• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 06/1/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2020 Toán

TIẾT 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng của nhiều số.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC (4p)

- Gọi hs lên bảng làm bài

17 – 6 = 34 + 15 = 42 + 19 = 75 – 28 = - Gọi hs nx

- Gv nx B. Bài mới 1. GTB (1p)

2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính(12’)

- GV viết bảng

H: Tổng trên gồm mấy số hạng ? H: Đọc tổng trên như thế nào?

- HS tính kết quả rồi đọc

- GV giới thiệu cách tính viết theo cột dọc

- GV nêu phép tính

- HS nêu cách đặt tính và tính

- GV nêu phép tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- 2hs lên bảng, lớp làm vở

- Tổng của nhiều số 2 + 3 + 4 =

- Tổng trên gồm 3 số hạng.

- Hai cộng ba cộng bốn hay tổng của hai ba và bốn

2 + 3 + 4 = 9

- Hai cộng ba cộng bốn bằng chín hay tổng của hai ba bốn là chín

2

+ 3

4

9 . 2 cộng 3 bằng 5 . 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 12 + 34 + 40 12

+ 34

40

86

. 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 viết 6 . 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8 viết 8 15 + 46 + 29 + 8 12

+ 46

29

(2)

3. Thực hành(13’)

Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng - Chữa bài:

+ GV kiểm tra xác suất Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu

H: Bài 2 có gì khác so với bài 1?( Đặt tính và tính theo cột dọc)

- HS làm bài vào vở. 2 HS làm trên bảng, Chữa bài:

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Chữa bài

- Dưới lớp nhận xét.

- GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét giờ học

8

98

. 2 cộng 6 bằng 8, 8 cộng 9 bằng 17 , 17 cộng 8 bằng 25 viết 5 nhớ 2 . 1 cộng 4 bằng 5 , 5 cộng 2 bằng 7, 7 nhớ thêm 2 là 9 viết 9 Bài 1: Tính 8 + 2 + 6 = 8 + 7 + 3 + 2 = 4 + 7 + 3 = 5 + 5 + 5 + 5 = Bài 2: Tính 12 45

+ 46 + 30

29 8

8 83 95

Bài 3: Số?

a) 5 kg + . . . kg + . . . kg = . . . kg b) 3 l + . . . l + . . . l + . . . l = . . . l - Học sinh dưới lớp gửi tâp tin cho GV

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: Bà Đất, bên nàng, xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

* GDBVMT: Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV gthiệu 7 chủ điểm TV 2 – Tập 2. - Bốn mùa Cây cối

(3)

- HS mở MLS, đọc tên các chủ điểm

2. Bài mới (27’) a. Giới thiệu bài

- HS quan sát tranh minh hoạ SGK H: Tranh vẽ những ai?

H: Họ đang làm gì?

- GV giới thiệu vào bài b. Luyện đọc

*Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc

*Hd HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu

- HS đọc chú giải SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn - Lớp nhận xét

* Đọc đồng thanh.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

- GV nhận xét

- Chim chóc Bác Hồ - Muông thú Nhân dân - Sông biển

- Một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có 1 cách ăn mặc riêng.

- Giọng đọc nhẹ nhàng

- Nước, tựu trường, nảy lộc

Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc mơ ấm trong chăn.

Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Các nhóm hs đọc.

- Đại diện nhóm thi đọc.

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’)

- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

- HS quan sát tranh tìm các nàng tiên và nói rõ đặc điểm của mỗi người - Mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông?

- Vì sao xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc?

- Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có những mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển.

(4)

- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất?

- Lời bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?

- Mùa hạ có gì hay theo lời của nàng xuân?

- Mùa hạ có gì hay theo lời của bà Đất?

- Mùa thu có gì hay theo lời của nàng hạ?

- Mùa thu có gì hay theo lời của bà Đất?

- Mùa đông có gì hay theo lời của nàng thu?

- Mùa đông có gì hay theo lời của bà Đất?

- Em thích mùa nào nhất, vì sao?

*TH: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

4. Luyện đọc lại(15’)

- Gv gọi 1 hs đọc toàn bài, lớp nhẩm theo.

- 3 nhóm HS thi đọc truyện theo vai

- Lớp bình chọn người đọc hay - GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

H: Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- GV NX giờ học

- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.

- Không

- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè.

- Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm.

- Mùa thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường.

- Mùa đông có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn.

- Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

- HS phân vai đọc.

- Lời Đông: trầm trồ, thán phục.

- Giọng Xuân: nhẹ nhàng.

- Giọng Hạ: nhẹ nhàng, nhí nhảnh, tinh nghịch.

- Giọng Thu: thủ thỉ.

- Bà Đất: vui vẻ, rành rẽ.

- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống.

____________________________________________

Tự nhiên xã hội

Bài 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.

(5)

2. Kĩ năng: Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.

3. Thái độ: Nhận biết được một số biển báo giao thông.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kỹ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.

- Kn ra quyết định: nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông - Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.

- SGK, xem trước bài.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Giữ gìn trường học sạch đẹp.

+Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?

+ Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- GV nhận xét.

2. Bài mới (27’) a. Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài: Đường giao thông b. Thực hành

Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông

Bước 1: Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.

- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?

- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?

- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?

- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?

- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?

Bước 2:

- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.

Bước 3

- Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.

Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện

- HS nêu. Bạn nhận xét.

- HS nhắc lại

- Quan sát kĩ 5 bức tranh.

- Trả lời câu hỏi:

- Cảnh bầu trời trong xanh.

- Vẽ 1 con sông.

- Vẽ biển.

- Vẽ đường ray.

- Một ngã tư đường phố.

- Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.

- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.

(6)

giao thông Làm việc theo cặp.

Bước 1

- Treo ảnh trang 40 H1, H2

- Hdẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:

+Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?

+Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào?

+Bức ảnh 2: Hình gì?

+Phương tiện nào đi trên đường sắt?

Mở rộng:

+ Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.

+ Phương tiện đi trên đường không?

+Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?

- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.

- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,

… Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy…

Đường hàng không dành cho máy bay.

 Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.

Bước 1:

- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.

-Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ:

+Biển báo này có hình gì? Màu gì?

+Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?

+Loại biển báo nào thường có màu đỏ?

+Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?

Bước 2: Liên hệ thực tế:

+Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.

+Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?

- Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông.

- Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi.

- Ô tô.

- Đường bộ.

- Hình đường sắt.

- Tàu hỏa.

- Trao đổi theo cặp.

- Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, …

- Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.

- Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, … - HS nêu.

- Làm việc theo cặp.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét câu trả lời.

- HS tự liên hệ thực tế trả lời

(7)

Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.

c.Thực hành

Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh

- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau). Hd hs cách chơi

- HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.

-Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng.

- GV nhận xét. Tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

-Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị

- HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.

____________________________________________

Đạo đức

Bài 9. TRẢ LẠI CỦA RƠI I. MUÏC TIEÂU

- Giúp hs biết nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho ngưòi mất.

- Hs biết trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

- Hs trả lại của rơi khi nhặt được và biết quý trọng những người thật thà, không tham của rơi

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)

- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-GV : Phiếu học tập. Tranh, Đồ dùng thực hiện trò chơi sắm vai -HS : Xem bài trước

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Ổn định : (1 phút ) Hát

B. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

-Tại sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

C. Bài mới : (28 phút)

a/ Giới thiệu bi : KHÁM PHÁ: GV giới thiệu nội dung:“Trả lại của rơi”

b/ Các hoạt động dạy học : KẾT NỐI

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

a) Hoạt động 1: Phân tích tình

(8)

huống

Mục t iêu : HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi, GDKNS:

Kĩ năng giải quyết vấn đề.

-GV cho hs quan st tranh.

-GV nu tình huống.

-Gv nu cu hỏi về cch chọn giải php -Kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cch trả lại,..

b)Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.

Mục tiu : Hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến cĩ lin quan đến việc nhặt được của rơi, GDKNS:

Kĩ năng xác định giá trị bản thân -GV phát phiếu học tập.

-Gv nêu lần lượt các ý kiến.

-Nhận xét kết luận : Các ý đúng : a,c c)Hoạt động 3 : Củng cố. (4 phút)

Mục tiu : Củng cố lại nội dung cho hs.

- GV cho hs nghe BH “BÀ CÒNG”.

- Nhận xt khen ngợi hs .

Kết luận chung : Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi,…

-Hs quan st v nu nội dung tranh.

-Thảo luận nhóm và đưa ra giải pháp cho tình huống.

-Thảo luận nhóm. Đại diện trình by.

-Hs làm vào phiếu.

-Trao đổi kết quả bạn cùng bàn.

-Hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ bìa màu.

-Hs lắng nghe.

____________________________________________

Thực hành Tiếng việt

TIẾT 1. LUYỆN ĐỌC VÀ ĐỌC HIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ: sáng suốt, mở hội, phong tục…

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện Sự tích ngày Tết.

2. Kĩ năng

- Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3. Thái độ

- Có ý thức tự hào và trân trọng phong tục ngày Tết của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành Toán Và TV

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC (5p)

- Gọi hs đọc bài đọc Tuần 18 và trả lời câu hỏi.

- Gọi hs nhận xét

- Hs đọc bài

(9)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn học sinh ôn (28p)

* Đọc truyện sau: Sự tích ngày Tết - GV đọc mẫu.

- Đọc nối tiếp câu.

- GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó.

- Đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc cả bài.

*Đánh dấu vào ô vuông trước câu trả lời đúng:

GV hỏi:

a) Vua phái sứ giả đi hỏi các vị thần điêù gì?

b) Ai gợi ý câu trả lời cho sứ giả?

c) Người đó nói thế nào?

d) Từ gợi ý đó, Vua nghĩ ra cách tính tuổi như thế nào?

e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

*GVKL: Qua câu chuyện “Sự tích ngày Tết”

tác giả đã nói lên được cách tính tuổi qua mỗi làn hoa đào nở.

3. Củng cố - dặn dò: (2p) - GVNX tiết học.

- Về nhà các con đọc lại bài.

- Lớp đọc thầm.

- Hs đọc nt câu.

- Hs đọc nt đoạn.

- 2- 3 Hs đọc.

a) Cách tính thời gian.

b) Bà lão hái hoa đào.

c) Hái hoa đào mỗi lần hoa đào nở để nhớ ngày con đi.

d) Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi.

e) Nhà vua rất sáng suốt.

____________________________________________

Ngày soạn: 07/1/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2020 Toán

TIẾT 92: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau.

- Biết đọc, viết và tính kết quả của phép nhân.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa cá phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh, ảnh, mô hình các nhóm đồ vật có cùng số lượng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi hs làm bài

Đặt tính rồi tính

- 3 hs lên bảng, lớp làm vở

(10)

a) 24 + 13 + 31 = b) 12 + 12 + 12 + 12 = c) 20 + 15 + 5 + 1 = - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét B. Bài mới 1. GTB (1p)

2. Hdẫn HS nhận biết về pnhân.(13’) a. GV cho HS lấy 1 tấm bìa có 2 c.tròn.

- Tấm bìa mấy chấm tròn?

- Cho HS lấy 3 tấm bìa có 2 c.tròn.

- Lấy 5 tấm bìa ...có bao nhiêu CT?

- Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta phải làm thế nào?

- Các số hạng của tổng có gì đặc biệt ? b. Gv giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 +2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân được viết : 2 x 5 = 10.

- GV nêu cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10.

+ Giới thiệu: Dấu x gọi là dấu nhân.

- Cho HS thực hành đọc, viết.

- Cho HS hiểu: 2 là 1 số hạng của tổng, 5 là số các số hạng, viết 2x 5 là để chỉ 2 được lấy 5 lần, tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển + thành x.

3. Thực hành(15’)

Bài 1: GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để HS nhận ra:

- Cho HS đọc phép nhân : 3 x 2 = 6.

Bài 2: GV giúp HS tự viết phép nhân.

- Cho HS làm bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

- HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

- Hs nhận xét - Gv nhận xét

- Tấm bìa có 2 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có 6 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có tất cả 10 chấm tròn.

+ Phải tính tổng.

2+ 2+ 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).

- Mỗi số hạng đều bằng 2.

- Viết như sau:

2 x 5 = 10

Hay 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.

2 x 5 = 10 - Hs đọc lại: 2 nhân 5 bằng 10.

- HS đọc , viết phép nhân : 2x 5 = 10.

- HS tự nhận ra: từ phép cộng chuyển thành phép nhân

2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Thành 2x 5 = 10.

Bài 1: H nêu yêu cầu H quan sát mẫu – Nêu mẫu

H nối tiếp nhau đọc kết quả. Nhận xét Bài 2: Hs nêu yêu cầu

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.

