• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 (22/3-26/3/2021)

Ngày soạn: 15/3/2021

Ngày Thứ hai ngày 22/3/2021 TOÁN

CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

2. Kĩ năng: Biết cách đọc và viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- GV nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Giới thiệu số có năm chữ số (12 phút).

* Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen số có 5 chữ số.

* Cách tiến hành:

 Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000.

- Viết lên bảng số 2316. Yêu cầu HS đọc số và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.

- Viết tiếp 1000 lên bảng và hỏi tương tự như trên

 Viết và đọc số có năm chữ số.

 Giới thiệu số 10 000.

- Viết số 10 000 lên bảng, yêu cầu HS đọc.

- Sau đó giới thiệu mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.

- Hỏi: Cho biết 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

 Treo bảng có gắn các số 42 316.

- 3 HS đọc và trả lời.

- Phát biểu

- 1 HS đọc

- 3 HS trả lời.

10 000 1000 100 10 1

(2)

- Yêu cầu HS cho biết:

+ Có bao nhiêu chục nghìn? nghìn? trăm?

chục? đv?

- Yêu cầu HS lên điền vào ô trống (bằng cách gắn các số thích hợp vào ô trống).

 Hướng dẫn HS cách viết số

Hướng dẫn học sinh viết từ tráisang phải: 42 316

 Hướng dẫn HS cách đọc số

- Cho HS chú ý tới chữ số hàng nghìn của số 42 316.

- Nêu cách đọc: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”.

 Luyện cách đọc.

- Cho HS đọc các cặp số sau.

5.327 và 45.327; 8.735 và 28.735; 6.581 và 96.581; 32.741 và 83.253; 65.711 và 87.721.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết viết và đọc số có 5 chữ số.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết theo mẫu

- Cho HS QS mẫu trong sách giáo khoa - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Cho HS nhận xét

- Nhận xét, chốt lại Bài 2: Viết theo mẫu

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS QS mẫu.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở

- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 3: Đọc số

- Viết lên bảng các số cho HS làm miệng - Gọi HS đọc

- Nhận xét, chốt lại:

- Quan sát bảng.

- Phát biểu

- Lên điền các chữ số thích hợp vào ô trống.

- Theo dõi GV hướng dẫn

- Một số HS đọc lại.

- Luyện cách đọc các số.

- QS mẫu

- 1 HS lên bảng viết và đọc số vừa điền, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- QS mẫu

- Cả lớp làm bài vào vở - 4 HS lên bảng

- Lớp nhận xét - Nhiều HS đọc

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

---

(3)

Tập đọc- kể chuyện

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tiết 1, 2

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.

* HSHTT: đọc tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút) ; kể được toàn bộ câu chuyện.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc hiểu nội dung đoạn văn, bài văn đã học c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK phô tô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ: 5’Gọi 3 HS kiểm tra lại bài

Rước đèn ông sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

GV nhận xét 2. Bài mới: 60’

a) Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra tiết 1

- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.

- Ghi bảng.

b) Hướng dẫn ôn tập

Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc

- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên nhận xét từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ trên bảng và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét

- Học sinh đọc yc

- Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể.

(4)

hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.

- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.

- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện - Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.

Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới.

Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:

- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !

Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:

- Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhan quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng:

“Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai.

Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi.

Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:

-Có chuyện gì thế các cháu ?

Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.

- Học sinh thi kể

- Cá nhân kể lại chuyện - Cả lớp nhận xét

(5)

Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo:

- Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau.

Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo:

“Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo.

Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.

4. Củng cố dặn dò (2’)

- Cho HS nêu lại tên những bài tập đọc đã học trong chủ điểm Bảo vệ tổ quốc.

- GV nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết 2 .

- Gv nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện yc

__________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tiết 3

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 ( về học tập hoặc về lao động, về công tác khác ).

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc hiểu nội dung đoạn văn, bài văn đã học c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ :3’

- Kiêm tra sự chuẩn bị của học sinh.

(6)

GV nhận xét chung.

2.Bài mới: 30’

Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra tiết 3.

Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc.

-Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

-Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc

Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo cáo Bài 2 :

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .

- Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.

- Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.

+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20 ?

- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi”

trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng)

Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :

+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác.

+ Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội

- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

- Học sinh theo dõi và nhận xét

- Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua

“Xây dựng Đội vững mạnh”

- Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ:

Người báo cáo là chi đội trưởng

Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách

Nội dung thi đua:

“Xây dựng Đội vững mạnh”

Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác.

- Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo -Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ thông

(7)

-Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp

-

-Giáo viên cho học sinh nhận xét -Gọi học sinh đọc bài làm :

Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Xuân Sơn, ngày 22 tháng 03 năm 2021 BÁO CÁO KẾT QUẢ

THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”

CỦA CHI ĐỘI LỚP 3B Kính thưa: Cô ( thầy) tổng phụ trách

Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp 3B trong tháng 2 vừa qua như sau:

1. Về học tập

- Toàn chi đội có nhiều bạn hoàn thành tốt yêu cầu của bài học.

- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Trường, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp Thị xã, có bạn Hà Linh được khuyến khích.

2. Về lao động

- Chi đội 3A đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp trường. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.

3.Về công tác khác

- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào gây quỹ hỗ trợ học sinh nghèo được 100 000 đồng.

Chi đội trưởng

………

4. Củng cố dặn dò: 3’

- Yc HS nêu lại bài báo cáo cần có những nội dung gì ? - GV tuyên dương những học sinh học tốt .

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập tiết 4.

GV nhận xét tiết học.

tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.

- HS nêu.

- Hs thực hiện yc

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt

LĐ: NGƯỜI RƠM – ÔN TẬP NHÂN HÓA I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu từ khó (xập xựng, kêu ré).

- Hiểu ND bài - Củng cố về nhân hóa.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng các từ khó, câu dài. Đọc trôi chảy toàn bộ truyện.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

(8)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.KTBC: Đọc đoạn văn viết về một lễ hội mà em biết.

- Nx

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài 1: Đọc bài Người rơm.

- Gv đọc mẫu, HD H cách đọc toàn bài.

- Đọc câu nối tiếp.

- Đọc nối tiếp từng đoạn cá nhân, nhóm. Kết hợp giải nghĩa từ.

- Gọi hs đọc cả bài.

*Chọn câu trả lời đúng.

- Yc hs làm bài cá nhân và nêu kết quả - Nx, chốt KT.

Đ/án: a) ý 1 ; b) ý 2 ; c) ý 2 ; d) ý 2.

*Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoaàn chỉnh đoạn văn sau:

- Yc hs làm bài cá nhân và nêu kết quả - Nx, chốt KT.

Đ/án:

- Thứ tự các từ chọn điền là: gắn bó, tắm mát, nắng, lơ lửng, xanh ngắt, rẽ, mái chèo

3. Củng cố - dặn dò - Nx tiết học, HDVN.

- 2 H đọc bài - Lớp nx.

- H theo dõi.

- H đọc câu cá nhân (2 lượt).

- H thực hiện.

- 1 H đọc.

- H làm bài cá nhân nêu kết quả.

- H làm bài sau đó nêu kết quả.

- Lớp nx, bổ sung.

____________________________________________

Ngày soạn: 16/3/2021

Ngày Thứ ba ngày 23/3/2021 TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.

2. Kĩ năng: Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3;

Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

(9)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- GV nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Đọc, viết số (15 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết viết, đọc số có 5 chữ số.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết theo mẫu

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Yêu cầu cả lớp làm vào sách giáo khoa.

- Cho HS nối tiếp đứng lên đọc các số.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Viết theo mẫu

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu cả lớp bài vào sách giáo khoa.

Viết

số Đọc số

31 942

ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai

97 145

hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm

3 211

tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt

- Cho 2 đội thi tiếp sức - Nhận xét, chốt lại

b. Hoạt động 2: Viết số theo tia số (15 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết số theo tia số.

* Cách tiến hành:

Bài 3: Viết số vào chỗ chấm - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hỏi HS tính nhẩm là tính như thế nào?

- Cho HS thảo luận nhóm 4 - Cho 2 đội thi tiếp sức

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào sách giáo khoa.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc các số.

- Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào sách giáo khoa.

- 2 đội thi tiếp sức

- Nhận xét chọn đội thắng cuộc

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 3 HS nêu cách tính nhẩm.

- Thảo luận nhóm 4.

- 2 đội thi tiếp sức - Cả lớp nhận xét.

(10)

- Nhận xét, chốt lại:

a) 36520; 36521; 36522; 36523; 36524;

36525; 36526.

b) 48183; 48184; 48185; 48186; 48187;

48188; 48189.

c) 81317; 81318; 81319; 81320; 81321;

81322; 81323.

Bài 4: Mỗi số ứng với vạch nào?

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS quan sát tia số

- Cho HS tìm ra quy luật của tia số - Chốt lại

- Cho làm bài cá nhân - Gọi 2 HS thi làm nhanh

- Nhận xét, tuyên dương nhóm chiến thắng.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- QS tia số trong sách giáo khoa.

- Nhiều HS phát biểu - Học cá nhân

- 2 HS thi làm nhanh

- Nhận xét chọn bạn thắng cuộc IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)

V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

___________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tiết 4

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Nghe viết đúng bài CT Khói chiều ( tốc dộ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).

* HS HTT: viết đúng và đẹp bài CT ( tốc độ viết 65 chữ/15 phút ).

b) Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng đọc, kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết: Khói chiều.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của học sinh.

2.Bài mới

Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 4.

-Hát

(11)

Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc

-Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

-Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc -Giáo viên nhận xét

Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh nghe viết . Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

-Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.

- Gọi học sinh đọc lại bài.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.

+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”

Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?

Khói ơi, vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!

+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.

Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô

-Giáo viên cho học sinh đọc thầm và nêu từ ngữ khó và viết bảng con.

Đọc cho học sinh viết

-GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cam bút, đặt vở.

-Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.

-Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.

chữa bài

-Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.Gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- GV thu vở, kiểm tra một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày

- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

-Học sinh theo dõi và nhận xét

- Học sinh nghe Giáo viên đọc

-1 học sinh đọc - Hs thực hiện yêu cầu

- Học sinh đọc

- Học sinh viết vào bảng con

- Cá nhân thực hiện

- Học sinh sửa bài

(12)

( đúng / sai, đẹp / xấu ) 4/ Củng cố dặn dò

Cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai ở bài viết.

GV tuyên dương những học sinh viết bài tốt.

Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

GV nhận xét tiết học.

- HS viết bảng con

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 17/3/2021 Ngày Thứ 4 ngày 24/3/2021 TOÁN

CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ (tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.

2. Kĩ năng: Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3 (a, b); Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

-GV nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Giới thiệu số có năm chữ số, bao gồm các trường hợp có chữ số 0 (10 phút)

* Mục tiêu: Đọc, viết các số có 5 chữ số, tiếp tục nhận

* Cách tiến hành:

- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số

- Gọi 1 HS đọc số ở dòng đầu

- Nhận xét: “Ta phải viết số gồm 3 chục nghìn 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 30

- Quan sát bảng trong bài.

- 1 HS đọc

(13)

000 và viết ở cột viết số rồi đọc số: ba mươi nghìn.

- Tương tự gọi 1 HS lên viết số dòng 2 và gọi 1 HS đọc - GV ghi bảng

- Cho HS làm vào nháp

- Gọi lần lượt 6 HS lên bảng viết và đọc các số còn lại.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 5 chữ số.

Luyện ghép hình

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết (theo mẫu) - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Gắn BT1a lên bảng - Gọi 1 HS lên bảng làm - Cho HS làm vào phiếu - Nhận xét, chốt lại.

Bài 2a; b: Số?

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS phát hiện ra quy luật của dãy số - Cho HS học nhóm đôi

- Gọi 1 số nhóm lên sửa bài - Nhận xét, chốt lại

Bài 3a; b: Số?

- Mời HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS phát hiện ra quy luật của dãy số - Cho 2 đội thi tiếp sức

- Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét, chốt lại Bài 4: Xếop hình

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS QS hình mẫu rồi lấy hình ra xếp theo nhóm

- Quy định xếp trong 2 phút, tổ nào có nhiều bạn xếp nhanh sẽ được cử 2 bạn lên bảng làm nhanh

- Nhận xét, chốt lại tuyên dương HS thắng cuộc

- 1 HS lên viết số sau đó đọc số - Làm vào nháp

- 6 HS lần lượt lên bảng

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Theo dõi trên bảng - 1 HS lên bảng làm.

