• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 17/ 09/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai 24/ 09/ 2018 Toán

Tiết 11: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

b)Kỹ năng: Kn thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho. Đo và viết độ dài đoạn dây.

c)Thái độ:Có thái độ nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: ĐỀ KIỂM TRA III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU - Gv phát đề cho hs

- Hs nhận đề và làm bài.

- Gv qs, theo dõi, nhận xét.

Bài 1

a, Viết các số từ 50 đến 63.

b, Viết các số từ 71 đến 82.

Bài 2

a, Số liền sau của 89 là:

b, Số liền trước của 100 là:

Bài 3 Tính (2,5đ)

31 68 40 79 6 + - + - + 27 23 25 77 32 Bài 4

Mẹ và chị hái được 58 quả cam, riêng mẹ hái được 32 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 5

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là: ....

* Gv thu bài, nx tiết học

Bài 1

a, Viết các số từ 50 đến 63: 51,v52, 53, 54, 55, 56, 57,v58, 59, 60, 61, 62, 63.

b, Viết các số từ 71 đến 82: 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82.

Bài 2

a, Số liền sau của 89 là: 90 b, Số liền trước của 100 là: 99 Bài 3 Tính (2,5đ)

31 68 40 79 6 + - + - + 27 23 25 77 32 58 45 65 2 38 Bài 4 Bài giải

Chị hái được số quả cam là:

58 – 32 = 26 (quả cam) Đáp số: 26 quả cam Bài 5

- Hs vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10 cm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là: 0

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

+ Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l ( lo lắng)…

(2)

+ Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai…

+ Thấy được đức tính của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình vì cứu người tài.

+ Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

* QPAN: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)

- Gọi học sinh đọc bài Mít làm thơ - Trả lời câu hỏi cuối bài.

B. Bài mới ( 20p ) 1. Giới thiệu bài: ( 1p)

- Ấn Slide 1 - Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu 2. Luyện đọc( 18p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

Đọc từng câu:

- Cho hs đọc những từ khó: lo lắng, chút nào nữa, hích vai, đôi gạc chắc khoẻ.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Ấn Slide 2 (Câu dài) - Y/c hs đọc

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm đọc bài

Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc

- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét.

- Quan sát - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu - Quan sát

- 3 – 4 Học sinh đọc

- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Học sinh nêu cách hiểu của mình về những từ mới.

- Học sinh các nhóm thi đọc.

(3)

Đọc đồng thanh( toàn bài) - Cả lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (15p)(trình bày ý kiến cá nhân, lắng nghe tích cực)

? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

*)TH: Được sống với cha mẹ, được cha mẹ yêu thương dạy dỗ là quyền của mỗi chúng ta được hưởng.

? Cha của Nai Nhỏ nói gì?

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè là quyền của mỗi chúng ta.

? Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào nhất vì sao?

KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại tốt bụng.

* QPAN: Gọi hs kể chuyện em đã đọc, đã nghe về tình bạn (giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn)

- Theo các con người bạn tốt là người như thế nào?

- Đi chơi xa cùng bạn bè

- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về những người bạn của con.

- Hành động 1: lấy vai hích đổ những hòn đá to chặn ngang lối đi.

- Hành động 2: nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.

- Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

- Hs kể chuyện được nghe, được đọc.

- Gv theo dõi, bổ sung, sửa cho hs - Có sức khoẻ

- Thông minh, nhanh nhẹn

- Sẵn lòng giúp người, cứu người…

4. Luyện đọc lại : ( 10p)

- Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò ( 3p)

? Vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho em đi chơi xa? (đi với bạn tốt, đáng tin cậy) - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 18/ 09/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba 25/ 09/ 2018 Toán

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.

b)Kỹ năng: Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(4)

1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 ( 5 - 7p)

Bước 1:

- Giáo viên giơ 6 que tính. Hỏi học sinh " có mấy que tính?", giáo viên cho học sinh lấy 6 que tính lên bàn, giáo viên cầm 6 que tính trên tay và hỏi học sinh " viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?"

- Giáo viên viết số 4 vào cột đơn vị.

