• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày giảng :Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 TOÁN:

TIẾT 126: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng. Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng.

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu của 1 bảng số liệu thống kê: cột, hàng .

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 cm x 80 cm.

- HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu(5 phút):

- TC: Bắn tên + TBHT điều hành.

+ Nội dung: Đọc bảng thống kê chiều cao của các thành viên trong gia đình mình.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) Khai thác:

* Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu.

- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.

+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ? - Gọi HS đọc tên và số con của từng gia đình.

- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.

=> GV KL về bảng số liệu.

- Quan sát bảng thống kê.

+ Biết về số con của mỗi gia đình.

+ HS đọc

- Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng.

- Nêu cấu tạo của bảng.

+ HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng có 2 con.

- HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.

- HS lắng nghe 3. HĐ thực hành (16 phút)

Bài 1: Cá nhân - Lớp - GV giao nhiệm vụ

+ Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở một trường tiểu học:

+ Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi.

(2)

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp

*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích các số liệu của 1 bảng.

* GV cho HS nhận xét để củng cố cấu tạo của bảng số liệu

Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em

- Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào vở

- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

-Thống nhất cách làm và đáp án đúng

*Dự kiến KQ:

Lớp 3B có 13 HSG,...

Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em...

- Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi vở để kiểm tra.

- Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp .

*Dự kiến KQ:

+ Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.

+ Lớp 3B trồng được ít cây nhất

+ Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

3. HĐ vận dụng(1 phút):

*Củng cố

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của các bạn trong bàn mình và bàn trên hoặc dưới mình.

- So sánh chiều cao của các bạn trong bảng thống kê đã lập xem bạn nào cao hơn bạn nào, bạn nào thấp hơn bạn nào.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 76 -77 : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,...Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông... Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,...

Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK). KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

(3)

- Yêu thích các lễ hội có ở đại phương. Thíc tìm hiểu về các lễ hội. Yêu thích môn học. Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)

2. – TC Bắn tên

3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- HS tham gia chơi

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK

2. HĐ Hình thành kiến thức mới + hoạt động luyện tập thực hành : (40 phút)

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

- GV cho HS giải nghĩa từ: : Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,...

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,…)

- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

+ Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...)

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4.

* HĐ tìm hiểu bài

- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài

(4)

cuối bài

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp

+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?

+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?

+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?

+ Nêu nội dung chính của bài?

=> GV chốt kiến thức (theo ND của bài)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khố mặc chung...

+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, ...

+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải

+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm ... tưởng nhớ công lao của ông.

*Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.

- HS chú ý nghe 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 25 phút) - Hướng dẫn học sinh cách đọc

nâng cao

+ Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc chậm, giọng trầm,..., giọng phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử

+ ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không. //

- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.

- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- 1 số HS luyện đọc trước lớp.

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp

- Lớp nhận xét.

* HĐ kể chuyện

a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe

(5)

chuyện.

b. Hướng dẫn HS kể chuyện:

- Cho HS qua sát tranh minh họa - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.

- GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.

c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu

* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện kể về về ai?

+ Em học được gì từ câu chuyện này?

- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh

-HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện

-> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.

+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con….

+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ ….

+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân …

+ Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời theo ý đã hiểu

- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022

TOÁN:

TIẾT 127: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.

- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích số liệu

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu(5 phút) : - Trò chơi: Bắn tên + TBHT điều khiển.

+ Nội dung: Nêu số liệu về chiều cao của các bạn mình đã lập ở buổi học trước.

- Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút):

Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - Treo bảng phụ và hỏi : + Bảng trên nói gì ?

+ Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ?

+ Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại (chia sẻ nội dung bài trước lớp)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)

*GV giúp HS M1 phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản

Bài 3: HĐ nhóm 6

*Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn

* GV gợi ý cho HS nhóm đối

- HS quan sát bảng thống kê và trả lời:

+ Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út.

+ Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“

+ Thu hoạch được 4200 kg.

- HS làm bài cá nhân.

- Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền và chia sể cách làm để hoàn thành bảng số liệu.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở - Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ KQ trước lớp:

a) Năm 2002 bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 số cây bạch đàn là:

2165 – 1745 = 420 ( cây)

b) Năm 2003 bản Na trồng được nhiều số cây bạch đàn và cây thông là:

2540 + 2515 = 5055 (cây) - Tự tìm hiểu bài.

- HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)

- Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần phiếu chung.

- Đại diện HS chia sẻ trước lớp:

Dự kiến bài giải:

(7)

tượng M1 hoàn thành BT

* GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm

* GV củng cố nhận biết giá trị số trong dãy ...

Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em

a) 9 số b) 60

- Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với giáo viên.

*Dự kiến đáp án:

+Kể chuyện: Nhất: 2; Nhì: 1; Ba: 4 +Cờ vua: Nhất: 1; Nhì: 2; Ba: 0 3. HĐ vận dụng(4 phút)

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Tìm đọc, phân tích và xử lí số liệu ở các bảng số liệu có trong Toán 3.

- Thử tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao, cân nặng và số tuổi của các thành viên trong gia đình mình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

Tiết 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh

- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu(3 phút):

- T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết đẹp

-TBHT điều hành

+ Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt.

- GV tổng kết T/C, tuyên dương.

Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, mở vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới(10p)

(8)

*HĐ chuẩn bị viết chính tả

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt.

+ Đoạn văn viết về ai?

+Những chữ nào trong bài viết hoa?

+Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- 1 Học sinh đọc lại.

+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung

+ Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,...

+ Dự kiến một số từ: Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ...

- Viết cách lề vở 1 ô li.

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai:...

+ Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ...

- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ - Cả lớp viết từ khó vào bảng con

- HS nêu những chữ (phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh), hay viết sai.

- Học sinh đọc . 3. HĐ Luyện tập, thực hành (17 phút):

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài.

*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:

Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh)

- Lắng nghe

- HS nghe và viết bài.

*. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

(9)

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Lắng nghe.

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (10 phút) Bài 2a:

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.

µBài tập PTNL

Bài tập 2b (M3+M4):

- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả

- GV chốt đáp án đúng

*Dự kiến đáp án:

lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông.

- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp

*Dự kiến đáp án:

+ Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín

- Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên.

- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn.

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

TẬP ĐỌC:

Tiết 78: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,...Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.

- Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay.

- Yêu quý đêm trung thu, yêu quý bạn bè và gắn bó với quê hương. NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(10)

1. HĐ mở đầu(3 phút):

- GV kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Hát bài: Chiếc đèn ông sao - Nêu nội dung bài hát

- Lắng nghe - Mở SGK 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (26 phút) a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của các em trong đêm rằm tháng 8.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó :

+ Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn…//

+ Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// (…) - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: Chuối ngự

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)

=> cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,…)

- HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- Đặt câu với từ: Chuối ngự - Lớp đọc đồng thanh cả bài.

* HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

(11)

+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?

+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?

+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?

+ Nêu nội dung của bài?

* GVKL chung

+ Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, ...

+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ...

+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! …”

*Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau

3. HĐ Luyện tập – Thực hành (8 phút) - Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng:

M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4

- 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4) - Xác định các giọng đọc của bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn.

- Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp

- Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).

- Thi đọc cả bài (M3, M4)

5. HĐ vận dụng(1 phút) : - VN luyện đọc llaij bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất.

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 49: BÀI 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.

- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.

- Yêu thích tìm hiểu, khám phá về trái đất, vũ trụ . NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

(12)

* KNS: - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân.

- Kĩ năng giao tiếp.

- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình trong SGK trang 114,115. Quả địa cầu - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

- GV gọi HS chỉ vào quả địa cầu nêu: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- 1 Hs lên chỉ - Mở SGK

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

HĐ 1: Trái Đất chuyển động quanh mình nó như thế nào?

+ Bước 1. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát hình SGK.

? Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?

+ Bước 2. Quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.

=> GV vừa quay vừa nói: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo chiều ngược với kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.

* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học HĐ 2: Các chuyển động của Trái Đất

- Chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trong H3- SGK - T115.

- GV đặt câu hỏi:

+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?

- Nhận xét hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.

=> GV: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động chuyển động tự quay quanh mình nó và

- Học sinh quan sát hình 1, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT -> chia sẻ -> thống nhất KQ trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển): Trái Đất quay theo trục ngược chiều kim đồng hồ

+ HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như HD ở SGK

- HS lắng nghe

- Học sinh quan sát tranh, chỉ hướng chuyển động của TĐ quanh MT

+ Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyển động. Đó là chuyển động quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Từng cặp quan sát, chỉ cho nhau xem hướng CĐ của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- HS lắng nghe

(13)

quay quanh Mặt Trời.

HĐ 3: Trò chơi - Trái Đất quay

Bước 1. GV chia lớp làm 2 nhóm, HD nhóm trưởng cách điều khiển nhóm.

Bước 2. Phân vị trí và HD chơi.

Bước 3. Biểu diễn trước lớp.

GV nhận xét cách biểu diễn của HS

- 2 bạn: 1 bạn vai Mặt Trời, một bạn vai Trái Đất...

- Một vài cặp lên biểu diễn trước lớp.

- HS khác nghe, nhận xét.

3. HĐ vận dụng (4 phút)

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ nội dung bài học - Về nhà vẽ hình ảnh mô tả sự chuyển động của Trái Đất IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

THỂ DỤC:

TIẾT 51: BÀI 56: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ.

TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng. Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động.

- Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.

- Có ý thức chăm chỉ tập luyện tuân thủ luật chơi. Yêu thích luyện tập thể dục thể thao. Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, hoa, hoặc cờ, kẻ sân cho trò chơi

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng

Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu :

- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.

-TB.TDTT điều hành chung

+ Chạy chậm theo một vòng tròn xung quanh sân tập.

+ Đứng tại chỗ khởi động các khớp.

+ Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.

-GV giao nhiệm vụ (...) 2/ Phần cơ bản :

TB.TDTT điều hành chung

* Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần-> TB.TDTT điều hành.

- Lần 1, TB.TDTT hô để lớp tập

5 phút

12 phút

*GV

§ § § § § § § §

§ § § § § § § §

§ § § § § § § §

(14)

. Lần 3,4 các nhóm trường hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.

- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực iện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.

- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.

* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.

- GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi.

- Cho học sinh chơi thứ một lần

- TB.TDTT điều hành cho các bạn chơi chính thức 2 - 3 lần.

- GV nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.

- Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết.

-GV tổng kết trò chơi 3/ Phần kết thúc:

- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.

- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.

8 phút

5 phút

§ § § § § § § § *GV

GV

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022

TOÁN:

TIẾT 128: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).

- Rèn kĩ năng đọc và viết các số có năm chữ số.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(15)

1. HĐ mở đầu (3 phút) -Trò chơi bắn tên

+ Trò chơi có nội dung về: Số liệu thống kê

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Hd viết và đọc số có 5 chữ số

- Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000

+ Viết bảng số: 2316 + Viết số: 1000

+ Viết và đọc số có 5 chữ số - Viết bảng số: 10 000.

GV: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.

+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị?

- GV treo bảng có gắn số:

Chục nghìn

Nghìn Trăm Chục ĐV 10000

10000 10000 10000

1000 1000

100 100 100

10 1

1 1 1 1 1

4 2 3 1 6

+ Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- GV KL cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316.

- Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào.

- HD đọc số.

- GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311.

32741, 83253, 65711, 87721, 19995.

*GV trợ giúp HS M1, nhận biết và đọc,

=> HS đọc nhẩm - đọc trước lớp:

- Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị.

- Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 0chục, 0 đơn vị.

- HS đọc.

+ HS trả lời

- HS lên gắn số vào ô trống

- HS trả lời

- Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.

- HS luyện đọc cá nhân.

- HS viết số -> chia sẻ với bạn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316.

- HS đọc cá nhân, đọc trước lớp.

(16)

viết được số có 5 chữ số.

3. HĐ thực hành - luyện tập (15 phút):

Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu.

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

*GV củng cố cách đọc, viết số có 5 chữ số.

Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 – Lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC

=> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT

Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + GV trợ giúp Hs hạn chế

+ GV khuyến khích HS M1 chia sẻ cách đọc số có 5 chỡ số trước lớp

*GV kết luận chung.

Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi

- HS lên chia sẻ KQ trước lớp - Đáp án đúng:

+ Viết số: 24312

+ Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập

+ HS làm cá nhân - trao đổi vở (N2) KT kết quả => HS thống nhất KQ chung.

+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp

* Dự kiến KQ

+ 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy

+ 94361: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt

+ 57136: năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu.

+ 15411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười một.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài (đọc nhẩm)

- Đọc kết quả trước lớp, HS dưới lớp NX, bổ sung

Dự kiến kết quả: Đọc các số:

+23.116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.

+12.427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.

+3.116: Ba nghìn một trăm mười sáu.

+82.427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.

- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

4. HĐ vận dụng (1 phút)

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Thực hành luyện viết và đọc các số có 5 chữ số đã viết.

- Thử viết và đọc các sối có 6 chữ số

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

(17)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Tiết 26: MỞ RỘNG VỐN TỪ “LỄ HỘI”. DẤY PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp .

- Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu.

- Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các lễ hội truyền thống, yêu thích môn học.

NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* Bài 2: giảm ý b.Bài 3: giảm ý c, d.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu(3 phút):

- Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên”

- TBHT điều hành:

+Nội dung chơi : Kể tên các lễ hội mà em biết.

- GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ thực hành (28 phút):

Việc 1:Mở rộng vốn từ

Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

- Treo bảng ghi nội dung BT.

- GV giao nhiệm vụ: Nối các từ ở cột A với các nghĩa thích hợp ở cột B.

- GV nhận xét chung.

*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT

Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

* Giúp đỡ, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn thành bài tập.

* GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, hội, trò chơi trong lễ hội.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân.

- HS chia sẻ bài làm trong cặp.

- Chia sẻ KQ trước lớp:

*Dự kiến KQ:

Lễ - Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa lớn

Hội - Cuộc vui tổ chức cho đông người dự ....

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân => chia sẻ N2.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

+Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa Hương,...

+Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội đua voi,...

+Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi gà, cờ tướng, đu quay,...

(18)

Việc 2: Ôn luyện về: dấu phẩy Bài 3: (Cá nhân - Lớp)

* Lưu ý HS: Mỗi câu bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ).

- Đánh giá, nhận xét một số bài.

- Nhận xét kết quả làm bài của HS.

- Gọi 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp.

=> GV củng cố về chủ đề MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy

- HS tự đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của BT.

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a/Vì thương dân, Chử Đồng Tử...dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b/ ...người khác,...

c/.... ra giúp đời, ....

3. HĐ vận dụng(3 phút): - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử dụng dấu phẩy đúng chỗ.

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Suy nghĩ về cách sử dụng các dấu câu trong Tiếng Việt.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 50: BÀI 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời.Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống.

- Rèn cho HS kỹ năng làm chủ bản thân, giữ cho môi trường luôn xanh sạch đẹp, chăm sóc bảo vệ cây xanh để bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất

- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp

NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

* KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình trong SGK.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (3 phút)

+ Trái Đất đồng thời tham gia mấy chuyển động?

- HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền

+ Trả lời: Trái Đất tham gia đồng

(19)

Đó là chuyển động nào?

+ HS lên quay quả địa cầu (…)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

thời hai chuyển động là chuyển động quanh mặt trời và tự chuyển động quanh mình nó

+ 1 HS thực hành

- Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)

HĐ 1: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời - GV giao nhiệm vụ

+ Yêu cầu Hs quan sát hìmh 1 SGK, em hãy mô tả những gì em nhìn thấy được trong hệ Mặt Trời ?

+ Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất với Mặt Trời so với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời ?

+ Tại sao lại gọi Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời ?

+ Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì ? - Gv tổng hợp các ý kiến, kết luận: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên đ- ược gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 8 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời

*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập HĐ 2: Trái Đất là hành tinh của sự sống Bước 1. Thảo luận nhóm đôi

- Yêu cầu Hs quan sát tranh hình 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau :

+ Trên Trái Đất có sự sống không ?

+ Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh của sự sống ?

Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận:

=> Trong hệ MT, Trái Đất là hành tinh có sự sống..

+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp?

=>GV: Mỗi người chúng ta ai cũng phải có trách nhiệm giừ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta

*Cá nhân – Lớp

+ HS làm việc cá nhân - KQ ghi phiếu học tập

- Quan sát hình 1 trong SGK trang 116 + Nếu xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba.

Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao Diêm vương

+ Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

+ Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và 8 hành tinh khác quay xung quanh nó

- Hs lắng nghe và ghi nhớ.

* Nhóm 2 – Lớp

- Hs quan sát tranh hình 2 SGK và thảo luận các câu hỏi

- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận..

- Nhận xét, bổ sung ý kiến

+ Chúng ta phải: Làm cho môi trường Trái Đất luôn sạch sẽ.

- Hs nghe và nhớ

(20)

- GV chốt nội dung bài - Hs nhắc lại nội dung bài 3. HĐ vận dụng (1 phút)

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ nội dung bài học

- Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường sống tại gia đình, lớp học

- VN tìm hiểu về các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thế nào là tôn trọng, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.

- Học Sinh biết tôn trọng, giữ, không làm hư hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng...

- Học sinh có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của ngươì khác. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút):

+ Vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài?

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Hát.

- Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.

- Lắng nghe.

2. HĐ thực hành: (30 phút) Việc 1: Nhận xét hành vi .

- GV phát phiếu giao việc, y/c từng nhóm (N6) thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.

* HĐ nhóm => Chia sẻ trước lớp

- HS thảo luận nhóm đôi nhận xét các hành vi sau :

a, Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì ?

b, Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi Bình đều chào hỏi mọi người rồi xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi vào xem.

c, Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư

(21)

- Gv theo dõi nhóm thảo luận.

- Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

GVKL: Tình huống a, c sai; tình hướng b, đ đúng.

b. Việc 2: Đóng vai:

- Y/c các nhóm hs thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống.

+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xe xem nhưng chẳng thấy bạn đâu.

+ Tình huống 2: Giờ ra chơi, thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì?

- GV NX chung, khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích Hs thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

=> GV kết luận, chốt ND: Thư từ tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, khuyến khích ai được xâm phạm tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm.

cho bố. Một lần mấy bạn lấy thư ra xem Hải viết gì ?

d. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo vơi bạn "cậu cho tớ xem đồ chơi được không?

- Chia sẻ , thống nhất KQ trong nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

*HĐ nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Hs thảo luận, phân công đóng vai

- HS thực hiện nhiệm vụ được phân công

- Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai của nhóm mình.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chia sẻ bổ sung.

* Dự kiến đáp án:

+Tình huống 1: khi bạn quay về lớp thì hỏi muộn chứ không tự ý lấy

+Tình huống 2: khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh

3. Hoạt động vận dụng (1 phút) * Củng cố, dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Thực hiện theo nội dung bài đã được học.

- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện như mình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022

TOÁN:

(22)

TIẾT 129: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số.

Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số.

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết các số có 5 chữ số.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5 phút)

- Trò chơi: “Đọc đúng, tính nhanh”:

GV ghi bảng các số có 5 chữ số, tổ chức cho học sinh thi đua đọc nhanh các số đã viết, kết hợp nêu cấu tạo của số. VD: Số 42285 đọc là....Số 42285 gồm có bốn chục nghìn, hai nghìn,...

1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Nhận xét - Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

2. HĐ thực hành (28 phút).

Bài 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm cá nhân =>N2

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

*GV củng cố cho HS cách đọc, viết số.

Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT

Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng

+45913 Bốn mươi lăm ngìn chín trăm mười ba.

+ Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt.

+Bốn bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân => chia sẻ kết quả - HS thống nhất KQ chung

Dự kiến KQ:

+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm.

+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm. (...)

- HS đọc nhẩm YC bài

- Học sinh thực hiện Y/c vào vở

(23)

của bài

- GV đánh giá, nhận xét bài cho HS.

=> Y/C HS nêu đặc điểm của dãy số.

*GV củng cố cách sắp xếp các số theo thứ tự trên dãy số .

Bài 4: T/C “Điền đúng, điền nhanh”

- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ -TBHT điều hành chơi

+ Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số?

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương + Nêu đặc điểm của dãy số?

*Dự kiến KQ:

+36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526 (...)

- 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)

+ Dãy số đếm thêm 1000

10000, 11000, 12000, 13000,...

3. HĐ vận dụng (1 phút)

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số.

- Đọc và viết các số có 6, 7 chữ số.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

TẬP VIẾT:

TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa T, D, Nh. Viết đúng, đẹp tên riêng Tân Trào và câu vận dụngtheo cỡ chữ nhỏ:

Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba

- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Nhớ về ngày giỗ tổ. Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ hoa T, D, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu vận dụngviết sẵn trên bảng lớp.

- HS: Bảng con, vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu(3 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe để rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút)

(24)

Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

- Trong tên riêng và câu vận dụngcó các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ vận dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào => Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

-Viết bảng con

Việc 4: Hướng dẫn viết câu vận dụng - Giới thiệu câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.

=> Giải thích: Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho HS luyện viết bảng con

- T, D, N

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát.

- HS viết bảng con: T, D, N

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- 2 chữ: Tân Trào

- 2 chữ T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con: Tân Trào - HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Dù, Nhớ.

3. HĐ luyện tập, thực hành (20 phút) Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa T + 1 dòng chữa D, N

+ 1 dòng tên riêng Tân Trào

+ 1 lần câu vận dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

(25)

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá – Nhận xét một số bài viết của HS

- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên

3. HĐ vận dụng: (1 phút)

* Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Ghi nhớ ngày giỗ Tổ

- Tìm hiểu về các vua Hùng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

CHÍNH TẢ:

TIẾT 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2a. HS viết đúng: mâm cỗ, khía, xung quanh

- Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu(3 phút):

- TC: Bắn tên

+ TBHT điều khiển.

+ Nội dung: Nêu cách viết các từ: dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh …

- Cho HS hát bài: Chiếc đèn ông sao - Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi

- HS hát.

- Lắng nghe - Mở SGK 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút):

(26)

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt.

+ Đoạn văn tả gì ?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

+ Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả viết như thế nào?

+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?

- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.

- Hs luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- 1 Học sinh đọc lại.

+ Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm.

+ Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết hoa.

+ Tết, Trung, Tâm ,...

+ Tết Trung thu, Tâm, nải chuối, bày xung quanh,...

- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp. Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tết Trung thu, Tâm, nải chuối, bày xung quanh,...

3. HĐ thực hành (15 phút):

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;

ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe

- Hs nghe GV đọc và viết bài.

* HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

4. HĐ vận dụng (7 phút)

Bài 2a: Thi đua: Tìm nhanh - viết đúng a) Tìm và viết tên các con vật, đồ vật:

+ Bắt đầu bằng r:

+ Bắt đầu bằng d:

+ Bắt đầu bằng gi:

*GV kết luận chung, tuyên dương những HS

- Học sinh tự đọc yêu cầu bài.

- Học sinh thi đua làm bài nhanh, viết đúng -> Báo cáo kết quả trước lớp.

*Dự kiến đáp án:

+ rổ, rá, rựa, rùa, rắn,...

+ dao, dây, dê, dế,...

+ giá sách, giáo mác, gián, giun,..

(27)

làm bài đúng và nhanh.

* Củng cố

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.

- Tìm và viết ra các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi

- Tìm hiểu về các hoạt động được tổ chức vào Tết trung thu ở dịa phương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

Thể dục

TIẾT 52: BÀI 57 -58 : ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. TRÒ CHƠI

"AI KÉO KHỎE"

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. Học TC “Ai kéo khỏe“.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi

- Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.

- Có ý thức chăm chỉ tập luyệntuân thủ luật chơi. Yêu thích luyện tập thể dục thể thao. Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

* Ghép 2 bài 57, 58 “Trò chơi Ai kéo khỏe” thành 1 bài.

II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi, mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng

Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu :

- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.

-TBTDTT điều hành:

+ Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.

+ Đứng tại chỗ khởi động các khớp.

+ Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.

- Chơi trò chơi “ Vòng tròn“.

2/ Phần cơ bản :

* Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Yêu cầu lớp làm các động tác của bà thể dục phát triển 5 phút

12 phút

GV

(28)

chung từ 2 đến 4 lần.

- Lần 1, TBTDTT hô để lớp tập. Lần 3,4 Trưởng ban (các ban) hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.

- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.

- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.

* Chơi trò chơi “Ai kéo khỏe“.

- GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.

- Yêu cầu tập hợp thành các cặp.

- Chọn một số cặp HS thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.

(TBHTđiều hành)

-> Sau đó cho chơi chính thức.

- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.

-Gv tổng kết trò chơi 3/ Phần kết thúc:

- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.

- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.

10 phút

5 phút

§ § § § § § § §

§ § § § § § § §

§ § § § § § § §

§ § § § § § § §

GV

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022

TOÁN:

TIẾT 130: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.

- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số.

- Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ - HS quan sát bài vẽ của các anh chị năm trước. Nhận xét,

– Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm , gợi mở HS nội dung trao đổi, chia sẻ, cảm nhận về quá trình học tập, thực hành, thảo luận.. -Gv đánh

- Nêu những ưu - nhược điểm của các sản phẩm về đường nét, màu sắc, cách tạo hình.. - Động viên khen

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, viết câu

- Nêu nhận xét của em về phần trình bày của bạn: tư liệu của bạn đã cho ta thấy được việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật chưa.. - GV nhận xét – khen

- HS trưng bày sản phẩm thực hành xong - Hs dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản.. + Xe được lắp

- Gv củng cố khắc sâu kiến thức - Khen ngợi khuyến khích học sinh dặn dò:.. - Quan sát dáng người khi

- GV nhận xét, khen ngợi các em - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá sản phẩm.. Giáo viên: Giáo án.. Giới thiệu bài: Ghi tựa