- Cả lớp làm vào phiếu - Nhận xét bài trên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Phát biểu - Học nhóm đôi

- Đại diện nhóm sửa bài - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Phát biểu

- 2 đội lên thi tiếp sức

- Nhận xét chọn đội thắng cuộc

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Các nhóm xếp hình - Xếp hình theo nhóm - Lớp nhận xét

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

(14)

____________________________________________________

Tập viết

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tiết 5

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Dựa vào bảng báo cáo ở tiết 3, dựa theo mẫu SGK, viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập hoặc về lao động và công tác khác.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc hiểu nội dung bài c) Thái độ

- Giáo dục học sinh tính tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1.Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới

Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 5.

-Ghi bảng.

Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc

-Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

-Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo

-Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo

-Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trình bày đẹp.

-Giáo viên cho học sinh làm bài -Gọi học sinh đọc bài làm

Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Xuân Sơn, ngày 24 tháng 03 năm 2021 BÁO CÁO KẾT QUẢ

- Hs thực hiện yc

- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

- Học sinh theo dõi và nhận xét

- Học sinh nêu

-Học sinh làm bài.

-Hs đọc bài cá nhân

(15)

THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”

CỦA CHI ĐỘI LỚP 3B Kính gửi: Cô ( thầy) tổng phụ trách

Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp 3B trong tháng 2 vừa qua như sau:

Về học tập

- Toàn chi đội có nhiều bạn hoàn thành tốt yêu cầu của bài học.

- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Trường, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp”

Về lao động

- Chi đội 3B đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp trường. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.

Về công tác khác

- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào gây quỹ hỗ trợ học sinh nghèo được 100 000 đồng.

Chi đội trưởng

………

-Cho HS đọc bài làm của mình trước lớp.

-Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu.

4/ Củng cố dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết 6.

- HS đọc

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tiết 6

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc hiểu nội dung bài, kĩ năng viết đúng chính tả từ dễ lẫn.

c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu viết tên từng bài tập đọc, 3 phiếu viết nội dung bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

(16)

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/ Bài mới

Giới thiệu bài: ôn tập tiết 6 -Ghi bảng.

Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc

-Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

-Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Hoạt động 2: Luyện tập .

-Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu

-Cho HS làm bài vào vở bài tập.

-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.

-Gọi học sinh đọc bài làm của mình :

Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng.

Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.

4/ Củng cố- dặn dò

- Cho HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Lễ hội.

- Tuyên dương những học sinh học tốt.

- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết 7.

GV nhận xét tiết học.

-Hát

-Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

- Học sinh theo dõi và nhận xét -Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

- Học sinh làm vào vở bài tập - Hs thi làm bài

- Hs đọc bài

- HS nêu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội CHIM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.

(17)

2. Kĩ năng: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của chim.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* MT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Cĩ ý thức bảo vệ sự đa dạng của các lồi vật trong tự nhiên (liên hệ).

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngồi của cơ thể con chim. Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các lồi chim, bảo vệ mơi trường sinh thái.

- Các phương pháp: Thảo luận nhĩm. Sưu tầm và xử lí thơng tin. Giải quyết vấn đề.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (15 phút)

- Hát đầu tiết.

- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

* Mục tiêu: Chỉ và nĩi được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhĩm.

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.

- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:

+ Chỉ và nĩi tên các bộ phận bên ngồi của những con chim cĩ trong hình. Bạn cĩ nhận xét gì về độ lớn của chúng. Lồi nào biết bay,, lồi nào biết bơi, lồi nào chạy nhanh ?

+ Bên ngồi cơ thể của chim thường cĩ gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng cĩ xương sống khơng ?

+ Mỏ chim cĩ đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- HS quan sát các hình trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.

(18)

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung

- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của các loài chim .

 Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loàichim đều có lông vũ, có mỏ hai cánh và hai chân.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung.

b. Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được (12 phút)

* Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.

* Cách tiến hành :

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm các nhóm phân loại những tranh ẩnh sưu tầm được theo các tiêu chí trong nhóm tự đặt ra và thảo luận để trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?

- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.

- Các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên .

* MT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

- HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm, cua vào giấy.

- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm cảu nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.

- Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên .

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

__________________________________________

Ngày soạn: 18/3/2021 Ngày Thứ 5 ngày 25/3/2021 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

(19)

1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). Biết thứ tự của các số có năm chữ số.

2. Kĩ năng: Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

-GV nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Đọc, viết số (12 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết viết, đọc số có 5 chữ số.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết theo mẫu

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Yêu cầu cả lớp làm vào sách giáo khoa.

Viết số Đọc số

16 305 mười sáu nghìn ba trăm linh năm

16 500 62 007 62 070 71 010 71 001

- Cho HS nối tiếp đứng lên đọc các số.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Viết theo mẫu

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu cả lớp bài vào sách giáo khoa.

- Cho 2 đội thi tiếp sức - Nhận xét, chốt lại

b. Hoạt động 2: Làm tính với số tròn trăm, tròn nghìn (15 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính nhẩm.

* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào sách giáo khoa.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc các số.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào sách giáo khoa.

- 2 đội thi tiếp sức

- Nhận xét chọn đội thắng cuộc

(20)

Bài 3: Mỗi số ứng với vạch nào?

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS quan sát tia số

- Cho HS tìm ra quy luật của tia số - Chốt lại

- Cho làm bài cá nhân - Gọi 2 HS thi làm nhanh

- Nhận xét, tuyên dương nhóm chiến thắng.

Bài 4: Tính nhẩm

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hỏi HS tính nhẩm là tính như thế nào?

- Cho HS thảo luận nhóm 4 - Cho 2 đội thi tiếp sức - Nhận xét, chốt lại.

4000 + 500 = 45004000 - (2000 - 1000) = 3000

6500 - 500 = 6000 4000 - 2000 + 1000 = 3000

300 + 2000 x 2 = 4300 8000 - 4000 x 2 = 0 1000 + 6000: 2 = 4000 (8000 - 4000) x 2 = 8000

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Quan sát tia số trong sách giáo khoa.

- Nhiều HS phát biểu - Học cá nhân

- 2 HS thi làm nhanh

- Nhận xét chọn bạn thắng cuộc - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 3 HS nêu cách tính nhẩm.

- Thảo luận nhóm 4.

- 2 đội thi tiếp sức - Cả lớp nhận xét.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 7

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Củng cố từ ngữ về các chủ điểm đã học b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc hiểu nội dung bài c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu viết nội dung bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(3’) -Hát

(21)

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 2.Bài mới

Giới thiệu bài: Luyện tập

Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc(15’)

-Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

-Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Bài 2

-Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ô chữ trong SGK, hướng dẫn học sinh làm bài :

+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì.

+ Bước 2: dựa vào nghĩa cho trước ở từng dòng tìm từ thích hợp ghi vào từng ô.

+ Bước 3: sau khi tìm 8 từ, tìm từ hàng dọc.

-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào ô chữ. Mỗi từ tìm đúng tính 10 điểm, sai trừ 5 điểm. Tìm đúng từ ở ô chữ in màu được 20 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm. Nhóm xong thứ hai được cộng 2 điểm.

Nhóm xong thứ ba được cộng 1 điểm. Nhóm cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian thảo luận và điền kết quả là 10 phút. Nhóm nào cao điểm nhất là nhóm thắng cuộc.

-Gọi các nhóm đọc bài làm của nhóm mình

-Giáo viên và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh

1. PHA CỔ 5. THAM QUAN 2. NHẠC SĨ 6. CHƠI ĐÀN 3. PHAO HOA 7. TIẾN SĨ 4. MẶT TRĂNG 8. BÉ NHỎ 4/ Củng cố dặn dò(2’)

- Tuyên dương những học sinh đọc bài tốt .

- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

- Học sinh theo dõi và nhận xét

-Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây :

-Học sinh quan sát

-Học sinh chia nhóm, thảo luận để tìm từ, 1 học sinh viết vào ô chữ theo gợi ý từng bước của Giáo viên

- Học sinh đọc.

-Lớp nhận xét.

(22)

-Về nhà chuẩn bị cho tiết 8 ôn tập GV nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 8

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Nhớ viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ. ( hoặc văn xuôi ).

- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết chính tả, viết đoạn văn c) Thái độ

- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu viết gợi ý viết đoạn văn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

3. Bài mới

- GV giới thiệu cho HS hôm nay các em sẽ làm bài luyện viết

A. Chính tả:

- Gv đọc viết bài: Em vẽ Bác Hồ( Từ đầu đến khăn quàng đỏ thắm- SGK trang 43 )

B. Tập làm văn

Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết . (theo gợi ý) Gợi ý :

- Người đó là ai ? Người đó làm nghề gì ?

- Người đó hằng ngày làm những việc gì ?

- Người đó làm việc như thế nào ? - Học sinh là bài

* Sau thời gian làm bài GV thu bài . 4. Nhận xét dặn dò

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tuần sau.

- Hs thực hiện yêu cầu

- Hs nghe đọc và viết chính tả

- Hs dựa vào gợi ý viết bài

_____________________________________

(23)

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố về đọc viết các số có năm chữ số.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc viết các số có năm chữ số.

c) Thái độ

- GD tính nhanh nhạy, ham học.

II.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.KTBC : y/c H dùng bảng con để viết số theo Gv đọc.

- Nx 2.HD H làm BT

*Bài 1: Viết (theo mẫu).

- Gọi hs nêu yc

- T/c cho H làm bài cá nhân.

- Nx

HÀNG VIẾT

SỐ

ĐỌC SỐ C.N NG TR CH ĐV

5 4 8 2 5 54

825

năm mươi tư nghìn tám trăm hai mươi lăm

4 6 7 1 8 46

718

bốn mươi sáu nghìn bảy trăm mười tám

8 1 3 5 4 81

354

tám mươi mốt nghìn ba trăm năm mươi tư

6 6 6 6 6 66

666

sáu mươi sáu nghìn sáu trăm sáu mươi sáu

*Bài 2: Số ?

- T/c cho H làm bài cá nhân.

- Gọi H chữa bài.

- Nx

Đ/án : 40 000 ; 34 000 ; 41 300 ; 61 140 ; 81 113.

*Bài 3: Viết (theo mẫu).

- Gọi H nêu y/c,

- HD H nắm được bài mẫu sau đó y/c H làm bài theo cặp đôi.

- Nx VIẾT

SỐ

ĐỌC SỐ

- H thực hiện cá nhân.

- H nêu y/c, 2 H lên bảng làm bài - Lớp nx.

- H làm bài cá nhân.

- H chữa bài.

- Hs nêu yc

- Hs làm bài theo cặp, sau đó đại diện lên bảng chữa bài.

(24)

64 217 sáu mươi tư nghìn hai trăm mười bảy 16 425 mười sáu nghìn bốn trăm hai mươi lăm

7914 bảy nghìn chín trăm mười bốn 8601 tám nghìn sáu trăm linh một

55 555 năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm

3.Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, HDVN.

--- THỦ CÔNG

LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách làm được lọ hoa gắn tường.

2. Kĩ năng: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.

Lọ hoa tương đối cân đối.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn Thủ công của học sinh.

- Nhận xét chung.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Hát đầu tiết.

- Học sinh để đề dùng ra bàn.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Thực hành (18 phút)

* Mục tiêu: Biết làm lọ hoa gắn tường và trang trí.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.

- Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy

- HS nhắc lại các bước:

- Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.

- Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra

(25)

trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường.

- Cho học sinh thực hành theo nhóm.

- Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

b. Hoạt động 2: Trang trí và trưng bày (10 phút)

* Mục tiêu: Biết cách trang trí và trưng bày sản phẩm.

* Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS cắt các bông hoa để trang

khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.

- Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường - Học sinh thực hành.

- Học sinh cắt các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa .

- Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm.

(26)

trí

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- GV nhận xét - Tuyên dương những em trang trí sản phẩm đẹp.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau.

_________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 5: KHI EM LÀ NGƯỜI CHỨNG KIẾN VỤ VA CHẠM GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

- HS biết khi chứng kiến một vụ va chạm giao thông cần sắn sàng hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại vụ việc một cách trung thực.

- HS có kĩ năng xử lý các tình huống khi chứng kiến các vụ va chạm giao thông.

- HS biết kêu gọi bạn bè, người thân iưp đỡ những người bị nạn.

II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

ậnTị sao chúng ta phải giữu gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông ?

- GVNX, tuyên dương HS 2. Trải nghiệm: 3p

- Các em đã chứng kiến một vụ va chạm giao thông bao giờ chưa?

- Vụ đó xảy ra ở đâu ? Khi nào ? Khi đó mọi người đã làm gì giúp người bị nạn?

- Để biết được khi chứng kiến một vụ va chạm giao thông chúng ta cần làm gì ? thì cô và các con cùng học bài hôm nay . Bài 6: Khi em là người chứng kiến va chạm giao thông.

3. Hoạt động cơ bản: 10p

Đọc truyện "Phải nói đúng sự thật"

- GV yêu cầu HS đọc truyện

- GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:

+ Vì sao xe Bình va phải bé Bo?

+ Khi bé Bo ngã, Mai đã làm gì?

- 2HS trả lời, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét

- HS nối tiếp nhau kể

- HS trả lời cá nhân.

- Lắng nghe

- 4HS đọc, cả lớp lắng nghe - Thảo luận và trả lời:

+ Vì Bình đạp xe nhanh quá.

+ Mai nhanh chóng đỡ bé Bo

(27)

+ Tại sao Mai không bênh vực Bình dù Mai và Bình là bạn thân ?

- GV nhận xét và kết luận: Khi chứng kiến một vụ va chạm giao thông cần sắn sàng hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại vụ việc một cách trung thực.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ/ Tr24 4. Hoạt động thực hành 9p - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS đọc 2 tình huống.

- GV chia lớp thành 2 nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận và xử lý các tình huống (nhóm 1 xử lý tình huống 1, nhóm 2 xử lý tình huống 2.) - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.

5. Hoạt động ứng dụng: 8p Bài 1:

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai diễn lại các tình huống ở phần HĐ thực hành

.

- Gọi các HS khác theo dõi và NX - GV nhận xét,tuyên dương các nhóm.

Kết luận: Khi chứng kiến một vụ va chạm giao thông cần sắn sàng hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình . Bài 2:

- GV gọi 1 HS đọc bài tập 2

+ Khi trên đường đi học về , nếu em nhìn thấy 2 bạn HS đi xe đạp va chạm vào nhau .Cả hai ngã bất tỉnh. Em sẽ làm gì trước tình huống đó ?

- Yêu cầu HS viết vào vở.

- Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương .

Kết luận: Các em cần gọi ngay những người lớn gần đó giúp đỡ, đưa 2 bạn đến trạm xá hoặc bệnh viện ở đó để khám và chữa tri.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 26 6. Củng cố, dặn dò: 2p

+ Khi chứng kiến một vụ va chạm giao thông chúng ta cần làm gì ?

- Nhắc HS chuẩn bị bài “ Nhìn thấy vật cản

dậy.

+ Vì càn nói đúng sự thật./

Vì Mai là người trung thực.

- 2HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- HS đọc 2 tình huống.

- Các nhóm thảo luận và viết vào phiếu cách xử lý tính huống.(4')

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các HS khác nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Hs thảo luận và đóng vai diễn lại các tình huống ở phần HĐ thực hành.

- HS khác theo dõi và NX - HS viết vào vở của mình - Lắng nghe

- Hs đọc bài tập 2

- HS viết cách xử lý vào vở.

- HS trả lời cá nhân.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe - 2HS trả lời.

(28)

không an toàn trên đường giao thông”. - Nghe GV nhắc nhở.

____________________________________________

Ngày soạn: 18/3/2021 Ngày Thứ 6 ngày 26/3/2021 TOÁN

SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết số 100 000.

2. Kĩ năng: Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. Biết số liền sau của số 99999 là số 100 000. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 1, 2, 3); Bài 4

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

-GV nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Giới thiệu số 100 000 (12 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với số 100 000.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS lấy 7 tấm bìa có ghi 10 000 và xếp như trong SGK và hỏi: Có mấy chục nghìn?

- Viết: 70 000 ở phần dưới

- Gắn thêm một tấm bìa có ghi 10 000 vào nhóm 7 tấm bìa và hỏi: bảy chục nghìn thêm một chục nghìn nghìn là mấy chục nghìn?

- Tiếp tục làm như trên cho đến khi hình thành được số 100 000

- Giới thiệu: Số 100 000, đọc là: một trăm nghìn.

- Gọi HS đọc lại số 100 000

- Gắn 7 miếng bìa theo yêu cầu Phát biểu

- Phát biểu

- Đọc lại số 100 000.

(29)

- Hỏi:

+ Số một trăm nghìn có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?

+ Chữ số đầu tiên là chữ số mấy? Tiếp theo có mấy chữ số 0?

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng vào làm bài

* Cách tiến hành:

Bài 1: Số?

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: Phần a - Cho HS nhận xét quy luật của dãy số - Gọi 1 HS lên làm trên bảng

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở - Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt lại

Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Cho HS QS tia số để nhận ra quy luật thứ tự các số trên tia số

- Cho HS cả lớp làm vào vở.

- Cho 2 đội thi làm bài tiếp sức - Nhận xét, chốt lại.

Bài 3(dòng 1, 2, 3): Số?

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS nêu cách tìm số liền trước và liền sau của một số

- Chốt lại

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi lần lượt 5 HS lên sửa bài - Nhận xét, chốt lại

Bài 4: Toán giải

- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi - Cho HS làm bài vào vở

- Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh - Nhận xét, chốt lại

- Phát biểu

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Phát biểu

- 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- QS và phát biểu - Cả lớp làm vào vở

- 2 đội lên thi làm bài tiếp sức.

- Nhận xét, chọn đội thắng cuộc - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 HS nêu - Lắng nghe

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 5 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét

- Làm bài vào vở

- 2 HS lên bảng thi làm nhanh

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

_________________________________________________

(30)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÚ (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số lồi thú. Biết những động vật cĩ lơng mao, đẻ con, nuơi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật cĩ vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* MT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Cĩ ý thức bảo vệ sự đa dạng của các lồi vật trong tự nhiên (liên hệ).

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các lồi thú rừng. Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các lồi thú rừng ở địa phương.

- Các phương pháp: Thảo luận nhĩm. Thu thập và xử lí thơng tin. Giải quyết vấn đề.

III. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

IV. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (15 phút)

- Hát đầu tiết.

- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

* Mục tiêu: Chỉ và nĩi được tên các bộ phận cơ thể của các lồi thú nhà được quan sát.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhĩm.

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.

- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:

+ Chỉ và nĩi rõ từng bộ phận bên ngồi cơ thể của mỗi con vật ?

+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của

- HS quan sát các hình trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được

(31)

các con vật này ?

+ Khắp người chúng có gì ? Chúng đẻ con hay dẻ trứng ? Chúng nuôi con bằng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung

b. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp (8 phút)

* Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú nhà.

* Cách tiến hành :

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Thảo luận để trả lời câu hỏi : Người ta nuôi thú để làm gì ? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ ?

- Yêu cầu các nhóm lần lượt kể ích lợi của thú nhà và nêu ví dụ.

- GV nhận xét và kết luận.

c. Hoạt động 3 : Trò chơi “Ai là hoạ sĩ?”

(6 phút)

* Mục tiêu: Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích.

* Cách tiến hành :

- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó

- Sau 5 phút, yêu cầu các nhóm dán hình vẽ lên bảng và giơiù thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.

- GV tổ chức cho HS nhận xét tuyên duơng các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ nhanh làm nhóm hoạ sĩ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung

- Các nhóm thảo luận câu hỏi và trả lời vào giấy.

- Các nhóm lần lượt kể.

- Các nhóm thảo luận, chọn một con vật, vẽ hình tô màu, chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.

- Các nhóm dán kết quả lên bảng. Mỗi nhóm cử một dại diện lên giới thiệu về con vật vẽ được.

(32)

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO .

* MT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt

-Biết đọc, viết 1 vài dãy số liệu trong bài theo hướng dẫn của giáo viên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. 1.Giáo viên: SGK, một số bức tranh vẽ hình minh

GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint2. CÁC HOẠT ĐỘNG

GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.. CÁC HOẠT ĐỘNG

II. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Học sinh: Đồ dùng học tập... III.. b) Câu lạc bộ thiếu nhi

- Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. CÁC HOẠT

7. Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích III. Đồ dùng dạy học.. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, phiếu khổ lớn III. Hoạt động dạy học:.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.2. 2. - HS viết các từ cần điền.. học thuộc lòng thứ