- Giáo viên chỉ những que tính cầm trên tay và hỏi học sinh " có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Cho học sinh bó lại thành 1 bó 10 que tính.

Giáo viên hỏi : 6 + 4 = ? và giáo viên viết dấu cộng trên bảng.

- Giáo viên viết bảng : 6 + 4 = 10 ( viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục)

- Giáo viên giúp học sinh nêu được 6 + 4 = 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.

 Bước 2:

- Giáo viên nêu phép cộng 6 + 4 =…

và hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như sau:

+ Đặt tính: viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ gạch ngang.

6 + 4

+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:

6 + 4 –––––

10

Như vậy : 6 + 4 = 10

Thường gọi là đặt tính theo cột dọc.

- 6 que tính. Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị.

- 10 que tính.

- 6 + 4 = 10

2. Thực hành (25p)

Bài 1: Số? (UDPHTM) GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm - Nhận xét, chữa bài.

- Học sinh làm

a) HS đọc yêu cầu. (UDPHTM) HS làm như yêu cầu của bài

6 + 4 = 10 4 + 6 = 10

2 + 8 = 10 8 + 2 = 10

9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 b)

10 = 9 + 1 10 = 1 + 9

10 = 7 + 3 10 = 3 + 7

10 = 6 + 4 10 =

(5)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai dãy bàn học.

- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.

- Củng cố lại cách nhẩm.

Bài 4: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Một số em nêu cách xem đồng hồ.

- Học sinh cùng giáo viên làm.

+ 8- Học sinh làm

5 + 5 7 + 3 1 + 9 4 + 4 10 + 0

- Hs làm bài 9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 6 + 4 + 5 = 15

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

3. Củng cố, dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập trong SGK cho học sinh về nhà làm.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Rèn kĩ năng nói:

+ Dựa vài tranh kể lại được câu chuyện, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu bạn.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- 3 em kể lại câu chuyện " Phần thưởng".

- Qua câu chuyện giúp con hiểu điều gì?

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn kể chuyện (28p)

a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên dưa tranh yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ gì? nêu lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.

- Gọi 1 làm mẫu - nhắc lại lời kể lần thứ

- Học sinh đọc.

- Học sinh quan sát tranh

(6)

nhất về bạn của Nai Nhỏ.

- Học sinh tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai nhỏ.

- Học sinh kể

b. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Học sinh nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai nhỏ.

- Câu hỏi gợi ý: Gv nêu CH gọi hs trả lời

? Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to cuả bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?

? Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh trí kéo mình ra khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì?

? Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê non cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?

- Học sinh tập nói theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của Nai Nhỏ nói với con.

c. Phân các vai ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai nhỏ)

- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 học sinh làm Nai Nhỏ, 1 học sinh làm cha Nai Nhỏ.

- Lần 2: gọi 1 tốp 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lần 3: Học sinh tự hình thành nhóm, tập dựng lại 1 đoạn của câu chuyện đó.

- Cho các nhóm thi đóng vai.

3. Củng cố, dặn dò (1p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình.

- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn lo cho con.

- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo.

- Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bỏng của cha, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.

- Hs thực hành

- Hs đóng vai

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 19/ 09/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư 26/ 09/ 2018 Toán

Tiết 13: 26 + 4 ; 36 + 24 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24

(7)

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tinh, máy chiếu, phông chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (10p) - Giáo viên đưa Slide 1 hiệu ứng: 2 bó que tính và hỏi: cô có mấy chục que tính?

- Giáo viên đưa Slide1 hiệu ứng 2 và hỏi cô có thêm mấy que tính?

? Cô có tất cả bao nhiêu que tính?

? 26 que tính viết vào cột đơn vị chữ số nào? Viết vào cột chục chữ số nào?

- Giáo viên đưa Slide1 hiệu ứng 3 và hỏi có thêm mấy que tính?

? Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào?

? 26 + 4 = ?

- Giáo viên viết bảng dấu cộng và kẻ gạch ngang vào bảng gài. Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 que tính rời bó lại cùng với 4 que rời thành 1 bó 1 chục que tính. Hỏi học sinh bây giờ có mấy bó que tính?

- Như vậy 26 + 4 = ?

- 26 + 4 = 30 viết 30 vào bảng như thế nào? ( giáo viên ghi bảng)

- Giáo viên viết 26 + 4 = ... rồi gọi học sinh lên bảng ghi kết quả phép cộng rồi gọi 3 học sinh đọc lại.

* Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính 26 + 4 như sau

Đặt tính: 26 + 4 - Gọi học sinh tính:

- Gọi 3 học sinh chỉ vào phép tính rồi tính như trên.

- 2 chục que - 6 que - 26 que

- Viết cột đơn vị chữ số 6.

Viết cột chục chữ số 2.

- Có thêm 4 que tính.

- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6 - Bằng 30 que tính.

- Học sinh làm theo và trả lời có 3 bó que tính hay 30 que tính.

- 26 + 4 bằng 3 chục hoặc 26 + 4 = 30.

-Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục,thẳng cột với 2.

- Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 26, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang.

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : tương tự như trên - Đặt tính: 36

+ 24 –––––––

- Viết 36, viết 4 dưới 6, 2 thẳng cột 3, viết dấu +, kẻ gạch ngang.

6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

(8)

60 - 2 em nêu lại cách tính.

3. Thực hành (15p)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Tóm tắt nhanh

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Nêu cách viết tổng sao cho chữ số trong cùng 1 đơn vị thẳng cột với nhau.

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Hai tổ trồng được tất cả số cây là:

17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây 3. Củng cố, dặn dò( 1p)- Củng cố cách đặt tính, cách tính.

- Về làm phần bài tập SGK trang 13.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc GỌI BẠN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

+ Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng trong bài. Phát âm chuẩn 1 số từ : thủa nào, lang thang, khắp nẻo...

+ Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ.

+ Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK.

+ Nắm đựơc ý nghĩa của mỗi khổ thơ.

+ Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)

- Gọi học sinh đọc bài : " bạn của Nai nhỏ" và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p)

- Ấn Slide 1 - Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu 2. Luyện đọc: (18p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng dòng thơ:

- Tìm những từ khó đọc: thuở nào, lang thang, khắp nẻo...

- Quan sát - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.

(9)

Đọc từng khổ thơ trước lớp

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giải nghĩa từ chú giải

Đọc từng khổ thơ trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm thi đọc, học sinh các nhóm chú ý nhận xét và cho điểm.

- Cả lớp đọc.

3. Tìm hiểu bài:

Học sinh đọc thầm khổ thơ trong bài để trả lời câu hỏi:

? Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu?

? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?

- Bê vàng và Dê trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ...

? Khi Bê vàng quên đường về thì Dê trắng làm gì?

? Vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu bê bê

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè.

- Đôi bạn sống trong rừng xanh thẳm.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn nữa.

- Thương bạn tìm bạn khắp nơi.

- Vì đến bây giờ Dê trắng vẫn không quên đựơc bạn....

4. Học thuộc lòng bài thơ - Cho học sinh đọc nhẩm.

- Từng cặp đọc.

- Các nhóm cử đại diện lên thi.

5. Củng cố, dặn dò

? Bài thơ giúp con hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng.

- Về học thuộc khổ thơ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 20/09/2018

Ngày giảng: Thứ năm 27/09/2018 Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng làm tính cộng ( nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là tròn chục.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán bằng một phép tính.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong SGK.

(10)

B. Bài mới (30p)

Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3: số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài 4

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

1. Tính nhẩm

9 + 1 + 8 = 9 + 1 + 6 = - Học sinh nhận xét.

2. Đặt tính rồi tính

34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21

3. 22 + 8 87 + 3 25 + 25 33 + 7 + 8 27 + 33 + 20

4. Bài giải

Bố may áo khoác và quần hết số đề - xi mét vải là:

19 + 11 = 30 (dm) Đáp số: 30 dm vải C. Củng cố, dặn dò (1p)

- Củng cố lại bài học.

- Dặn học sinh về nhà làm bài trong SGK

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ)

- Biết đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Kiểm tra một số học sinh làm lại BT1, 3 ( tuần 2) - Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn làm bài tập (30p)

Bài 1: Viết đúng từ chỉ sự vật dưới mỗi tranh

(11)

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ - nhẩm miệng hoặc viết từng tên gọi.

- Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong bảng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây rồi ghi vào chỗ trống:

- Gọi hS đọc mô hình câu và câu mẫu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên viết lên bảng.

- Học sinh đọc.

- Bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, con voi, con trâu, cây dừa, cây mía.

- Hs làm.

bạn Thân yêu thước kẻ Dà Quý

mến Cô giáo Chào thầy

giáo

bảng nhớ học trò viết

Đi Nai Dũng

cảm

Cá heo phượng

vĩ đỏ Sách xanh

- Hs đặt câu.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.

- Về nhà tập đặt câu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe viết) GỌI BẠN I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ " Gọi bạn".

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả nghe - viết. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT

(12)

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi, mái che, cây tre.

- Dưới lớp làm vào bảng con.

B- Bài mới: 20p 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Hướng dẫn nghe - viết

a Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- Giáo viên đọc mẫu: 1, 2 học sinh đọc lại 2 khổ thơ.

- Tìm hiểu nội dung:

? Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh và khó khăn như thế nào?

? Thấy Bê vàng không trở về Dê trắng đã làm gì?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Bài chính tả có dấu ngã chữ nào viết hoa?

vì sao?

? Tiếng gọi của Dê trắng được ghi với dấu ngã dấu câu gì?

b Học sinh nghe và viết vào vở:

- Nhắc học sinh trước khi viết bài.

- Giáo viên đọc mẫu.

c Chấm, chữa bài: 3- 5p

- Đổi bài chéo giáo viên đọc và soát lại bài.

- Trời hạn, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì nuôi sống đôi bạn.

- Chạy khắp nơi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài. Bê!Bê

- Hs trả lời

3. Làm bài tập

Bài 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- 2 em đọc quy tắc chính tả với ng / ngh.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài (2): Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Học sinh tự làm.

- Giáo viên quan sát các em làm

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

a) nghiêng ngả, nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài:

a) trò chuyện, che chở trắng tinh, chăm chỉ 4 Củng cố, dặn dò: 1- 2p

- Nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(13)

Thực hành Tiếng Việt (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết một đoạn văn ngắn có 4 câu theo trả lời câu hỏi và gợi ý.

- Dựa theo truyện “ Người bạn mới” để viết được câu văn hợp lí.

b)Kỹ năng: Rèn kn viết một đoạn văn ngắn dựa theo gợi ý.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. KTBC B. Bài mới C. Hd hs ôn tập

Bài tập: Dựa theo truyện “Người bạn mới”, trả lời 4 câu hỏi để tạo thành một đoạn văn gồm 4 câu.

- GV yc hs dựa vào gợi ý làm bài.

- GV gọi 3-4 hs đọc bài làm .

- GV nhận xét và sửa sai cho hs, tuyên dương hs có câu văn hay.

Hs đọc yêu cầu

- HS trả lời miệng từng câu

- Hs viết thành đoạn văn, không gạch đầu dòng từng câu

VD: Mơ là một cô bé nhỏ xíu, bị gù. Khi Mơ đến trường mới, các bạn đón Mơ vui vẻ, thân thiện. Bạn cảm thấy tin cậy vào thầy giáo và các bạn trong lớp học mới. Các bạn học sinh ở lớp học mới của Mơ thật tốt bụng, nhân hậu và đáng yêu.

- 3- 4 hs đọc

IV. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 21/09/2018

Ngày giảng: Thứ sáu 28/09/2018 Toán

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.

- Chuẩn bị cơ sở để thực hịên các phép cộng dạng 29+ 5 và 49 + 25.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

B. Bài mới:10p

1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5

Bước 1: Nêu bài toán:

(14)

- Giáo viên nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Giáo viên nêu phép tính: 9 + 5 = (giáo viên viết dấu + vào bảng)

Bước 2: Thực hiện trên que tính:

- Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính( bó lại thành 1 bó 1 chục)

- 1chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14)

Chục Đơn vị

+

9 5

1 4

- Viết thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.

Vậy 9 + 5 = 14 (viết 14 vào chỗ chấm trong phép tính 9 + 5 = ....).

Bước 3: Thực hành: 15p

- 14 que tính.

2.Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số

- Chằng hạn: 9 + 2 ; 9 + 3 ; ....; 9 + 9 3.Thực hành: 15p

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tự làm vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.Cả lớp và gv nx.

Bài 3: Điền số thích hợp

- HS lên thi điền kết quả thích hợp vào ô trống

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- học sinh tự tìm kết quả tương tự như trên

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 9 + 4 = 13 4 + 9 = 13

9 + 5 = 14 5+ 9 = 14 9 + 6 = 15 6+ 9 = 15

9 + 8 = 17 8 + 9 = 17

2.

9 + 6 9 + 9 9 + 4 9 + 3 9 + 7

4 Học sinh đọc bài toán - Học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm.

Trong vườn đó có số quả cam là:

(15)

9 + 8 = 17 (cây) Đáp số: 17 cây 4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Giao bài tập trong SGK trang 15.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.

LẬP DANH SÁCH HỌC SINH.

I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe và nói:

+ Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng thứ tự câu chuyện " gọi bạn"

+ Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng thứ tự diễn biến.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách 1 nhóm 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*)THQTE: Hs biết quyền được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.

- Hợp tác.

- Tìm kiếm và xử lý thông tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, VBT IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p - 3 em đọc bản tự thuật.

- Nhận xét học sinh.

B. Bài mới: (32p) 1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (30p)

Bài 1: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh theo đúng diễn biến câu chuyện Gọi bạn

- Giúp học sinh sắp xếp thứ tự.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống theo đúng diễn biến câu chuyện Kiến và Chim Gáy

- Đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Lập danh sách một nhóm từ 3 đến

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Bài làm: 1, 4, 3, 2.

- 1 em làm mẫu.

- Kể trong nhóm

- Đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh sắp xếp: 1, 3, 4, 2.

- Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.

- Học sinh làm bài, ghi đúng

(16)

5 bạn trong tổ học tập của em theo bảng - 1 em đọc yêu cầu bài.

- Làm vào VBT theo nhóm.

- Các nhóm lên trình bày.

- Lớp và giáo viên nhận xét.

*)TH: Khi học tập được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

danh sách nhóm mình.

3. Củng cố, dặn dò (1p)

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh làm bài tốt.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA : B I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chữ.

- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng câu bạn bè xum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ B.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ B. Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết chữ : Ă, Â.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hdẫn học sinh viết chữ hoa. (7p) a.Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B

Quan sát và nhận xét chữ: B

? Chữ B cao mấy li? gồm mấy nét?

- Nét 1: Giống nhau móc ngược trái...

- Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau.

Chỉ dẫn cách viết

- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6,dừng bút trên đường kẻ 2.

- Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.

Giáo viên viết mẫu chữ B trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ.

- Học sinh lắng nghe.

(17)

b. Hdẫn học sinh viết trên bảng con.

- Học sinh tập viết chữ B 2, 3 lượt.

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (7p)

Giới thiệu câu ứng dụng:

- 1 hs đọc câu ứng dụng: bạn sum họp.

- Hs nêu cách hiểu câu trên: bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

*)TH: Được tự do kết là q của chúng ta.

Học sinh quan sát mẫu chữ viết câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái:

? Chữ a, n, e, u, m, o?

? Chữ s cao mấy li?

? Chữ p?

? B, b, h?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Giáo viên nhắc học sinh về khoảng cách giữa các chữ theo quy định.

- Gv viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.

* Hd học sinh viết chữ Bạn vào bảng con - Hs tập viết chữ Bạn 2 lượt vào bảng con.

4. Hdẫn học sinh viết vào vở TV (15p) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li)

+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: bạn bè sum họp.

5. Chữa bài (5p)

- Giáo viên chữa bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò (1p)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm.

- Học sinh đọc.

- 1 li - 1, 25 li - 2 li - 2,5 li

- Dấu nặng đặt dưới a và o; dấu huyền đặt trên e

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần 1: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT TUẦN 3 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 3

(18)

- Giáo dục HS biết yêu trường lớp, kính trọng, lễ phép thầy cô, yêu thương, giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG: Giấy A4, bút màu.

III. NỘI DUNG

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

*) Phương hướng tuần 4

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4 - Thi đua giành nhiều nhận xét tốt trong tổ, nhóm.

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

- Thực hiện tốt nề nếp ăn nghỉ bán trú.

- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.

Phần 2: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 3 HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

(19)

GIÁO ÁN CHIỀU TUẦN 2

Ngày soạn: 19/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư 26/09/2018 Hoạt động ngoài giờ

VUI TẾT TRUNG THU (Nhà trường tổ chức)

Chính tả (tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " bạn của Nai Nhỏ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy tính bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi học sinh lên viết bảng: 29 chữ cái.

- Dưới học sinh đọc chữ cái.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn học sinh chép (19p) - Đọc bài trên bảng.

? Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

? Những chữ đầu câu viết như thế nào?

? Cuối câu có dấu gì?

- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.

+ Học sinh viết vào vở.

+ Qsát và uốn nắn học sinh viết vào vở.

- Chấm chữa bài.

- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.

- Vì bạn Nai Nhỏ là người thông minh, dũng cảm...

- Viết hoa - Dấu chấm

- Hs viết bảng con: Nai Nhỏ,

3. Bài tập(10p)

Bài - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên yc học sinh lên điền bảng làm.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

HS đọc yêu cầu.

Ngày tháng, nghỉ ngơi người bạn, nghề nghiệp a) Tr hoặc ch

Cây tre, mái che, trung thành, chung sức

b) Đỗ hoặc đổ

đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

4. Củng cố, dặn dò(1p)

- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.

(20)

- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thưc hànhTiếng việt (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: tr/ch, ng/ngh.

- Biết viết hoa tên riêng cho đúng. Nối cho đúng để tạo câu heo mẫu: Ai (cái gì,con gì) là gì? Xếp được tên 5 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: tr/ch, ng/ngh.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:

B. Hướng dẫn ôn tập

Bài (1):a, Điền chữ tr hoặc ch (8’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.

- Nhấn yêu cầu của bài: Chọn chữ tr hoặc chữ ch điền vào chỗ trống.

- Gọi hs đọc bài làm.

- GV nhận xét.

- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh.

Bài 2: Điền chữ ng hoặc ngh (8’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2

- GV nhận xét

- Giới thiệu sơ qua về đặc điểm của loài chim gáy.

Bài 3: Nối đúng để tạo câu theo mẫu (8’)

- HS nêu yêu cầu của bài

- GV gọi 2 hs chữa bài thi nối .

- GV theo dõi và nx, chốt kết quả đúng.

- Củng cố mẫu câu vừa luyện

Bài 4:Viết tên 5 bạn mang tên 5 loài

Hoạt động Hs

- 2 Hs đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài.

Mười quả trứng tròn ...

Mười chú gà con....

Lòng trắng, lòng đỏ Thành mỏ, thành chân...

Cái chân bé xíu.

- Lớp đọc thầm đoạn văn và chọn chữ điền

- Hs chữa bài.

- Ngày mùa, trầm ngâm, ngơ ngác, giọng nghe.

- HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh

Lớp làm bài tập.

+ Bố Mơ là thuỷ thủ.

+ Mẹ Mơ là công nhân.

+ Chị Mơ là học sinh lớp 7.

+ Chim gáy là loài chim của đồng quê.

(21)

hoa theo thứ tự bảng chữ cái: Mai, Hồng, Cúc, Sen, Lan (8’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm

- GV đi quan sát và nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học

HS nêu lại thứ tự bảng chữ cái.

- Lớp làm bài.

+ Cúc + Hồng + Lan + Mai + Sen

- Hs đọc lại các tên trên theo thứ tự ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. A..

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Đọc yêu cầu bài tập.. a.. ĐẶT TÊN

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Từ trái nghĩa.. ĐỌC SỔ LIÊN

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Nội dung kể chuyện là những câu chuyện đã

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn khung bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động Gv A.. Nhận biết trực giác

A.. Nhận xét, chữa bài. Kiến thức: HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY