• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 23/09/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019 Toán

TIẾT 16: 29 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ Đồ dùng Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt đông Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc bảng cộng 9 với 1 số.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 (12’)

 Hoạt động trình tự như 9 + 5

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 29 + 5 = ?

VD: có 29 que tính (2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng 29 + 5 = ?

- Hỏi học sinh để học sinh tự nêu được 29 + 5 = 34

 Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

3. Thực hành: (15’) Bài 1: Tính

- Gọi 1 số em nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

-Học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Hoạt động Hs - 3 hs đọc

- Lắng nghe

29 + 5 34

1. Học sinh làm vào VBT

79 + 3 89 + 5 29 + 9 19 + 4 39 + 8 59 + 2 2. 29 và 8 49 và 9

(2)

Bài 3:

- Đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố,dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

Bài giải

Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số cái áo sơ mi là:

19 + 8 = 27 (cái)

Đáp số: 27 cái áo.

______________________________________________

Tập đọc

BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu…

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

+ Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học:

cần đối xử tốt với các bạn gái.

3. Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kiểm soát cảm xúc.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

- Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài, 1hs nêu nội dung bài thơ.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện đọc: (10’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu

- Cho học sinh đọc những từ khó.

- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.

Đọc từng đoạn trước lớp - Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

Hoạt động Hs - 2 hs đọc

- 1 học sinh nêu - Lắng nghe

- Học sinh đọc - Học sinh đọc

- Lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách

(3)

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm

- GV và học sinh nhận xét, đánh giá.

Đọc đồng thanh(đoạn1,2) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’) ( trình bày ý kiến cá nhân)

? Các bạn gái khen Hà thế nào?

? Vì sao Hà khóc?

?Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của bạn tuấn?

?Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

? Vì sao lời khen của thầy giáo làm Hà nín khóc và cười ngay?

*)TH: Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

?Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

*)TH: Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.

? Các con thấy bạn Tuấn là người như thế nào?

4. Luyện đọc lại: (10’) (thảo luận nhóm, phân vai)

- Nhóm thảo luận phân vai để đọc.

- Hs đọc, cả lớp và gv nx.

5. Củng cố, dặn dò: (2’)

? Qua câu chuyện các con thấy đáng chê và đáng khen Tuấn ở điểm nào?

- Gv chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ nhỏ các con phải học cách cư xử đúng.

- Y/c học sinh tập đọc thêm ở nhà.

ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc

- Học sinh trong nhóm đọc - Các nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!

- Tuấn kéo mạnh tay của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo.

- Đó là trò đùa nghịch ác, không tốt với bạn...

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Đến trước mặt bạn Hà để xin lỗi.

- Biết nhận lỗi...

-Lắng nghe

____________________________________________

Tự nhiên xã hội

Bài 4: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT

(4)

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt

b)Kỹ năng: Đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.

c)Thái độ: Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Các hình trong bài 4. SGK trang 10, 11 được phóng to.

V. Các hoẠt đỘng DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ :(4p) Hệ cơ - Cơ có đặc điểm gì?

- Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

- Nhận xét.

3. Bài mới (25p)

a/. Khám Phá :Trò chơi vật tay

-GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.

-Tuyên dương.

-GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?

-GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.

-GV ghi tựa bài lên bảng.

b/. KẾT NỐI

Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt

Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt.

*Bước 1: Giao việc

-Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.

*Bước 2: Họp nhóm

-Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?

- Hát

- Cả lớp chơi

- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn

- HS lặp lại

 ĐDDH: tranh, SGK.

- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.

- Quan sát hình 1/SGK.

- Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . .

(5)

-Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế?

Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?

-Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?

-GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.

-Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không?

Vì sao?

*Bước 3: Hoạt động lớp.

-GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.

c. THỰC HÀNH

 Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật

 Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng

*Bước 1: Chuẩn bị

-GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.

-Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.

*Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.

-Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.

*Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.

*Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.

*Bước 5: Kết thúc trò chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem.

- GV sửa động tác sai cho HS.

4. Củng cố – Dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.

- Quan sát hình 2/SGK.

- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.

- Quan sát hình 3/SGK.

- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.

- Quan sát hình 4,5/SGK.

- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.

- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS xung phong nhắc lại

 ĐDDH: 4 chậu nước.

- Theo dõi

- Quan sát

- Cả lớp tham gia

- HS xung phong lên làm.

- HS nhắc lại bài học.

(6)

____________________________________________

Đạo đức

BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực

2.Kỹ năng: HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi

3. Thái độ: HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

+ Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

+ Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dụng cụ phục vụ tình huống: sách, balo IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định, tổ chức lớp (1p) - Hát đầu giờ

2. Kiểm tra bài cũ (3p)

+ Khi mắc lỗi ta cần làm gì? - Cần nhận lỗi và sửa lỗi.

+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?- Nhận xét - Giúp ta mau tiến bộ.

3. Dạy bài mới (30p)

-Giới thiệu bài: Giới thiệu tên bài học. - Lắng nghe.

-Ghi đầu bài lên bảng. - HS nhắc lại đầu bài.

a .Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.

Mục tiêu: Giúp Hs lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.

-GD KNS: ra quyết định và giải quyết vấn đề.

Cách tiến hành:

-Phát phiếu giao việc cho từng nhóm theo nội dung tranh BT3 (SGK).

-Chia 4 nhóm QS theo tranh.

-Thảo luận.

- Tình huống 1: Lan đang đứng trách Tuấn “ Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi 1 mình

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?

-Nhóm 1: TH1:Cần phải xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ với bạn lí do.

- Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được ai dọn dẹp, bà mẹ đang hỏi “Châu con đã dọn nhà cho Mẹ chưa?”

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Châu?

-Nhóm 2: TH2:

+Châu cần xin lỗi Mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa ngay.

-Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách

“Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi!”

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Trường?

-Nhóm 3: TH3

+Xin lỗi, dán lại sách cho bạn.

(7)

-Tình huống 4: Xuân quên không làm BTTV sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BT về nhà.

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?

-Nhóm 4: TH4

+Xuân cần nhận lỗi với cô giáo cùng các bạn và làm lại BT ở nhà.

- Nhận xét – kết luận

 Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, rất đáng khen.

- HS lắng nghe.

b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

Mục tiêu: Giúp Hs hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.

-GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân.

Cách tiến hành:

- Phát phiếu cho HS, YC thảo luận nhóm - Lớp chia 2 nhóm

- Đọc yc của phiếu và TL

- Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em không nghe rõ do tai kém, lại ngồi gần bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào? - Theo em Vân nên làm gì?

+ Nhóm 1:Vân nên nói với cô về tình trạng đôi tai của mình.

- Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do.

- Hỏi việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?

+ Nhóm 2: Dương cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm.

- Cho HS thảo luận và báo cáo kết quả.

- GV ghi 1 số ý kiến lên bảng

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét – kết luận :

+Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách nhầm lỗi cho bạn.

+Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là người bạn tốt.

c/.Hoạt động 3: Tự liên hệ

-Trong lớp ta đã có ai từng mắc lỗi và sửa lỗi.

NX, tuyên dương

- HS liên hệ C. Củng cố – dặn dò (1p)

Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. Như vậy sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý

-HS lắng nghe.

Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần nhận và sửa lỗi

-HS thực hiện

- Nhận xét chung tiết học -HS tiếp thu.

____________________________________________

(8)

Phòng học trải nghiệm PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Bài 2: ỐC PHÁT SÁNG ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về loài ốc phát sáng.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo.

- Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wodo?

-GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: Ốc phát sáng

b. Hướng dẫn học sinh lắp ghép

* Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- Giới thiệu về ốc phát sáng: Cho học sinh quan sát ốc phát sáng có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước để tìm các chi tiết lắp ghép.

- Hướng dẫn hs nhặt các chi tiết cần lắp ghép ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs lắp ghép

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát - Lắng nghe

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv

(9)

- Gv hướng dẫn học sinh lắp ghép, hs vừa lắp ghép vừa quan sát gv hướng dẫn Bước 1: Lấy 1 thanh 40 lỗ và lấy 1 thanh, lấy 1 thanh hình 4 lỗ ghép lại với nhau.

Bước 2: Lấy 2 thanh chữ L ghép lên thanh V 4 lỗ.

Bước 3: Lấy 2 mắt ghép vào thanh chữ L.

Bước 4: Lấy 2 râu lắp lên đỉnh thanh chữ L.

Bước 5: Lấy thanh màu xanh nõn chuối dài.

Bước 6: Lấy bộ nguồn.

* Gv cho các nhóm lắp ghép hoàn thiện ốc phát sáng

Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:

- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ghép.

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

Hoạt động 3: Sắp xếp, dọn dẹp:

Giáo viên hướng dẫn các nhóm cất robot đã lắp ghép vào vị trí của mình để buổi sau thực hiện tiếp.

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lấy 1 thanh 40 lỗ và lấy 1 thanh, lấy 1 thanh hình 4 lỗ ghép lại với nhau.

- Lấy 2 thanh chữ L ghép lên thanh V 4 lỗ.

- Lấy 2 mắt ghép vào thanh chữ L.

- Lấy 2 râu lắp lên đỉnh thanh chữ L.

- Lấy thanh màu xanh nõn chuối dài.

- Lấy bộ nguồn.

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nhắc lại các kiến thức vừa học.

____________________________________________

Ngày soạn: 24/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019 Toán

TIẾT 17: 49 + 25 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 49 + 25 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính..

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sãn nội dung bài tập 1

(10)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài: 19 + 5, 59 + 7.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (Tương tự như 29 + 5)(12’)

Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động theo trình tự:

- Nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 49 + 25 = ?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng:

49 + 25 = ?

- Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

49 + 25 ––––

74

3. Thực hành(15’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Gọi 1 học sinh tóm tắt

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

Hoạt động Hs - 2 hs lên bảng làm

- Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe và tìm hiểu bài

- 49 + 25 = 49 + 20 + 5

Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT.

29 + 35 59 + 32 49 + 16 19 + 49 89 + 6 8 + 79 Bài 3: Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh là:

29 + 29 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh.

______________________________________________

Kể chuyện

BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Kể được nội dung đoạn 1 và 2 của câu chuyện.

- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.

2. Kỹ năng: Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các vai.

- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong sách giáo khoa, dụng cụ đóng vai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 em kể lại chuyện của Nai Nhỏ (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, Cha của Nai Nhỏ). Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện

Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh(9’)

- Hd hs quan sát từng tranh trong sách giáo khoa. Nhớ lại nội dung đoạn 1, 2 rồi kể lại:

+ Hà có hai bím tóc ra sao? khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào?

+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét.

Kể lại đoạn 3(9’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

Các con không cần đọc đúng từng từ chữ như sách giáo khoa. Có thể dùng từ đặt câu theo cách khác diễn đạt ý qua sự tưởng tượng của mình. Nên kể kết hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu.

- Giáo viên và lớp nhận xét

Phân vai(9’) Bài này có mấy vai?

- Giúp học sinh làm quen dẫn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên xét bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp.

- Về kể lại cho người thân nghe.

Hoạt động Hs - 3 Hs kể

- Lắng nghe

- Kể đoạn 1 theo tranh

- 2, 3 em thi kể đoạn 2 theo tranh

- Hs đọc yêu cầu - Tập kể theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên thi kể

- Có 4 vai

Chính tả (tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tốc đuôi sam. ( Thời gian 20’)

2.Kỹ năng: Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê / yê; làm đúng các các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp chép bài chính tả

(12)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả.

- Gọi 3 học sinh viết bảng họ tên một bạn thân mình.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Hướng dẫn tập chép 1. Giới thiệu bài(1’)

1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(6’) - Giáo viên đọc bài chép trên bảng. 3 học sinh nhìn bảng đọc lại.

- Hdẫn học sinh nắm nội dung bài viết:

+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?

+ Vì sao Hà không khóc nữa?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Bài chính tả có những dấu câu gì?

+ Hd hs tập viết vào bảng con tiếng thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, nói, nín....

2.Hd học sinh chép bài vào vở(13’) 3. Nhận xét, chữa bài(3’)

- Giáo viên đọc lại bài và tự chữa lỗi.

- Gv chấm nhanh 5 bài, nêu nhận xét.

4. Hdẫn hs làm bài tập chính tả: (6’) Bài 2: 2 hs lên bảng làm bài

- Gv và hs chốt lại lời giải đúng.

- Giáo viên nêu quy tắc chính tả với iê/

yê : viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.

- Gọi 4 học sinh nhắc lại quy tắc.

Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gv chia lớp thành 2 nhóm, làm bài ra bảng phụ.

- Nhóm trưởng lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính

Hoạt động Hs - Học sinh viết

- Học sinh lên viết

- 3 học sinh nhìn đọc

- Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà.

- Vì thầy khen Hà có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.

Học sinh nghe và tự soát, chữa lỗi

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Lắng nghe

(13)

tả với iê / yê.

____________________________________________

Ngày soạn: 25/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019 Toán

TIẾT 18: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5; 29+5; 49+25.

2.Kỹ năng: Củng cố kĩ năng so sánh số, giải toán có lời văn.

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng trắc nghiệm và lựa chọn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm 37 + 3;

42 + 18.

- Gọi hs nx, giáo viên nhận xét, nêu cách thực hiện một vài phép tính.

B. Thực hành

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập

Bài 1: Số?(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:(7’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: > < =?(7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 4: (7’)

- Gọi sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Hoạt động Hs - 2 hs lên bảng làm

- Dưới lớp làm vào bảng con.

- Lắng nghe

Bài 1: 9 + 3 = 9 + 8 = 2 + 9 = 9 + 7 = 9 + 6 = 7 + 9 = 9 + 5 = 9 + 4 = 9 + 9 =

Bài 2: 49 + 25 79 + 9 29 + 36 59 + 8 39 + 17

Bài 3: 9 + 6... 16 9 + 6... 15 - Học sinh lên bảng làm

- Học sinh nhận xét Bài 4: Bài giải

Trong sân có số con là:

29 + 15 = 44 ( con ) Đáp số: 44 con

(14)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học, củng cố kiến thức cũ.

______________________________________________

Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc trơn toàn bài, phát âm chuẩn: làng gần, núi xa.

- Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

- Học sinh hiểu nghĩa một số từ mới trong bài.

- Nắm được nội dung: tả chuyến du lịch trên dòng sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn, cùng nhau vui chơi, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh đọc bài" Bím tóc đuôi Sam" và học sinh trả lời câu hỏi cuối bài:

Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Bài đọc" Trên chiếc bè" kể về chuyến đi du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế mèn, Dế Trũi.

Các em hãy đọc truyện để biết chuyến đi của hai bạn dế trên chiếc bè làm bằng những lá bèo sen có gì hấp dẫn. Bài đọc này trích từ tác phẩm nổi tiếng " Dế mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài, một tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. Các em nên tìm đọc.

2. Luyện đọc: (10’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở từ gợi tả.

b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ c.Đọc từng câu

- Đọc từ khó: ngao du, Dế trũi, làng gần, núi xa...

Đọc từng đoạn trước lớp

- Gv hd hs cách đọc ngắt nghỉ một số câu:

+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã

Hoạt động Hs - 4 hs đọc nối tiếp

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại

(15)

trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

+ Những anh gọng vó đen sạm, / gầy và cao, / nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//

+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo chiếc bè, / hoan nghênh váng cả mặt nước.//

- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Gọi học sinh đọc được các từ ngữ chú thích sau bài. Giáo viên giải nghĩa thêm những từ học sinh chưa hiểu.

Đọc từng đoạn trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên nhận xét và khen ngợi những nhóm đọc tốt.

Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài(10’)

Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

Dòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.

? Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

? Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

- Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên dòng sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.

4. Luyện đọc lại:(7’)

- Một số học sinh thi đọc lại bài văn. Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt ; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

- Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

- Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó theo.

Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu:

lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc, học sinh nhận xét các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt: cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hia bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

- Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

Thái độ của cua kềnh: âu yếm - Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc lại bài

(16)

- GV hỏi: qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?

- GV nhắc HS tìm đọc truyện " Dế Mèn phưu lưu kí"

- Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.

____________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.

2.Kỹ năng: Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn khung bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì? con gì?) là gì?, kiểm tra 3 học sinh đặt câu (BT3 tiết LTVC tuần 3) - Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu tiết học

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 ( miệng)(9’)

- Giáo viên nhắc học sinh điền từ đúng nội dung từng cột ( chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).

- Chữa bài: tổ chức thi tiếp sức.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: ( miệng)(8’)

- Đặt và trả lời câu hỏi về ngày tháng trong tuần.

- 1 bên hỏi, 1 bên trả lời.

*)TH: hs có bổn phận cung cấp thông tin cho bạn là giúp đỡ bạn thực thực hiệntốt quyền của mình.

Bài 3: ( viết)(10’) Giúp học sinh nắm được yêu cầu bài tập.

Hoạt động Hs - 3 hs làm

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

+ Chỉ người: học sinh, cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bố mẹ, ông bà...

+ Đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, bảng, bút, vở, phấn...

+ Con vật: chim sẻ, mèo, chó, gà, vịt, ngan...

+ Cây cối: xoài, na, mít, ổi, ....

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- VD: hôm nay là ngày bao nhiêu?

Tháng này là tháng thứ mấy?

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

(17)

- Viết thành 4 câu, nhớ viết hoa những chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.

- Giúp học sinh làm bài đúng.

C. Củng cố, dặndò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về làm thêm những từ chỉ về sự vật.

- Học sinh làm bài.

____________________________________________

Ngày soạn: 26/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019 Toán

TIẾT 19: 8 CỘNG VỚI 1 SỐ 8 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng 8 + 5, từ đó lập và thuộc công thức 8 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng làm 49 + 25 79 + 9 - Cho hs dưới lớp làm vào bảng con.

- Học sinh và giáo viên nhận xét, nêu cách thực hiện một vài phép tính.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài mới: (12’)

a.Giới thiệu phép cộng : 8 + 5

- Cô có 8 que tính thêm 5 que tính, tất cả có bao nhiêu que tính?

- Nêu cách khác:

+ Đặt tính:

8 + 5 Tính: 13

b.Lập bảng 8 cộng với 1 số và học thuộc.

- Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trên và nêu nhận xét về bảng cộng.

Hoạt động Hs - 2 học sinh lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét

- Nêu thao tác, nêu kết quả.

8 + 5 = 13 que tính - Nêu cách đặt tính.

- Nêu kết quả.

8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13

8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17

(18)

3. Thực hành: (15’) Bài 1: Tính nhẩm

- Dựa vào đâu để làm được bài tập này?

- Gọi 1 học sinh lên làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv và hs nhận xét, chốt lại kq đúng.

Bài 2: Tính

- Giáo viên hướng dẫn hs cách làm.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Gọi học sinh tóm tắt.

- Hướng dẫn học sinh cách giải.

- Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học.

- Giao bài tập SGK trang 19.

1. Tính nhẩm

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 4 + 8 = 5 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 =

2. Tính 8 + 4 12

8 + 8 16

8 + 7 15

8 + 5 13

8 + 9 17

8 + 6 14 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Hoa có tất cả số con tem là:

8 + 2 = 10 ( con tem) Đáp số: 10 con tem.

______________________________________________

Tập viết CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ " chia sẻ ngọt bùi " cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ C.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ C viết hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Cả lớp viết chữ B. Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ giờ trước học.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn học sinh viết chữ C hoa:

a. Hướng dẫn học sinh quan sát và

Hoạt động Hs - Cả lớp vào bảng con - Lắng nghe

- Lắng nghe

(19)

nhận xét chữ C(5’)

- Giáo viên giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu:

+ Cao 5 li.

+ Gồm 1 nét là kết hợp cảu 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

b. Hd hs viết trên bảng con.(5’) - Cho học sinh tập viết chữ C 2 lượt;

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết để học sinh viết đúng.

3. Hdẫn viết cụm từ ứng dụng(5’)

*Gt cụm từ ứng dụng: chia sẻ ngọt bùi - ND: thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

*Hướng dẫn nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Giáo viên viết chữ mẫu " chia" trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu.

*Hd hs viết chữ chia vào bảng con - Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết để học sinh viết đúng.

4. Hd học sinh viết vào vở TV.(13’) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ cái C cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ cái C cỡ nhỏ ( 2, 5 li)

+ 1 dòng chữ chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: chia sẻ ngọt bùi.

5. Nhận xét, chữa bài.(2’)

- Học sinh lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.

- Chữ cao 1 li:i, a, n , o, u, c.

1,25 li: s,

2,5 li:C, h, g, b.

1, 5 li : t

- Cách đặt dấu và khoảng cách giữa các nét: dấu nặng đặt dưới o; dấu hỏi đặt trên e; dấu huyền đặt trên u.

- Học sinh tập viết chữ chia 2 lượt.

- Hs viết

(20)

- Giáo viên nhận xét nhanh 6 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết trong vở TV.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

____________________________________________

Chính tả (Nghe – viết) TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: N-v chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè 2.Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; làm đúng btập chính tả pbiệt r/d/gi 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2 III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV đọc – 2 HS viết bảng - Giáo viên nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) Gv ghi đầu bài 2. Hướng dẫn tập chép

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị(6’) - GV đọc bài chép trên bảng - 2 HS đọc lại

? Đoạn trích này có trong bài tập đọc nào? ? Đoạn trích kể về ai?

? Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đâu?

Hai bạn đi bằng cách nào?

? Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết nh thế nào?

? Còn phải viết hoa chữ nào nữa ? Vì sao?

- HS luyện viết bảng con b. HS viết bài(12’)

- GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc - HS viết bài

- GV đọc – HS soát lỗi c. Nhận xét, chữa bài(2’) - GV nhận xét 5 bài

3. Hướng dẫn HS làm bài tập(8’) Bài 1:

- GV gọi hs đọc y/c - YC điền vào vở BT

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- lớp viết nháp: yên ổn, cô tiên, kiên cường , yên xe

- Trên chiếc bè - Dế Trũi và Dế Mèn

- Dế Trũi , rủ nhau, say ngắm , bèo sen, đen sạm , ngao du

- Hs đọc y/c

- Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê:

VD:

+ chiến, miến, liên.

(21)

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

? Khi nào thì viết iên? viết yên?

Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở - HS NX bài trên bảng

- Nhiều HS đọc lại bài làm GV: Lu ý đọc đúng r/ d/ gi C. Củng cố dặn dò(2’)

- Gvnx chung bài viết, nx giờ học

+ Chuyện, nguyện, tuyên.

- Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu

- Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại

- Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

____________________________________________

Bác Hồ với những bài học về đạo đức và lối sống Bài 2. LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi.

2. Kĩ năng:Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

3. Thái độ: Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gv gọi 2 HS trả lời câu hỏi

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không?

- GV nhận xét, khen ngợi

* GV giới thiệu bài: Luôn giữ thói quen đúng giờ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Đọc hiểu ( 15’) - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân:

- Gv đọc đoạn truyện trang 7 SGK.

-GV giải thích từ ( nếu có từ khó trong bài đọc ).

-GV hỏi

+ Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

- 2 HS trả lời

- HS nghe -HS nghe

- HS đọc.

- 2HS nhắc lại - HS lắng nghe

- Vì bác luôn giữ thói quen làm việc đúng giờ dù ở bất cứ đâu, lúc nào.

(22)

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

- Gv gọi HS trả lời và nhận xét.

- GV hỏi: Chúng ta đã học tập được điều gì từ Bác Hồ?

* Hoạt động nhóm

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút câu hỏi sau

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

-Gv kết luận: Mỗi chúng ta hãy tự tạo cho bản thân mình một thói quen đúng giờ để tiết kiệm thời gian, của mình và của mọi người đông thời đạt được hiệu quả công việc hơn.

b. Hđ2: Thực hành,ứng dụng ( 15’)

* Hoạt động cá nhân

- Gv nêu câu hỏi, gọi HS trả lời câu hỏi:

+Có bao giờ em đến lớp muộn không?

Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

- Gv nhận xét và khen ngợi HS.

* Hoạt động nhóm

-GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày vào 1 tờ giấy sau đó chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm.

- Gv gọi đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

- Gv nhận xét và kết luận: Để tiết kiệm

- Bác vẫn tìm cách đi để đến đúng giờ.

- Bác đi xe đạp, đi ngựa để đi lại cho chủ động.

- HS nghe

- Luôn có thói quen đúng giờ mọi lúc mọi nơi

- HS trả lời: Cần tạo thói quen đúng giờ cho bản thân ….

- Hs nghe

- HS suy nghĩ trả lời.

- Hs trả lời

- Hs kể trước lớp.

- HS kể.

- HS kể.

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.

(23)

thời gian của mình và của người khác thì mỗi chúng ta hãy tự tạo cho mình một thói quen đúng giờ và hãy sắp xếp cho mình một thời gian biểu thật hợp lý.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Bài học cuộc sống này chúng ta học tập được ở Bác Hồ điều gì?

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Dặn HS học bài cũ và xem trước bài 3 cho tuần tiếp theo.

- Hs nghe.

- Thói quen đúng giờ giấc mọi lúc mọi nơi.

- Hs nghe.

____________________________________________

Ngày soạn: 27/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2019 Toán

TIẾT 20: 28 + 5 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )

- Biết vẽ đt có độ dài cho trước - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 bó chục que tính và 13 que tính rời III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5: (12’) - Gv nêu btoán dẫn ra phép tính: 28 + 5 = ? - Học sinh có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính. Chẳng hạn : gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) được 1 chục que tính ( bó lại thành 1 bó ) và còn 3 que tính rời; 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính viết và tính từ phải sang trái:

28 + 5

- 1 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

(24)

33 2. Thực hành: (16’) Bài 1: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào

Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.

-Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài tập trong SGK trang 20.

1. Tính

28 18 68 + + + 2 4 5

78 88 48 + + + 2 9 8 3. Bài giải

Trên bãi cỏ có số con là:

18 + 7 = 25 ( con ) Đáp số: 25 con - Học sinh tự làm vào VBT.

______________________________________________

Tập làm văn CẢM ƠN, XIN LỖI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe và nói

+ Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.

+ Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có cùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.

*)TH: Hs nắm được trẻ em có quyền được tham gia; gặp gỡ mọi người, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người.

3. Thái độ: Có thái độ lịch sự đối với mọi người trong giao tiếp.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÓ DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Tự nhận thức về bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ BT3.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh làm lại BT2 tuần trước.

- Học sinh thực hiện.

(25)

- Gọi 2 học sinh đọc lại danh sách một nhóm trong tổ học tập của em (BT3).

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

Trong những tiết tập làm văn trước, các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (25’) Bài tập 1:Viết lời cảm ơn của em trong mỗi trường hợp sau

- Cho học sinh trao đổi nhóm, các em nói lời cảm ơn của mình cho bạn nghe.

- Giáo viên nêu từng tình huống rồi gọi học sinh gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh biết nói lời cảm ơn lịch sự, hợp với tình huống.

Bài tập 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau

- Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu BT.

- Cho hs thực hành đóng vai.

- Giáo viên khen ngợi những học sinh biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp tình huống.

*)TH: đuợc tham gia, gặp gỡ mọi người, hòa nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người đó là quyền của trẻ em.

Bài 3: Viết vào chỗ trống 3, 4 câu nói về nội dung của mỗi tranh dưới đây, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đoán xem việc gì xảy ra.

- Gọi nhiều học sinh kể nội dung tranh

( Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Với bạn cho đi chung áo mưa ( chân thành, thân mật ): Cảm ơn bạn / mình cảm ơn bạn / cảm ơn bạn nhé / may quá không có bạn thì tớ ướt hết....

- Với cô giáo cho mượn sách

( lễ phép, kính trọng ): Em cảm ơn cô ạ / Em xin cảm ơn cô...

- Với em bé nhặt hộ chiếc bút

( thân ái ) - Chị cảm ơn em / Cảm ơn em nhé / Em ngoan quá...

(Đóng vai)

- Đọc yêu cầu BT.

- Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân : Ôi, xin lỗi cậu / Xin lỗi, tớ vô ý quá...

- Với mẹ vì em quên việc mẹ dặn : Ôi con xin lỗi mẹ / Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ không thế nữa.

- Với cụ già bị em va phải : Cháu xin lỗi cụ / Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ...

- Tranh 1: bạn gái được mẹ ( cô, dì, bác... ) cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.

Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa và xin lỗi mẹ.

- Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu

(26)

1 có dùng lời cảm ơn, và nội dung tranh 2 có dùng lời xin lỗi.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Giáo viên nhận xét kết quả luyện tập của học sinh.

- Nhớ học sinh thực hành nói lời cmả ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.

bông và nói : Con cảm ơn mẹ ạ!.

Nhân ngày sinh nhật Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em lế phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói : con gấu đẹp quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều!.

- Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ.

Cậu nói " con xin lỗi mẹ ạ !".

- Học sinh lắng nghe.

____________________________________________

Thực hành Tiếng Việt THỰC HÀNH TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài Lời hứa và lời nói khoác. Đọc đúng các từ ngữ: kẻ khoác lác, Dê Non, Sóc Đỏ,…

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi hứa và thực hiện lời hứa của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh nội dung bài đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. KTBC (5’) B. Bài mới a. Gv Gtb b. Hd hs ôn tập

Bài 1: Đọc bài Lời hứa và lời nói khoác (10’)

- GV đọc mẫu

- Hs đọc nối tiếp câu

GV kết hợp giải nghĩa từ: lảng, nói khoác.

- Đọc đoạn: - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm

- Đọc đồng thanh( cá nhân, cả lớp) Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (10’) GV hướng dẫn chọn ý đúng

b. Đi chơi vui Khỉ Con quên hết lời hứa.

c. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác”

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng (10’)

Bài 1- Hs đọc yêu cầu.

- 2 hs đọc: Lời hứa và lời nói khoác.

- Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.

Bài 2 - Hs đọc.

- HS đọc yc bài tập 2.

- Cả lớp làm bài - Nêu kết quả chọn Bài 3

(27)

a. Bị gọi là “kẻ khoác lác”, thái độ của Khỉ Con thế nào?

b.Khỉ Mẹ giải thích cho Khỉ Con điều gì?

c, Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật?

d, Câu nào viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?

- Gọi hs chữa bài.- GV chốt bài đúng.

C/ Củng cố- dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học.

a.Buồn không hiểu vì sao bị gọi như thế.

b.Hứa mà không làm thì lời hứa giống lời nói khoác.

c. khỉ, cà rốt, quả, thông.

d. Khỉ Con là chú khỉ ham chơi.

- Nhắc lại nội dung của bài

____________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 Phần 1: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 5 II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

C. Phương hướng tuần 5

- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực đã đạt được.

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Học thuộc lòng các cộng, bảng trừ, bảng nhân, chia đã học.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5, bổ sung đầy đủ nội dung tích hợp.

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.

- Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tiếp tục thực hiện ngày thứ sáu xanh có hiệu quả Phần 2: Dạy An toàn giao thông

BÀI 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(28)

- Ôn lại kiến thức đã học về đi bộ qua đường đã học ở lớp 1. Biết cách đi bộ và qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( vỉa hè có nhiều vật cản, không có vỉa hè, đường ngõ…)

- HS biết quan sát phía trước khi đi đường. HS biết chọn nơi qua đường an toàn.

2. Kỹ năng

- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe cộ.

3. Thái độ

- Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi các tình huống của hoạt động 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Khi gặp biển báo cấm thì người và các loại xe đi trên đường phải làm gì?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới (15p) a) Giới thiệu bài:

Hằng ngày khi đi bộ đến trường hoặc đi chơi em cần chúý điều gì để đảm bảo an toàn trên đường?

b) Các hoạt động

*Hoạt động 1:Biết hành vi đúng / sai khi đi bộ trên đường

- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhận xét các hành vi đúng/sai trong mỗi bức tranh.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lý do tại sao nhóm mình lại giải thích như vậy?

*Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lề đường. đi đúng đường dành cho người đi bộ. ở ngã tư, ngã năm… muốn qua đường phải đi theo tín hiệu đèn giao thông hay chỉ dẫn của CSGT.

*Hoạt động 2: Thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường.

- GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho

- HS thảo luận hoạt động theo nhóm, nêu các tình huống đúng/ sai trong các bức tranh.

- Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày ý kiến. HS khác nghe nhận xét bổ sung.

- Nghe và ghi nhớ.

- Nhận nhóm, thảo luận và tìm ra cách

(29)

mỗi nhóm một câu hỏi tình huống, các nhóm thảo luận tìm ra các giải quyết tình huống đó( 2 nhóm chung một câu hỏi)

- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm có cùng câu hỏi bổ sung.

*Kết luận: Khi đi bộ qua đường cần quan sát đường đi không nhìn các quầy hàng hoặc vật lạ bên đường, chỉ đi qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn. Cần quan sát kĩ xe cộ đi lại trên đường. Nếu thấy khó nhờ người lớn đưa qua.

4.Củng cố (1p) Không đi qua đường ở những nơi như thế nào?

5. Dặn dò (1p)

- Vận dụng bài đã học vào thực tế, đảm bảo an toàn giao thông.

- Nhận xét tiết học

giải quyết

- Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày, các nhóm khác nghe bổ sung ý kiến.

Đáp án

+ Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy.

+ Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp, xe máy và nắm tay mẹ…

+ Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy phía tay trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay phải.

+ Nhờ người lớn dắt qua đường.

-Vài HS nối tiếp nhau phát biểu

____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động Gv A..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.. b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Từ trái nghĩa..

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. A..

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Đọc yêu cầu bài tập.. a.. ĐẶT TÊN

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Từ trái nghĩa.. ĐỌC SỔ LIÊN