• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 26 Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thể tích.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

-Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- 2 HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu.

- GV treo bảng phụ

+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé ?

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ?

+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti- mét khối.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé bằng 1

1000 đơn vị lớn tiếp liền nó.

- HS làm bài,

- 1 HS lên điền vào phần chát, chia sẻ cách làm

Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền

Mét khốihau m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3

(2)

Đề-xi-mét

khối dm3 1dm3 = 1000 cm3

1dm3 Xăng-ti-mét

khối 0,

001m3 cm3 1cm3 = 0,001dm3

Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS làm việc cá nhân - GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ:

Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm

1m3 = 1000dm3

7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

a. Có đơn vị là mét khối : 6m3 272dm3 = 6,272 m3

b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV

1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV

2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ?

- HS nêu - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các đơn

vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

(3)

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2.Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS nghe bài hát

- Giới thiệu bài

- HS nghe hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS nối tiếp bài đọc

- Yêu cầu HS đọc bài ,câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - GV đọc mẫu bài văn.

- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - Yêu cầu HS làm bài

- Trình bày kết quả

+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?

+ Điều gì gắn bó tác giả với quê hương?

-

Hs đọc theo thứ tự trong sách

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài

- Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS nghe

- 1 HS đọc phần chú giải sau bài.

- HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả

+ Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.

(4)

+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài?

+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?

+ Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ niệm của tuổi thơ.

+ Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.

+ Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.

Các từ ngữ được thay thế:

* Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi.

* Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn.

* Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4.

- HS nghe - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ

khi nói và viết.

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2).Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;

đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;

hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - HS ghi vở

(5)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS bài đọc

- Yêu cầu HS đọc bài trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả mà em thích.

- Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét , kết luận

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :

- Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.

1) Phong cảnh đền Hùng:

+ Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh.

- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền.

- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.

+ Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng ……

toả hương thơm.”

2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.

* Dàn ý:

- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

- Thân bài:

+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.

+ Hoạt động nấu cơm.

- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả.

* Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa.

3) Tranh làng Hồ.

* Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn

(6)

chỉ có thân bài)

- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.

- Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ.

- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ.

* Chi tiết hoặc câu văn em thích.

Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Trong các bài tập đọc là văn miêu

tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?

- HS nêu

- Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học.

- GV nhận xét

- Hs nêu

(7)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- HS tóm tắt và nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 8m2 5dm2 = 8,05m2

8,05m2

8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2

8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2

7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2

7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2

2,94dm3 > 2dm3 94cm3

2,094dm3 - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS chia sẻ cách làm Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là:

150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn

Đáp số: 9 tấn - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải:

Thể tích của bể nước là:

4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:

24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l

(8)

Bài tập chờ

Bài 3b: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

Đáp số: a. 24000l - HS làm bài cá nhân

- HS chia sẻ cách làm Bài giải b) Diện tích đáy bể là:

4 x 3 = 12 (m2)

Chiều cao của mực nước chứa trong bể là:

24 : 12 = 2(m)

Đáp số: 2m 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3

- HS làm bài:

6m2 7dm2 = 6,07dm2 470dm2 = 4,7m2

4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 - Về nhà vận dụng cách tính thể tích

vào thực tế.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút.Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

-Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát - HS hát

(9)

- Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Hoạt động 1: Nghe viết

- Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”.

- Giáo viên đọc lại bài chính tả

“Bà cụ bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng.

- Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài.

- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính tả.

- Luyện viết từ khó

- Giáo viên đọc cho HS viết bài.

+ Giáo viên đọc cho HS soát lại bài

Hoạt động 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu hỏi:

+ Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?

+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả - GV nhận xét

- HS đọc.

- Cả lớp theo dõi.

- Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.

+ Tuổi già, tuồng chèo …

- HS luyện viết từ khó vào bảng con - Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi.

- HS đọc yêu cầu + Tả ngoại hình.

+ Tả tuổi của bà.

+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.

- Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Khi viết văn miêu tả ngoại hình

của một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì ?

- HS nêu - Viết một đoạn văn tả ngoại hình

bà của em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

(10)

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS bài đọc

- Yêu cầu HS đọc bài trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.

- Trình bày kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

- 1 HS đọc lại lời giải đúng.

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình

a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người”

sẽ bị gấu phát hiện. Nh ưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.

(11)

b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.

c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển.

Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó.

Sứ nhìn những làn gió bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của chị.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Vận dụng cách liên kết câu vào nói

và viết.

- HS nghe và thực hiện - GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà làm lại các BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra đọc) __________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thời gian.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu về bảng đơn vị đo thời gian:

+ VD: 1năm= ....tháng 48 giờ

= ...ngày

1ngày = ...giờ 36 tháng

= ...năm

1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng

1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Cả lớp làm vào vở

- 4 HS chia sẻ cách làm

- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu.

a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ

(13)

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng.

- GV nhận xét, kết luận

Bài tập chờ Bài 4:

- HS đọc bài và tự làm bài

- GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu cần thiết.

- GV nhận xét

45 phút = 3

4giờ = 0,75 giờ 15 phút = 1

4giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút

1 phút 30 giây = 1,5 phút

- Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút.

- HS nêu kết quả + 10 giờ

+ 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút

- HS đọc bài và làm bài - HS chia sẻ cách làm Bài giải Khoanh vào đáp án B 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút

- HS làm bài:

4 năm 4 tháng = 52 tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút - Về nhà tìm thêm các bài tập tương

tự để làm

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG

(14)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng

+ Cho phép cộng : a + b = c a, b, c gọi là gì ?

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

* Luyện tập

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét, kết luận

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả - HS đọc

+ a, b : Số hạng c : Tổng

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi

a + b = b + a

- Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

( a + b ) + c = a + ( b + c )

- Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số đều bằng chính nó

a + 0 = 0 + a = a - Tính.

- HS làm bài vào vở,

- 4 HS làm bài phần chát, chia sẻ kết quả

a) 889972 + 96308 = 986280

c) 3 x 7 5 =

7 27 +

7 5 =

7 5 21

= 7

26

d) 926,83 + 549,67 = 1476,5

(15)

Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính - GV nhận xét , kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x

- Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét

- GV nhận xét , kết luận

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận

- Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm việc cá nhân.

- 3 HS lên làm phần chát, cả lớp làm vở a. ( 689 + 875 ) + 125

= 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000

= 1689 b.

9 9 9

7

7 9 5 7 2 9 7

4 7 2

4 4 4

7

4 5

1 1 









c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69

= 38,69

- Không thực hiện tính nêu kết quả tìm x và giải thích

- HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.

a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.

b) 5

2 + x = 10

4

x = 0 (vì 5

2 = 10

4 ta có 5

2 + 0 = 5

2= 10

4 ) - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vở

- 1 HS chia sẻ kết quả Bài giải

Mỗi giờ cả hai vòi chảy được

( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng tính bằng cách thuận tiện biểu thức sau:

2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=....

- HS làm bài:

2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41

=( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41)

= 7 + 9

% 100 45

45 20

9 5 1 4

1

(16)

= 16 - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của

phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra viết) MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).Biết đọc diễn cảm bài văn. Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện.Viết một kết thúc vui cho câu chuyện.Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ…

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu bài

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét

- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó

- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-

- 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.

- HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”

+ Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”

+ Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”

+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô … lên xuống”

+ Đoạn 5: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp

- HS luyện phát âm theo yêu cầu.

(17)

ta, bao lơn…

- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.

- Gọi HS đọc chú giải.

- Cho HS luyện đọc theo nhóm.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.

- GV đọc mẫu toàn bài

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- 1 HS đọc phần chú giải.

- 5 HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe.

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút):

- Cho HS lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?

+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?

+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?

+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu?

+ Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì?

+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?

+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- HS trả lời

- Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ.

- Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.

- Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm.

- Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu.

- Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn.

- HS trả lời:

+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.

+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình

- Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.

3. Hoạt động lyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho HS đọc tiếp nối

- HS nhận xét

- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?

- GV lưu ý thêm.

- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.

- 5 HS đọc nối tiếp.

- HS nhận xét cách đọc cho nhau.

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc trước lớp.

- HS đọc diễn cảm

(18)

- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: …Chiếc xuồng bơi ra xa….vĩnh biệt Ma - ri- ô!...

Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu- li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. //

Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //

- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//

- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.

- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - GV gọi HS nêu lại nội dung của

bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....

- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.

- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.

- 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện - Về nhà kể lại câu chuyện này cho

mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

(19)

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu nội dung câu hỏi nhu sau:

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

- GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài -

- HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)

- Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ

+ Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi là gì ?

+ Nêu cách tìm số bị trừ ? + Nêu cách tìm số trừ ? - GV đưa ra chú ý :

a - a = 0 a - 0 = a

- HS chia sẻ trước lớp:

a : Số bị trừ b : Số trừ c : Hiệu

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Tính rồi thử lại theo mẫu - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923 27069- 9537 = 17559 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069 b.

c. 7,284 – 5,596 = 1,688 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284

(20)

Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

0,863- 0,298 = 0,565 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863 - Tìm x

- Cả lớp làm vào vở,2 HS làm, chia sẻ cách làm

a. x + 5,84 = 9,16

x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55

x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên chia sẻ.

Bài giải

Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)

Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)

Đáp số : 696,1ha 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau:

- DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha - DT hồ cá: 0,95 ha

- DT trại nuôi gà: …..?

- HS giải

Bài giải

Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn quả là:

2,7 + 0,95 = 3,65(ha) Diện tích trại chăn nuôi gà là:

4,3- 3,65 = 0,65 (ha)

Đáp số: 0,65 ha

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Chính tả

ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.

4,3 ha

(21)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, - HS : SGK, vở…

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS nêu cách viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng tre.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

HS viết đúng.

- HS nghe

- HS chuẩn bị vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Yêu cầu 1 em đọc bài viết .

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.

- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai .

- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ

khó và danh từ riêng .

- 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo

- 2 HS đọc

+ rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất,

- HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.

2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - Yêu cầu HS viết bài

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- GV đọc lại bài viết

- HS viết - HS nghe

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

- - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải

thưởng.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó.

- Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ kết quả a. Các cụm từ :

Chỉ huân chương:

Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.

Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.

Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.

(22)

Bài tập 3: HĐ cá nhân - Một HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.

- HS đọc

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS chia sẻ kết quả

Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.

Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người

cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- HS nghe và thực hiện - Về nhà luyện viết thêm các cụm

từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Đọc sách thư viện

____________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 26 - Triển khai công việc trong tuần 27

- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính, - Sổ theo dõi.

2. Học sinh: Điện thoại ( Máy tính). - Sổ theo dõi.

III – TỔ CHỨC SINH HOẠT :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

2. Sinh hoạt lớp:

- GV: Nhân xét đánh giá chung của lớp trong tuần qua, giải thích một số vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần.

GV nhận xét:

- Lớp hát 1 bài - Họp cán bộ lớp.

- Lớp trưởng nhận xét lớp về các hoạt động trong tuần qua.

- Nhận xét qua sổ nhật ký của tổ.

(23)

Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, giải thích một số vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần.

Giáo viên bổ sung ý kiến

* Ưu điểm:

- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc.

- Đi học chuyên cần.

- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

- Vệ sinh trong ngoài lớp và khu vực lao động chuyên sạch sẽ.

- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.

- Có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.

- Tích cực thực hiện tốt 5K.

- Bạn Hiếu có nhiều tiến bộ trong học tập, mạnh dạn trong các hoạt động học tập.

* Nhược điểm:

- Một số bạn chưa tích cục hăng hái phát biểu xây dựng bài: Thuỷ, Nhi,....

- Một số bạn còn chưa tích cực làm các BTVN.

3. Phương hướng tuần tới:

* Ý kiến của giáo viên:

- Bổ sung cho đầy đủ phù hợp với bản phương hướng đã đề ra theo kế hoạch.

4, Tuyên dương, phê bình 5, GV nhận xét giờ sinh hoạt - GV nhận xét giờ sinh hoạt

- Dặn học sinh thực hiện nghiêm túc có hiệu quả phương hướng đã đề ra.

* Lớp trưởng lớp trong tuần sau.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại của tuần trước.

- Duy trì tốt mội nề nếp hoạt động của lớp.

- Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc, hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt khẩu hiệu 5K, vệ sinh .

- Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, Đội tổ chức.

- Tích cực hăng hái phát biểu xây dựng bài trong các giờ học.

- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.

* Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

* Các cá nhân cho ý kiến bổ sung

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

(24)

_____________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con có kĩ năng tự làm lấy những công việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hàng ngày nhé!.?. Em có nhận xét gì về bạn

Hãy cùng chia sẻ cách xếp đồ của mình với cả lớp nhé.. Ba lô ngang Ba

- Đôi bàn tay của bạn nhỏ đã làm những việc gì?... Luyện tập,

Hoặc lựa chọn một đồ chơi để làm với vật liệu dễ tìm.... Để sáng tạo bằng đôi bàn tay, em đã dùng

[r]

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. A. Giới thiệu bài: GV nêu

Thứ năm, dựa trên những quan điểm nhận thức có tính nguyên tắc trong đề xuất giải pháp, luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của các