• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 21/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai 28/10/2019 Toán

TIẾT 36: 36 + 15 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 và giải toán đơn về phép cộng.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học Toán 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS đặt tính thực hiện.

- Cả lớp làm bảng con.

46 + 7 66 + 9 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. G.thiệu phép cộng 36+15 (12’) - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫn ra phép tính 36+15.

- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả:

6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.

Vậy 36 + 15 = 15 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. 36

+

- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.

*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).

15 51 3. Thực hành(17’)

- Dòng bảng con.

- Dòng 2 (SGK – bảng lớp).

Bài 1:(7’)

- HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.

36 +

24 +

35 +

18 19 26

54 43 61

(2)

- GV nhận xét. 38 +

17 +

44 +

56 16 37

94 33 81

Bài 2: (5’)Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con.

36 +

24 +

35 +

18 19 26

- Nhận xét. 54 43 61

Bài 3: (5’)HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải

*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.

- 1 em tự tóm tắt.

- 1 em giải

- Nhận xét chữa bài.

C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học.

Bài giải:

Cả 2 bao cân nặng là:

46 + 27 = 73(kg) Đáp số: 73kg Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN (2 Tiết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, khóc toáng, lấm lem.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* QTE: Hs có quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giúp đỡ. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs biết thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Có tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

2, 3 HS đọc bài Thời khóa biểu. - HS đọc bài Thời khóa biểu.

(3)

- TKB có tác dụng gì?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

? Bức tranh vẽ gì?

2. Luyện đọc (30’)

2.1. GV đọc mẫu toàn bài

2.2 Gv hd hs lđọc, kết hợp gn từ a. Đọc từng câu(9’)

- Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.

b. Đọc từng đoạn trước lớp(9’) - Hd hs đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng - HS đọc trên bảng phụ.

- Hs đọc từ chú giải

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.(6’) d. Thi đọc giữa các nhóm(6’)

- Giúp em biết lịch học và soạn sách vở

- Hs trả lời

- HS chú ý nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Gọi hs đọc: gánh xiếc, tò mò, lách lấm lem, thập thò SGK.

- Nói nhỏ vào tai.

- Cựa quậy mạnh, cố thoát.

- HS đọc theo nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’)

- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu?

- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?

- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?

- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam bật khóc vì sao ?

- Người mẹ hiền trong bài là ai?

4. Luyện đọc lại. (20’) - Hs đọc thầm toàn bài - Đọc phân vai (2-3N) C. Củng cố dặn dò: (3’)

- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.

- Chui qua chỗ tường thủng

- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.

- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.

- Cô xoa đầu Nam an ủi.

- Vì đau và xấu hổ.

- Là cô giáo.

- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh

(4)

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?

- Nhận xét giờ học

- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình.

- Lớp hát bài: Cô và mẹ

- Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.

Ngày soạn: 22/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba 29/10/2019 Toán

TIẾT 37: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5; 8+5; 7+5; 6+5…

- Củng cố cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con

- Nêu cách đặt tính. Gv nx, tuyên dương 36 + 18 24 + 19 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Thực hành(27’)

Bài 1: (10’) Tính nhẩm Số hạng 26 17 38 26 15

Số hạng 5 36 16 9 36

Tổng 31 53 54 35 51

Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.

Bài 2: (9’) Củng cố tính tổng 2 số - Nêu kế hoạch giải.

- 1 em lên giải Bài giải

Số cây đội 2 trồng được là 46 + 5 = 51 (cây)

Đáp số: 51 cây

Bài 5: (8’)Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm.

- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.

- Nhận xét chữa bài.

- HS làm SGK - Nêu miệng

- HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng.

(5)

- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Gv nhận xét tiết học.

Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình.

- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, kỹ năng nghe

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hs kể lại chuyện: Người thầy cũ - Nhận xét.

- 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện

2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn(12’) - Hs quan sát tranh

- Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.

- Hướng dẫn HS

- Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.

- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?

- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1. Nxét.

* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.

2.2.Dựng lại câu chuyện theo vai 17’

+ B1: Giáo viên làm người dẫn chuyện - Giáo viên nêu yêu cầu của bài

+ Bước 2 + Bước 3

* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá

- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.(1 HS kể mẫu đoạn 1)

- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.

- Minh thì thầm … Trốn ra.

+ Ứng với từng đoạn 2, 3,4.

- Học sinh tập kể theo các bước.

HS 1: Nói lời Minh.

HS 2: Nói lời bác bảo vệ.

HS 3: Nói lời cô giáo.

HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh

- HS đọc chia thành các nhóm, mối

(6)

nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học.

nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.

- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.

Hoạt động ngoài giờ

Tuyên truyền PCCC và cứu hộ cứu nạn (Nhà trường tổ chức)

Phòng học trải nghiệm Bài 3: MÁY QUẠT (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm hiểu về máy quạt.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển robot máy quạt.

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: “Máy quạt” (tiết 2 )

b. Bài mới

* GV hướng dẫn HS lấy các chi tiết:

Bước 4:

- Lấy 1 bộ nguồn.

- Lấy 1 khối màu xanh có hình động cơ.

* Bước 5:

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV, lấy chi tiết theo hướng dẫn của Gv.

(7)

- Lấy 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ.

* Bước 6:

- Lấy thêm 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ nữa.

* Bước 7:

- Lấy 1 vít 1x màu đen.

- Lắp 2 thanh màu xanh 16 lỗ thành hình cánh quạt.

* Bước 8:

- Lắp khối hình cánh quạt ở bước 7 vào sau khối nguồn.

* Bước 9: Hoàn thành máy quạt.

- GV nêu lại các bước.

3. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

Ngày soạn: 23/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư 30/10/2019 Toán

TIẾT 38: BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.

-Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con.

36 +

38 +

46 + - Nhận xét chữa bài

16 52

15 53

9 55 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hdẫn HS tự lập bảng cộng (27’)

(8)

Bài 1: Tính nhẩm.

- GV ghi bảng các phép tính.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả

- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?

- HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con.

15 +

26 +

36 +

42 +

9 17 8 39

- Nhận xét chữa bài. 24 43 44 81

Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao?

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải - Nhận xét chữa bài.

- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.

Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.

Bài giải:

Mai cân nặng là:

28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg C. Củng cố dặn dò (2’)

- Thi học thuộc lòng bảng cộng.

- Nhận xét giờ học.

Tự nhiên xã hội

Bài 8: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ.

b) Kĩ năng: Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.

c) Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những viêc làm, hành vi đảm bảo ăn uống.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Hình vẽ trong SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta phải ăn uống đầy đủ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới a. Giới thiệu bài

- Giáo viên giới thiệu bài học.

- 1HS trả lời

- HS lắng nghe.

(9)

b. Bài mới

* Hoạt động 1: (10’)Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch

a. Động não.

- Giáo viên đưa ra câu hỏi: Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lên một ý và ghi nhanh ý kiến của các em lên bảng.

- Giáo viên chốt lại các ý kiến vừa nêu ra.

b. Làm việc với SGK theo nhóm

- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK, cho học sinh hỏi và trả lời câu hỏi:

+ H1: Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh?

+ H2: Rửa quả như thế nào là đúng?

+ H3: Bạn gái trong hình đang làm gì?

Việc làm đó có lợi gì? Kể tên một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ?

+ H4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?

+ H5: Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?

c. Làm việc cả lớp:

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.

Các nhóm khác bổ sung.

+ Để ăn sạch, bạn phải làm gì?

Kết luận: Để ăn sạch chúng ta cần phải:

- Rửa tay sạch trước khi ăn.

- Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.

- Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột... bò hay đậu vào.

- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.

* Hoạt động 2: (10’)Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để uống sạch a. Làm việc theo nhóm

- Từng nhóm học sinh trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.

b. Làm việc cả lớp

- Đại diện 2 nhóm lên trình bày ý kiến, cả

- HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS quan sát, trả lời

- Rửa bằng nước sạch và sà phòng.

- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch.

- 1HS trả lời.

- Để hợp vệ sinh.

- Bát, đũa, thìa để nơi cao ráo sạch sẽ. Sau khi ăn bát đũa được rửa sà phòng và nước sạch.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ HS trả lời - Hs lắng nghe

- Học sinh thực hiện.

- Đại diện nhóm trình bày, dưới lớp nhận xét.

(10)

lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống. Vì sao?

c. Làm việc với SGK

- Cho học sinh cả lớp quan sát hình 6, 7, 8 nhận xét bạn nào uống nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội.

* Hoạt động 3: (10’)Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống đủ sạch sẽ

a. Làm việc theo nhóm

- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?

b. Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến.

+ Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán…

3. Củng cố- dặn dò (2’) - GV củng cố lại bài học.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS quan sát nhận xét.

- Học sinh thảo luận và đưa ra câu trả lời.

- HS trình bày kết quả thảo luận.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

Chính tả (tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.

- Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

- Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả, đúng độ cao, độ rộng 3.Thái độ; Có thái độ tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, máy tính bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Hướng dẫn tập chép

2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(8’) a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép

- GV đọc đoạn chép

- 1, 2 HS đọc đoạn chép.

- Cả lớp đọc thầm theo.

- Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ

- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?

- Từ nay các em có trốn học đi chơi không?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,

(11)

Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?

dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.

- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?

- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.

c.Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho học sinh viết nhứng từ khó vào bảng con

- Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.

2.2.HS chép bài vào vở(15’) 2.3. Soát lỗi chính tả(1’) 2.4. Nhận xét, chữa bài(3’) - Nhận xét một số bài

3. Hdẫn làm bài tập chính tả: (8’) Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.

- Nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ

a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a)UDPHTM

- Nêu yêu cầu

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs - Điền vào chỗ trổng,d hay gi

+ con …ao, tiếng...ao,…ao btập về nhà + dè …ặt, ….ặt giũ quần áo, chỉ có…ặt một loài cá.

-Tiến hành thu thập tập tin

- Học sinh đọc y/c bài tập.

- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và làm vào máy tính bảng

- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.

- dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.

C. Củng cố dặn dò. (1’) - Nhận xét tiết học.

Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến…

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.

- Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin của thầy.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(12)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Người mẹ hiền trong bài là ai ?

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là:

Người mẹ hiền.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn luyện đọc (10’) 2.1.Giáo viên đọc mẫu

- Chú ý rèn đọc đúng.

a. Đọc từng câu - HS đọc 1 số câu.

- Hiểu 1 số từ ngữ.

- Nối tiếp nhau đọc câu lần 2 b. Đọc từng đoạn trước lớp.

- Chia đoạn: 3 đoạn

- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu - Hiểu 1 số từ ngữ.

- Người mẹ hiền.

- Là cô giáo.

- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình

- HS tiếp nỗi nhau đọc.

- Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói.

- HS nối tiếp nhau đọc.

Đoạn 1: ( Từ đầu … vuốt ve) Đoạn 2: ( Từ … bài tập) Đoạn 3: ( Còn lại)

+ Bảng phụ

- Mới mất, từ mất tỏ ý thương tiếc, kính trọng.

- Đám tang (lễ tiễn đưa người chết) c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)

?Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất

?Vì sao An buồn như vậy ?

- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.

- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.

?Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?

- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

?Vì sao thầy giáo không trách an khi biết em chưa làm bài tập ?

- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An.

Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài.

?Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?

- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động…

?Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.

- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An “tốt lắm”

(13)

?Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An…thầy.

và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.

4. Luyện đọc lại: (10’)

- 2, 3 nhóm đọc phân vai. Nhận xét. - Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo.

C. Củng cố dặn dò. (2’) - GV đọc lại bài văn

- Đọc lại tên khác cho bài. - Nỗi buồn của An/Tình thương của thầy/ Em nhất định sẽ làm.

?Khi đến trường chúng ta có những quyền gì?

- Có quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giúp đỡ, chia sẻ, động viên khi có chuyện buồn.

Ngày soạn: 24/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm 31/10/2019 Toán

TIẾT 39: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp HS củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).

- Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán.

- So sánh các số có hai chữ số.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. và giải toán đơn về phép cộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc bảng cộng. Nhận xét 2 HS đọc.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (27’)

Bài 1: Tính nhẩm (9’) UDPHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs. - Học sinh dưới lớp nhận tệp tin và làm vào máy tính bảng

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Gv thu thập tệp tin

- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính.

9 cộng 6 bằng 15. Vậy 6 cộng 9 bằng bao nhiêu?

- HS viết kết quả vào máy tính bảng 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12

8 + 4 = 12

3 + 8 = 11 8 + 3 = 11 Bài 3: Tính(9’) - Cả lớp làm bảng con

(14)

36 +

35 +

69 +

9 +

27 + - Nhận xét chữa bài.

36 72

47 82

8 77

57 66

18 45 Bài 4: (9’) Yêu cầu HS đọc đề bài? - 1 HS đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì ? Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.

- Bài toán hỏi gì ? - Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt

-

GV nhận xét.

Mẹ hái : 38 quả Chị hái : 16 quả Mẹ và chị hái:…quả?

Bài giải

Mẹ và chị hái số quả bưởi là:

38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả C. Củng cố dặn dò (2’)

- Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động trong câu, đoạn văn.

3.Thái độ: Có thái độ dùng từ đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng - Mỗi em làm 2 câu.

a. Thầy Thái dạy môn toán b. Tổ trực nhật quét lớp.

c. Cô Hiền giảng bài rất hay.

- GV nhận xét d. Bạn Hạnh đọc truyện

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: (9’) (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài.

Tìm các từ chỉ hđộng, trạng thái của loài vật và sv trong những câu đã cho.

- GV mở bảng phụ.

- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?

- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).

- Mặt trời (chỉ sự vật).

(15)

- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.

- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con.

- Nêu kquả (gv gạch dưới từ chỉ hđộng).

1, 2 em nói lời giải.

- Nhận xét chữa bài. *Giải: ăn, uống, toả Bài 2: (9’) Miệng

- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).

- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.

- 2 HS làm bảng quay.

- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, Con mèo, con mèo.

Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - Nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc

Bài 3: (9’)Viết

- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).

- Đọc bảng (a) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của

người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?

- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì.

- Để tách ra 2 từ cùng trả lời câu hỏi

"làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?

- Giữa học tập tốt và lao động tốt.

Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.

- 2 học sinh lên bảng.

a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.

- Nhận xét chữa bài.

c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

C. Củng cố dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.

Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài Mẩu giấy vụn, Ngôi trường mới, Mua kính. Đọc đúng các từ ngữ có chứa âm l/n

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

(16)

3.Thái độ: Có thái độ trân trọng và đối xử đúng mực với người bạn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi Hs nhắc lại tên bài tđọc đã học trong tuần - Gv nx, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Gv Giới thiệu bài b. Luyện đọc

* Luyện đọc lại bài Người mẹ hiền (10’) - Gọi học sinh đọc đoạn bài Người mẹ hiền - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* Luyện đọc lại bài Bàn tay dịu dàng (8’) - Gọi học sinh đọc bài Bàn tay dịu dàng - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* L.đọc lại bài (13’) - Gọi học sinh đọc bài

- GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh 3. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV nhận xét tiết học.

- Hs nêu

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 khổ thơ

- 2 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 câu, 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài - Nhắc lại nội dung của bài Tập viết

CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ cái viết hoa: G theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn chữ đẹp và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ hoa G.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê - Đọc lại cụm từ ứng dụng

B. Bài mới

- 1 HS đọc: Em yêu trường em.

