• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7(19/10-23/10/2020)

Ngày soạn: 12/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai 19/10/2020 Toán

TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Giúp HS tự lập được bảng nhân 7.

- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ(5’) HS lên thực hiện: 48 : 6; 17 : 3; 45 : 6.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Lập bảng nhân 7(15’) UDCNTT

- Yc HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV đưa 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.

? Lấy một lần được mấy chấm tròn.

- GV: 7 được lấy 1 lần bằng 7, viết thành: 7 x 1

= 7.

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép nhân còn lại trong bảng nhân:

? 7 được lấy 2 lần bằng mấy.

? Vì sao biết 7 x 2 = 14.

( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 7 +7) + Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.

? Làm thế nào để tìm được 7 x 3 = 21.

(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng 7).

- Yc HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm.

Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7. Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

- Yc HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 7.

3. Thực hành: 17’

Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi hs nêu yc.

- GV yc hs làm bài, yêu cầu HS đổi chéo vở

- Hs thực hiện yêu cầu

7 x 1 = 7

7 x 2 = 14 (7+7 = 14)

7 x 3 = 21 (7+7+7 = 21)

- Hs hoạt động nhóm lập bảng nhân 7

Bảng nhân 7 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 = 70 Bài 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT và đổi

(2)

ktra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 7.

- Phát biểu thành lời 1 số nhân với 0 và ngược lại

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yc HS phân tích dữ kiện của bài toán:

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết 5 tổ có bao nhiêu HS em làm ntn?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân.

Bài 3

- Gọi hs nêu yc.

- Yc hs làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS,yêu cầu HS nêu được các số trên tia số có đặc điểm gì. (Đếm thêm 7, từ 0 đến 70)

- Gọi HS học thuộc dãy số.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

chéo vở kiểm tra.

- HS đọc bảng nhân 7 nối tiếp.

- Hs trả lời.

7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 0 x 7 = 0 7 x 5 = 35 1 x 7 = 7 Bài 2: Tóm tắt:

- Hs đọc.

- Hs thực hiện yêu cầu.

1 tổ : 7 HS 5 tổ: …HS?

- Hs làm bài, 1 hs lên bảng làm.

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh là:

7 x 5 = 35 ( học sinh.) Đáp số: 35 học sinh.

Bài 3:

- Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 - Hs thực hiện yêu cầu.

Tập đọc - Kể chuyện

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: dẫn bóng, sững lại, nổi nóng.

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng đường. phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.

- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: nghe các bạn kể, theo dõi, nx cách kể của bạn.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng và nghiêm túc thực hiện luật giao thông.

(3)

*TH QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kiểm soát cảm xúc.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK). Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu chủ điểm Cộng đồng. Mở đầu chủ điểm là bài: Trận bóng dưới lòng đường. Trận bóng này diễn ra ntn, sau những điều xảy ra các bạn nhỏ hiểu ra điều gì?

2. Luyện đọc: 20’

- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhanh, dồn dập, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc:

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi, nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.

- Yc HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

- Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

3. Tìm hiểu bài(15’)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời

? Các bạn chơi bóng đá ở đâu.

- Hs đọc bài

- Hs nghe

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu

- nổi nóng, tán loạn, chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa.

- Hs đọc đoạn

- HS đọc chú giải cuối bài.

- Hs đọc bài theo nhóm đôi.

- 3 hs đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Hs đọc.

1. Trận bóng và tai nạn xảy ra: Chơi bóng dưới lòng đường.

? Vì sao trận bóng phải dừng lại lần đầu. - Vì Long mải chơi bóng, suýt tông phải

(4)

? Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng hẳn.

? Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn xảy ra.

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- Gọi 1 HS đọc to đoạn 3.

? Tìm những chi tiết cho thấy Quanh rất hối hận trước tai nạn do mình gây ra.

- Yc HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

* TH: Quyền và bổn phận….

xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp, bác nổi nóng, cả bọn chạy tán loạn.

- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường khiến cụ lảo đảo khuỵu xuống.

- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.

2. Sự hối hận của Quang.

- Hs đọc đoạn 3.

- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, chạy theo xích lô mếu máo.

- Hs thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ trả lời.

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta không nên chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc của cộng đồng.

Tiết 2: Tập đọc- Kể chuyện 4. Luyện đọc lại(12’)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.

? Khi đọc đoạn 3 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- Yc HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN(22’) I. Xác định yêu cầu

- Hãy kể lại câu chuyện : Trận bóng dưới lòng đường bằng lời của mình.

II. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

? Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai.

? Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào.

- GV: Khi nhập vai một nhân vật để kể chuyện phải nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai mình chọn, cần tưởng tượng mình chính là nhân vật trong câu chuyện.

- Yc 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm yêu cầu các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- Hs đọc yc.

- Hs trả lời.

- Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.

- Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, ông cụ, bác đứng tuổi.

- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs tập kể trong nhóm.

- 3 hs thực hiện yêu cầu.

(5)

- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

- Gọi 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV: Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- 2 hs thi đọc toàn bộ câu chuyện.

- Quang có lỗi nhưng biết ân hận và nhận ra lỗi của mình.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Chính tả (tập chép)

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Chép và trình bày đúng chính tả một đoạn trong bài Trận bóng dưới lòng đường.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.

- Ôn bảng chữ, tên chữ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng chép và trình bày đúng bài chính tả c) Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết bài.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS viết bảng: nhà nghèo, ngoằn ngoèo.

- Gọi HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.

2. Hướng dẫn HS tập chép(25’) a, Chuẩn bị

- GV mở bảng phụ đã chép sẵn bài.

- Gọi HS đọc đoạn chính tả cần viết.

?Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

?Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?

- Hướng dẫn HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- Yc HS nhìn đoạn viết, tự chép bài vào vở chính tả.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

- Hs viết bảng.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc đoạn chính tả.

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- Hs viết từ khó.

- HS nhìn đoạn viết, tự chép bài vào vở chính tả.

(6)

3, Luyện tập: 7’

Bài 1: Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố ( UDPHTM)

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm mẫu ( q:

quy).

- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc tên chữ.

- Gọi HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Nhiều HS đọc lại bài.

- Yc HS tự học thuộc 11 chữ và tên chữ theo nhóm nhỏ.

- GV xoá dần bảng, yêu cầu đọc lại chữ, tên chữ.

- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT, học thuộc lòng thứ tự tên 39 tên chữ.

Bài 1:(UDPHTM)

- HS đọc yêu cầu

- HS viết các từ cần điền vào máy tính bảng và gửi lại bài cho gv.

tr hoặc ch

Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn.

(là cái bút mực) Bài 2:

- Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:

- Hs thực hiện yêu cầu.

STT Chữ Tên chữ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

q r s t th

tr u ư v x y

quy e- rờ ét- sì

tê tê- hát tê- e- rờ

u ư vê ích- xì

i dài - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cho học sinh về bảng nhân 7 và áp dụng vào giải toán có lời văn.

b) Kĩ năng: Hs vận dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

c) Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi H đọc thuộc lòng bảng chia 6.

- GV nhận xét.

- 4 H đọc.

(7)

B.Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài(1’)

- Giới thiệu bài: ghi tên bài.

2. Thực hành

Bài 1: Gọi H nêu y/c của bài.

- H nhắc lại bảng nhân 7.

- Hs nối tiếp nhau lên bảng - Hs dưới lớp làm bài cá nhân - H nx, Gv nx củng cố.

Bài 2: Gọi H nêu y/c của bài, sau đó hướng dẫn học sinh

- H nêu lần lượt sau đó làm bài cá nhân – 2 H lên bảng làm – Lớp nx.

- G nx.

Bài 3 : Gọi H đọc bài toán và nêu các dữ kiện của bài.

- HD H tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- H là bài cá nhân – 1 H lên bảng làm.

- Nx

C. Củng cố, dặn dò:2’

- Củng cố bài, nx tiết học

.

- HS ghi tên bài

Bài 1: Ôn bảng nhân 7

- T/c cho học sinh nhẩm lại bảng nhân 7 cá nhân trong vòng 3 phút sau đó gọi học sinh đọc.

- H đọc bảng nhân7 theo y/c của Gv – 7 – 10 H đọc.

Bài 2: Tính

7 x 3 = 21 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 2 =14 7 x 9 = 63 0 x 7 = 0 7 x 5 = 35 1 x 7 = 7 Bài 3: Tóm tắt:

1tổ : 7 HS 4 tổ: …HS?

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh là:

7 x 4 = 28 ( học sinh.) Đáp số: 28 học sinh.

Ngày soạn: 13/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba 20/10/2020 Toán

Tiết 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7.

- Biết vận dụng bảng nhân 7 trong thực hiện dãy tính và giải toán nhanh, đúng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và giải toán có phép nhân.

c) Thái độ: Gd tính cẩn thận, chăm học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 7.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 7.

- Hs lắng nghe.

Bài 1:

- Tính nhẩm - Hs làm bài.

- Hs chữa bài.

(8)

- Gọi HS chữa miệng.

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính 7 x 0 = 0, 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc hs làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết 10 túi đó có bao nhiêu kg ngô em làm như thế nào?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 7.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- Yc HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, phân định nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 7.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 1 x 7 = 7 7 x 7 = 49 7 x 10 = 70 7 x 1 = 7

- Hs đọc bảng nhân 7.

Bài 2:

- Tính.

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài

a) 7 x 6 +18 = 42 + 18 = 60

b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29 = 40 Bài 3:

- Hs đọc bài.

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

1 túi : 7 kg ngô 10 túi : … kg ngô?

Bài giải

Một chục túi có số ki-lô-gam ngô là:

7 x 10 = 70 (kg ngô)

Đáp số: 70 kg ngô Bài 4:

- Viết tiếp phép nhân thích hợp vào chỗ chấm.

- Hs lắng nghe.

a) 7 x 4 = 28 (ô vuông) b) 4 x 7 = 28 (ô vuông) - 2 nhóm tham gia thi.

- Hs đọc bảng nhân 7.

Chính tả(nghe-viết) BẬN

(9)

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3 trong bài: Bận.

- Nghe và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần en/ oen.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết cân đối:

c) Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS viết bảng: tròn trĩnh, chảo rán, trôi nổi.

- Gọi HS đọc thuộc 11 tên chữ đã học ở tuần trước.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết a, Chuẩn bị

- Gọi HS đọc đoạn thơ cần viết

? Bài thơ viết theo thể thơ gì

? Những chữ nào cần viết hoa

? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở - Yc HS tập viết những chữ khó viết.

- Yc HS đọc lại những chữ khó viết b, Viết bài

- GV đọc cho HS chép bài

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài - GV chấm 5- 7 bài - GV nhận xét chung 3, Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày bài trước lớp - GV treo bảng phụ, thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS tự làm bài vào vở bài tập - GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Lớp chữa bài đúng vào vở.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc

- Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ.

- Cần viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.

- Nên viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, viết bài.

Bài 1:

- Điền vần oen, en vào chỗ trống.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, nhanh nhẹn

b, nhoẻn miệng cười c, sắt hoen gỉ

d, hèn nhát Bài 2:

- Tìm và viết tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- trung: trung thành, trung bình…

chung: chung sức, chung lòng…

- trai: con trai, ngọc trai…

(10)

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

chai: cái chai, chai tay, chai sạn…

- trống: trống trải, trống rỗng…

chống: chống trọi, chống trả…

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 14/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư 21/10/2020 Toán

TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.

- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’) Yc HS đọc thuộc

bảng nhân 7.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần(15’)

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- Yc HS nêu lại bài toán và phân tích dữ kiện: giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2 cm.

+ Yc HS thảo luận cặp đôi tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.

+ Gọi 1 HS lên vẽ trên bảng.

+ Cả lớp và GV nhận xét.

- GV: Trên dòng kẻ ngang dưới dòng kẻ có đoạn AB chấm 1 điểm C ở cùng đường kẻ dọc với điểm A rồi vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2 cm.

Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.

- Gọi Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

2 cm

A B

C D ? cm

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

(11)

- GV: 2 cm là độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, muốn tính độ dài đoạn CD làm như thế nào?

- GV: Đây chính là dạng bài toán: gấp một số lên nhiều lần.

? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

- Nhiều HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

3. Thực hành(17’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: gấp 3 m lên 5 lần được 3 x 5 = 15 ( m )

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Hd HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em làm như thế nào?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài VBT, 1HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Hd HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết Lan cắt được bao nhiêu bông hoa em làm như thế nào?

- Yc hs làm bài.

- Yc GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một

- Lấy độ dài đoạn thẳng AB là 2 cm nhân số lần đoạn CD dài hơn đoạn AB.

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng CD là:

2 x 3 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

- Lấy số đó nhân với số lần.

- 5-7 Hs nhắc lại

Bài 1:

- Viết (theo mẫu).

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, Gấp 6 kg lên 4 lần được

6 x 4 = 24 (kg) b, Gấp 5 l lên 8 lần được

5 x 8 = 40 (l) c, Gấp 4 giờ lên 2 lần được

4 x 2 = 8 (giờ) Bài 2:

- Hs đọc bài toán.

Tóm tắt:

7 tuổi Tuổi Lan:

Tuổi mẹ:

? tuổi - Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Hs làm bài.

Bài giải

Năm nay tuổi của mẹ Lan là:

7 x 5 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi.

Bài 3:

- Hs đọc bài toán.

Tóm tắt:

15 bông Huệ:

Lan:

? bông hoa

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Số bông hoa Lan cắt được là:

5 x 3 = 15 (bông hoa)

(12)

số lên nhiều lần.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- GV giúp HS giải thích mẫu.

+ Số đã cho là 2, số cần tìm nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị là 2 + 8 = 10; số cần tìm gấp 8 lần số đã cho là 2 x 8 = 16.

- Yc HS tự làm bài, chữa bài dưới dạng trò chơi tiếp sức.

- GV&HS chữa bài, bình chọn nhóm thắng.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

Đáp số: 15 bông hoa.

Bài 4:

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs lắng nghe, thực hiện yêu cầu.

Số đã cho 2 7 5 4 6 0 Nhiều hơn

số đã cho 8 đơn vị

10 15 13 12 14 8 Gấp 8 lần

số đã cho

16 56 40 32 48 0

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc BẬN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: lịch, làm lửa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật.

+ Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối bài.

+ Nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu nội dung bài thơ.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng công việc có ích đem lại niềm vui cho mọi người.

*TH QTE: Quyền được làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’) Gọi Học sinh đọc

bài Trận bóng dưới lòng đường.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc: Bận, các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng đồng xã hội chúng ta đều rất bận. Nhờ

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta không nên chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc của cộng đồng.

- Hs lắng nghe.

(13)

lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên vui và có ý nghĩa

2. Luyện đọc(15’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng vui, khẩn trương.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Yc Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.

+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Yc Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

+Yc Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa.

+Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + Yc HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Yc Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Gọi Học sinh đọc ĐT cả bài.

3. Tìm hiểu bài(12’)

- Yc Học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời:

? Mọi ngưòi, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?

- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình góp niềm vui nhỏ của em vào niềm vui chung của mọi người.

- Gọi Học sinh đọc khổ 3, trao đổi theo cặp trả lời:

?Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?

- GV: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời, làm cho cuộc sống vui hơn.

? Em thường bận rộn với những công việc gì.

- Gv nx và cho các em thấy quyền của mình…

4. Luyện đọc lại(7’) - Gọi HS đọc lại bài.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu và sửa lỗi phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

- Hs giải nghĩa từ.

- Hs luyện đọc kết hợp ngắt nghỉ đúng.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

- Hs đọc thầm

1. Sự bận rộn của mọi người, mọi vật.

- Trời bận xanh, sông bận chảy, bé bận bú, bận ngủ…

- Hs đọc khổ thơ 3, trao đổi theo cặp và trả lời:

- Vì những công việc có ích hôm nay luôn mang lại niềm vui.

- Nhờ lao động con người thấy mình có ích, được mọi người luôn yêu mến.

Bận rộn luôn tay con người sẽ mạnh khoẻ.

2. Niềm vui trong công việc của mọi người.

- Một số H nêu.

- Hs đọc bài.

(14)

- Lưu ý cách đọc bài thơ.

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng .

- Yc Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.

- Yc Học sinh thi đọc cả bài.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- Yc HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.

C. Củng cố, dặn dò(1’)

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già.

- Hs lắng nghe.

- Hs thi đọc diễn cảm.

- Hs học thuộc bài thơ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tự nhiên xã hội

BÀI 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS hiểu vai trò của tủy sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hằng ngày.

- Nêu một số ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống và thực hành phản xạ đầu gối

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận của cơ thể.

c) Thái độ: GD HS có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động.

* QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: phân tích, so sánh, phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ - Kĩ năng ra quyết định đẻ có những hành vi tích cực, phù hợp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa SGK/ 28,29, mô hình giải phẫu IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)

Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 12

? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?

B. Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1’)

Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh.

b) Các hoạt động:(27’)

Hoạt động 1: Hoạt động phản xạ Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ Nêu VD về phản xạ thường gặp trong đời sống hằng ngày.

(15)

Tiến hành:

- Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi:

? Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng?

? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?

? Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì?

- Nhận xét câu trả lời.

? Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ?

Kết lại: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này.

Hoạt động 2: Phản xạ đầu gối.

Mục tiêu: Thực hành thử phản xạ đầu gối và trả lời câu hỏi.

Tiến hành:

- HD HS thực hành như hình 2/29.

? Em tác động như thế nào vào cơ thể?

? Phản ứng của chân như thế nào?

? Do đâu có phản ứng như thế?

Kết lại: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì chức năng hoạt động của nó.

- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời

+ Rụt tay lại.

+ Tủy sống.

+ Phản xạ.

- Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi tiêu: hắt hơi; giật mình khi nghe tiếng động lớn,...

- Thực hành theo nhóm.

- Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.

- Chân bật ra phía trước.

- Do tủy sống điều khiển.

C.Củng cố, dặn dò: (5’)

Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

? Nêu vai trò của tủy sống?

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh (TT).

- Nhận xét:

Ngày soạn: 15/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm 22/10/2020 Toán

TIẾT 34: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS củng cố và vận dụng để giải bài toán gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

c) Thái độ: Gd tính chăm học, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’) GV kiểm tra bài về nhà của HS, nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập(30’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: 2 gấp 6 lần được 12, nhân nhẩm 2 x 6 = 12.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Gọi HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây quýt em làm như thế nào.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Yc HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1:

- Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

- Hs làm mẫu.

- HS làm bài vào VBT.

6 (gấp 8 lần) - 48 4 (gấp 7 lần) - 28 3 (gấp 9 lần) – 27 7 (gấp 5 lần) - 35 Bài 2:

- Tính

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

19 25 33 58

x x x x

7 6 7 4

133 150 231 232 Bài 3:

- Hs đọc bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

16 cây Cây cam:

Cây quýt:

? cây Bài giải

Trong vườn có số cây quýt là:

16 x 4 = 64 (cây)

Đáp số: 64 cây quýt.

Bài 4:

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB.

b,Kéo dài độ dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB.

c, Chấm điểm O trên AC sao cho độ dài

(17)

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học

đoạn thẳng AO = 4

1

độ dài đoạn thẳng AC.(dành cho Hs Năng khiếu)

- Hs lắng nghe ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI SO SÁNH

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.

- Ôn về từ chỉ trạng thái: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tử chỉ hoạt động, trạng thái.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập

*QTE: Quyền được ăn, ngủ, học hành, vui chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS lên điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

- Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân mỏ than Hà Tu.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- Cả lớp đọc đồng thầm từng câu thơ.

- GV và HS nhận xét, chữa phần a.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- GV và HS chữa bài.

- Đọc lời giải đúng.

- GV lưu ý cho HS các hình ảnh so sánh là so sánh sự vật với con người.

- GV nhấn mạnh những hình ảnh được so sánh với nhau.

Bài 2: Đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường. Tìm các từ ngữ

- Gọi hs đọc bài tập đọc

a, Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ:

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động

- Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau

- Gv nhận bài, làm bài và gửi cho gv.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, Trẻ em như búp trên cành.

b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ.

c, Cây pơ- mu đầu dốc Im như người lính canh.

d, Bà như quả ngọt chín rồi.

Bài 2: HS nêu yêu cầu:

- HS đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường.

cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.

(18)

chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào.

- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng làm cho nó chuyển động.

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già ở đoạn nào.

Bài 3:

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em:

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Yc HS đọc lại yêu cầu bài tập làm văn tuần 6.

- Gọi 3 HS đọc lại bài viết, tự chỉ ra các từ chỉ hoạt động, trạng thái.

- Cả lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống kiểu so sánh con người với sự vật.

- GV nhận xét giờ học.

- Hs lắng nghe.

b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già:

hoảng sợ, sợ tái người.

Bài 3:

- Nhớ lại buổi đầu đi học lòng em vẫn rộn ràng, xao xuyến với bao kỉ niệm không quên.

- Hs làm bài.

- Từ chỉ hoạt động: đi học.

- Từ chỉ trạng thái: rộn ràng, xao xuyến.

- Hs đọc lại bài tập làm văn tuần 6.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

KIỂM TRA

BÀI 3: MILO - ROBOT TỰ HÀNH KHÁM PHÁ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp hs nhớ lại ý nghĩa của robot tự hành khám phá b) Kĩ năng: Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình

c) Thái độ:Thêm yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu hỏi, bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Cho hs làm bài trên giấy kiểm tra và thực hành lập trình I. Lý thuyết: (5đ)

1.Theo các em vì sao các nhà khoa học, kỹ sư trên thế giới luôn thực hiện những cuộc du hành khám phá không gian, bằng lời văn của mình các em hãy mô tả điều đó?

(1,25đ)

2. Kể tên một số phương tiện, thiết bị hỗ trợ và giúp con người khám phá không gian/

vũ trụ? (1,25đ)

3.Ôn tập lại kiến thức, theo các em robot tự hành là gì? (1,25đ)

(19)

4.Kể tên một số nhiệm vụ/ hoạt động robot tự hành giúp được cho con người trong quá trình khám phá không gian? (1,25đ)

II.Lập trình: (5đ)

1.Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ).

2.Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ)

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: E , Ê I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa E thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Ê - đê bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ E đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: D, Kim Đồng GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài - Hs lắng nghe.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 15’

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Cho quan sát chữ mẫu: E

- Chữ E cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - Chữ E và Ê có gì khác nhau?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ.- GV nhận xét sửa .

- HS tìm : E, Ê

+ Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

+ Ê có thêm dấu phụ

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con:

E, Ê b) HD viết từ Ê- đê

- Gv treo chữ mẫu và gọi hs đọc.

- GT: Ê- đê là 1 dân tộc thiểu số.

- Ê- đê có chữ cái nào viết hoa?

- Giữa Ê và đê cách nhau bởi dấu gì?

- Gv cho hs viết bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi câu ứng dụng và gọi hs đọc:

Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- HS đọc.

- Chữ Em - HS nêu - 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Em

(20)

- Yc Hs viết bảng con 3. Học sinh viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết.

- GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, nhận xét

C. Củng cố - dặn dò(2’)GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

- Hs lắng nghe.

Buổi chiều

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 7 VÀ GẤP LÊN MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cho H về bảng nhân 7, y/c thuộc lòng và áp dụng vào giải toán.

- Củng cố về dạng toán gấp lên một số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải toán.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bảng nhân 7 - G nx

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(30’)

* Bài 1:

- Y/c H áp dụng bảng nhân 7 vào làm BT - H làm bài cá nhân.

- H chữa bài, Gv nx và củng cố cho H phép nhân 0 x 7 và 7 x 0.

*Bài 2: Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữ bài - Nhận xét tuyên dương.

*Bài 3(6’): Gọi H nêu y/c.

+ Gấp 1 số lần em làm tính gì?

-Y/c H làm bài cá nhân.

- T/c cho H thi điền nhanh kết quả, đại diện của 3 tổ tham gia.

- Nhận xét tuyên dương.

- 4- 5 học sinh thực hiện

* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

7 x 2 = 7 x 7 = 7 x 8 = 7 x 1 = 7 x 10 = 7 x 9 = 7 x 3 = 0 x 7 = 7 x 6= 7 x 5 = 7 x 4 = 7 x 0 =

*Bài 2: Tính

7 x 8 + 25 = 56 + 25 7 x 6 + 28 = 42 + 28 = 81 = 70 7 x 7 + 24 = 49 + 24 7 x 9 + 27 = 63 + 27 = 73 = 90

* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

gấp lên 5 lần

gấp lên 7 lần gấp lên 7 lần

gấp lên 4 lần Bài 4: Bài giải

(21)

*Bài 4(5’). Giải toán.

- Gọi 1 H đọc bài toán.

- H/dẫn p/tích và TTBT

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Thuộc dạng toán nào?

- H lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân.

- Gv chữa bài

*Bài 5.

- Gọi H nêu y/c, HD H hiểu Nhiều hơn là gì? Gấp.. .lần là gì?

-Gọi H làm bài cá nhân – chữa bài.

- Gv nx

C. Củng cố, dặn dò(1’)

- Gọi 2 H đọc lại bảng nhân 7, 2 H nêu lại cách tìm gấp một số lên nhiều lần.

- Nx tiết học.

Số HS nữ trong dàn đồng ca là:

7 x 2 = 14 (học sinh) Đáp số: 14 Hs nữ

Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

Số đã cho 3 5 7 9

Nhiều hơn số đã cho

7 đv 10 1

2 1 4

1 6 Gấp 7 lần số đã cho 21 3

5 4 9

6 3

Thủ công

GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA TIẾT 1 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.

2.Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau.

* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa đẹp.

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.

- Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát (10 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh quan sát, nhận biết trình tự thực hiện gấp, cắt, dán bông hoa.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

+ Giáo viên giới thiệu mẫu một số bông

+ Học sinh quan sát mẫu và nêu nhận xét.

(22)

hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh (cắt bằng giấy màu).

+ Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh quan sár trả lời về gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ bài học trước.

+ Giáo viên liên hệ : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, hình dạng số cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng (hoa hồng, huệ, lan, rau muống, thiên lý ...)

b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (10 phút).

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách thực hành.

* Cách tiến hành:

- Bước 1. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.

+ Củng cố lại phần gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.

+ Giáo viên hướng dẫn gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau:

- Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô.

- Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh.

Cách gấp giống như cách gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh.

- Vẽ đường cong như hình 1/ SGV/ 207.

- Dùng kéo cắt lượn đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhụy hoa (hình 2/207).

- Bước 2.Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh. Thực hiện theo Hình 5 đến Hình 8,

- Bước 3: Dán hình các bông hoa. Thực hiện theo Hình 9: Bố trí các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng. Nhắc từng bông hoa, lật mặt sau bôi hồ sau đó dán đúng vị trí đã định. Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tùy ý thích của mình.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau thực hành trên giấy thủ công.

+ Học sinh trả lời.

+ Học sinh quan sát, theo dõi hướng dẫn và thao tác mẫu của giáo viên.

(23)

CHỦ ĐIỂM THÁNG 10 Chăm Ngoan - Học Tốt

NGHE KỂ CHUYỆN “BONG BÓNG CẦU VỒNG”

I-MỤC TIÊU

HS hiểu: Biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn, mình sẽ có thêm những bạn tốt.

II-QUY MÔ HỌAT ĐỘNG:

Tổ chức theo theo quy mô lớp.

III-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

Truyện “Bong bóng cầu vồng”

IV- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Khởi động: hát tập thể, để di vào tiết học..

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

- GV/ ho c l p trặ ớ ưởng tuyên b lí do;ố gi i thi u ớ ệ đại bi u (n u có)ể ế

- H c sinh nh c l i t a b iọ ắ ạ ự ạ 3. Tiến trình hoạt động:

* Hoạt động 1:

+ Tên hoạt động: Giới thiệu truyện: " Bóng và cầu vồng "

+ Cách tiến hành Giới thiệu truyện

- GV giới thiệu: Có bạn bong bóng nhỏ muốn đi tìm cầu vồng, bạn đã gặp những gì trên đường đi, hãy lắng nghe thầy kể cuộc hành trình của bạn qua câu chuyện

“Bong bong cầu vồng”.

- GV kể chuyện lần 1 và giải thích các từ khó:

+Cầu vồng: là hình vòng cung gồm nhiều dải sáng, bảy màu, thường xuất hiện trên bầu trời sau những cơn mưa rào.

+Thiên đường:Thế giới đầy hạnh phúc, tươi đẹp do con người tưởng tượng ra.

+Chiêm ngưỡng: Ngẩng nhìn và ngắm một cách ngạc nhiên.

- GV kể chuyện lần 2 ( Theo từng đoạn và dừng lại sau từng đoạn; để HS có thời gian ghi nhớ từng đoạn câu truyện.

- Gọi đại diện nhóm từng tự kể lại từng đoạn câu truyện.

+ GV đặt câu hỏi đoạn:

- Hai bạn nhỏ nhắn nhủ điều gì với bong bóng xà phòng?

- H c sinh n ọ ổ định l p i v o ti t h c.ớ đ à ế ọ

- H c sinh l ng nghe giáo viên kọ ắ ể truyên.

+ H c sinh l u ý n i dung chính c tọ ư ộ ố truy n, v chú ý GV gi i thích các tệ à ả ừ khó: qua câu chuy n “Bong bong c uệ ầ v ng”.ồ

- HS l ng nghe GV k t ng o n câuắ ể ừ đ ạ truy n . ệ

+ o n 1: t Đ ạ ừ đầ đếu n...th gi i n yế ớ à sao m tà ươ đẹi p!

- H c sinh tr l i:ọ ả ờ

+ Bong bóng i bay i tìm c u vòngơ đ ầ nhé!

+ o n 2: ti p theo ên..."Chúc cácĐ ạ ế đ b n mai m n "ạ ắ

- Bóng nh nh cô gió h xu ng g nỏ ờ ạ ố ầ g con:"Mình th y m b n r i nè! ià ấ ẹ ạ ồ Đ theo mình nhanh lên ".

(24)

- Gọi đại diện nhóm từng tự kể lại từng đoạn câu truyện.

+ GV đặt câu hỏi đoạn:

- Thấy gà con bị lạc mẹ, Bóng nỏ đã làm gì?

- Gọi đại diện nhóm từng tự kể lại từng đoạn câu truyện.

+ GV đặt câu hỏi đoạn:

- Bóng nhỏ nghe thấy gì khi băng qua cánh đồng lúa?

+ GV đặt câu hỏi đoạn:

- Bóng nhỏ đã làm gì?

+ Giáo viên cho HS xung phong kể lại câu truyện.

Bóng nhỏ gặp gà con.

Bóng nhỏ gặp cô bé.

+ o n 3: Ti p theo Đ ạ ế đến..." Đừng khóc n a b n i, mình ch i v i b nữ ạ ơ ơ ớ ạ nhé "

- Bóng nh nghe th y ti ng khóc thútỏ ấ ế thích c a m t em be1dang ủ ộ được mẹ

u trên l ng, m em bé ang h i h

đị ư ẹ đ ố ả

c y lúa.ấ

- Bóng nh l i x xu ng:" ỏ ạ à ố Đừng khóc n a b n i,mình ch i v i b n nhé!ữ ạ ơ ơ ớ ạ - H c sinh xung phong k l i câuọ ể ạ truy n.ệ

Bóng nh g p g con.ỏ ặ à - Bóng nh g p cô bé.ỏ ặ

* Hoạt dộng 2:

- Giáo viên cho HS thảo luận lớp.

- Cho HS phát biểu theo từng suy nghĩ cá nhân hiểu.

+ Em thấy Bóng nhỏ người bạn như thế nào?

+ Bóng nhỏ luôn giúp đở ai?

4. Nhận xét – đánh giá hoạt động:

- Giáo viên kết luận:

+ Bóng nhỏ là người bạn tốt, luôn sẳn sàng giúp đỡ các bạn, được cô Gió yêu quý, giúp đỡ, Bóng nhỏ đã đạt được mong muốn: trở thành cầu vồng.

- H c sinh t ng nhóm ti n h nh th oọ ừ ế à ả lu n, tr l i theo câu h i c a GV. ậ ả ờ ỏ ủ - H c sinh tr l i.ọ ả ờ

+ Bóng nh l ngỏ à ườ ạ ối b n t t./ R t t tấ ố b ng.ụ

- Bóng nh luôn giúp ỏ đỡ các b n.ạ - H c sinh l ng nghe v ghi nh .ọ ắ à ớ

+ Bi t giúp ế đỡ ạ b n bè khi b n g p khóạ ặ kh n, mình s có thêm nh ng b n t t.ă ẽ ữ ạ ố

Ngày soạn: 15/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 23/10/2020 Toán Tiết 35: BẢNG CHIA 7

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia).

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(25)

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7.

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới(29’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Lập bảng chia 7

- Y/c HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.

- GV viết: 7 x 3 = 21

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn nêu bài toán: Có 21 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn.

Hỏi có mấy nhóm?

- GV viết: 21 : 7 = 3 - HS đọc lại: 7 x 3 = 21 21 : 7 = 3

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính.

- GV: Từ phép nhân 7 x 3 = 21 ta viết được phép chia 21 : 7 = 3. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 7.

- Giả sử có phép nhân: 7 x 1 = 7 - Ai viết được phép chia 7 : 7 = 1.

- 7 x 2 = 14, viết được phép chia 14:7=2 - Yc HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần từ 7 đến 70 (đếm thêm 7), số chia là 7, thương từ 1 đến 10.

- GV hd HS học thuộc bảng chia 7 tại lớp.

3. Thực hành Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Yc HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Gọi HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- 3 học sinh đọc.

- Hs lắng nghe.

- HS để các tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- 7 chấm tròn được lấy 3 lần.

- Có 3 nhóm.

- Từ phép nhân 7 viết được phép chia 7.

- Hs hoạt động nhóm thảo luận và nêu các công thức nhân 7 rồi lập công thức chia 7 tương ứng.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- HS học thuộc bảng chia 7.

Bài 1:

- Tính nhẩm.

- Hs làm bài và thực hiện yêu cầu.

21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 35 : 7 = 5 60 : 6 = 10 7 : 7 = 1 42 : 7 = 6 50 : 5 = 10 Bài 2:

- Tính nhẩm.

- Hs làm bài và thực hiện yêu cầu.

(26)

- Yc HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7, nhận xét về mối quan hệ của phép tính trong một cột.

- GV nêu tính chất giao hoán của pn và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu em làm như thế nào.

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép chia.

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yc HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết 35 lít dầu đựng trong mấy can em làm như thế nào?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán

- Yc HS làm bài VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

? So sánh phép tính, đơn vị của bài 3, bài 4.

- GV củng cố hai dạng bài phép tính giống nhau, danh số khác nhau.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 7.

- GV nhận xét giờ học

7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 2 x 7 = 14 4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 21 : 7 = 3 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 21 : 3 = 7 - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

Bài 3:

- Hs đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

7 can: 35 l 1 can: … l?

Bài giải

Số lít dầu trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Đáp số: 5 lít dầu

Bài 4:

- Hs đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

7 l: 1 can 35 l: …can?

- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

Bài giải

35 lít dầu chia vào số can là:

35 : 7 = 5 (can)

Đáp số: 5 can dầu.

- Bài 3 chia thành các phần bằng nhau;

bài 4 chia theo nhóm 7.

- Hs thực hiện yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN ÔN: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Nghe kể câu chuyện: Không nỡ nhìn, nhớ nội dung câu chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại tự nhiên.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói thông qua việc kể lại buổi đi học đầu tiên của mình.

(27)

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng hành động có nếp sống văn minh nơi công cộng.

* TH QTE: Quyền được học tập; quyền được tham gia (trao đổi về trách nhiệm của H trong cộng đồng).

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

III. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bài viết: Kể lại buổi đầu em đi học.

- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi, có sử dụng tranh minh họa câu chuyện.

?Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?

?Bà cụ bên cạnh hỏi anh ta điều gì?

?Anh ta trả lời như thế nào?

- GV kể lần 2

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS thi kể câu chuyện.

- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất.

Em có nhận xét gì về anh thanh niên?

Truyện này buồn cười ở điểm nào?

- Hs kể lại buổi đầu đi học.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Bài 1:

- Nghe và kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.

- Hs đọc gợi ý.

- Hs lắng nghe.

- Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.

- Bà cụ bên cạnh hỏi anh: Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không.

- Cháu không nỡ nhìn bà cụ và phụ nữ phải đứng.

- 1 HS kể lại câu chuyện.

- Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ.

- Anh ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

- Anh thanh niên không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint2. CÁC HOẠT ĐỘNG

GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.. CÁC HOẠT ĐỘNG

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn khung bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động Gv A.. Nhận biết trực giác

A.. Nhận xét, chữa bài. Kiến thức: HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

•Có nhiều loại máy tính bỏ túi về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau...

4. CHUẨN BỊ: VBT, bảng phụ chép sẵn bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.2. 2. - HS viết các từ cần điền.. học thuộc lòng thứ

GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.. CÁC HOẠT ĐỘNG