4 x 3 = 12 3 x 4 = 12

- HS nghe dặn dò.

______________________________________________

Chính tả

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa.

(11)

- Biết viết hoa đúng các tên riêng.

- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm đầu hoặc dáu thanh dễ lẫn: l/

n, dấu ?/ dấu ngã.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/

n, dấu ?/ dấu ngã.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài.(1’)

2. Hướng dẫn tập chép( 25’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Gv đọc đoạn chép trên bảng.

- Đoạn chép ghi lại lời của ai trong bài:

Chuyện bốn mùa.?

- Bà Đất nói gì?

b. Hướng dẫn HS nhận xét.

- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- Những tên riêng ấy phải viết ntn?

c. Chép bài: Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.

d. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chính tả:

Chữ viết, trình bày.

3. Hdẫn HS làm BT chính tả(8’) b. Bài tập 1: UDPHTM

- Gọi hs đọc yêu cầu - GV hd hs làm phần a Gv gửi bài cho hs

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

- Gọi HS nhận xét. Gv nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu cả lớp làm vở BT, 2 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Gv giải nghĩa các câu thơ.

C. Củng cố, dặn dò:(1’) - Nhận xét giờ học.

- 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại.

- … lời bà Đất.

- Bà Đất khen các nàng tiênmỗi ngời một vẻ đều đẹp, có ích.

- HS viết bảng con từ dễ viết sai.

- Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Viết hoa chữ cái đầu câu.

- HS nhìn bảng chép bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs nhận tập tin, làm bài:

+ (Trăng) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa

+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối - Gửi bài cho giáo viên

- HS nx.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

____________________________________________

(12)

Kể chuyện

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS kể lại được câu chuyện đã học, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt phù hợp với ND câu chuyện, dựng lại được câu chuyện theo các vai.

- Biết theo dõi bạn kể, biết nhận xét bạn kể đúng, sai, thiếu.

- Kể tiếp được lời kể của bạn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

*GDBVMT: Mỗi mùa đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tranh minh họa truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- HS nêu tên các truyện đã học trong HK1 bằng cách đối đáp. Nhận xét 2. Dạy học bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS kể chuyện.(28’) a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Gv hướng dẫn HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.

- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời bắt đầu đoạn dưới tranh, nhận ra từng nàng: Xuân, Hạ Thu , Đông.

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cho HS đại diện nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.

c. Dựng lại câu chuyện theo vai.

- Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là dựng lại câu chuyện theo các vai?

- Gv cùng HS thực hành.

*GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bầu không khí của chúng ta thêm trong lành?

*TH: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Từng HS kể từng đoạn theo nhóm.

- HS kể theo ý hiểu của mình.

- Từng HS kể đoạn 2 sau đó 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Đại diện nhóm lên thi kể.

- Kể lại bằng cách để nhân vật tự nói lời của mình.

- Từng nhóm HS phân vai, thi kể chuyện.

- HS nghe bạn kể, nhận xét bổ sung.

(13)

nhở những HS còn lúng túng.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

- HS nghe dặn dò.

____________________________________________

Ngày soạn: 08/01/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2020 Toán

TIẾT 93: THỪA SỐ - TÍCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 miếng bìa ghi: Thừa số, thừa số, tích.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Gọi 2 Hs lên bảng làm BT sau:

Chuyển các phép cộng sau thành các p/nhân tương ứng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3.

7 + 7 + 7 + 7.

- Nhận xét

2. Dạy học bài mới.

a. Gv giới thiệu bài

b.Giới thiệu: “Thừa số- Tích”(12’

- GV viết lên bảng ptính: 2 x 5 = 10.

- Yêu cầu HS đọc phép tính trên.

+ Nêu: trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, 10 gọi là tích.

2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

10 gọi là gì trong pnhân 2 x 5 = 10?

- Thừa số là gì của phép nhân?

- Tích là gì của phép nhân?

2 x 5 bằng bao nhiêu?

*) 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.

- Yêu cầu HS nêu tích của phép nhân 2 x5 = 10.

c. Luyện tập(18’)

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gv hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn , đa ra kết luận.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.

- Đọc: 2 nhân 5 bằng 10.

2 x 5 = 10.

Thừa số Thừa số Tích.

2 gọi là thừa số( 3 HS) 5 gọi là thừa số.

10 gọi là tích.

- Là các thành phần của phép nhân.

- Là kết quả của phép nhân.

2 x 5 bằng 10.

- Tích là 10, tích là 2 x 5.

Bài 1: Viết tổng dưới dạng tích.

2 + 2+ 2+ 2+ 2 = 2x 5 = 10 4 + 4 + 4 = 4 x 3 = 12

Nx - Rút ra cách viết từ tổng thành

(14)

Bài 2: GV treo kết quả

- Chữa bài yêu cầu Hs chỉ ra số hạng và số số hạng khi chuyển đổi

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học.

tích

Bài 2: Đọc đề bài.

- Hsđọc mẫu - H tự làm bài Kiểm tra chéo

Bài 3: Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài

1 số Hs đọc bài làm của mình 2 x 9 = 18 6 x 4 = 24 10 x 3 = 30 7 x 2 = 14 - HS nghe dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ mới, từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND bài.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: thi đua, học hành.

- Hiểu ND bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong các cháu học hành, làm các việc vừa với sức mình để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

2. Kỹ năng: Rèn kn đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

3. Thái độ: Có thái độ yêu kính yêu Bác Hồ, yêu quý và tự hào về tết Trung thu.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

* QPAN: Kể chuyện về hình ảnh Bác hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịp Tết Trung thu

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn bài thơ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Chuyện bốn mùa - trả lời câu hỏi về ND bài.

- Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài b. Luyện đọc (16’)

* Đọc mẫu: Gv đọc mẫu lần 1.

* Luyện phát âm:

- HS nối tiếp nhau đọc câu trước lớp.

- GV đưa từ khó phát âm - ghi bảng.

- Đọc mẫu, yêu cầu HS luyện đọc.

- HS đọc bài theo yêu cầu.

- HS đọc mẫu lần 2, lớp đọc thầm.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- Trung thu, thi đua, học hành, kháng chiến, hoà bình…

(15)

*. Luyện ngắt giọng.

- GV chia bài thơ làm 2 phần.

- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ.

- Gọi HS đọc lại bài thơ.

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

*. Thi đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

*. Đọc đồng thanh.

c. Tìm hiểu bài. 8’ Trình bày ý kiến cn - Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?

- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?

- Theo Bác, các cháu thiếu niên và nhi đồng là những người như thế nào?

- Bác khuyên các cháu làm những việc gì?

- Lịch sử dân tộc ta có rất nhiều cuộc kháng chiến em có biết cuộc kháng chiến nào không

c. Học thuộc lòng.(5’)

- Treo bphụ, xoá dần cho HS đọc thuộc.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng.

3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

*TH: Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui trong ngày Tết Trung thu.

- Quyền được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

- Bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác

- 5- 7 HS dọc cá nhân, lớp đọc ĐT.

- 1 HS khá đọc bài, 1 số HS luyện đọc ngắt nhịp thơ.

- 2HS đọc lại bài thơ.

- Luyện đọc trong nhóm.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc.

- Lớp đọc ĐT đoạn 3, 4.

- Bác nhớ tới các cháu thiếu niên, nhi đồng.

- Câu thơ: “ Ai yêu các nhi đồng.

Bằng Bác Hồ Chí Minh.”

- Bác thấy các cháu đều ngoan ngoãn, xinh xinh.

- Bác khuyên các cháu cố gắng học hành, chăm chỉ làm việc.

- HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Học thuộc lòng.

- Thi học thuộc lòng bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nghe dặn dò.

____________________________________________

Chính tả THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nghe và viết lại chính xác 12 dòng thơ trong bài: “Thư Trung Thu”

- Biết viết hoa các chữ cài theo đúng quy tắc viết tên riêng các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- Phân biệt được các chữ có âm đầu l/ n.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/ n.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép ND BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

(16)

- Gọi 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: Lòng mẹ, nòng súng, năm tháng, mười lăm.

- Nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS viết chính tả (22’) - GV đọc bài thơ 1 lần.

- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- Bài thơ có mấy câu thơ?

- Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?

- Ngoài ra còn phải viết hoa các chữ nào?

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Viết chính tả. Nghe GV đọc - Soát lỗi, chấm bài.

c. Hướng dẫn HS làm BT.(8’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS qsát tranh và tự tìm từ.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét

Bài 2: Tiến hành tương tự BT 2.

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các quy tắc chính tả, viết lại lỗi sai trong bài.

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.

- Bác Hố rất yêu quý thiếu nhi, Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện.

- Bài thơ có 12 câu thơ.

- Mỗi câu thơ có 5 chữ.

- Viết hoa.

- Bác, Hồ Chí Minh.

- làm việc, sức, giữ gìn…

- 4 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.

- Viết bài.

- Dùng bút chì soát lỗi.

Bài 1: Đọc yêu cầu BT.

a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no.

b) thi đỗ, đổ rác, giả vờ, giã gạo.

- HS nghe dặn dò.

____________________________________________

Ngày soạn: 09/01/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2020 Toán

TIẾT 94: BẢNG NHÂN 2 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thành lập bảng nhân 2, học thuộc lòng bảng nhân 2.

- Áp dụng bảng nhân 2 để giải các bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 2.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân trong bảng 2, đếm thêm 2.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

(17)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn.

- Kẻ sẵn ND BT 3 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:

Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 2 + 2 + 2 + 2 , 5 + 5 + 5 + 5 + 5.

- Nhận xét 2. Bài mới.(12’) a. Gv giới thiệu bài

b. H.dẫn HS thành lập bảng nhân 2.

- GV gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- 2 chấm tròn được lấy mấy lần?

- 2 được lấy mấy lần?

- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 2 x 1 = 2( ghi bảng)

+ Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2 vừa lập được sau đó cho HS thời gian tự học thuộc bảng nhân này?

- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.

c. Luyện tập (18’)

Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu cả lớp làm BT vào vở.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- Gv hướng dẫn HS làm - Hs làm bài.

- GV chữa và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Nhận xét giờ học.

2 HS lên bảng làm BT.

HS dưới lớp làm vở nháp.

- Nhận xét bài của bạn.

- Quan sát hoạt động của GV- trả lời:

Có 2 chấm tròn.

2 chấm tròn được lấy 1 lần.

2 được lấy 1 lần.

HS đọc : 2 nhân 1 bằng 2.

- Quan sát, lập các phép tính 2 nhân với 2, 3, 4 , 5, 6,7 ,8 ,9 , 10 theo hướng dẫn.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2, 2 lần sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 2.

- Đọc bảng nhân.

- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân.

Bài 1

2 x 3 = 6 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 6 = 12 Bài 2 Bài giải

10 con chim có số chân là:

2 x 10 = 20 ( chân) Đáp số: 20 chân Bài 3: Đọc đề bài.

- 1 hs lên giải, lớp làm vở.

Bài giải

Số chiếc giầy của 5 đôi giầy là:

2 x 5 = 10 ( chiếc giầy) Đáp số: 10 chiếc giầy

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA

(18)

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời gian theo các mùa trong năm.

- Biết đặc điểm của các mùa trong năm và sử dụng một số từ ngữ nói về đặc điểm của các mùa.

- Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?

3. Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng thống kê như BT 2. Mẫu câu BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Kiểm tra sách vở của HS 2. Dạy học bài mới.

a. Giới thiệu (1’) G ghi đầu bài b. Luyện tập(28’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS chia nhóm và làm việc theo nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Mùa nào cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt?

- Yêu cầu HS làm tiếp BT - Gọi HS lên bảng làm bài .

- Yêu cầu nhiều HS nói lại đặc điểm của các mùa trong năm.

- Nhận xét.

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp.

- Nêu cách chơi, cho HS thực hành chơi. Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(2’)

- Yêu cầu HS nhắc lại những nd đã học.

- Dặn HS hoàn thành bài

*TH : Quyền được đi học - Quyền được nghỉ ngơi

- Hs kiểm tra.

Bài 1: HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp đọc đồng thanh tên các tháng trong năm.

Bài 2: HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- Mùa hạ cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt.

- HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở.

- HS nói trước lớp, các HS khác nhận xét.

Bài 3: HS đọc.

- Nghe hướng dẫn cách chơi.

- Chơi theo nhóm.

- HS nhắc lại những ND đã học.

- HS nói trước lớp, các HS khác nhận xét

____________________________________________

Tập viết CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ.

(19)

- Biết viết cụm từ ứng dụng: phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

- Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ hoa, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:(2’)

- Gv kiểm tra vở học sinh 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn tập viết.

* Hướng dẫn HS viết chữ hoa.(10’) Quan sát, nhận xét.

- Gv treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát.

- Chữ P hoa cỡ vừa cao mấy li? Gồm mấy nét, là những nét nào?

- Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái?

- Gv nhắc lại quy trình viết nét 1 sau đó hướng dẫn HS viết nét 2( vừa giảng quy trình vừa viết mẫu trong khung chữ)

* Viết bảng.

- Yêu cầu HS viết chữ hoa trong không trung và viết vào bảng con.

- GV sửa chỗ viết sai cho HS.

c. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. (5’)

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Hỏi HS về ý nghĩa cụm từ . + Viết bảng: Phong vào bảng con.

- GV sửa chữa sai sót cho HS.

d. Hướng dẫn HS viết vào vở.(15’) e. Chấm bài – nhận xét(2’).

3. Củng cố, dặn dò(2’):

- Nhận xét giờ học.

- Mở vở tập viết

- HS quan sát mẫu chữ, nhận xét.

- Chữ P cỡ vừa cao 5 ligồm 2 nét: nét móc ngược trái và nét cong tròn.

- HS nêu.

- Theo dõi, quan sát.

- HS viết trong không trung và viết vào bảng con.

- Phong cảnh hấp dẫn

- Nói về phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.

HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe dặn dò.

____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ

Nhà trường tổ chức “Tết yêu thương”

____________________________________________

Ngày soạn: 10/01/ 2020

(20)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2020 Toán

TIẾT 95: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.

- Áp dụng bảng nhân 2 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân trong bảng 2, giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết sẵn ND BT 5 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Hỏi HS về kết quả của phép nhân bất kỳ trên bảng.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’) b. Hd hs làm bài.(27’)

Bài 1: Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv viết lên bảng: 2 - Điền mấy vào ô trống? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.

- Gọi HS đọc chữa, nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài .

- Kiểm tra bài làm của 1 số HS.

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Gv đưa ra kết luận về bài làm

Bài 5: GV hướng dẫn HS bài mẫu.

- Ycầu HS dựa vào bài mẫu, làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Trả lời theo yêu cầu.

Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống.

- HS theo dõi.

- Điền 6 vào ô trống vì

2cm x 3 = 6cm. 2kg x 2 = 4kg 2cm x 4 = 8cm 2kg x 7 = 14 kg

- HS đọc.

Bài 2: Làm bài.

- Đọc chữa bài, nhận xét.

- HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau- Nhận xét.

Bài 3

Bài giải

Số chiếc đũa của 6 đôi đũa là:

2 x 6 = 12 (chiếc ) Đáp số: 12 chiếc đũa

- Nx bài của bạn, tự kiểm tra bài của mình.

Bài 5

- Theo dõi, nghe hướng dẫn , làm bài.

2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 - Làm bài, nhận xét bài của bạn.

(21)

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

- HS nghe dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ: Có thái độ đúng mực khi thể hiện tình cảm của mình.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BT 3 viết sẵn trên bảng lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc Lời chúc mừng sinh nhật bạn

- Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1’) b. Dạy học bài mới.(30’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:

+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?

+ Bức tranh 2 Theo em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.

- Gọi 1 số nhóm HS trình bày, nxét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà

+ Chuyển tình huống: Khi bố mẹ không có nhà.

- Nhận xét.

*TH: Quyền được tham gia(đỏp lời chào,lời tự giới thiệu)

Bài 3: GV nêu yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện

- Hs đọc

Bài 1: HS đọc yêu cầu BT.

- HS quan sát tranh.

- Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: “ Chào các em!”

- Chị phụ trách tự giới thiệu…nhỏ.

- HS chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đóng vai thể hiện lại tình huống.

Bài 2: Nhóm HS trình bày, nhận xét.

- Hs đọc đề bài, lớp theo dõi, tìm hiểu.

- HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau đáp lời chào.

- HS thực hành nói lời đáp khi bố mẹ không có nhà.

Bài 3: HS theo dõi.

- 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại

(22)

lại tình huống trong bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.

- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét bài viết của HS.

3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học, chuẩn bị bài sau.

tình huống trong bài.

- Lớp làm BT vào vở.

- 4,5 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét bài của bạn.

- HS nghe dặn dò.

____________________________________________

Phòng học trải nghiệm Bài 6. Rô bốt thám hiểm ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Đối với các chủ đề tìm hiểu về Robot Wedo:

Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.

Các kiến thức lập trình.

2. Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0 - Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC (5’)

- Nhắc lại nôi quy lớp học?

- Nhắc lại nội dung tiết học trước?

- Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau - Nêu lại kiến thức bài trước đã

học.

(23)

B. Bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài:

- Đưa video tình huống 2. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot thám hiểm tự hành.

-Gv đưa câu hỏi tìm hiểu

- Robot thám hiểm tự hành là gì?

- *Là robot có thể tự vận hành, hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

- Robot thám hiểm tự hành thường được dùng ở đâu ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại robot tự hành.

Đưa video về các loại robot tự hành 1). Robot thám hiểm tự hành.

2). Tàu ngầm không người lái (3). Máy bay không người lái

-Kể tên một số robot tự hành? Robot đó được dung để làm gì? ở đâu?

GV nhận xét.

C. Tổng kết- đánh giá(3’) - Nhận xét giờ học.

- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến:

Là robot có thể tự vận hành.

Là robot có hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

1). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng

sâu đại dương.

(3). Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi lửa, rừng núi, hoang mạc…

- Theo dõi video mở rộng

Thảo luận nhóm:

). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng

sâu đại dương.

(3). Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi lửa, rừng núi, hoang mạc…

(24)

- Tuyên dương nhắc nhử học sinh - Dọn dẹp lớp học.

____________________________________________

Sinh hoạt

SINH HOẠT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 19 - Triển khai các hoạt động tuần 20 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 19

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Tồn tại

...

...

* Tuyên dương: ...

*Phê bình: ………...

2. Các hoạt động tuần 20

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, thi đua giành nhiều nhận xét tốt mừng Đảng, mừng Xuân.

+ Tiếp tục tham gia giải Toán và Tiếng Anh trên mạng.

+ Tham gia tốt các HĐ ngoại khoá, thực hiện có hiệu quả tiếng trống sạch trường.

+ Hs ký cam kết thực hiện tốt các quy định trong dịp tết Nguyên đán Đinh Dậu + Thực hiện tốt luật an toàn giao thông, tham gia giao thông đúng theo quy định như đội mũ bảo hiểm khi đi học trên xe gắn máy, đi đúng phần đường, lề đường,....

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần II: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG (20’) CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không lắng nghe tích cực.

2. Kỹ năng: Hiểu thế nào là lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG: Bài tập thực hành kĩ năng sống III. CÁC HĐ DẠY HỌC

A. KTB cũ(5p)

- Gọi HS nhắc bài học tiết trước.

- Hỏi:

+ Lắng nghe tích cực có tác dụng gì?

+ Không biết lắng nghe tích cực dẫn đến hậu quả gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p)

- 2 HS - 2HS - 2HS

- Lớp nhận xét.

(25)

2. Dạy bài mới(13p)

Bài tập 3: Hậu quả không lắng nghe tích cực

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm trong 5 phút và ghi kết quả vào trong phiếu

- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm khoanh vào chữ cái trước những hậu quả của việc không biết lắng nghe tích cực.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét

* Ngoài những hậu quả trên thì còn có những hậu quả nào khác.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố- Dặn dò (1p) - Thực hành lắng nghe tích cực

- 2HS đọc to

* Thảo luận theo nhóm

PHIẾU HỌC TẬP

Theo em nếu không biết lắng nghe tích cực có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?

a) Có thể hiểu sai, hiểu không đầy đủ những điều người khác nói với mình.

b) Có thể làm cho người đang nói với mình cảm thấy không vui, cảm thấy bị coi thường, bị xúc phạm.

c) Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ của mình với người khác.

d) Mất thời giờ.

đ)………..

- 3 HS đại diện trả lời và giải thích.

Các nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu cần.

__________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, máy tính, ti vi III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. Hoạt động của thầy Hoạt động của

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.. III. CÁC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Hiểu và thao tác thành thạo các dạng toán khác nhau, thực hiện đúng theo quy trình làm bài3.

-Giáo viên: Các silde trình chiếu, máy tính phòng học meet -Học sinh vở ô li, máy tính, điện thoại.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. A. Giới thiệu bài: GV nêu

GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.. CÁC HOẠT ĐỘNG