- Viết bảng con: Em 1. Giới thiệu bài:(1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (7’) a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G

(17)

- GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát

- Chữ G cao mấy li ? - 8 li

- Gồm mấy đường kẻ ngang ? - Cấu tạo mấy nét.

- 9 đường kẻ ngang.

- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách

viết.

- Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở

đường kẻ 2.

b. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần.

3. Hdẫn viết cụm từ ứng dụng (5’)

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ.

- Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc.

- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét.

- Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s

- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 5 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.

- GV vừa viết chữ góp, vừa nêu cách viết.

4. HS viết vở tập viết (15’) - HS viết vở tập viết.

- GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV.

5. Nhận xét, chữa bài (3’) - GV nhận xét 5, 7 bài.

C. Củng cố dặn dò (2’) - Về nhà luyện viết thêm.

- Nhận xét chung tiết học.

Ngày soạn: 25/10/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 01/11/2019 Toán

TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.

-Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.

2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tính nhẩm - Nhận xét

40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 B. Bài mới (27’)

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hd pcộng có tổng bằng 100 (10’) - Nêu phép cộng: 83+17

- HS đặt tính 83 +

17 100

- Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.

- Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái…

- Vậy 83+17=100 3. Luyện tập (17’)

Bài 1: - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài Cả lớp làm bài vào sách.

99 75 64 48

1 25 36 52

- Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100

Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu.

- GV ghi phép tính mẫu lên bảng phụ , hướng dẫn HS làm theo mẫu.

- Nhận xét chữa bài.

60 + 40 = 100 30 + 70 = 100 80 + 20 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100

Bài 4 - 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách.

- Nhận xét chữa bài.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán là:

85 + 15 = 100 (kg)

Đáp số: 100kg đường.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ.

Chính tả (Nghe viết) BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU

(19)

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).

- Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả, đúng độ cao, độ rộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.

- Cả lớp viết bảng con.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn viết chính tả

2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị (8’)

- GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài.

-An buồn bã nói với thầy điều gì? - Thưa thầy hôm nay em chưa làm btập.

- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?

- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương.

- Bài c.tả có chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên của bạn An.

- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Viết lùi vào 1 ô.

- Viết tiếng khó - HS viết bảng con.

2.2. Gv đọc, học sinh viết bài (15’) - HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.

2.3. Nhận xét, chữa bài. (3’) - Nhận xét 5 – 7 bài

3. Hdẫn làm bài tập. (8’)

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au

3 nhóm ghi thi tiếp sức.

*VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo…

*VD: cháu, rau, mau…

Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng

- Cả lớp làm vào SGK a. Đặt câu để phân biệt các tiếng

sau: da, ra, gia.

- Nhận xét, chữa bài.

a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào.

- Hồng đã ra ngoài từ sớm.

- Gia đình em rất hạnh phúc.

C. Củng cố dặn dò. (2’) - Nhận xét chung giờ học.

(20)

Tập làm văn

MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp.

- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo.

- Dựa vào các câu trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói, kỹ năng viết 3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* QBPTE: Khi đến trường các con có quyền được tham gia nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị và phải có bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.

II. CÁC KNS CƠ BẢN DƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp:cởi mở,tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Hợp tác. Ra quyết định. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe phản hồi tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)

- 2 HS đọc.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (8’)(Thảo luận nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.

Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi!

- A ! Ngọc à, cậu vào đi…

- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.

- HS đóng vai theo cặp.

- Một số nhóm trình bày:

*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.

HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - "Tiến hành tương tự với các tình

huống còn lại.

Bài 2: (9’)(Trình bày ý kiến cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi, lần

lượt hỏi

- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.

- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - Cô giáo lớp 1 của em tên là: … - Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến.

- Tình cảm của em đối với cô ntn? - Em yêu quý, kính trọng cô…

Bài 3: (10’)( Động não) - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết

một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về

- Cả lớp viết bài.

*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Đỗ

(21)

thầy cô giáo cũ.

C. Củng cố, dặn dò. (2’) - Nhận xét, tiết học.

- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị…

Thùy Dung. Cô rất yêu thương học sinh, chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.

SINH HOẠT TUẦN 8 Phần 1: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đọc nữn bài thơ, hát những bài hát về mẹ C. Phương hướng tuần 9

- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực của tuần 8.

- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có lí do - Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Thực hiện có hiệu quả 15 phút truy bài.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở, tích cực trong học tập.

- Tiếp tục luyện đọc và chữ viết.

- Tham gia đầy đủ HĐGG + 1phút sạch trường + Ngày thứ 6 Xanh

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớpvà mặc đồng phục đúng quy định.

- Tiếp tục tham gia và chấp hành tốt luật ATGT (Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và xe đạp điện)

(22)

Phần 2: DẠY KĨ NĂNG SÔNG CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH (Tiết 2) I MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

b)Kỹ năng: Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.

c)Thái độ: Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- GV: Phiếu học tập, tranh ảnh, tài liệu.

PHIẾU HỌC TẬP

Khoanh vào chữ cái trước những hành động, việc làm có thể gây nguy hiểm cho trẻ em.

a ) Đánh khăng.

b ) Ném cát vào mặt nhau c ) Múa hát tập thể.

d ) Chơi đuổi bắt nhau ở sân trường.

e ) Bắt chuồn bắt bớm ở bờ ao, bờ hồ.

g ) Lội qua suối khi lũ đang về.

h ) Chơi bịt mắt bắt dê.

i ) Chạy ngang qua đường cao tốc.

k ) Ngồi trên bệ cửa không cá chắn song bảo vệ.

l ) Nhảy từ trên cao xuống đất.

m ) Bắc ghế trèo cao n ) Thả diều

- HS: Tài liệu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ(2p)

- Gọi HS nhắc lại các tình huống nguy hiểm đã học tiết 1.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1p) 2. Tìm hiểu bài

HĐ 1: Bài tập 4( 5p)

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để khoanh vào?

- Gọi các nhóm trình bày.

- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến.

- Gv nhận xét và chốt các ý cần khoanh - Yêu cầu học sinh nêu lại các hành động đó.

- Gọi học sinh nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng hành động.

- 2HS.

- Lớp nhận xét

* HĐ nhóm bàn

- Thảo luận, thống nhất - Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(23)

- GV nhận xét kết luận.

HĐ2( BT5): Xử lí tình huống(5p) - Gọi HS nêu yêu cầu .

- Bài yêu cầu các em làm gì?

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi từng nhóm trình bày.

- Gv và HS nhận xét

- GV chốt cách ứng xử đúng. Các em nên từ chói tham gia và khuyên bạn không tham gia vì rất nguy hiểm.

HĐ3 (BT6): Tự liên hệ ( 6p)

- GV đa yêu cầu: Em có lần nào bị ngã bị đau, bị thương tích do nghịch dại chưa? sau đó em cảm thấy thế nào? Hãy kể lại trường hợp đó cho các bạn nghe

- GV giải thích từ nghịch dại.

- Yêu cầu học sinh nhớ lại và kể cho lớp nghe.

- GV nghe và đưa lời khuyên hữu ích.

C. Củng cố- dặn dò( 1p)

- Gọi HS nêu lại các hành động nguy hiểm trong tiết học.

- Nhắc HS không tham gia vào các hành động đã khoanh ở phiếu

- 1HS.

* Làm việc nhóm (2 bàn 1 nhóm) - 3 HS đại diện 3 nhóm trả lời.

- Các nhóm khác n.xét, bổ sung.

* Làm việc cá nhân.

- 2-3 HS kể.

- Lớp phân tích, nhận xét.

- Lắng nghe.

- 2HS nhắc lại.

- Nghe và thực hiện tốt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Nội dung kể chuyện là những câu chuyện đã

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động Gv A..

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Luyện viết bảng con... - HS luyện viết chữ hoa T..

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.. b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. A..

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Đọc yêu cầu bài tập.. a.. ĐẶT TÊN

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt