• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1(7/9-11/9/2020)

Ngày soạn: 1/9/2020 Ngày giảng: Thứ hai 7/9/2020

Toán

Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc viết, so sánh số có 3 chữ số.Vận dụng vào giải toán có liên quan.

c)Thái độ:

- Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

- GD lòng yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng con, phấn màu, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. GTB(2P): Gv nêu mục tiêu của bài.

B. Thực hành (30p) Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

- GV hướng dẫn mẫu

- YC hs viết số: một trăm sáu mươi mốt.

- Em hãy ghi lại cách đọc số: 354.

- Các phần khác hỏi tương tự.

- Nhắc lại cách đọc, viết số?

Bài 2: Gọi hs nêu yc - GV ghi bảng a. Em nhận xét xem số đứng trước kém sốđứng sau mấy đơn vị?

b. Số đứng trước hơn số đứng sau mấy đvị?

- Gọi 2 em lên điền.

- Gv cùng hs nxét.

Bài 3: Treo bảng phụ.

- Gọi hs nêu yc.

- Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?

- Nêu cách so sánh số có 3 chữ số?

Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất?

- Để tìm được số lớn nhất, bé nhất ta phải làm gì?

- Em hãy chỉ ra chữ số hàng trăm trong các số 267, 672, 276, 762, 627, 726?

- Trong các cs đó thì số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

- Hs lắng nghe.

- Hs nêu yc - theo dõi - 161

- Ba trăm năm mươi tư

- Đọc từ hàng cao đến hàng thấp - HS nêu yc

- 1 đơn vị - 1 đơn vị

- HS làm bài.

- HS nêu yc - so sánh

- so sánh chữ số hàng trăm…

- ta phải so sánh các số - Hs trả lời.

- 7 lớn nhất, 1 bé nhất nên 735 lớn nhất và 142 bé nhất.

(2)

Bài 5: (HS có NK) .Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Yc hs tự làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- Gọi 2 em chữa bài. Gv nx C. Củng cố, dặn dò. (3p) - Gv nx tiết học

- Hs tự làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc – kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc đúng: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ, - Hiểu các từ mới: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

- ND: Thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé.

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu. Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: Nghe và nxét đánh giá bạn kể.

c)Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ tự hào và khâm phục sự thông minh của cậu bé.

*)TH: Trẻ em đều có quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo (thấy được sự thông minh của cậu bé và lệnh của vua là vô lí).

- Ra quyết định (tìm kiếm các lựa chọn).

- Giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Máy chiếu, phông chiếu, máy tính

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, 3 tranh kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC A. KTBC: KT sách vở (2p)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(2p)

- GT chủ điểm và tranh minh hoạ.

2. Luyện đọc (10p) a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.

b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu

- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.

- treo bảng phụ hd đọc câu 2 ? Nên ngắt hơi ở chỗ nào?

* Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu

- H quan sát, động não và nêu ý kiến.

- Học sinh theo dõi.

- Hs qsát tranh

- Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài (2 lượt).

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài ( 2 lượt).

(3)

câu.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

*Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu hs đọc theo cặp.

- Cho hs thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12p)

+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1.(KT hỏi đáp)

? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua?

? Cậu bé đã nói gì với cha?

+ Gọi 1 hs đọc to đoạn 2.

? Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý?

=> Giúp H có TD sáng tạo để thấy sự thông minh của cậu bé và lệnh vô lí của nhà vua.

+ Gọi hs đọc đoạn 3

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé y/c điều gì?

? Vì sao cậu bé y/c như vậy?

? Câu chuyện ca ngợi ai?

- G nx và chốt ý đúng.

- TH: quyền trẻ em … 4. Luyện đọc lại (20p)

- GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm - Tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm

- 1em đọc đoạn 1, 2, một em đọc tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại. 3 cặp thi đọc.

- Cả lớp đọc thầm

- Lệnh cho mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng

- Vì gà trống không đẻ được trứng.

- Cậu sẽ lo được việc này.

- Lớp đọc thầm theo

- Đến cung vua kêu khóc nói là bố mới đẻ em bé.

- 1 em đọc.

- y/c sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim.

- Việc này vua không làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.

- Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- Lắng nghe.

- Các nhóm hs thi đọc phân vai

KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ(1p)

2. Hướng dẫn hs kể từng đoạn (17p) - HD hs qsát lần lượt 3 tranh

? Tranh 1 vẽ gì?

- yc 1 em kể đoạn 1

? Tranh 2 có những nhân vật nào?

? Cậu bé đang làm gì?

?Thái độ của vua ra sao?- 1 em kể đoạn 2 ? Tranh 3 vẽ gì?

- 1 em kể đoạn 3

- Gọi hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (3p)

- Hs quan sát từng tranh.

- Lính đang đọc lệnh vua.

- Cậu bé, vua - Đang khóc

- Giận dữ, quát cậu bé - Từng nhóm hs luyện kể.

- Hs thi kể...

(4)

? Câu chuyện có mấy nhân vật? Em thích

nhất nhân vật nào? Vì sao? - hs nêu Buổi chiều

Tự nhiên xã hội

Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nhận ra được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít thở.

- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ đường đi của không khí khi hít vào và thở ra. Hiểu vai trò của hđ thở đối với sự sống của con người

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng hít thở không khí trong lành bảo vệ sức khỏe.

c) Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.

* TH: Quyền được chăm sóc sức khoẻ. Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các hình trong SGK, 2 quả bóng bay.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Bài mới: Gv nêu mực tiêu bài.(1p) B. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu:

(3p)

Mục tiêu: Biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.

Cách tiến hành:

+ Bước 1: Trò chơi(3p)

- Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu?

+ Bước 2: 5’

- Đại diện một số hs nên thực hiện như H1 - YC cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và hít thở hết sức

- Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức?

- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu? Nêu ích lợi của việc thở sâu?

- GV kết luận: dùng 2 quả bóng => KL.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK(20p) Mục tiêu: Chỉ trên sđ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

Cách tiến hành:

- Yc Làm việc theo cặp

- Gv yêu cầu các em quan sát H2 , 1 em hỏi 1 em trả lời

+ Gợi ý: Bạn hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các bộ phận của CQHH.

- Cả lớp cùng thực hiện động tác bịt mũi, nín thở

- HS thực hiện lớp qs - Hs thực hiện

- Hít sâu lồng ngực nở ra to . thở ra hết sức lồng ngực xẹp..

- Giúp ta có nhiều ô xi - 2 hs nêu lại

- Hs làm việc theo cặp và thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(5)

- Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên H2 .

- Yc Hs thực hành theo nhóm.

- Các nhóm lên trưng bày.

- GV, hs theo dõi, nhận xét, giúp hs hiểu chức năng từng bộ phận của CQHH.

- KL và nêu ND tích hợp.

C. Củng cố - dặn dò (5p)

- Nhắc lại chức năng của cơ quan hô hấp - Nhận xét giờ học, dặn hs cần bảo vệ cơ quan hô hấp

- Hs thực hiện yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả ( tập chép)

Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trong bài Cậu bé thông minh. Làm các bài tập về âm dễ lẫn l/n. Điền đúng 10 chữ và tên chữ vào ô trống trên bảng b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.

c)Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: GV KT sách vở (2p)

B. Bài mới

1. GTB: Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài .GV chép sẵn đoạn văn lên bảng

2. Hướng dẫn hs tập chép (25p) a. Chuẩn bị

+ GV đọc đoạn chép trên bảng ? Đoạn chép có mấy câu?

? Chữ đầu câu viết ntn? Cuối câu ghi dấu gì?

?Lời nói của cậu bé được đặt sau dấu gì?

?Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết như thế nào ?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó - Ycầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.

b. Học sinh chép bài:

- GV gạch chân những chữ dễ viết sai.

- Yc hs viết bài- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết.

c. Chấm, chữa bài :

- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập (7p) BT2: Điền vào chỗ trống l hay n - Gv hướng dẫn HS làm, chữa bài .

- GVchốt lại lời giải đúng: hạ lệnh, nộp

- Hs lắng nghe.

- 1 số HS đọc lại, lớp theo dõi . - 3 câu

- viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm - Dấu 2 chấm

- Đức Vua và phải viết hoa - Hs theo dõi

- Hs quan sát.

- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm vào VBT - Hs điền vào VBT

(6)

bài, hôm nọ.

BT3: treo bảng phụ

- Yc hs điền các chữ còn thiếu vào bảng - Gọi 1 hs lên dùng phấn màu để điền.

- Gọi hs đọc thuộc 10 chữ cái trong bảng - Gv nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó

- 1 hs lên dùng phấn màu để điền - 3 hs đọc.

- HS chú ý.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 2/9/2020 Ngày giảng: Thứ ba 9/9/2020

Tin học

CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

- Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính;

- Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính;

- Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp;

- Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:

+ Tranh, ảnh về: máy tính xách tay, máy tính bảng và máy tính để bàn.

+ Phòng máy và sách giáo khoa.

- Học sinh: dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp:1p

2. Bài cũ:1p

Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

3.Bài mới: 30p

Người bạn mới của em (tiết 1)

* Hoạt động 1: Các bộ phận của máy tính - Trong cuộc sống hằng ngày chắc các em cũng đã từng nghe nhắc đến chiếc máy vi tính. Vậy theo các em máy tính có tác dụng gì? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi Nhận xét.

- Em hãy đọc thông tin về máy tính để bàn

- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Lắng nghe.

- Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả theo từng nhóm.

- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.

- Lắng nghe.

(7)

dưới đây và chia sẻ kết quả với bạn những điều mà em biết.

 Nhận xét và nêu lại máy tính có 4 bộ phận chính: thân máy, màn hình, chuột, bàn phím. Và nêu chức năng của từng bộ phận.

*Hoạt động 2: Một số loại máy tính thường gặp

- Có bao nhiêu loại máy tính mà em biết?

- Nhận xét và tuyên dương.

- Ngoài máy tính để bàn thì còn có những loại máy tính nào thường gặp trong đời sống?

 Nhận xét và tuyên dương.

 Ngoài máy tính để bàn thì còn có một số loại máy tính thường gặp trong đời sống là máy tính xách tay và máy tính bảng.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại các bộ phận chính của máy tính và chức năng của từng bộ phận.

- Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học, ...

- Chuẩn bị bài Người bạn mới của em (tiết 2)

- Quan sát máy tính để bàn và chia sẻ chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính:

+ Màn hình máy tính + Thân máy tính + Chuột máy tính + Bàn phím máy tính.

- Lắng nghe.

- Trả lời, HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- Quan sát và trả lời: còn có một số loại máy tính thường gặp là máy tính xách tay và máy tính bảng.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Tin học

BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:

- Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính;

- Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính;

- Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp;

- Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:

+ Tranh, ảnh về: máy tính xách tay, máy tính bảng và máy tính để bàn.

+ Phòng máy và sách giáo khoa.

(8)

- Học sinh: dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định lớp:1p 2. Bài cũ: 3p

- Hãy nêu các bộ phận chính của máy tính để bàn?

 Nhận xét + tuyên dương

- Ngoài máy tính để bàn em còn biết những loại máy tính nào?

 Nhận xét + tuyên dương 3. Bài mới: 28p

Người bạn mới của em (tiết 2) * Hoạt động thực hành:

Bài 1: (SGK-8)Sau khi thầy/cô giáo mở chương trình WordPad, em thử gõ một vài phím trên bàn phím rồi quan sát sự thay đổi trên màn hình chương trình WordPad.

- Mở WordPad cho từng máy.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi gõ bàn phím.

- Cho HS xem một số bài làm của các nhóm.

 Nhận xét + tuyên dương

Bài 2, 3, 4: (SGK-8, 9)

- Gọi HS đọc yêu cầu mỗi bài.

- Thảo luận nhóm đôi làm vào sách.

- Mỗi bài gọi 2-3 nhóm đọc bài làm của mình.

- Gọi các nhóm khác NX.

- Nhận xét và tuyên dương.

* Hoạt động ứng dụng mở rộng:

- Có 4 chiếc thẻ và ba chiếc hộp, em hãy phân loại và sắp xếp các thẻ ở trên vào các hộp ở dưới bằng cách điền số thứ tự của thẻ vào hộp.

Hãy giải thích tại sao em sắp xếp như vậy.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả của mình.

nhóm khác nhận xét.

- Trả lời, HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- Trả lời, HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- Thực hiện dưới sự giúp đỡ của GV và bạn bè.

- Quan sát và rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu.

- Thảo luận và làm bài - Đọc bài làm của mình.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- Thảo luận và đại diện các nhóm nêu kết quả:

+ 1. Màn hình  Đưa tín hiệu ra

+ 2. Thân máy  Xử lý tín

(9)

- Gọi vài nhóm nhận xét.

- Nêu kết quả đúng về chức năng các bộ phận của máy tính, nhận xét và tuyên dương.

4. Củng cố - dặn dò:3p

- Nhắc lại các bộ phận chính của máy tính và chức năng của từng bộ phận.

- Chuẩn bị bài Bắt đầu làm việc với máy tính (tiết 1)

hiệu

+ 3. Bàn phím  Đưa tín hiệu vào

+ 4. Chuột  Đưa tín hiệu vào.

- Nhận xét nhóm bạn

- Lắng nghe, ghi nhớ và rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Toán

Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố, ôn tập cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.

- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*) Giảm tải: Không làm bài tập 4

II. CHUẨN BỊ: VBT, bảng phụ chép sẵn bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC (5p)

- Yc 2 HS lên bảng làm bài tập 3( SGK- 3).

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. (2p)

2. Ôn tập- củng cố cộng, trừ các số có ba chữ số (30p)

* Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- Yc 2 HS lên bảng chữa bài.

- HS và GV nhận xét

? Muốn tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục ta làm như thế nào.

* Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT.

- Yc 4 HS lên bảng làm bài. GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn cộng, trừ số có ba chữ số ta cần lưu ý gì.

- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

* Bài 1(VBT- 4): Tính nhẩm.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

a, 500 + 400 = 900 b, 700 + 50 = 750 900 - 400 = 500 750 - 50 = 700 900 - 500 = 400 750 - 700 = 50 - Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia

* Bài 2 (VBT- 4): Đặt tính rồi tính 275 667 524 756 314 317 63 42 589 350 587 714 - Hs trả lời.

+ -

+ -

(10)

- GV: Muốn cộng, trừ các số có ba chữ số:

+ Đặt tính: các hàng phải thẳng cột.

+ Tính: từ phải sang trái.

* Bài 3: HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán, 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS nhận xét, GV chữa bài.

? Muốn biết trường Thắng Lợi có bao nhiêu HS nữ ta làm như thế nào.

- GV củng cố về dạng bài tập nhiều hơn.

- GV hdẫn HS làm tương tự bài 3.

* Bài 5: GV yêu cầu HS lập đề toán mà phép tính giải là 1 trong 4 phép tính trên.

C. Củng cố - dặn dò(3p)

- Gv nx ND bài, nhận xét tiết học.

*Bài 3 (VBT- 4): Giải toán.

Tóm tắt:

350 HS

HS nam: 4HS HS nữ : ? HS

Bài giải

Trường Thắng Lợi có số HS nữ là:

350 + 4 = 354(học sinh)

Đáp số: 354 học sinh.

* Bài 5

Với ba số 542, 500, 42 và các dấu +, - ,

=, em viết được các phép tính đúng là:

500 + 42 = 542 42 + 500 = 542 542 - 42 = 500 542 - 500 = 42 - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập viết

Tiết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA A I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa A thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Vừ A Dính bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa A . c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ. Phấn màu, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: KT vở TV, bảng con (3p)

- GV nhận xét

- Hs thực hiện yêu cầu.

B. Dạy bài mới:

1.Giới tbài: Nêu yêu cầu của tiết học(1p) - Hs lắng nghe.

2. Hdẫn HS viết trên bảng con (15p) a. Luyện viết chữ hoa

- Yc hs tìm các chữ hoa có trong bài:

- Treo chữ mẫu

- Chữ A cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy

- HS tìm : A, V, D

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.

(11)

nét ?

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ: V, D

- GV nhận xét sửa chữa .

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con:

A, V, D b. Viết từ ứng dụng

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh qsát, nhận xét.

- GV giới thiệu về: Vừ A Dính - Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Yêu cầu hs viết: Vừ A Dính

- Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi câu ứng dụng.

Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?

- Yc Hs viết bảng con: Anh, Rách

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

- Hs viết bảng con: Anh, Rách 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở(15p)

- GV nêu yêu cầu viết .

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài (4p)

- GV thu 5 - 7 bài trên lớp. Nhận xét C. Củng cố - dặn dò(2p)

- GV nhận xét tiết học. Dặn hs rèn VSCĐ.

- Học sinh viết vở:

- Hs theo dõi.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Buổi chiều

Thực hành tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: TÀI THƠ CỦA CẬU BẾ ĐÔN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó (liu điu, ráo mép) câu khó.

- Rèn kĩ năng hiểu: hiểu nghĩa từ chú giải giải nguyên, chiếm bảng vàng, thi hội, thi đình.

