặp+ Y/c HS quan sát 4 tranh, nhận xét.

+ Đặc điểm, lượng xe cộ đi trên tranh 1, 2, 3.

-Slide1: GV giảng thêm về hệ thống GTĐB của địa phương( Có đường quốc lộ 18A chạy qua khu Xuân Cầm dài 1 km mặt đường rộng và phẳng.

Nối liền từ Cầu Cầm trục đường chính của phường đến Đông Sơn dài 3km có đường sắt đi ngang qua khu Mễ Sơn đường được mở rộng và đang khởi công xây dựng ….cần thực hiện tốt để tránh tai nạn xảy ra)

2. HĐ 2(9p): Điều kiện an toàn và chưa an toàn

-Lắng nghe.

-Làm việc cặp đôi

- Đại diện trình bày, bổ sung.

Tranh 1: Đường quốc lộ là trục chính của mạng lưới đường bộ.

Tranh 2: Đường phố: đường phẳng.

Tranh 3: Đường tỉnh.

Tranh 4: Đường xã.

-Lắng nghe

-Nói được cách đi trên đường bộ + Đi phải đường theo tay phải.

+Sang đường phải nhìn trước sau Không có chướng ngại vật đi nhanh sang.

(29)

* Mục tiêu: HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường quốc lộ với người tham gia giao thông.

* Tiến hành:

- Chia nhóm+ Y/c HS thảo luận +Theo em điều kiện nào bảo đảm ATGT cho những con đường trên đường tỉnh, huyện (đô thị).

+ Tại sao đường có đủ điều kiện như vậy lại hay xảy ra tai nạn.

- Đại diện báo cáo.

-Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (1p) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà ghi nhớ những quy định về giao thông đường bộ.

-Cho HS nghe bài hát

- Thảo luận nhóm bàn.( 2 bàn 1 nhóm)

+Đường phẳng rộng để các xe tránh nhau.

+Có giải phân cáh và vạch kẻ đường phân các làn xe chạy.

+Có cọc tiêu biển báo hiệu giao thông.

+ Do ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật.

-3-4 HS đại diện trả lời.

-HS lắng nghe.

-Nghe và hát theo

––––––––––––––––––––––––––––––––––

GIÁO ÁN BUỔI 2 Ngày soạn: 13/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai 18/9/2017

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: KIẾN MẸ VÀ CÁC CON I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: lần lượt

- Hiểu nghĩa từ (tất bật, thầm thì, chợp mắt). Hiểu ND của bài: tình yêu thương của người mẹ đối với các con.

- Ôn tập câu hỏi Ai – làm gì?.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm. Rèn kĩ năng đọc hiểu ND của bài.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được q/sát, nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc đọc đúng đoạn 1 của bài và trả lời đúng các nhân vật có trong câu truyện và CH 1- bài 2

b)Kỹ năng: Rèn KN đọc+ q/sát c)Thái độ: Biết yêu thương mẹ II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(30)

A. KTBC (5p)

- Gọi 3hs đọc bài “Đom Đóm và giọt sương » và TLCH.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới

1. GT bài(1p): Nêu Mt+ bài học 2.H/dẫn HS làm bài( 15p)

a) H/dẫn Đọc truyện Kiến mẹ và các con

- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.

- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Đọc đoạn: 4 đoạn

Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ tất bật, thầm thì, chợp mắt

Y/c H đặt câu với từ tài năng.

Hs đọc đoạn theo nhóm 4. 2- 3 nhóm đọc trước lớp.

- 1 H đọc cả bài.

b) Đọc hiểu(8p)

H/dẫn HS làm bài 2(8p) Đánh dấu √ vào trước câu trả lời đúng.

- Gv HD Hs dựa vào ND truyện để làm bài

- Gọi HS trả lời.

+ Kiến mẹ có bao nhiêu con?

+ Vì sao cả đêm kiến mẹ không chợp mắt?

+ Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả?

+ Bộ phận in đậm trong câu”

Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ.” trả lòi câu hỏi nào?

*Bài 3(8p)

-GV nhận xét và chốt

- T/c cho H làm bài cá nhân

-2 HS đọc nối tiếp( đoạn 2+

3). Lớp nhận xét.

-Lắng nghe.

-Đọc nối tiếp câu -Đọc nối tiếp đoạn

-Làm cá nhân. Đọc thầm và làm bài

-HS nối tiếp trả lời + 9700 con.

+ Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.

+Kiến Mẹ hôn chú kiến con nằm ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.

+ …trả lời cho bộ phận làm gì?

*Bài 3: Nối câu với mẫu câu tương ứng.

a) Gia đình kiến rất đông

1) Ai – là gì?

b) Kiến Mẹ thơm từng đứa

2) Ai – làm gì?

-Đọc đoạn 1

-Lắng nghe

-Tham gia đọc nối tiếp.

-Đọc thầm

-Được cô h/dẫn Câu chuyện có nhân vật nào?

+ Kiến mẹ có bao nhiêu con?

(31)

-Tổ chức thi nhanh 2 nhóm

+ GV n/xét và KL, mở rộng cho HS đặt câu theo mẫu Ai (là gì- làm gì- thế nào)?

C.Củng cố, dặn dò(2p)

- Liên hệ cho H tình yêu thương của người mẹ đối với các con.

- TH: Quyền được học hành….

- Nx tiết học, HD học ở nhà.

con

c) Kiến Mẹ là bà mẹ rất yêu con.

3) Ai – thế nào?

-2 nhóm thi. Các nhóm khác làm tổ trọng tài.

- Lớp n/xét -2 HS làm bảng

-Lắng nghe.

-Lắng nghe

-Đọc lại truyện cho bố mẹ nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba 19/9/2017

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP PHÂN BIỆT ĂC/OĂC, TR/CH, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết phân biệt ăc/oăc, tr/ch,dấu hỏi/ dấu ngã.

- Củng cố về so sánh.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân biệt tiếng, từ có ăc/oăc, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn HS Phúc làm đúng bài 1; bài 2(a) b)Kỹ năng: Rèn quy tắc viết chính tả

c)Thái độ: Cẩn thận khi viết bài II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTB cũ (5p)

- GV đọc cho H cả lớp viết vào bảng con các từ sau: rồng rắn, sốt ruột, khúc khuỷu.

- Nx

B. Bài mới(30p)

1.GT bài(1p): Trực tiếp 2.HD làm bài tập( 28p)

*Bài 1(8p) Điền vần ăc hoặc oăc.

-3HS viết bảng. Lớp viết bảng con

-Lắng nghe

*Bài 1: Điền vần ăc hoặc oăc.

-Lên bảng viết

-Lắng nghe

(32)

- Y/c H nêu y/c của bài.

- Y/c Hs làm VBT + 2 H làm trên bảng phụ.

- G n/xét và chốt.

*Bài 2(10p) : Điền chữ: ch hoặc tr.

- Y/c H nêu y/c của bài.

- Y/c Hs làm VBT + 2 H làm trên bảng phụ.

- Lớp nx - G nx và chốt.

*Bài 3(12p) – HS năng khiếu G

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO Mở rộng quan hệ quốc tế.. Việt Nam – Trung

*Trong tự nhiên, chim sống theo đàn hay cặp. Chúng thường biết

Gà Trống

Trường: Tiểu học Kim Đồng Trường: Tiểu học Kim Đồng.. Đông Triều – Quảng Ninh Đông Triều –

Bài thơ cho chúng ta thấy sự thương nhớ, lòng biết ơn sâu sắc của gia đình em bé đối với người liệt sĩ đã. hi sinh vì

Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.. Như thế làm mất trật

a/ Trong gìơ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường ,em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em .Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè