• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 19/03/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22/ 03/

2021

Dạy buổi sáng TOÁN

Tiết 126: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. Làm được các bài tập 1; bài 2(a,b);3,4.

- Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Biết quan sát một số loại tiền Việt Nam đọc được các mệnh giá của tờ 1000 đồng, 2000 đồng , 5000 đồng theo hướng dẫn của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, một số tờ giấy bạc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nêu cách tìm xem ví nào nhiều tiền nhất?

- Chữa bài.

Bài 2:( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS nêu các cách làm khác nhau.

- Sửa bài.

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- Chiếc ví c) có nhiều tiền nhất.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- Đứng tại chỗ nêu kết quả tiếp nối.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền mua được cái kéo.

Quan sát

-Quan sát

Quan sát một số tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2000 đồng , 5000 đồng

đọc theo hướng dẫn của GV.

(2)

bài

- Hướng dẫn HS quan sát tranh

- Y/c HS trả lời

- Sửa bài.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Sửa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”.

- Nhận xét tiết học

+ Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 thước kẻ và hộp sáp màu.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc đề.

- HS phân tích bài toán và làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Mẹ mua hết số tiền là:

6700 + 2300 = 9000(đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10000 – 9000 = 1000(đồng) Đáp số:

1000đồng - Hs lắng nghe - Nghe

Lắng nghe

________________________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 51 – 26: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung A. Tập đọc

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Yêu và say mê môn học.

* QTE: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Bổn phận phải biết hiếu thảo.

(3)

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS năng khiếu đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Đọc được tên bài và một số từ: quấn khố, hiển linh .

- Nói được 1-2 câu về bức tranh quan sát thấy trong bài theo gợi ý của GV.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên : Giáo án.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc bài: Hội đua voi ởTây Nguyên" và trả lời câu hỏi - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu dài.

- Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Cả lớp đọc đồng thanh bài

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét.

- Đọc đồng thanh bài

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc

Nêu lại tên bài

-Đọc các từ:

quấn khố, hiển linh.

Nghe bạn đọc

(4)

- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?

- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?

- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?

- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?

- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?

- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 1, 2.

- Đoạn 1: Giọng kể chậm, bùi ngùi. Nhấn giọng những từ ngữ một chiếc khố, thương cha, đành ở không.

- Đoạn 2: Nghỉ hơi rõ sau các dấu phẩy, dấu chấm; nhịp đọc gấp ở những hành động liên tiếp, thể hiện sự hốt hoảng, vội vã của Chử Đồng Tử.

- Y/c HS đọc theo nhóm đôi.

- Tổ chức thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

Kể chuyện:

( 20 phút ) a.Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

thầm.

- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Khi cha mất thì chàng quấn khố chôn cha, mình thì ở không.

- Đọc đoạn 2.

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.

- Công chúa cảm động khi biết là Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Đọc đoạn 3.

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc

- Đọc đoạn 4.

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Vào mùa xuân tổ chức lễ hội để tưởng nhớ.

- Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.

- Lắng nghe và đọc lại

- Luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm đôi.

- 3 HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

1HS đọc cả truyện.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh, đặt tên cho

Con nhìn thấy gì từ bức tranh:

-Bức tranh có mấy người họ đang làm gì?

.

Nghe bạn trả lời

Nghe bạn đọc bài

Nghe bạn kể chuyện

(5)

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Ở gia đình con có những ai?

-Về học bài và chuẩn bị bài:

“Rước đèn ông sao”

- Nhận xét tiết học.

từng đoạn truyện:

+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ ……

+ Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/

Duyên trời/…

+ Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ Giúp dân/ Dạy dân trồng lúa/……

+ Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

Nghe cô dặn dò

________________________________________

Dạy buổi sáng Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 20/ 03/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23/ 03/ 2021 TOÁN

Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Bước đầu làm quen với dẫy số liệu.

- Biết xử lí số liệu và lập được dẫy số liệu (ở mức độ đơn giản). Làm được bài 1,3 - Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Biết đọc, viết 1 vài dãy số liệu trong bài theo hướng dẫn của giáo viên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: SGK, một số bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học.

2. Học sinh: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng trả lời miệng

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Làm quen với dãy số liệu:

( 12 phút )

* Hướng dẫn quan sát để hình

- Trả lời miệng bài 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe - HS lắng nghe

Nghe bạn TL

Lắng nghe

Quan sát

(6)

thành dãy số liệu:

- Bức tranh này nói về điều gì?

- GV gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một HS khác ghi số đo.

- GV: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.

* Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:

- Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 130cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 127cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 118cm là số thứ mấy trong dãy?

- Dãy số liệu trên có mấy số?

d. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Gọi Hs lên bảng làm bài - Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau

- HS quan sát tranh suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. 1HS khác ghi lại các số đo: 122cm; 130cm;

127cm; 118cm.

- Nghe, ghi nhớ.

- Là số thứ nhất.

- Là số thứ hai.

- Là số thứ ba.

- Là số thứ tư - Có 4 số.

- 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh;

Phong; Ngân; Minh.

- 1 HS đọc

- 7HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

a. 35kg,40kg,45kg,50kg,60kg b. 60kg,50kg,45kg,40kg,35kg - Hs lắng nghe

- HS đổi chéo vở

Đọc dãy số liệu.

Tập viết dãy số liệu vừa đọc.

(7)

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về làm bài 2,4 và chuẩn bị bài “làm quen với thống kê số liệu ( tt)”.

- Nhận xét tiết học

Hs lắng nghe

_______________________________________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT Tiết 51: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I/ MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập 2b.

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 1 câu đầu của bài chính tả II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: KHGD, viết sẵn bài 2a 2.Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: mứt bí, bức tranh, bứt rứt, nóng bức.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn viết chính tả:

( 10 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết

- Trong bài những chữ nào viết hoa?

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

* GV đọc cho HS viết: ( 15 phút )

- GV chú ý theo dõi uốn nắn cho HS

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: trời, hiển linh, giặc, nô nức, bờ bãi, tưởng nhớ.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở

Tập viết vào bảng con: nóng

-Lắng nghe

Tập viết từ: nô nức. vào bảng con

- Viết tên bài chính tả và nhìn

(8)

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - GV thu 5 vở chữa và nhận xét c. HD HS làm bài tập: ( 5 phút Bài : 2b

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu:

mời 3 HS lên bảng thi đua làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau:“Rước đèn ông sao”.

- Nhận xét tiết học

- HS dò bài,sửa lỗi - HS nộp vở.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3HS lên bảng thi đua làm - Đọc lại lời giải và làm vào vở.

Lệnh – dập dềnh – lao lên Bên – công kênh – trên – mênh mông

- HS nghe

sách viết được 1 câu đầu của bài.

Đọc lại tên bài chính tả.

Nghe cô nhắc nhở

--- TẬP ĐỌC

Tiết 52: Rước đèn ông sao I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS cảm nhận được cái hay của hội đêm rằm Trung thu.

B. Mục tiêu riêng dành cho HS Nam

- Đọc được tên bài và một số từ: nom, khía, rinh rinh.

- Nói được 1 câu về bức tranh quan sát.

* QTE : Quyền được vui chơi, được kết bạn, được tham gia đêm hội rước đèn vào ngày Tết Trung Thu.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ 2. Học sinh:: SGK

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

(9)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện

“Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.”

và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc toàn bài giọng vui tươi - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi sai cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu

- Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc cho các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh cả bài c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

( 12 phút )

- Gọi HS đọc bài

- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?

- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?

- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?

- Những chi tiết nào cho thấy

- 2 HS kể và trả lời câu hỏi

- HS nghe

- Lắng nghe GV đọc mẫu

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài

-1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm

+ Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm.

+ Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.

- Đọc đoạn 1.

- Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh…. nom rất vui mắt - Đọc đoạn 2.

- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua

Nghe bạn kể.

-Đọc tên bài -Lắng nghe

-Đọc từ: nom, khía, rinh rinh.

.

Đọc câu đầu của bài tập đọc theo HD của GV.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(10)

Tâm và Hà rước đèn rất vui?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn.

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Con thường được tham gia rước đèn ông sao vào dịp nào trong năm?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị ôn tập giữa HK II

- Nhận xét tiết học

giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.

- Đọc đoạn cuối.

- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “ tùng tùng tùng, dinh dinh!...”.

- HS nghe

- Vài HS thi đọc - 2HS thi đọc cả bài

- HS nêu - Hs lắng nghe

-Nghe bạn đọc bài.

Nghe cô nhận xét

__________________________________________

Dạy buổi chiều HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 6: Khi em là người chứng kiến vujva chạm giao thông I.MỤC TIÊU

- Kiến thức:

+Hs biết tham gia giao thông an toàn, đúng luật.

+ Chấp hành tốt luật giao thông là thể hiện nếp sống văn minh.

-Kỹ năng:

+Hs biết cách kêu gọi sự giúp đỡ của người khác, hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình.

+Hs biết sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi khi làm sai.

-Thái độ:

+Hs biết thuật lại vụ việc chính xác, trung thực.

+Hs thực hiện và nhắc nhở người thân, bạn bè cùng thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách Văn hóa giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Trải nghiệm:

- Cho Hs xem 1 số tranh ảnh về các hành động tham gia giao thông an toàn và không an toàn.

- HS quan sát

(11)

? Từ các hành động tham gia giao thông không an toàn, em hãy nêu 1 số nguyên nhân gây va chạm giao thông?

- Gv nhận xét chuyển ý vào bài mới.

2. Hoạt động cơ bản: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông cần sẵn sang hỗ trợ người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại sự việc một cách trung thực.

- Gv kể câu chuyện“ Phản hồi đúng sự thật”

- Gv nêu câu hỏi thảo luận:

+ Vì sao xe Bình va phải bé Bo?

+ Khi bé Bo ngã, Mai đã làm gì?

+ Tại sao Mai không bênh vực Bình dù Mai và Bình là bạn thân?

- Gv nhận xét chốt ý: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông, em cần sẵn sàng hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại vụ việc một cách trung thực.

3. Hoạt động thực hành:

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm nội dung của các tình huống kết hợp xem tranh.

- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm đôi.

+ Tình huống 1: Theo em, em sẽ làm gì nếu chứng kiến vụ va chạm giao thông trên?

+ Tình huống 2:

?Theo em, em sẽ làm gì nếu chứng kiến vụ va chạm giao thông trên?

? Theo em, bạn nàotham gia giao thông chưa an toàn?

- Gv mời đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Gv nhận xét, chốt ý:

+Chứng kiến tai nạn diễn ra

Sẵn lòng giúp đỡ dẫu là không quen Nếu cần thuật lại rõ thêm Đúng, sai, phải, trái, đôi bên rõ ràng.

4. Hoạt động ứng dụng:

- Gv cho Hs thảo luận nhóm 3, diễn lại tình huống ở hoạt động thực hành.

- Gv mời 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến,

- Gv nhận xét.

- Gv cho Hs thảo luận nhóm 4 tình huống: Trên đường đi học về nếu em nhìn thấy hai bạn học sinh đi xe đạp va phải nhau. Cả hai bạn đều ngã

- Một số Hs nêu.

- Hs khác nhận xét

- Hs lắng nghe.

- Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi sau: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông, chúng ta nên làm gì?

- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Lắng nghe

- Đọc thầm nội dung của các tình huống kết hợp xem tranh.

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lắng nghe.

- Thảo luận nhóm 3.

- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến

- Đại diện nhóm trình bày.

(12)

bất tỉnh. Em sẽ làm gì trước tình huống đó?

- Gv mời 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến,

- Gv nhận xét, chốt ý:

Khi gặp tai nạn hiểm nguy Kịp thời kêu gọi người đi giúp liền.

- Lắng nghe.

Lớp 3B +3A LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện đọc – hiểu: Tết làng I. MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Giúp HS đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Hiểu nội dung bài “ Tết làng”.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS.

- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Thế nào?

3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu đối với tết cổ truyền dân tộc B. Mục tiêu riêng dành cho HS Nam

- Đọc được tên bài và một số từ:….

- Đọc câu 1 dưới sự hướng dẫn của GV - Nói được cánh diều giống như lưỡi liềm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

* GV: Tranh minh hoạ bảng phụ.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1. Khởi động: Hát.(1’ ) 2. Bài mới:

Luyện đọc.15’

- Đọc bài văn: “Tết làng”

- Luyện đọc câu: Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- HD chia đoạn

- Luyện đọc đoạn: Theo dõi và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng..

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Đọc cả bài.

Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài 2:

* BT2: Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ bài văn và hoàn thành bài tập ( 56 )

Hát

1 HS đọc mẫu toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc câu.

- HS tập chia đoạn.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.

- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc cả bài.

Đọc thầm lại bài văn và tự làm BT2 ( 56 )

Hát

Theo dõi Đọc tên bài

Đọc tên bài và một số từ dưới sự giúp đỡ GV+ HS

(13)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*Đáp án: a- 2, b – 1, c- 3, d – 2, e1 – 3, e2 – 1

* Nội dung và ý nghĩa bài thơ.

? Bài văn giúp em hiểu điều gì?

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm

GV nhận xét nhanh và chốt kết quả đúng

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

Nối tiếp báo cáo kết quả.

2 hình ảnh so sánh: Làng tấp nập vui như hội, ruộng lấp lánh như gương.

Chữa bài theo lời giải đúng.

Miêu tả lại rất hay và chân thực ngày tết Nguyên Đán

1 HS đọc yêu cầu

2 HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi 2 HS trả lời

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe..

Theo dõi

Tập đọc 1 câu đầu.

Lắng nghe

_______________________________________________________

Dạy buổi sáng Ngày soạn : Chủ nhật, ngày 21/03/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24/03/ 2021

TOÁN

Tiết 128: Làm quen với thông kê số liệu ( TT) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột

- Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

Làm được bài tập 1,2

- Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết viết lại 1 dãy thống kê số liệu trên bảng và đọc lại những số đó.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, bảng thống kê số con của 3 gia đình trên giấy 40cm x 80cm 2. Học sinh:: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng làm bài 2,4 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Làm quen với thống kê số

- 2 HS lên bảng làm bài

- Hs lắng nghe

Quan sát

(14)

liệu:

( 12 phút )

- Nội dung của bảng nói về điều

gì ?

- Cấu tạo của bảng gồm: 2 hàng và 4 cột

- Hướng dẫn HS cách đọc số liệu của một bảng.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - GV cho HS tự làm bài

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Y/c HS tự làm bài và trả lời - Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh

- Nhận xét, tuyên dương

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) -Về xem lại bài và chuẩn bị bài

“ Luyện tập”

- Nhận xét tiết học

- HS quan sát và trả lời

- Đọc các số liệu của một bảng

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời

a. Lớp 3B có 13 HS giỏi.

Lớp 3D có 15 HS giỏi.

b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi.

c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời

- 2 tổ lên bảng thi làm bài - HS đọc lại kết quả - Lắng nghe

Đọc các số liệu

Viết các số liệu vừa đọc trên bảng.

Nghe cô nhận xét.

_____________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 26: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy I/ MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT 1)

- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3) - Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

* QTE : Quyền được tham gia vào ngày lễ hội B. Mục tiêu riêng HS Nam

(15)

-Lắng nghe, đọc lại được những từ ngữ về lễ hội trong bài theo hướng dẫn của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: - GV: 5 máy tính bảng để UDPHTM hoạt động 2. Nội dung thảo luận trong SGK đưa lên máy chiếu; máy tính.

2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về lễ hội.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động

của Nam 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1,3 tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )

Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Bài tập này giúp các em hiểu

đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. Các em cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2:

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các yêu cầu như trong SGK để HS đọc, thảo luận và ghi kết quả vào giấy tên của một số hội, lễ hội.