- Hiểu ND của bài (ca ngợi tài thơ của Lê Quý Đôn nhà văn hoá lớn của nước ta thời thơ ấu)

- Ôn tập câu theo mẫu Ai – là gì ?

b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu. Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe.

c) Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(12)

A. KTBC: KTsách vở.(3p) B. Bài mới:

1. GTB: Gv nêu mục tiêu của bài.(1p) 2. ND bài(28p)

*BT1: Đọc truyện

- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.

- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Đọc đoạn: 4 đoạn

- Yc Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Y/c H đặt câu với từ siêng học.

- Yc Hs đọc đoạn theo nhóm 4.

- Yc 1 Hs đọc cả bài.

*BT2: Đánh dấu √ vào thích hợp:

đúng hay sai?

- Gv HD Hs dựa vào nd truyện để làm bài.

? Người cha kể gì với khách về cậu bé Đôn?

? Em hiểu thế nào là có tài ứng khẩu?

? Trong bài thơ ứng khẩu của cậu bé Đôn, từ rắn trong bài có nghĩa là gì?

? Vì sao vị khách không kìm được sự thán phục?

? Dòng nào dưới đây liệt kê đúng và đủ tên các loại rắn trong bài thơ Rắn đầu biếng học?

? Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu ai là gì?

- Gọi Hs nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên hệ cho H tấm gương ham học của nhà bác học Lê Quý Đôn.

– Gv nx và KL, mở rộng cho Hs đặt câu với từ siêng năng và mẫu câu Ai là gì?

C. Củng cố, dặn dò(3p)

- Liên hệ cho Hs tấm gương ham học của Vũ Duệ và trên thực tế các em biết.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- giải nguyên, chiếm bảng vàng, thi hội, thi đình.

- Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Bạn Minh rất siêng năng học tập.

- Hs đọc đoạn theo nhóm 4.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Biết làm văn, làm thơ nhưng mải chơi biếng học.

- Đối đáp giỏi, nói ngay thành thơ, văn.

- Có cả hai nghĩa trên.

- Vì tất cả những ý trên.

- Liu điu, thẹn đèn, hổ lửa, ráo mép, hổ mang.

- Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Bạn Nam là người siêng năng chăm chỉ.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(13)

- TH: Quyền được học hành….

- Nx tiết học, HD học ở nhà.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về phép +, - số có ba chữ số với số có 2 hoặc 3 chữ số (k nhớ).

b)Kĩ năng: Áp dụng phép + vào giải toán có lời văn.

c)Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: Gọi hs đọc thuộc các bảng

cộng và bảng trừ đã học ở lớp 2. (5p) B. Bài mới:

1.GTB: (1p)

2.HD làm BT(30p)

*Bài 1: viết số thích hợp vào ô trống - Yc Hs đọc yêu cầu, nêu quy luật của dãy số

- Yc Hs tự làm bài.

- Yc Hs nx đối chiếu kết quả.

- Gv nx.

*Bài 2: điền > < = - Yc Hs đọc yêu cầu

- Gọi Hs lên bảng làm bài.

- Gọi Hs chữa bài . Gv nx

*Bài 3: Đặt tính rồi tính.

- Gọi Hs nêu y/c của bài.

- Yc 1 Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.

- Yc 5 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm, dưới lớp làm bài cá nhân lần lượt vào bảng con.

- Gọi Hs nx, Gv nx, củng cố.

*Bài 4: Giải toán.

- Gọi 1 Hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Tìm số h/s khối 2 ntn?

- Y/c H làm bài cá nhân.

- Gọi Hs chữa bài. Gv nx

Bài 5: tìm x

- Hs thực hiện yêu cầu.

*Bài 1:

- Hs thực hiện yêu cầu và làm bài.

- 890, 891, 892, 893, 894, 895, 896, 897, 898, 899.

- 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999.

*Bài 2: điền > < =

872 > 827 400 + 500 = 900 909 < 990 610 – 10 < 610 + 1 482 = 400 + 80 + 2 999 – 9 > 999 - 99

*Bài 3:

- Hs nêu y/c của bài.

- 1 Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

254+315 786 +362 567+401 888- 68

*Bài 4:

- 1 Hs đọc đề bài toán.

- Hs trả lời.

Bài giải

Khối lớp 2 có số học sinh là:

156+ 23=179 (học sinh) Đáp số: 179 học sinh Bài 5: Tìm x

(14)

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yc 2hs lên bảng làm bài

x được gọi là gì trong phép trừ?

x được gọi là gì trong phép cộng?

- Gọi Hs nx kq.

C. Củng cố, dặn dò (3p)

- Toán nâng cao: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà khi cộng các chữ số với nhau có tổng bằng 9.

- Củng cố bài, nx tiết học.

- Hs đọc yêu cầu.

- 2hs lên bảng làm bài - Hs trả lời.

x - 222 = 764 x + 101 = 648 x = 764 + 222 x = 648 – 101 x = 986 x = 547 - 18, 81, 27, 72, 36, 63, 45, 54, 90.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phòng học trải nghiệm

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM, NỘI QUY CỦA PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM ( T1)

I. MỤC TIÊU a.Kiến thức

- Giúp học sinh nhận biết về phòng học.

- Hs nắm được tổng quan các thiết bị của phòng học, chức năng của các thiết bị, vị trí đặt các thiết bị. Nội quy của phòng học.

b.Kĩ năng: GD tính cẩn thận, sự đam mê tìm tòi khám phá khoa học.

c.Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bộ thiết bị của phòng học đa năng, tên 6 nhóm, phiếu HĐ nhóm PHIẾU HĐ NHÓM

STT TÊN THIẾT BỊ CÔNG DỤNG (CHỨC NĂNG)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (3’)

- GZS,VF; LM GV chia lớp thành 6 nhóm theo KT đếm số thứ tự từ 1-6, y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.

