• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 20

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Toán học

Tiết : 20

Ngày soạn : 18/01/2021 Ngày giảng : 18/01/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 20

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 20

Ngày soạn: 15/01/2021

Ngày giảng :Thứ  hai, ngày 18  tháng 1  năm 2021 KĨ NĂNG SÓNG

     BÀI 9 :  GIÚP EM TỰ TIN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Biết cách chia sẽ, khích lệ giúp bạn bè thêm tự tin.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

- Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định: 5’ - Hát.

2. Ktbc:  Năng khiếu của em.

3. Bài mới: 15’-GTB: Giúp em tự tin.

HĐ 1: Đọc truyện - Nam và Trung.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH.

+ Vì sao kết quả học tập của Nam giảm sút?

+ Em đã học tập được điều gì từ câu chuyện trên?

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2:

- Y/c HS quan sát tranh.

+ Đánh dấu X vào o ở hình em chọn:

- Hình ảnh thể hiện sự tự tin:

 o Lúng túng.

 o Xấu hổ.

 o Tham gia ngoại khóa.

 o Chủ động.

 o Khóc nhè.

 o Lạc quan.

- HS hát.

 

- HS nhắc lại.

 

 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

+ ...

 

- HS nhận xét.

 

- HS quan sát tranh trang 37.

+ HS tự đánh x vào ý ở hình ảnh thể hiện sự tự tin.

 ¨ Lúng túng.

 o Xấu hổ.

 x Tham gia ngoại khóa.

 x Chủ động.

 o Khóc nhè.

 x Lạc quan.

(3)

 

TẬP ĐỌC  - KỂ CHUYỆN

TIẾT 58,59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

2,Kiến thức: Hiểu nội dung của truyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, - GV nhận xét đánh giá.

+ Em hãy trả lời các câu hỏi cho tình huống dưới đây:

- GV nêu tình huống: “Thầy giáo ra hai đề kiểm tra: Đề thứ 1 gồm những câu hỏi khó và dễ. Đề thứ 2 gồm các câu hỏi dễ.

Thầy cho phép em lựa chọn 1 trong 2 đề để làm”.

+ Em sẽ chọn đề nào?

+ Tại sao em chọn đề đó?

+ Với sự lựa chọn của mình, em nghĩ mình đã tự tin trong học tập hay chưa?

- GV nhận xét đánh giá.

Thực hành:

HĐ 3:

- Yêu cầu HS nêu:

*. Những cách giúp em tự tin. (tr.38)

*. Những việc em không nên làm. (tr38)

*. Tự tin giúp em. (tr.39)

- Tự Tin là bí quyết đầu tiên dẫn đến thành công. (Ralph Waldo Emerson)

4. Cũng cố: 5’

- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống.

- HS lắng nghe.

+ (Thực hành kĩ năng sống. Tr. 37).

 

- HS theo dõi.

       

+ HS trả lời...

+ HS trả lời...

+ HS trả lời...

 

- HS nhận xét và lắng nghe.

       

- HS nêu...

*...

*...

*...

     

- HS tự đánh giá.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

(4)

gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.( TL được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* HS Khá: - Giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.

- GD học sinh noi gương các chiến sĩ “ Yêu quê hương, đất nước không ngại khó

*BVMT:Giới thiệu vị trí và vai trò chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến.

B. Kể chuyện:

- Kể lại  được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. 

* HSKG: kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Đảm nhận trách nhiệm

- Tư duy sáng tạo.: bình luận nhận xét.

- Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự tự tin - Giao tiếp

*QTE:  Quyền được tham gia ( yêu nước và chống thực dân Pháp, hi sinh vì Tổ quốc) III/ CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa,Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- 2HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua…, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Hướng dẫn HS luyện đọc:(30 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài :

- Hướng dẫn luyện đọc 

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

   

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng.

+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

 

- HS thực hiện theo YC của GV  

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

 

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn 1. Đọc 2 vòng.

- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.

+ 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.

Lớp theo dõi- nhận xét.

+ Thực hiện yêu cầu của GV.

 

(5)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

 

- Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài.

 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :( 8p )

- Gv yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn  và trả lời:

- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?

     

- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cái cổ họng mình nghẹn lại ?  

- Thái độ của các bạn sau đó thếù nào?

 

- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?  

 

-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?  

- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?

       

- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? 

* KL : Qua câu chuyện này các em thấy các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.

BVMT:Giới thiệu vị trí và vai trò chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến

4/ Luyện đọc lại : ( 8 phút )

- GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn : giọng xúc động thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi :

 Trước ý kiến đột ngột của người chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình

 

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn  trong nhóm.

- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.

 

- HS đọc thầm từng đoạn  và trả lời:

 

- Ông đến để thông báo ý kiến trung đoàn : cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình.

- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời :

- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.

- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.

- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.

- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đòan cho em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.

- Trung đoàn cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em.

- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đem rừng lạnh tối.

- HS trả lời.

       

- HS đọc đoạn 2.

         

- HS đọc  

 

(6)

nghẹn lại.//

 Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên : //

- Em xin được ở lại./ Thà em chết trên chiến khu/

còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi việt gian…//

 Cả đội nhao nhao ://

- Chúng em xin ở lại.//

 Mừng nói như van lơn ://

- Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều / thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được./ Đừng bắt chúng em phải về, / tội chúng em lắm, anh nờ…// 

- HS thi đọc đoạn văn.

- Một HS đọc cả bài.

                         

- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.

Kể chuyện: ( 20 phút ) -   GV nêu nhiệm vụ:

- Dựa theo các câu hỏi gợi ý, các em sẽ tập kể câu chuyện Ở lại với chiến khu.

 Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý :

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc gợi ý.

- GV nhắc HS  : Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.

- Gọi HS kể mẫu đoạn 2

- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.

- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.

 

- Gọi HS Khá- Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

   

- Nghe GV nêu nhiệm vụ.

     

- 1 HS đọc yêu cầu . - HS đọc gợi ý.

           

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận  xét 

- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhóm theo dõi góp ý cho nhau.

- HS Khá- Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp theo dõi và nhận xét.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ?

*QTE:  Quyền được tham gia ( yêu nước và chống thực dân Pháp, hi sinh vì Tổ quốc)

 

- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.

- HS chú ý nghe.

(7)

THỂ DỤC

TIẾT 39:  ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn đội hình đội ngũ.

   - Trò chơi: “Thỏ nhảy”

2. Kỹ năng:

  - ĐHĐN biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.

   - Nẵm vững cách chơi và tham gia chơi đúng luật . 3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

 

- GD học sinh noi gương các chiến sĩ “ Yêu quê hương, đất nước không ngại khó”

 - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra quay phải, quay trái, đi

5 phút    

Đội hình nhận lớp

(8)

TOÁN

TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.

 2.Kĩ năng;Làm BT 1; 2. (HS khá, giỏi làm cả 3 BT).

3.Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC     đều.

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều theo 2 hàng dọc

 - Chia học sinh thành 3 nhóm. Các nhóm trưởng điều khiển.

 -  Giáo viên  quan sát, sửa sai  

 

 + Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều theo một hàng dọc

- Chọn nhóm tốt nhất để biểu diễn lại các động tác vừa ôn

b, Chơi trò chơi: Thỏ nhảy

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút      

Đội hình chia tổ

Tổ 1          Tổ 2          

      (GV)       

T ổ

3               

        

- Tổ trưởng từng tổ điều khiển tổ mình tập

- Gv quan sát đánh giá kết quả Đội hình trò chơi

   

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV chấm 1 số VBT cho HS, nhận xét.

2/ Dạy bài mới: ( 30 phút )

     

(9)

a, Giới thiệu điểm giữa: ( 6 phút )

- Vẽ hình trong SGK . GV nhấn mạnh: O, A, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải).

- O là điểm giữa 2 điểm A và B. Khái niệm điểm ở giữa được xác định vị trí điểm O ở trên, ở trong đoạn thẳng AB hoặc hiểu là: A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải  điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên 3 điểm phải thẳng hàng.

- Nên cho ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.

b,  Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:

- Vẽ hình tròn trong SGK . GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

- M là điểm ở giữa 2 điểm A và B.

- AM = AB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm).

- Nên cho HS nêu vài ví dụ để củng cố khái niệm trên.

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:  Yêu cầu

-

Bài 2: GV yêu cầu HS trả lời - Nên cho HS giải thích:

- O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:

- A, O, B thẳng hàng.

- OA = OB = 2cm

- M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không  thẳng hàng. (tuy có CM = MD = 2cm)

- H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG (EH = 2cm ; HG = 3cm), tuy E, H, G thẳng hàng.

- Từ đó khẳng định câu đúng là a), e) ; câu sai là b), d).

   

4/ Củng cố - dặn dò: ( 8 phút )

 

- Nghe giới thiệu.

                   

- HS theo dõi.

               

- HS nêu một vài ví dụ.

     

- Vài HS nêu.

a. Chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng là:

 A, M, B ; M, O, N ; C, N, D b. Chỉ ra được :

- M là điểm giữa hai điểm A và B.

- N là điểm giữa hai điểm C và D - O là điểm giữa hai điểm M và N - Lớp nhận xét.

         

(10)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

          TIẾT 39: ÔN TẬP : XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.

- Như thế nào là trung điểm?

- Như thế nào là điểm giữa của đoạn thẳng?

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

     

- Câu a, e là đúng.

- Câu b, c, d là sai.

                                   

- HS giải thích  .  

               

- HS trả lời

(11)

2.Kĩ năng: Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.

3.Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt II/ CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh do GV sưu tầm hoặc do HS vẽ về chủ đề Xã hội.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TẬP VIẾT

TIẾT 20: ÔN CHỮ HOA : N (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU       

1.Kiến thức:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V, T (1 dòng).

2.Kĩ năng:Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi  ( 1 dòng) và câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước thì thương nhau cùng ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa N.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1/ Khởi động:  ( 2 phút )  - HS hát tập thể một bài.

2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV gọi  HS nêu tên câc bài đã học - GV nhận xét

3/ Bài mới: ( 25 phút )

 Phương án: Sưu tầm những thông tin (mẩu chuyện, bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố mẹ, ông bà, …) về một trong những điều kiện ăn ở, vệ sinh của gia đình, trường học, cộng đồng trước kia và hiện

nay.

Bước 1: GV tổ chức cho HS trình bày trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội dung tranh. Có thể phân công mỗi nhóm sưu tầm và trình bày về một nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc, y tế giáo dục, …

Bước 2:

- GV khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản phẩm đẹp, có ý nghĩa.

4. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )

- GD học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh .

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

     

- HS nêu  

 

- HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội dung tranh.

     

- Các nhóm thảo luận mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh quê hương.

- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.( ý thức giữ vệ sinh sinh hoạt của nội dung đó)

   

-HS chú ý nghe.

(12)

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà

-  Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước -  Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Nhà Rồng, Nhớ.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Luyện viết chữ viết hoa: ( 5 phút )

- Trong tên riêng và câu ứng dụng cĩ những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa N và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.

- Viết lại mẫu chữ ,vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa Ng, V, T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho  HS.

c) Luyện viết từ ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- GV giới thiệu : Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ,quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Cơng Lí (Sài Gịn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phịng Mĩ Mắc Na-ma-ra. Việc khơng thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạng. Trước khi bọn giạc bắn anh, anh cịn hơ to : “Việt Nam muơn năm ! Hồ Chí Minh muơn năm ! Hồ Chí Minh muơn năm ! Hồ Chí Minh muơn năm !

- Trong các từ ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

d) Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu nợi dung câu tục ngữ : Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để  phủ lên giá gương đặt trên bàn thơ. Đây là hai vật khơng thể tách tời. Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bĩ, thương yêu, đồn kết với nhau.

- Trong câu ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết : Nhiễu, Người vào bảng. GV theo dõi và

   

- HS thực hiện theo YC của Gv  

             

- HS trả lời: N, V, T

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- HS quan sát.

 

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- 2 HS đọc : “ Nguyễn Văn Trỗi”

- Nghe GV giới thiệu  

                 

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

(13)

Ngày soạn: 16/01/2021

Ngày giảng :Thứ  ba, ngày 19  tháng 1  năm 2021 PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Bài 8:  TÌM HIỂU VỀ ĐỜI SỐNG CỦA LOÀI ẾCH ( T2) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết về đời sống của loài ếch - Biết lắp ghép mô hình con nòng nọc - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu - HS: Bộ đồ lắp ghép

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC chỉnh sửa lỗi cho HS.

3/ HS viết vào vở Tập viết : ( 15 phút )

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.

 

- Chấm, chữa bài

- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài

- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

 

- 2 HS đọc

- Nghe GV giới thiệu  

         

- HS trả lời.

 

- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- HS viết :

+ 1 dòng chữ Ng cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ V,T cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Nguyễn Văn Trỗi cỡ nhỏ.

+Viết câu ứng dụng : 1 lần.

- HS chú ý nghe.

   

- HS chú ý nghe

1. Bài cũ: 3p - giờ trước học bài gì?

- Đã học được những gì?

2. Lập trình:30p

     

(14)

 

TOÁN

TIẾT 97: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a) Tìm hiểu các khối lập trình.

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

 + Dùng để điều chỉnh tốc độ - Khối lệnh thời gian động cơ :

 + Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ.

- Khối lệnh xoay chiều động cơ:

 + Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang trái.

- Khối lệnh dừng động cơ:

 +  Dùng để dừng động cơ.

? có mấy khối lập trình? đó là những khối nào

II. Mở rộng: Hoạt Động Ếch Con Trưởng Thành

- Hướng dẫn hs hoạt động của ếch con.

V. Tổng kết:3p

1. Theo các em, điểm khác biệt giữa ếch trưởng thành và ếch con là gì?

2. Loài ếch giúp ích được gì cho con người?

 

- HS quan sát  

       

- HS lắng nghe  

                             

- HS trả lời

- Nhận xét bổ sung cho bạn  

       

- HS quan sát  

- HS suy nghĩ trả lời.

(15)

1.Kiến thức: Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

2.Kĩ năng: Làm được các BT 1; 2 3.Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ

- HS: bảng con, Vở, VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 3 phút )

- Thế nào là điểm giữa của đoạn thẳng?

- Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Yêu cầu cho HS biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước (ở bài này chỉ yêu cầu xác định cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng cách đo độ dài đoạn thẳng AB thì M là trung điểm của  đoạn thẳng AB.

- Nên hình thành các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng, chẳng hạn, phần a):

+ Bước 1. Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo được 4cm)

+ Bước 2. Chia độ dài đoạn thẳng AB làm thành hai phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm)

+ Bước 3. Xác định trung điểm M của đoạn AB (xác định điểm M trên  đoạn thẳng AB sao cho AM =   1   AB (AM       

2cm)        2

- Áp dụng phần a) , HS tự làm phần b)  

          Bài 2:

 

- HS trả lời  

       

- HS nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

                             

- HS làm phần b.

- Độ dài đoạn thẳng CD = 6 cm

- Chia đôi đoạn thẳng CD: 6 : 2 = 3 (cm)

- Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng CD.

(16)

Ngày soạn: 17/01/2021

Ngày giảng :Thứ  Tư, ngày 20 tháng 1  năm 2021 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng BT2a.

3.Thái độ:GD ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Cho mỗi HS chuẩn bị trước một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành như trong  SGK. (Có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC .

Lưu ý:

 

- Có thể cho HS tìm trung điểm của 1 đoạn dây (gấp đôi đoạn dây đó), hoặc tìm trung điểm của1 thước kẻ có vạch chia 20cm (trung điểm ở vạch 10 cm.

3/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Làm bài tập1,2. CB bài sau.     

 

- HS thực hành gấp giấy.

             

-HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : Liên lạc, nhiều lần, ném lựu đạn.

2/  Bài mới: ( 35 phút )  a,  Giới thiệu bài: ( 1 phút )

-  GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b,  Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )  

-  GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Giúp HS nắm nội dung đoạn văn.

- Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?  

-  Giúp HS nhận xét :

   

- HS thực hiện theo YC của GV  

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

 

- Tinh thần quyết tâm chiến đấu, không sợ hy sinh gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân

(17)

TOÁN

TIẾT 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ MỤC TIÊU       

         

1.Kiến thức: Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.

2. Kĩ năng: Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Làm BT 1(a), 2.

3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ - Phấn màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Lời hát trong đoạn văn viết ntn ?

 

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.

 

c) Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc cho HS  viết bài vào vở:

d) Soát lỗi: ( 3 phút )

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi  

e) Đánh giá bài: ( 5 phút )

- GV thu từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày

3/ HD làm bài tập chính tả:  ( 5 phút ) Bài 2a:  Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc thầm 2 câu đố, quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố.

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV lấy một số bảng đúng và một số bảng sai cho  HS xem để các em nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.

-  Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng trong dấu ngoặc kép.

- Chữ đầu từng dòng thơ          

- Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ...

 

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- HS viết bài vào vở  

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

 

- Các HS còn lai tự đánh giá bài cho mình.

 

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS đọc thầm 2 câu đố, quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố.

- HS dưới lớp làm bảng con.

-  Nhận xét bảng con.

   

-  Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : sấm và sét

; sông    

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và phương án

(18)

trả lời đúng 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS lên bảng xác định trung điểm,điểm giữa của đoạn thẳng.

2/  Bài mới: ( 12 phút )

* GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.

Chẳng hạn:      

 a. So sánh hai số có chữ số khác nhau - GV viết lên bảng: 999 … 1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chổ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.

- GV nên cho HS chọn trong các dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết hơn cả  (chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999 < 1000).

- GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên.

- GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét.

     

b.So sánh các số có hai chữ số bằng nhau.

- GV hướng dẫn để HS tự nêu được cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.

Chẳng hạn:

 Ví dụ 1 :

- Khi hướng dẫn HS  so sánh 9000 với 8999, GV nên cho HS tự nêu cách so sánh. Nếu thấy cần thiết, có thể cho HS liên hệ với so sánh các số có 3 chữ số (đã học ở  lớp 2), chẳng hạn so sánh 900 với 899, rồi suy ra cách so sánh 9000 với 8999 (so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999).

Ví dụ 2 :

- Khi hướng dẫn HS  so sánh 6579 với 6580 cũng nên cho HS tự nêu cách so sánh. Đối với 2 số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây, chúng đều là 6) thì so sánh cặp chữ số tiếp theo (ở đây, chúng đều là 5), do đó

   

- HS thực hiện theo YC của GV  

               

-  HS chọn dấu “<” để có 999 <1000 và có thể có nhiều cách giải thích khác nhau (chẳng hạn, vì 999 thêm 1 thì được 1000, hoặc vì 999 úng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000,

-  HS nhận xét: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều  chữ số hơn thì lớn hơn.

 

- HS nêu cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.

- HS nêu cách so sánh 2 số bên.

                       

(19)

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

HOẠT ĐỘNG TẾT SUM VẦY TOÀN TRƯỜNG  

Ngày soạn: 18/01/2021

Ngày giảng :Thứ  năm, ngày 21 tháng 1  năm 2021 TOÁN

TIẾT 99: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.

- Sau khi HS đã nêu cách so sánh các số có 4 chữ số (qua ví dụ 1 và 2 nên cho HS nhận xét chung (chỉ yêu cầu nhận xét như bài học trong SGK, chưa yêu cầu nêu qui tắc chi tiết).

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1 a. ( 8 phút )

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

- Nên khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số.

     

Bài 2. ( 10 phút ) -  Cho HS tự làm bài

- Khi chữa bài HS phải giải thích cách làm.

Chẳng hạn:

 1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m >

985m…

4/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Yệu cầu HS nêu cách so sánh hai số không cùng số chữ số.

- Cách so sánh hai số có số  chữ số bằng nhau.

Làm bài tập 1a,2. CB bài sau.

           

- HS nêu nhận xét chung.

           

- HS tự làm bài

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

a . 1 9 4 2 > 9 9 8             6 7 4 2 >

6722      

 1999 < 2000         900 + 9 < 9009  

 

- HS tự làm bài

a. 1km > 985m  b. 60 phut = 1 giờ   600cm = 6m       50 phút < 1 giờ  797mm < 1m       70 phút > 1 giờ - HS  giải thích cách làm.

   

- Vài HS nêu.

 

(20)

1. Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

2. Kĩ năng: Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.Làm BT 1, 2, 3, 4(a).

3. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ - vbt, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và phương án trả lời đúng

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số không cùng số chữ số  375 và 2461

- Cách so sánh hai số có số  chữ số bằng nhau: 2567 và 2574

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: ( 7 phút )

- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa bài.

     

Bài 2: ( 7 phút )

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

     

Bài 3: ( 7 phút )

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

       

Bài 4a: ( 7 phút )

- Nên cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó.

Chẳng hạn:

 

- HS nêu  

         

- HS tự làm bài vào vở và chữa bài a. 7766 > 7676    b 1000g = 1kg    8453 > 8435       950g   < 1kg    9102 < 9120        1 km < 1200 m    5005 > 4905    100phút >1giờ 30phút - HS tự làm bài và chữa bài.

a.Từ bé đến lớn: 4082; 4208; 4280; 4820 b. Từ lớn đến bé: 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082

 

- HS tự làm bài và chữa bài a. Số bé nhất có 3 chữ số: 100 b. Số bé nhất có 4 chữ số: 1000 c. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 d. Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999  

- HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó.

 

- Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB ứng

(21)

TẬP ĐỌC

TIẾT 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2.Kĩ năng: Hiểu nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.( trả lời các CH trong SGK; thuộc bài thơ).

3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học

*GDTGHCM: Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân việt Nam. ( HĐCC)

* GDQPAN: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự

( HĐ Tìm hiểu bài )

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( HĐ Tìm hiểu bài ) - Thể hiện sự cảm thông

- Kiềm chế cảm xúc - Lắng nghe tích cực III/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Phần a) có thể nêu như sau: Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, với 7 vạch chia, theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500, 600 ; do đó trung điểm của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ tư  kể từ vạch 0 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A ứng với số 0 thì vạch thứ hai kế tiếp ứng với 100, vạch thứ ba tiếp theo ứng với 200, như thế vạch thứ tư (tức trung điểm M) phải ứng với 300.

3/ Củng cố- dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học. CB bài sau  

 

với 300 (xem hình vẽ)  

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và phương án trả lời đúng

 1/  Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

- GV nhận xét.

2/  Bài mới: ( 30 phút )

   

- HS thực hiện theo YC của GV  

(22)

a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, HD Luyện đọc : ( 8  phút ) - GV đọc diễn cảm bài thơ

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ trong bài. Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.

- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ.

                   

- Yêu cầu HS  đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV giải thích thêm từ  : bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất ; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết).

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

 

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ, một HS đọc cả bài.

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:  ( 12 phút )

- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2 cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi :

- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?  

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3, trả lời :

-  Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao  

   

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- Mỗi HS đọc từng dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của GV

     

- 3 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ của bài.Chú ý ngắt đúng nhịp thơ:

Chú Nga đi bộ đội/

Sao lâu quá là lâu !//

Nhớ chú, Nga thường nhắc ://

- Chú bây giờ ở đâu ?//  

Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp  Chú ở đâu,/ ở đâu ? //

 Trường Sơn dài dằng dặc ?//

 Trường  Sa đảo nổi,/ chìm ?//

 Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk ?//

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

     

- Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.

Một HS đọc cả bài.

 

- HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2  

- Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú ở đâu, ở đâu ?...

(23)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU       

1.Kiến thức:Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm ( BT1) 2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. (BT2)

- Đặt được thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) 3.Thái độ;Yêu thích môn học

*GDTGHCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.

II/ CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ - HS : VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- Em hiểu câu nói của bạn Nga ntn ?  

 

- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?  

   

* KL : Những liệt sĩ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ…

4/ Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - HS đọc lại bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc cả bài thơ  

 

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ.

- Để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc các em phải làm gì?

- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.

 - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

 

- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở  về. Ba giải thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ.

- Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.

- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự yên bình của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc, người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.

         

- Một, hai HS  đọc lại bài thơ.

- HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc, đọc bài thơ gây xúc động trong lòng người nghe.

 

- Nhắc lại nội dung bài.

- Chăm chỉ học tập gìn giữ nước nhà...

(24)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/  Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS trả lời : Nhân hóa là gì ? Nêu ví dụ về những con vật được nhân hóa trong bài Anh Đom Đóm.

2/ Bài mới:   ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài:  ( 1 phút )

b, Hướng dẫn HS làm bài tập: (29 phút )  Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- HS tự làm bài.

- GV mở bảng phụ, mời 3 HS thi làm bài, đúng, nhanh sau đó đọc kết quả.

- HS đọc lại kết quả theo sự phân loại đúng.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :  Lời giải :

 

- HS thực hiện theo YC của Gv  

     

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- 1 HS đọc trước lớp.

- HS tự làm bài

- 3 HS làm bài trên bảng phụ.

 

- HS đọc lại kết quả theo sự phân loại đúng.

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.

 a) Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc - Đất nước, nước nhà non sông, giang sơn b) Những từ cùng nghĩa với bảo vệ - Giữ gìn, gìn giữ

c) Những từ cùng nghĩa với xây dựng - Dựng xây, kiến thiết Bài tập 2:

- Gọi  HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi HS đã chuẩn bị trước ở nhà nội dung đã kể được về một vị anh hùng như thế nào ; nhắc HS :

+ Kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về một vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước…

+ Có thể kể về vị anh hùng các em đã biết qua các bài tập đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về những vị anh hùng các em được biết qua đọc sách, báo, sưu tầm ngoài nhà trường.

+ Nếu HS kể tiếp về người anh hùng mà bạn đã kể, GV khuyến khích các em bổ sung những ý mới.

- HS thi kể, cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng ; kể ngắn gọn, rõ ràng, hấp dẫn.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc  yêu cầu của bài tập và đoạn văn.

- GV nói thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. năm 1419, ông giả làm Lê Lợi,phá vòng vây giặc và bị bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi

 

-  1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Báo cáo sự chuẩn bị bài và nghe GV hướng dẫn.

                         

- HS thi kể, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng ; kể ngắn gọn, rõ ràng, hấp dẫn.

(25)

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 

2. Kĩ năng:Làm đúng bài tập 2.a ( chọn 3 trong 4 từ).

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ

- Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.

- VBT, bảng con, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC cùng các tướng sĩ khác đã thoát hiểm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

   

- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. Sau đó gọi HS đọc lại 3 câu văn đã đặt đúng dấu phẩy.

           

3/  Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Tìm từ cùng nghĩa với Tổ quốc 

- Con vừa được kể về những vị anh hùng dân tộc nào?

*GDTGHCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.

- Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm 13 vị anh hùng đã nêu ở bài tập 2

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.

 

- Nghe GV hướng dẫn.

           

- HS làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng thi làm bài trên bảng phụ. Sau đó từng em đọc kết quả.

- HS theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

 * Lời giải :

 Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.

 

- 1HS trả lời.

- HS nêu.

   

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS và phương án trả lời đúng

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước.

- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau Sấm sét, xe sợi, chia sẻ.

   

- HS thực hiện theo YC của Gv  

 

(26)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20 : ®oµn kÕt víi thiÕu nhi quèc tÕ (Tiết 2) I. môc tiªu:

1.Kiến thức: Bước đầu biết thiếu nhi  trên thế giới đều là anh em, bạn bè  cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc,màu da, ngôn ngữ...

2. Kỹ năng: HS tích cực tham gia các hoạt động  đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a, Giới thiệu bài : ( 1 phút )

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b,  Hướng dẫn viết chính tả:  ( 8 phút ) - Hướng dẫn HS chuẩn bị

-  GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả.

- Đoạn văn nói lên điều gì ?  

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.

 

c, Viết chính tả: ( 15 phút )  GV đọc cho HS  viết bài vào vở     c) Soát lỗi

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi  

d, Chấm bài: ( 5 phút )

- Gv chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

 Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV mở bảng phụ, mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )  - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

 

- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.

- HS trả lời.

 

- Trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,...

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs viết bài vào vở  

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

 

- Các HS còn lai tự chấm bài cho mình.

     

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

 

- HS dưới lớp làm vào vở.

- 2 HS lên bảng làm.

- Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh.

   

-HS chú ý nghe.

 

(27)

hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

* Giaó dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em đưược quyền kết giao với bạn bố, đưược tiờp nhận thụng tin phự hợp, đưược giữ gỡn bản sắc dõn tộc và được đối xử bỡnh đẳng, khụng bị phõn biệt đối xử của cỏc em trai và em gỏi.

 3 Thỏi độ:  Giỏo dục HS cú thỏi độ tụn trọng, thõn ỏi, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

 II.các kỹ năng sống  được giáo dục trong bài - Kĩ năng trỡnh bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế

- Kĩ năng bỡnh luận về những điều liờn quan đến trẻ em.

III. chuẩn bị:

Vở bài tập đạo đức 3.Bảng phụ.

 IV.các hoạt động dạy -học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :(4p)

-Thế nào là đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?

- Kể một số việc thể hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?

- GV nhận xột đỏnh giỏ 2. Bài mới

a.  Giới thiệu bài (1) b. Cỏc hoạt động

* Hoạt động 1:(10p)Trưng bày tranh ảnh - GV cho HS trưng bày tranh ảnh và cỏc tư liệu sưu tầm được thành 4 nhúm, cỏc nhúm khỏc cựng quan sỏt và nờu cõu hỏi cho nhúm đú giới thiệu.

- GV giới thiệu 1 số bài hỏt, bài thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới

- GV nhận xột, khen cỏc nhúm làm tốt.

Kết luận :Trẻ em cú quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng núi,chữ viết của dõn tộc mỡnh, được đối xử bỡnh đẳng

* Hoạt động 2(8’)Viết thư kết bạn

- GV cho HS viết thư bày tỏ tỡnh cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế đó chuẩn bị.

- Lắng nghe, uốn nắn cõu, chữ

 Kết luận  : Chỳng ta cú quyền kết bạn, giao lưu với bạn bố quốc tế

* Hoạt động 3(10’)Những việc cần làm

- Yờu cầu HS làm bài tập theo phiếu ở sỏch  

- HS để lờn bàn theo nhúm; cả lớp quan sỏt, từng nhúm giới thiệu về nội dung tranh ảnh đú; cỏc nhúm khỏc cú thể chất vấn, nờu cõu hỏi.

- Nhận xột đỏnh giỏ

- HS lờn biểu diễn. HS mỳa hỏt, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm, .... về tỡnh đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

 

- HS nghe  

             

- HS nờu lại nội dung thư kết bạn đó chuẩn bị trước

- nhận xột bạn  

     

(28)

Ngày soạn: 19/01/2021

Ngày giảng :Thứ sỏu, ngày 22 thỏng 1  năm 2021 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 20 : BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Bước đầu biết bỏo cỏo về hoạt động của tổ trong thỏng vừa qua  dựa vào bài tập đọc đó học

2. Kỹ năng: viết lại 1 phần nội dung bỏo cỏo trờn ( về học tập,hoặc về lao động) theo mẫu.

3. Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức quan tõm đến mọi cụng việc chung II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Vở Bài Tập Tiếng Việt

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC thiết kế(61)- Hướng dẫn điền thi

 Kết luận   : Cõu 1,3,5 là sai.cõu 2,4,6 là đỳng - GV kết luận: Chỳng ta cần phải quan tõm và giỳp đỡ cỏc bạn nhỏ nước ngoài...

* Giáo dục tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh:Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế chớnh là thực hiện lời dạy của Bỏc Hồ

3. Củng cố, dặn dũ (3’)

- Cả lớp hỏt bài:"Tiếng chuụng và ngọn cờ"

của nhạc sĩ Phạm Tuyờn.

- Nhận xột đỏnh giỏ chung giờ học

-Dặn tỡm hiểu thờm về thiếu nhi cỏc nước khỏc.Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài tập điền Đ hoặc S

- 2 đội  điền thi kết quả - nhận xột bổ sung

- Bỏo cỏo

- HS nghe và ghi nhớ.

   

:1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi HS kể lại chuyện: Chàng trai làng Phự Ủng

- Nhận xột đỏnh giỏ 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1') b.Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập(26’). Bỏo cỏo kết quả học tập , lao động của tổ em trong thỏng  qua:

-Gọi HS đọc lại bài tập đọc Bỏo…đội - Bỏo cỏo theo mấy mục?

- GV gợi ý - hướng dẫn

+ Bỏo cỏo chõn thực, đỳng thực tế + Cần núi lời mở đầu

 

-HS nghe  

       

- 1 HS đọc yờu cầu - Cả lớp đọc thầm theo - 1 HS đọc lại bài: Bỏo cỏo kết quả thỏng thi đua: “ Noi gương chỳ bộ đội”

- 3 mục học tập, lao động và cỏc hoạt động khỏc

- HS nghe - HS làm mẫu - Làm việc cỏ nhõn

(29)

TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI TIẾT 40 : THỰC VẬT I. mục tiêu

1.Kiến thức: Biết được cõy đều cú rễ, than,lỏ,hoa, quả.

 Nhận ra sự đa dạng và phong phỳ của thực vật trong .

2.Kỹ năng : Quan sỏt hỡnh vẽ  hoặc vật thật và chỉ được thõn, rễ, lỏ, hoa, quả của một số cõy.

3.Thỏi độ :Giỏo dục HS biết trồng và chăm súc, bảo vệ cõy xanh.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Hỡnh vẽ minh hoạ  trong SGK trang 76,77 - Cỏc cõy trong sõn trưường

     III. Các hoạt động dạy -học:

- Cho HS làm việc cỏ nhõn. Tự làm bỏo cỏo ra nhỏp

- Cho HS làm theo nhúm thảo luận

- Hướng dẫn từng HS đúng vai tổ trưởng lờn bỏo cỏo

- GV bao quỏt nhắc nhở HS - GV nhận xột - bổ sung

*Giáo dục quyền bổn phận trẻ em:Quyền được tham gia( bỏo cỏo kết quả học tập, lao động của tổ em trong thỏng qua

Bài tập 2 Giảm tải - Bỏ 3. Củng cố, dặn dũ:(3')

-Nờu lại nội dung bản bỏo cỏo?

- GV nhận xột tiết học.

-Dặn nhớ cỏch trỡnh bày bản bỏo cỏo về hoàn thành bài tập

 

- HS tập bỏo cỏo trong tổ - 3 HS đại diện 3 tổ lờn bỏo cỏo

- Nhận xột bổ sung về cấu trỳc bản bỏo cỏo - Nhận xột đỏnh giỏ bạn

  - Nghe      

       Hoạt động của GV        Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(4')

-Trong nước thải cú gỡ gõy hại cho sinh vật  và sức khoẻ con người?

-Điều kiện ăn, ở, vệ sinh của trường bạn như thế nào?

- Nhận xột đỏnh giỏ 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1')

b.Hoạt động 1: (10') Quan sỏt theo nhúm -GV chia lớp làm 4 nhúm, quan sỏt cỏc cõy trong sõn trường

                   

-HS quan sỏt theo sự phõn cụng của

(30)

TOÁN

TIẾT 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. môc tiªu

1.Kiến thức: Giúp HS biết cách cộng các số có 4 chữ số.

2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng tính toán, cách đặt tính và giải toán.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính toán cẩn thận, chính xác, yêu thích môn Toán.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV  hướng dẫn quan sát

- GV cho đại diện nhóm báo cáo -Cây này có tên là gì?

-Bộ phận của cây?

- Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, leo, bò

- Cây nào có thân gỗ, thân thảo KL:SGV

c.Hoạt động 2(7) kể tên các bộ phận của thân cây

- Quan sát cây trong SGK

- Nêu điểm giống và khác nhau của cây có trong hình

- Nêu các bộ phận của cây

- Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt KL: 

d.Hoạt động 2: (10')vẽ một cây mà em quan sát được

-GV cho HS vẽ một cây mà em quan sát được mà em thích?

-GV cho HS trình bày sản phẩm -GV cùng lớp nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:(3')

 Nêu ích lợi của 1 số loại cây , cách bảo vệ

*GD bảo vệ tài nguyên môi trường biển hải đảo: ...  trong thực tế có một số loài thực vật biển, có giá trị kinh tế cao nó là một nguồn tài nguyên quí giá của biển do vậy chúng ta cần phải bảo vệ tránh khai thác bừa bãi phá hoại môi trường sống của chúng.

- Nhận xét chung giờ học

- Dặn về quan sát lại các cây xung quanh nhà mình.Chuẩn bị bài sau

GV

-Nhóm trởng hướng dẫn các bạn quan sát

- Đại diện nhóm báo cáo

-HS quan sát: hình dạng, độ lớn của các cây

-Có gì giống, khác nhau về hình dạng, kích thước

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung

   

- Quan sát SGK thảo luận -Hs thảo luận trong nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - Rễ, thân, lá, hoa, quả - Thân phình to thành củ - Nghe

 

-HS vẽ vào giấy

-3 HS giới thiệu tranh của mình - Nhận xét bạn

   

(31)

 . Bảng phụ

   III. Các hoạt động dạy -học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Giỏo viờn kiểm tra bài tập 1(T13)  

? Muốn so sỏnh hai số em làm như thế nào.

+ Nhận xột học sinh.

   

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài theo SGV.(1’)

b)Hướng dẫn cỏch thực hiện phộp cộng:

(9’)       

*Hỡnh thành phộp cộng 3526 + 2759 - GV ghi bảng

- HS đọc phộp tớnh

? Em cú nhận xột gỡ về phộp tớnh.

+ Dựa vào cỏch tớnh tổng cỏc số cú ba chữ số, em hóy thực hiện tớnh tổng 3526 + 2759

+ Nờu cỏch đặt tớnh khi thực hiện phộp tớnh tổng 3526 + 2759 ( SGV/ T.177) + Bắt đầu cộng từ đõu?

 

+ Hóy nờu từng bước tớnh cộng 3526 + 2759

         

* Nờu quy tắc tớnh:

+ Muốn thực hiện tớnh cộng cỏc số cú bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?

c) Luyện tập.

Bài tập 1. Tớnh (3’)

+ Gọi 2 hs nờu yờu cầu của đề bài.

 

+ 2 học sinh lờn bảng làm bài.

Bài 1:

a)  8998 < 9898      b) 1000m = 1km     6574  > 6547       980g < 1kg     4320  = 4320       1m  > 80cm      9009 > 900+9      1giờ15p < 80phỳt + Nghe Giỏo viờn giới thiệu bài.

           

  3526 + 2759 =?

             

+ Bắt đầu cộng từ phải sang trỏi (từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghỡn).

 

       6285

( 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1; 2 cộng 5 bằng 7 thờm 1 bằng 8, viết 8; 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5 thờm 1 bằng 6, viết 6).

+ Vậy 3526 + 2759 = 6285

+ Muốn cộng cỏc số cú bốn chữ số ta thực hiện tớnh từ phải sang trỏi (thực hiện tớnh từ hàng đơn vị)

   

              

 6829        9261     7075        9043  

(32)

SINH HOẠT TUẦN 20

+ Học sinh tự làm bài vào vở bài tập + Hs lên bảng làm

+ NX chữa bài

? Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý điều gì

Bài tập 2. Đặt tính rồi tính. (5’)

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài (tương tự như bài tập 1)

+ 4hs lên bảng - Lớp làm vở bài tập - NX chữa bài

- Nêu cách làm của mình.

- Khi cộng có nhớ em cần phải lưu ý điều gì?

Bài tập 3. (5’)

+ Gọi 2 học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì?

+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

 

- NX chữa bài Bài tập 4. (4’)

+ Yêu cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ hình lên bảng, học sinh tự làm bài.

+ Nêu tên của hình chữ nhật?

+ Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật?

+ Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật ABCD?

+ Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh AB.

+ Giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.

3. Củng cố – Dặn dò: (5’)

? Muốn cộng 2 số có nhiều chữ số em làm thế nào

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

      

a)     2634       1825  

 

b)     5716       707

    + 1749        + 5875               7465        6582

     

Tóm tắt:

Đội Một: 3680 cây Đội Hai : 4220 cây         Hai đội :...cây?

Bài giải

Cả hai đội trồng được số cây là:

3680 + 4220 = 7900 (cây)

       Đáp số: 7900 cây.

+ Hình chữ nhật ABCD.

+ Các cạnh là: AB; BC; CD; DA.

+ Trung điểm của cạnh AB là M; BC là N;

CD là P và AD là Q.

+ Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ô vuông)

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã

- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học; viết lại một phần báo cáo ( về học tập, hoặc

- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học; viết lại một phần báo cáo ( về học tập, hoặc bề lao động) theo mẫu..

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Kiến thức: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học( BT1)... Thái độ: - GD học sinh tính

- Kiến thức, kĩ năng: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học.. HS viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học

- Kiến thức: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa vào bài tập đọc đã học..

c) Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các slide chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.. Kiến thức: Biết được những việc cần