* Lưu ý: Một số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội

- Chữa bài, nhận xét Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ vì, tại, nhờ).

- 2 HS làm.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét.

- Vài HS đọc lại.

- Trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội và hội vào giấy.

- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, kết luận.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

-Đọc tên bài

-Lắng nghe

Quan sát

-Đọc từ:

hội đua voi, hội chọi trâu , chọi gà …

Viết lại các từ vừa đọc theo HD của

(16)

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút - Con đã được tham gia những lễ hội gì ở địa phương con?

- VN học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập giữa HKII”

- Nhận xét tiết học

a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

- Hs lắng nghe - HS nêu

- HS lắng nghe

GV.

Lắng nghe

___________________________________

ĐẠO ĐỨC

Tiết 26: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý.

* QTE: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Khi cần mượn đồ dùng gì hoặc xem thư từ của người khác phải có sự đồng ý của họ.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự trọng

- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ, giấy A3, bút lông.Phiếu bài tập.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

- HS làm theo y/c của GV

- Nghe giới thiệu.

Để sách lên bàn

(17)

* Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống

- GV nêu tính huống ( Giống như SGK trang 39)

- Y/c các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống và sắm vai thể hiện.

- Nếu em là Minh, em sẽ làm gì?

Vì sao?

- GV y/c 1, 2 nhóm thể hiện cách xử lí

Cách giải quyết nào hay nhất?

- Y/c HS cho ý kiến.

- Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì nếu bạn Nam bóc thư ?

- Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm gì ?

+GVKL : Ở tình huống trên, Minh nên khuyên Nam không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác. Nên cất đi và chờ ông Tư về rồi đưa cho ông.

Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm.

* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

a. Điền những từ : bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trông sao cho thích hợp

- Thư từ tài sản của người khác là … mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm … vi phạm …

- Mọi người cần tôn trọng….

Riêng của trẻ em.

b. Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây vào 2 cột nên làm hoặc không nên làm liên quan đến thư từ , tài sản

- Lắng nghe tình huống.

- Các nhóm thảo luận.

- 2 nhóm lên bảng sắm vai và xử lý tình huống trước lớp.

Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- Ông Tư sẽ trách Nam vì xem thư của ông mà chưa được ông cho phép, ông cho Nam là người tò mò.

- Với thư từ của người khác chúng ta không được tự tiện xem, phải tôn trọng

- Nghe kết luận, ghi nhận.

- Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận trong nhóm.

- Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh

-Lắng nghe

Quan sát

Lắng nghe

Nghe cô kết luận

Thảo luận cùng bạn

(18)

của người khác

- Tự ý sử dụng khi chưa được phép

- Giữ gìn bảo quản khi người khác cho mượn

- Hỏi mượn khi cần

- Xem trộm nhật kí của người khác

- Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà

- Sử dụng trước, hỏi mượn sau.

- Tự ý bóc thư của người khác.

- Sau mỗi ý kiến, HDHS thảo luận về những lý do tán thành, không tán thành hoặc còn lưỡng lự

*Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng.

Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật.

- Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.

- Tôn trọng thư từ , tài sản của người khác là Hỏi mượn khi cần; chỉ sử dụng khi được phép;

giữ gìn, bảo quản khi sử dụng.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Từng cặp trao đổi với nhau theo câu hỏi:

- Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai?

- Việc đã xảy ra như thế nào?

* Kết luận: Khen ngợi những em đã biết tôn trọnh thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp noi theo.

- Từng cặp trao đổi với nhau

- Một số HS lên trình bày trước lớp.Những HS khác hỏi và bổ sung thêm.

Trao đổi theo cặp Đại diện báo cáo

Trả lời

Lắng nghe

Thảo luận cùng bạn

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 51: Tôm, cua I/ MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.

- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình cad hoặc vật thật.

(19)

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tôm, cua.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ cad con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm)

B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Nêu được tên hai con vật quen thuộc là Tôm và Cua. Quan sát và nói được các bộ phận bên ngoài của con vật đó. Biết được con vật đó là có lợi đối với con người.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, tranh ảnh về loài động vật, hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 98, 99.

2. Học sinh: SGK, HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đặc điểm chung của côn trùng?

- Một số cách diệt trừ côn trùng có hại?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể Tôm, Cua

- GV treo tranh ảnh tôm, cua trên bảng. Y/c HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể chúng.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài.

- Thảo luận nhóm đôi: Nêu sự giống và khác nhau giữa tôm và cua?

+GVKL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau.Nhưng chúng có điểm chung giống nhau là đều không có xườn sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.

- 2 HS lên bảng trả lời - ……dùng thuốc trừ sâu, vệ sinh nhà ở, thiên dịch,……

- Hs lắng nghe

- HS quan sát

- 2 HS lên chỉ.

- Thảo luận và trả lời.

- Lắng nghe và nhắc lại

Nghe bạn TL

Nhắc lại tên bài

Quan sát

Thảo luận nhóm cùng bạn

(20)

* Hoạt động 2: Ích lợi của Tôm, Cua.

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Con người sử dụng tôm, cua để làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

+ GVKL: Tôm, cua dung làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho gà..) và làm hàng xuất khẩu.

- Kể tên một số loài vật thuộc họ tôm, cua và ích lợi của chúng?

+ KL: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn ngon có chứa nhiều chất đạm rất bổ trong cơ thể con người.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua

- Y/c HS quan sát hình 5 và cho biết

- Cô công nhân trong hình đang làm gì?

+ GV: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông, ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.

- GV nêu tên cad tỉnh có nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) Tôm và cua là loài không có xương sống, có nhiều chân và phân thành các đốt.

( đáp án: Đúng)

- Con có nhận xét gì về môi trường tự nhiên ở địa phương

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung kết quả.

- HS lắng nghe

- Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng…

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh và trả lời

- …đang chế biến tôm để xuất khẩu.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

Trả lời

- Một số HS nêu

Biết:

Cua, tôm có lợi đối với con người.

Chơi cùng các bạn.

-Lắng nghe

Quan sát

(21)

con hiện nay?

- Về nhà sưu tầm một số tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về cad hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và thực hiện Nghe cô nhận xét

Dạy buổi sáng Ngày soạn : Thứ hai, ngày 22/03/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25/ 03/ 2021

TOÁN

Tiết 129: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.

- Làm được bài tập 1,2,3.

- Có ý thức tự học, tự rèn.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết viết lại 1dãy số liệu trên bảng và đọc lại dãy số đó.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Treo bảng phụ và hỏi:

- Bảng trên nói về điều gì?

- Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì?

- Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?

- Năm 2001 thu hoạch được

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001.

- Trả lời

- … 4200kg thóc

- Hs lắng nghe

Quan sát

Đọc các số liệu trên bảng

(22)

ít hơn năm 2003 bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Nhận xét.

c) Thực hành xử lý số liệu của một bảng:

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Nhận xét.

d) Thực hành xử lý số liệu của một dãy:

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Thu 1 số vở chữa bài và sửa bài

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau :Tự kiểm tra giữa HKII.

Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Trả lời theo hình thức tiếp nối.

Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe - HS sửa bài - Nghe

Lắng nghe

Viết các số liệu vừa đọc trên bảng.

Nghe cô nhận xét.

--- TẬP VIẾT

Tiết 26: Ôn chữ hoa T I/ MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D, Nh ( 1dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù ai….tháng ba”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Biết tô chữ hoa T trong vở tập tô chữ hoa. Đọc được từ ứng dụng theo HD của GV .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:KHGD, mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng - 2 HS nhắc lại Quan sát

(23)

dụng đã học bài trước.

- 2 HS viết bảng lớp: Sầm Sơn, Côn Sơn

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: (3 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm những chữ hoa có trong bài?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Y/c HS viết trên bảng con chữ T - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. Luyện viết từ ứng dụng: ( 4 phút )

- Gọi HS đọc từ ứng dụng

+GV: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam(22-12- 1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập(16 đến 17 tháng 8-1945).

- Y/c HS viết trên bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

d. Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.

- Y/c HS viết bảng: giỗ Tổ - Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút )

- 1 dòng chữ T, D, Nh cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng Tân Trào – cỡ nhỏ.

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

- Có các chữ hoa T, D, N (Nh).

- HS quan sát và nhắc lại - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

- 3 HS đọc: Tân Trào - Lắng nghe

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng Tân Trào, dưới lớp viết trên bảng con.

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mồng

mười tháng ba.

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: giỗ Tổ.

- HS nghe và viết vào vở

- viết chữ t vào bảng con.

-Đọc từ : Tân Trào

Tập tô chữ T vào vở tập tô.

(24)

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tuyên dương những em viết tốt.

Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài

“Ôn tập”

- Nhận xét tiết học

- HS nộp vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

Để bài để GV kiểm tra.

Nghe nhận xét.

--- CHÍNH TẢ

Tiết 52: Rước đèn ông sao I/ MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm bài tập chính tả phân biệt ên/ênh.

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Nhìn sách viết được tên bài và 1 câu đầu của bài chính tả.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2b) lên bảng.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. khóc rưng rức, cao lênh khênh, bện dây, dập dềnh

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn viết chính tả:

( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

+ Đoạn văn tả gì?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- 2 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.

Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu; tên riêng Tết Trung thu, Tâm.

Tập viết vào bảng con : trong trẻo.

-Lắng nghe

(25)

+ Đọc cho HS viết ( Ví dụ: …

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài

- GV đọc lần 3 - GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở chữavà nhận xét - GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó

c. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 5 phút )

Bài 2:

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau: Hội vật.

- Nhận xét tiết học

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- HS dò bài, sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp.

Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức.

Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.

- Đọc kết quả đúng. Ghi vở.

- HS nghe

Viết : rước đèn vào bảng con.

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 1 câu đầu của bài.

Đọc lại tên bài chính tả.

Nghe cô nhắc nhở

________________________________________________________

Dạy buổi sáng Ngày soạn : Thứ ba, ngày 23/03/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26/03/2021

TOÁN Tự kiểm tra Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số lớn nhất có bốn chữ số là:

(26)

A. 1000 B. 9000 C. 9990 D. 9999 b) Trong các số: 8756 ; 8765 ; 8675 ; 8576 số lớn nhất là :

A. 8756 B. 8675 C. 8765 D. 8576 c) 3m5cm = ? cm

A. 35 B. 350 C. 305 D. 3500 d) Ngày 20 tháng 11 năm 2010 là thứ bảy. Hỏi ngày mồng 1 tháng 12 năm 2010 là thứ mấy :

A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Thứ bảy Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a. 1453 + 3819 ...

...

...

b. 4162 - 1748 ...

...

...

c. 1032  4 ...

...

...

d. 4525 : 5 ...

...

...

Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S.

2m3dm = 32dm 5m4cm = 504cm

5m4cm = 54cm 9m8cm = 980cm

6dam7m = 67m 8hm1m = 801m

Bài 4: Tìm x .

a) x  5 = 2435 ...

...

...

b) x : 3 = 1075 ...

...

...

Bài 5: Ba xe như nhau chở được tất cả là 6540 kg gạo. Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

………...

………...

(27)

………...

...

Học sinh Hảo: Làm được bài 1 phần a,b.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 26: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I/ MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước ( BT 1)

- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu – BT 2) - Yêu thích và say mê tìm hiểu về các lễ hội của đất nước.

B. Mục tiêu HS Nam

-Lắng nghe, kể được 1-2 câu về những gì quan sát được trong một ngày hội đã được xem theo câu hỏi gợi ý của GV.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:Giáo án.Viết sẵn gợi ý lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt

động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn HS kể: ( 29 phút Bài 1: ( Kể miệng)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Em chon kể về ngày hội nào

+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.

+ Có thể kể về một ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim……

+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng

- 2 HS lên kể

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý

- Vài HS nêu.

- Nghe hướng dẫn.

Nghe kể

Nhắc tên bài

-Lắng nghe, kể 1-2 câu theo gợi ý của GV:

Con đã được xem hội gì? Ở đâu.Con nhìn thấy

(28)

câu hỏi.

- Gọi 1 HS năng khiếu kể mẫu - Gọi một vài HS thi kể

- Nhận xét

Bài 2: ( Viết )

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề

+GV: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội bài ( gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- Gv nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Ôn tập giữa HKII.

- Nhận xét chung giờ học.

- 1HS kể mẫu.

- Vài HS thi kể.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe và viết bài

- Đọc bài viết. Cả lớp nghe, nhận xét

- Lắng nghe

gì trong buổi xem hội.

Lắng nghe

--- LUYỆN TOÁN

Luyện giải bài toán lien quan đến rút về đơn vị I. MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Luyện cho học sinh cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị đã học.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: - Nhìn bảng đọc, viết được 1-2 phép tính viết trên bảng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Sách thực hành .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam 1. Khởi động: Hát.

2.Kiểm tra bài cũ(5’) -Gv kiểm tra đồ dùng học tập(sách thực hành).

Gv nhận xét 3.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét

Hát

-hs đọc -hs làm bài

tóm tắt 2 hộp: 12 chiếc 5 hộp: …..? chiếc bút

Hát

Lắng nghe

(29)

Bài 2

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 4

-Yêu cầu hs đọc đố vui.

-Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

Bài giải

1 hộp có số chiếc bút là:

12 : 2 = 6 ( chiếc) 5 hộp co số chiếc bút là :

6 x 5 = 30 ( chiếc )

Đáp số : 30 chiếc bút -hs đọc

- hs làm bài

Tóm tắt 6 can: 18 lít 3 can: …..lít dầu?

Bài giải 1 can có số lít là:

18 : 6 = 3 ( l ) 3 can có số lít là:

3 x 3 = 9 ( l ) Đáp số : 9 lít dầu

-hs đọc - hs làm bài

Tóm tắt 3 vỉ: 36 viên thuốc 2 vỉ : ……viên thuốc ?

Bài giải

1 vỉ có số viên thuốc là:

36 : 3 = 12( viên 0 2 vỉ có số viên thuốc là:

12 x 2 = 24 ( viên ) Đáp số: 24 viên thuốc - hs viết

- hs làm bài

Lắng nghe

Viết các phép tính có trong bài 1 12: 2 = 6 6 x 5 = 30 theo HD của GV.

Theo dõi

Quan sát.

Lắng nghe

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 52: CÁ I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.

(30)

- Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.

- HS biết nuôi, đánh bắt cá hợp lý.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên

* GDTNMTBĐ: Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

B. Mục tiêu riêng cho HS Nam

- Quan sát và nói được tên gọi, màu sắc, cấu tạo bên ngoài của một số loại cá.

Thấy được ích lợi của cá đối với đời sống con người.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 100, 101.

2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt và chế biến cá.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Gọi hs lên bảng trả lời

- Nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể tôm, cua?

- Nêu ích lợi của tôm, cua?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể Cá.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận:

- Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?

- Cơ thể các loài cá có gì giống nhau?

- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

- Y/c HS chỉ tên các bộ phận của cá

- Cá thở ntn và thở bằng gì?

- Khi ăn cá em thấy có gì?

*Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở

- Nghe giới thiệu.

- Quan sát các hình trang 100, 101 thảo luận theo câu hỏi gợi ý bên.

- Đại diện nhóm trình bày.

Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS lên bảng chỉ.

- Cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra.

- Thấy có xương.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát các hình và nêu được tên gọi, màu sắc, cấu tạo bên ngoài của một số loại cá trong hình vẽ .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

Đọc, viết được một vài phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên..

1.Giáo viên: Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,

1.Giáo viên: Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,

1.Giáo viên: Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,

1.Giáo viên: Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,

2. Mục tiêu riêng.. - Nêu được 1 vài từ chỉ sự vật theo hướng dẫn của giáo viên - Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Có ý thức