2. Giới thiệu tổng quan phòng học (20’)

- Gv giới thiệu bảng tương tác (Smart board), webcam, máy tính bảng, tủ sạc máy tính bảng, ổn áp, bộ định tuyến không dây (wifi), các giá để học liệu, các tủ để học liệu, bàn học nhóm, bàn thi đấu, các bảng từ lớn -nhỏ, ghế dành cho GV về vị trí, công dụng của chúng.

- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, ghi lại tên các thiết bị sau đó đại diện các nhóm trình bày lại.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Hs thực hiện

- Các nhóm Hs lắng nghe, quan sát, ghi nhớ vào phiếu học tập

- Hs thực hiện - Nhóm khác nhận xét, BS

(15)

3. Giới thiệu nội quy của phòng học (10’)

- GV phát ND các nội quy cho các nhóm gọi 1-2 Hs đọc nội quy phòng học trước lớp:

NỘI QUY PHÒNG HỌC 1. Ra, vào phòng học theo HD của GV 2. Ngồi học đúng vị trí GV phân công

3. Luôn luôn lắng nghe, làm theo sự hướng dẫn, và hiệu lệnh của Thầy/cô.

4. Trong giờ học tích cực hoạt động, hợp tác tốt với các thành viên của nhóm, mạnh dạn chia sẻ, nêu ý kiến với bạn, với GV, không được thụ động.

5. Giữ gìn bộ công cụ, không được làm rơi rớt, hay đem các chi tiết về nhà. Sau mỗi bài học, cùng các thành viên trong nhóm tháo dỡ các chi tiết, xếp ngăn nắp vào hộp thiết bị. Khi có dấu hiệu bị mất, báo ngay với giáo viên.

6. Học tập và làm việc có tổ chức, thân thiện, chan hòa và chia sẻ công việc với các bạn trong nhóm, lớp.

- T/c cho học sinh chia sẻ các nội quy với các thành viên trong nhóm.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)

- Hs thực hiện – Lớp theo dõi

- Các nhóm thực hiện - 3-5 HS thực hiện

Ngày soạn: 3/9/2020 Ngày giảng: Thứ tư 10/9/2020

Toán

Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS củng cố tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.

- Củng cố, ôn tập bài toán về: tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập toán có lời văn, tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.

c)Thái độ:

- Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

- GD yêu thích môn Toán.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, mẫu ghép hình bài 4, các hình tam giác rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: (5p)

- Yc HS lên bảng thực hiện: 327+ 201;

483 - 71 - Nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu

- HS lên bảng thực hiện.

(16)

của giờ học. (1p) 2. Luyện tập (30p)

* Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT.

- Yc HS nối tiếp lên bảng chữa bài, nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo.

- GV củng cố cho HS cách cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.

* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, 2 HS lên bảng chữa bài.

? Muốn tìm số bị trừ, số hạng ta làm như thế nào?

- Cả lớp và GV nhận xét kết quả.

- GV củng cố cho HS cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

* Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

- 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS và GV nhận xét.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép trừ.

3. Củng cố, dặn dò(2p)

- Nhấn kiến thức trọng tâm.Nx tiết học

- Hs lắng nghe.

* Bài 1(VBT - 5): Đặt tính rồi tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

432 52 547 482 666 + + - - -

205 714 243 71 333 637 766 304 411 333

* Bài 2 (VBT- 5 ): Tìm x.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, x - 322 = 415

x = 415 + 322 x = 737

b, 204 + x = 355 x = 355 - 204 x = 151

* Bài 3 (VBT- 5) Giải toán - Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

468 học sinh

Khối 1: 260 HS Khối 2: ? HS

Bài giải

Khối 2 có số học sinh là:

468 - 260 = 208 (học sinh ) Đáp số: 208 học sinh - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc

HAI BÀN TAY EM I- MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc đúng các từ ngữ: nằm ngủ, cạnh lòng.

- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.

- Hiểu nghĩa các từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.

- Hiểu nội dung của bài: Hai bàn tay rất có ích và đáng yêu.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng rõ ràng, lưu loát

- Rèn kĩ năng đọc hiểu nội dung của bài: Hai bàn tay rất có ích và đáng yêu.

c)Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ đôi bàn tay.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(17)

A. KTBC (5p)

- Giờ trước các em được học bài gì?

- Đọc đoạn 1 và trả lời: “Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài?”

? Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

- GV nhận xét chung.

- Câu bé thông minh - 2 học sinh đọc

- Lớp nxét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) 2- Luyện đọc: (10p)

a)GV đọc toàn bài: Giọng vui, nhẹ nhàng.

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.

- Học sinh theo dõi.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ

*Luyện đọc câu

- GV chú ý phát âm các từ khó, dễ lẫn.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ :

siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ

* Đọc từng đoạn trong nhóm - GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 2.

- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10p) + Gọi 1 học sinh đọc khổ 1.

?Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

=> So sánh rất đúng và đẹp + Yêu cầu 1 hs đọc khổ còn lại.

?Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?

? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?

4. Luyện đọc thuộc lòng (12p)

- GV cho hs đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần .

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.

5. Củng cố - dặn dò (2p)

- Về nhà học thuộc lòng. Đọc trước bài Ai có lỗi?

- Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.

- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ ->

hết bài (2 lượt).

- HS luyện đọc nhóm 2 sau đó đổi lại.

- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.

- 1 em đọc

+ so sánh với nụ hoa hồng, những ngón tay như những cánh hoa.

- Lớp đọc thầm theo

- Tối: “hai hoa” ngủ cùng bé, sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc, khi học: bàn tay siêng năng - Hs nêu

- Hs đọc đồng thanh - 4 HS thi đọc .

Luyện từ và câu

Tiết 1: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Ôn tập các từ chỉ sự vật. Bước dầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh

- HS biết tìm từ chỉ sự vật. Nắm được các sự vật được so sánh với nhau

(18)

b)Kỹ năng: Biết tìm và sử dựng từ chỉ sự vật trong đặt câu.

c)Thái độ: Có ý thức sử dụng biện pháp tu từ: so sánh II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: KT sách vở (2p)

B. Bài mới

1. GTB: Gv nêu YC của giờ học (1p) 2. Hướng dẫn làm bài tập(30p)

a. BT1: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.

- GV yêu cầu 4 HS lên gạch chân dưới từ chỉ sự vật của khổ thơ .

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

b. BT2: Tìm những sự vật được so sánh...

- Gv treo bảng phụ, nêu yc của bài.

? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- YC hs trao đổi theo bàn tìm ra các sự vật được so sánh với nhau và giải thích.

- Gọi 1 hs lên gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau.

- GV cùng hs nhận xét, chốt đáp án đúng.

c. BT3: Em hãy cho biết em yêu thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao?

3. Củng cố, nx (5p)

- T/c cho H NK đặt câu có hình ảnh so sánh.

- Dặn HS chú ý sử dụng hình ảnh so sánh khi viết câu.

- HS làm bài tập, lớp theo dõi .

- Hs nêu yc

+ răng, tóc, hoa nhài

- Hs nêu

+ hoa đầu cành

- Hs tìm và ghi ra giấy nháp.

- HS theo dõi,.

- HS nxét, chữa bài vào VBT (nếu sai).

- Hs trả lời miệng.

- Một số H nêu câu.

Tự nhiên xã hội

BÀI 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.

- Biết ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm; biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.

b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng hít, thở khoa học để bảo vệ sức khỏe.

c)Thái độ: GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

* TH: Quyền được chăm sóc sức khoẻ, bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.

(19)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: (1p)

- Cả lớp hát.

2. Kiểm tra bài cũ(5p) (3 HS)

- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?

- Vai trò của cơ quan hô hấp?

3. Bài mới(27p)

a. Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu bài.

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(15p): Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.

Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.

Tiến hành:

- Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.

- Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.

Kết lại: Chúng ta nên thở bằng mũi cho hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ.

Hoạt động 2(12p): Ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí nhiều khói bụi.

Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí nhiều khói bụi.

Tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi SGK/7

Kết luận: SGK/7.

D. Củng cố- dặn dò(2p) - Gv nx tiết học.

- Hs trả lời.

- 2 HS đọc câu hỏi trước lớp.

- Thảo luận nhóm đôi.

+ Trong mũi có nhiều lông.

+ Trong mũi còn có tuyến tiết dịch nhầy.

+ Trên khăn có nhiều bụi.

+ Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi, không khí được sưởi ấm.

- HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi SGK/7:

+ Khoan khoái, dễ chịu.

+ Ngột ngạt, khó chịu.

+ Hít thở không khí trong lành cơ thể được cung cấp đủ ô - xi cho máu đi nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 4/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm 10/9/2020 Toán

Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)

(20)

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục, hàng trăm).

- Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có ba chữ số c) Giáo dục: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ. (5p)

- GV kiểm tra BTVN của HS.

- 2 HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.

- HS và GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) - GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Hướng dẫn cách cộng các số có 3 chữ số( có nhớ). (7p)

- GV nêu phép tính.

- Yc HS đặt tính, tự thực hiện ra giấy nháp.

- 1 HS lên bảng trình bày, nêu rõ cách thực hiện.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

? Để thực hiện phép tính này, em phải thực hiện qua mấy bước?

- GV củng cố: + Đặt tính: theo cột dọc sao cho các chữ số trong cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện tính cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

- GV tiến hành tương tự phép cộng trên.

? Hai phép cộng này khác với các phép cộng khác như thế nào?

- GV củng cố lại cho HS cách thực hiện phép cộng có nhớ.

3. Thực hành(25p)

* Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yc HS tự làm bài VBT.

- Yc HS lên bảng làm bài, nêu rõ cách

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

a, Phép cộng: 435 + 127 435

+

127 562

*Đặt tính: Theo cột dọc sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

*Tính: 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

3 cộng 2 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6.

4 cộng 1 bằng 5, viết 5.

b, Phép cộng: 256 + 162.

256 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.

+162 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 418 2 cộng 1 bằng 3 nhớ 1 bằng 4, viết 4

- là phép cộng có nhớ sang hàng chục, hàng trăm.

- Hs lắng nghe.

* Bài 1(VBT- 6): Tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, 326 417 208 622

(21)

thực hiện.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố lại cho HS phép cộng có nhớ sang hàng chục( hàng trăm).

* Bài 2:- Yc HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS tự làm bài VBT, 4 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV lưu ý HS cách đặt tính cho đúng.

* Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc NOP ta làm như thế nào?

- GV củng cố: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn cộng với nhau.

* Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS tự nhẩm rồi ghi kết quả.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách đổi tiền Việt Nam.

C. Củng cố - dặn dò (2p)

- GV củng cố ND bài, hd chuẩn bị bài sau.

+ + + + 135 206 444 169 461 623 652 791

b, 623 761 277 362

+ + + + 194 173 441 584 817 934 718 946

* Bài 2( VBT- 6): Đặt tính rồi tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

615 + 207 326 + 80 615 326

+ + 207 80

822 406 417 + 263 56 + 472

417 156

+ +

263 472 680 628

* Bài 3(VBT- 6): Tính độ dài đường gấp khúc NOP. O

N P Bài giải:

Độ dài đường gấp khúc NOP là:

215 + 205 = 420 ( cm ) Đáp số: 420 cm.

* Bài 4(VBT- 6): Số? ( Hs NK) - HS tự nhẩm rồi ghi kết quả.

400 đồng + 400 đồng = 800 đồng 600 đồng + 200 đồng = 800 đồng 800 đồng + 0 đồng = 800 đồng - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Chính tả (nghe - viết) Tiết 2: CHƠI CHUYỀN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- HS nghe, viết chính xác bài thơ Chơi chuyền.

(22)

- Từ bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/ n theo mẫu.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

c)Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

- GD tính cẩn thận, kiên trì.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 3 HS lên bảng viết theo yêu cầu của GV: làn gió, dân làng, lo sợ, siêng năng

- Nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. (1p)

2. Hướng dẫn nghe - viết. (25p) a, Chuẩn bị:

- GV đọc 1 lần bài thơ.

- Yc 2 HS đọc bài, lớp theo dõi từng khổ.

? Khổ thơ 1 tả cảnh gì?

? Khổ thơ 2 nói lên điều gì?

? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

? Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép?

? Nên bắt đầu viết từ ô nào?

- Y/c HS tập viết các từ khó.

b, Viết bài:

- GV đọc thong thả từng dòng thơ.

- GV theo dõi, uốn nắn tư thế, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- Yc HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét nội dung, chữ viết, trình bày.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

(7p)

* Bài 2: - Yc HS nêu yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi từng khổ.

- Khổ thơ 1 tả cảnh các bạn đang chơi chuyền.

- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.

- 3 chữ.

- Viết hoa.

- Đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền.

- Vào giữa trang vở.

- Hs thực hành viết trên bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

*Bài 2(VBT- 4). Điền ao hoặc oao

(23)

- GV treo bảng phụ, mời 2- 3 HS thi điền vần nhanh.

- Cả lớp nhận xét, sửa những từ viết sai.

- GV lựa chọn HS làm phần a.

* Bài 3: HS đọc yêu cầu.

- Yc Cả lớp làm bài VBT.

- Yc 2 HS một cặp: hỏi- đáp.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: (2p)

- Nx tiết học và HD H học ở nhà.

vào chỗ trống:

- Hs thực hiện yêu cầu.

- ngọt ngào.

- mèo kêu ngoao ngoao.

- ngao ngán.

*Bài 3/a. (VBT- 4). Tìm các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng âm l hay n có nghĩa như sau:

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Cùng nghĩa với hiền: lành.

- Không chìm dưới nước: nổi.

- Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ: liềm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tập làm văn

Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- Biết điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh - Rèn kĩ năng viết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng và yêu quý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh

*TH: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin cấp thẻ đọc sách).

II. CHUẨN BỊ: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu

của giờ học. (1p)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (32p)

* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV: Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp các em thuộc độ tuổi nhi đồng (5 - 9 tuổi) sinh hoạt trong các sao nhi đồng và thiếu niên (9 - 14 tuổi) trong các chi đội TNTP.

- Yc 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý.

- Yc HS thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏi:

- Hs lắng nghe.

*Bài 1(SGK- 11). Hãy nói những điều em biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý.

- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi.

- Đội thành lập ngày 15- 5- 1941 tại Pắc

(24)

? Đội thành lập ngày nào?

? Những đội viên đầu tiên của đội là ai?

? Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?

? Hãy tả lại huy hiệu của đội?

- HS và GV nhận xét, GV bổ sung thêm tư liệu về Đội TNTP Hồ Chí Minh.

* Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc

thầm.

- Yc HS suy nghĩ và điền các nội dung thích hợp vào đơn.

- Gọi 3 HS đọc bài viết, GV nhận xét, đưa đơn mẫu.

C. Củng cố, dặn dò. (3p)

- GV nhận xét giờ học, nhấn mạnh cho HS có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi cần.

Về nhà hoàn thành bài tập ở VBT.

pó (Cao Bằng).

- Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc gồm 5 đội viên: Đội trưởng anh Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lí Văn Tịnh (Thanh Minh), Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên), Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ).

- Đội được mang tên Bác Hồ vào ngày 30- 1- 1970.

- Huy hiệu Đội có biểu tượng: vẽ một búp măng màu xanh khoẻ mạnh trên nền cờ đỏ Tổ Quốc.

- Hs nx.

*Bài 2(SGK- 11). Điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống:

Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

Xuân Sơn, ngày… tháng… năm…

ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Xuân Sơn.

Em tên là:………

Sinh ngày: ………...Nam( nữ)……

Nơi ở:………

Học sinh lớp….. Trường………

Em làm đơn này đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm học 2020 - 2021.

Được cấp thẻ em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của thư viện.

Em xin trân trọng cảm ơn!

Ngưòi làm đơn

Vũ Hương Giang - Hs đọc bài làm của mình, hs khác nx.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(25)

Buổi chiều

Đạo đức

Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 1) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

- HS biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lớn với dân tộc Việt Nam. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.

- HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác dạy.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu quan sát tranh và thảo luận.

c. Thái độ: Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

* TH: Học tập tấm gương của Bác Hồ.

II. CHUẨN BỊ

- Bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác - VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài(3p)

- Yc HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng- Phong Nhã.

- GV giới thiệu bài: Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.

B. Các hoạt động chính(30p)

1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10p)

Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là ai?

Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ.

Tiến hành:

- Yc HS đọc yêu cầu bài tập 1( VBT- 2).

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các bức tranh, thảo luận, tìm hiểu nội dung từng bức tranh và đặt tên cho từng tranh.

- Yc HS làm việc cả lớp.

- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào, quê Bác Hồ ở đâu.

- Em còn biết tên gọi nào của Bác.

- Bác đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?

- Hs hát.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1( VBT- 2).

- Hs thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:

+ Ảnh 1: Các cháu thiếu nhi thăm Bác Hồ.

+ Ảnh 2: Bác Hồ múa vui cùng các cháu.

+ Ảnh 3: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu.

- Bác Hồ sinh ngày 19-5-1980 ở Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

- Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành Anh Ba,…

- Bác là người đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân

(26)

- Tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi như thế nào?

* GV kết luận những hiểu biết về Bác.

2. Hoạt động 2: Cả lớp(8p)

Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác.

Tiến hành:

- GV kể chuyện.

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yc HS đọc lại câu chuyện.

- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào.

? Các cháu thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.

GV kết luận về tình cảm của Bác với thiếu nhi và ngược lại.

3. Hoạt động 3: Nhóm lớn(12p)

Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.

Tiến hành:

- Yc 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- Yc HS nối tiếp nhau đọc 5 điều Bác Hồ dạy.

- GV ghi 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng lên bảng.

- GV chia nhóm 6, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trong phiếu bài tập.

- Các nhóm thảo luận, ghi phiếu, đại diện trình bày,các nhóm khác bổ sung.

* GV kết luận và tuyên dương những HS ngoan.

C. Củng cố, dặn dò(3p)

- Yc HS chơi trò chơi hát và đọc thơ về Bác.

Chủ Cộng Hoà.

- Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi.

- Hs nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- HS đọc lại câu chuyện.

- Bác Hồ và các cháu thiếu nhi yêu quý và quan tâm đến nhau.

- Cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- HS nối tiếp nhau đọc 5 điều Bác Hồ dạy.

- Hs chú ý lên bảng.

+ Nêu một vài biểu hiện cụ thể của 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

- Thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn.

- Chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi học đúng giờ…

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bác Hồ những bài học về đạo đức, lối sống Bài 1: CHIẾC VÒNG BẠC

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ

(27)

- Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

b) Kỹ năng: Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày

c) Thái độ: Biết đề cao biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 ; bài hát

“Bác Hồ – Người cho em tất cả” (Sáng tác: Hoàng Lân – Hoàng Long).

- HS: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Địa điểm: Lớp học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động(5p)

Trò chơi: Ghép tranh

- Cách chơi: Chơi theo nhóm (mỗi nhóm từ 5 – 7 HS). Nhiệm vụ của các nhóm là ghép những mảnh ghép lại thành một bức tranh hoàn chỉnh, nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ là nhóm thắng cuộc.

- GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.

- Liên hệ giới thiệu bài học "Chiếc vòng bạc".

B. Các hoạt động

Hoạt động 1(10p): Đọc hiểu

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện "Chiếc vòng bạc"

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ

Hoạt động 2(7p): Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 4 nhóm+ Y/c thảo luận CH 4. (Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?)

- GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.

- 3 nhóm chơi.

- HS lắng nghe và trả lời:

+ Bác nhận ra em bé ngày trước đứng trong đám đông. Bác bước đến gần em bé. Bác từ từ mở nắp túi áo trước ngực, lấy ra chiếc vòng bạc mới tinh và trao cho em.

+ Em bé ngỡ ngàng giây lát, rồi nhớ ra lời dặn của Bác 2 năm trước.

Em bé sung sướng quá, không giấu nổi xúc động. Em bé cảm ơn Bác.

+ Thể hiện tình yêu thương, luôn quan tâm tới các cháu thiếu niên và nhi đồng.

* HS làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng nêu câu hỏi thảo luận, các thành viên nhóm trả lời, cả nhóm thống nhất đáp án, thư kí nhóm ghi kết quả thảo luận vào giấy A4.

(28)

- GV chốt lại, nhận xét phần làm việc của các nhóm.

- GV cho cả lớp nghe bài hát “Bác Hồ – Người cho em tất cả” trước khi chuyển sang hoạt động 3.

Hoạt động 3( 6p): Thực hành - ứng dụng - GV có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 (tr.6) ra giấy hoặc sử dụng bút chì làm bài vào sách.

- GV gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

+ Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác?

+ Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào?

- GV phân tích kĩ cho HS hiểu hậu quả của việc thất hứa (không giữ đúng lời hứa): Làm mất lòng tin đối với người khác, khiến mọi người không tin tưởng, lần sau không giao việc, không cho mượn sách, truyện,... không hoàn thành đúng công việc.

*Hoạt động 4( 7p): Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này. Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó.

- Gọi đại diện nhóm trả lời - Gọi HS tả lời

- GV nhận xét và bổ sung ý kiến.

- GV có thể phân tích kĩ một số biện pháp mà nhiều em trong lớp đã làm tốt hoặc chưa làm tốt để giáo dục HS

(Biện pháp đi học đúng giờ: Dậy sớm;

chuẩn bị sách vở, quần áo từ tối hôm trước;

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm (cá nhân) bổ sung, nhận xét.

- Nghe + Hát theo

* Làm việc cá nhân

- 3 -5HS trả lời.

VD:1. Mượn sách của bạn trả đúng hẹn; hứa với bố mẹ đi chơi về đúng giờ,...

2. Hứa với cô đi học đúng giờ nhưng chưa thực hiện; hứa với bạn cho mượn sách nhưng lại quên nhiều lần,...

- Lắng nghe

* Thảo luận nhóm

+ HS tạo nhóm, thảo luận cách xử lý các tình huống

+ Từng HS trong nhóm trả lời câu hỏi vào giấy ghi nhớ.

+ Thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm và dán câu trả lời vào bảng nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.Các nhóm khác bổ sung

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Học sinh gấp tàu thủy hai ống khói bằng giấy... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ vẽ sẵn hình ở bài 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học..

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con... III. CÁC

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. Hướng dẫn nghe - viết.. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa A. c) Thái độ:

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.2. 2. - HS viết các từ cần điền.. học thuộc lòng thứ

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. A. Giới thiệu bài: GV nêu

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.. B.. - GV củng cố hai

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK phô tô. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.