• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: Thứ sáu,ngày 13/ 12/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16/ 12/ 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

- Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.

- HS tự giác làm bài tập.

2. Mục tiêu riêng HSKT.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 55 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài phép tính chia đơn giản có trong bài học theo HD của GV.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Khải 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5

phút )

- Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 648 : 3 ( 6 phút )

- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính

- Gv hướng dẫn:

a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216

04 3 18 18 0

Vậy 648 : 3 = 216

c. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( 6 phút )

- HS làm bài theo YC của GV

-1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp + 6 chia 3 được 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.

+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.

6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

- HS tiến hành tương tự như với phép chia 648: 3

- HS so sánh

- Lắng nghe

-Viết phép tính chia:

648:3=216 theo HD của GV

Cho biết số 648, 216 là số có 3 chữ số .

(2)

-Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216

- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

- Nhận xét

d. Luyện tập- Thực hành:

( 18 phút )

Bài 1( cột 1,3,4)

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài

- Y/c HS lên bảng làm - Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài

Bài 2:

Gọi 1HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài

Bài 3:

- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu

- Số đã cho đầu tiên là số nào ?

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?

- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?

- Y/c làm tiếp bài - Chữa bài

Kết luận :

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần

3. Củng cố , dặn dò: ( 5

- HS đọc y/c của bài

- 3 HS làm lớp, lớp làm bảng con.

a. 872 4 375 5 390 6 8 218 35 75 36 65 07 25 30 4 25 30 32 0 0 32

0

b. 457 4 578 3 489 5 45 91 3 192 45 97 07 27 39 4 27 35 3 0 4 - 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm

Bài giải Có tất cả số hàng là:

234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đọc bài toán

- Là số 432 m

- Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài

- HS làm và chữa bài.

Viết các số từ 30 - 55 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 55

(3)

phút )

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT

- HS chú ý nghe.

***********************************************

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

TIẾT 29 - 15: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

B - Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

B. Mục tiêu riêng dành cho HS Hảo

- Đọc được tên bài và một số từ: nông dân, siêng năng

- Nói được 1 câu về bức tranh quan sát.(Bức tranh có 3 người) II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân

- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Khải

A. KTBC: (5’)

- 2 HS đọc bài thuộc lòng bài: Nhớ Việt Bắc.

? Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài (2’)- ghi đầu bài 2. Luyện đọc.

a. GV đọc diễn cảm toàn bài.

- GV hướng dẫn cách đọc

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS chú ý nghe

Lắng nghe

- Đọc tên bài.

(4)

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu:

+ Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm và giúp học sinh luyện đọc những từ khó, dễ lẫn:

- Đọc từng đoạn trước lớp

- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu

- GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - GV gọi HS thi đọc

- GV nhận xét .

3. Tìm hiểu bài:

- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?

- Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?

Đọc đoạn 3

- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?

Đọc đoạn 4,5

- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?

=> Tiền ngày trước làm bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra.

- Vì sao người con phản ứng như vậy?

- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy?

- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?

- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc lại những từ khó: làm lụng, siêng năng, lười biếng,..

- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.

Bây giờ/ cha tin tiền đó.. quý đồng tiền.//

- HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 5

- 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn

- 1HS đọc cả bài - HS nhận xét.

- Ông rất buồn vì con trai lười biếng

- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm.

- Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không.

- Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát.

Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.

- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.

- Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.

- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.

- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hau bàn

-Đọc một số từ dưới sự giúp đỡ GV+ HS:

nông dân, siêng năng

Nghe bạn trả lời.

Tập đọc

(5)

4. Luyện đọc lại:

- GV đọc lại đoạn 4,5 - GV nhận xét .

Kể chuyện 1.GV nêu nhiệm vụ. (2’) 2. Hướng dẫn HS kể chuyện.

Bài tập 1: (8’)

- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số

- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là tranh 3

Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 Bài tập 2.(12’)

- GV nêu yêu cầu - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét.

IV. Củng cố - dặn dò: (3’)

-Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?

-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học

tay con.

- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện.

- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.

- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.

- HS nêu kết quả

- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.

- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện

- HS nhận xét bình chọn

Trả lời theo ý của mình và giải thích lí do.

Nghe cô dặn dò

câu 1 đoạn 4 theo HD của GV

Nhìn tranh nêu được những người có trong tranh .

Nghe cô dặn dò

**********************************************************************

Ngày soạn:Thứ bảy, ngày 14/ 12/ 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17/ 12/ 2019 Dạy buổi sáng

TOÁN

TIẾT 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

- Làm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

2. Mục tiêu riêng Hs Hảo.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 55 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài phép tính chia đơn giản có trong bài học theo HD của GV.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

(6)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS

Khải 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5

phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT

- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 560 : 8

- Viết lên bảng 560 : 8 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng Gv cho HS nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK

* Giới thiệu phép chia 632 : 7

Tiến hành tương tự như với phép chia

560 : 8 =70

* Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút )

Bài 1( cột 1,2,4)

- Xác định y/c của bài, sau đó cho HS tự làm bài

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình

- HS làm theo yêu cầu của GV

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính

560 8 - 56 chia 8 được 7, viết 7;

56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 00 56 bằng 0

0 - Hạ 0, 0 chia 8 được 0;

0 0 x 8 = 0; 0 trừ 0 bằng 0

- HS chú ý nghe.

1 HS lên đặt tính thực hiện phép tính. Dưới lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

a. 350 7 420 6 260 2

35 50 42 70 2 130

00 00 06

0 0 6

0 0 00

0

0

b.HS làm tương tự ( 3 HS làm)

-Quan sát - Lắng nghe

-Viết phép tính chia:

560:8 = 70 theo HD của GV

Cho biết số 560 là số có 3 chữ số, 70 là số có 2 chữ số.

Quan sát, lắng nghe

Viết các số từ 30 - 55 theo HD của GV

(7)

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Một năm có bao nhiêu ngày ?

- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Chữa bài Bài 3.

Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính

- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia

- Yêu cầu HS trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

* Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.

- GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:

( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu lại cách chia.

- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

- 365 ngày - 7 ngày

- HS nêu cách làm

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm

Bài giải

Một năm có số tuần lễ là:

365: 7 = 52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày) - Đọc bài toán

- Phép tính a) đúng,

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai ( HS thực hiện lại)

- 1 HS nêu

2 HS nêu Nghe cô dặn dò

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 55

**************************************************

CHÍNH TẢ

Tiết 29. Nghe – viết : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

(8)

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ:

màu sắc, hoa màu ,nong tằm, no nê. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn HS nghe- viết:

( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

? Lời nói của người cha được viết như thế nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Y/c HS đọc và viết bảng các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm, chữa bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét

c. Hướng dẫn làm BT chính tả:

( 8 phút ) Bài 2:

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS viết theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải.

mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ;

Viết các chữ:

m,n,t… vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

-Viết vào giấy nháp các chữ: sưởi

lửa.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV:

Hũ bạc của người cha.

Để vở để GV kiểm tra

(9)

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết

tuổi trẻ - tủi thân.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm trong nhóm.

- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

- Lời giải : sót; xôi ; sáng - HS chú ý nghe.

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn

thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

**********************************************

Dạy buổi chiều ĐẠO ĐỨC

TIẾT 15: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM , LÁNG GIỀNG (Tiết 2) A. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

- Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* Các kĩ năng sống được giáo dục: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm.

2. Mục tiêu riêng

- Biết quan tâm chia sẻ với hàng xóm láng giềng B.Phương tiện dạy học

- GV : Tranh minh họa - HS : VBT, VBT Đạo đức C. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( Tiết 2 ) 2. Các hoạt động

Hoạt động của học sinh

+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông giúp đỡ của những người xung quanh…

Hoạt động của Khải -Lắng nghe

-Lắng nghe

(10)

Hoạt động 1 (9’): Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài

học

* Mục tiêu: Nâng cao nhận thức thái độ cho HS về tình làng, nghĩa xóm

* Cách tiến hành:

- Trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao tục ngữ về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng mà HS sưu tầm được.

- Nhóm trình bày

- Tổng kết, giữ lại tranh.

- GV nhận xét, kết luận, treo tranh được giữ lại.

Hoạt động 2 (9’): Đánh giá hành vi

* Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng

* Cách tiến hành:

* Giáo dục kĩ năng sống:

Bài tập 4: Theo em, hành vi,việc làm nào dưới đây là nên làlàm hoặc không nên làm đối với hàng xóm, láng giềng?

=>Kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng;

các việc b, c, đ là những việc không nên làm

- HS liên hệ bản thân với các ý kiến trong bài tập.

Hoạt động 3 (8’): Xử lý tình huống đóng vai

* Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định đúng đối với hàng xóm, láng giềng trong một số tình huống phổ biến

* Cách tiến hành:

Bài tập 5: Em sẽ làm gì trong cácác tình huống sau? Vì sao?

=>Kết luận:

+ Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hải.

* Hoạt động nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4, sắp xếp các tài liệu.

- HS trình bày

- HS nhận xét, bổ sung

* Hoạt động cặp đôi.

- HS đọc yêu cầu và các ý kiến

- HS thảo luận theo cặp, đánh giá hành vi.

- HS trình bày theo từng ý kiến

- HS khác nhận xét, bổ sung...

- 1 HS kết luận lại toàn bộ.

- HS liên hệ các hành động.

* Hoạt động nhóm

- 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi tổ lần lượt chọn

-Quan sát các bạn hđ nhóm

(11)

+ Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.

+ Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.

+ Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.

3. Củng cố - dặn dò (4’) - Nêu nội dung bài học ?

- Vì sao phải quan tâm đến làng xóm láng giềng?

- Em đã quan tâm đến làng xóm láng giềng như thế nào?

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc lòng. ghi nhớ.

một tình huống để thảo luận, sắm vai xử lí

- Đại diện tổ lên sắm vai.

- Lớp nhận xét bình chọn.

Người xưa đã nói chớ quên

Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người

Giữ gìn tình nghĩa tương giao.

- Hs nêu

**************************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.

- Các em có ý thức tự giác trong giờ học.

2. Mục tiêu riêng:

- Nhắc lại những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh theo hướng dẫn của GV.

- Biết được ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bì thư,VBT,SGK.

- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Khải

A. Bài cũ: (5’)

? Kể tên những cơ quan hành chính, - Hs kể

(12)

văn hóa, giáo dục, y tế ở địa phương em?

- HS và Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1’)

2- Hoạt động 1.(10’) Thảo luận nhóm.

- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm những câu hỏi sau:

+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu tỉnh?

+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện? Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?

Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.

+ Hiện nay dọc đường đi và ở những nơi công cộng có những trạm điện thoại công cộng. Những trạm điện thoại đó có tác dụng gì?

+ Đối với những tài sản nhà nước đó chúng ta cần phải làm gì?

2- Hoạt động 2.(8’) Làm việc theo nhóm.

- Mục tiêu: Biết ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

- Yêu cầu học sinh thảo luận về nhiệm vụ và lợi ích của hoạt động

- Học sinh thảo luận theo nhóm

=> đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

+ Gửi thư.

+ Gọi điện thoại.

+ Gửi bưu phẩm.

-...những trạm điện thoại đó để gọi điện thoại mà không cần tới bưu điện hoặc về gia đình.

-... bảo vệ, giữ gìn, không phá hỏng, nghịch ngợm.

- Các nhóm thảo luận => trình bày kết quả thảo luận.

Nhắc lại những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.

Thấy được ích lợi của các hoạt động thông tin liên lạc.

Thảo luận nhóm cùng

(13)

phát thanh, truyền hình.

Kết luận: Đài truyền hình là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,...

3- Hoạt động 3:(7’) Chơi trò chơi.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi " Chuyển thư' nội dung có

trong SGK - 79.

C - Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.

các bạn.

Chơi cùng các bạn.

Nghe nhận xét.

**************************************************

THỦ CÔNG

TIẾT 15: CẮT, DÁN CHỮ V I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung

- Kẻ, cắt, dán được chữ V các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ V, các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng

- HS yêu thích cắt, dán chữ.

2. Hs khuyết tật:

- Dưới sự giúp đỡ của gv tập cắt chữ V theo hướng dẫn.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1') 2. KT đồ dùng học tập ( 1') 3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài ( 1')

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1. Quan sát nhận xét ( 5')

- GV giới thiệu mẫu các chữ V và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr.

221..

- Yêu cầu Hs nhận xét về độ rộng,

- HS quan sát chữ mẫu.

- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.

-Quan sát Lắng nghe

(14)

chiều cao của chữ

2. Hướng dẫn cách thực hiện ( 7')

* Bước 1: Kẻ chữ V – SGV tr. 221.

* Bước 2: Cắt chữ V – SGV tr. 222.

* Bước 3: Dán chữ V – SGV tr. 222.

3. Thực hành ( 17')

- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ V.

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

4. Nhận xét- đánh giá (3')

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.

* Dặn dò: ( 1')

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

- Lắng nghe, quan sát

- Nhắc lại cách cắt, dán chữ V

- Thực hành

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

-Quan sát Lắng nghe

- Thực hành theo hướng dẫn - Lắng nghe - Lắng nghe

- Lắng nghe

*****************************************************************

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 15/12/2019 Ngày giảng: Thứ tư,ngày 18 / 12/ 2019 Dạy buổi sáng

TOÁN

TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân.

- Làm BT 1, 2, 3.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 55. Đọc, viết được một dòng thứ 2 các chữ số là kêt quả của bảng nhân 2 theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1.Kiểm tra bài cũ:

( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài - HS làm theo yêu cầu của Quan sát

(15)

1,2,3/80 VBT - Nhận xét

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiêu bảng nhân : ( 6 phút )

- Treo bảng nhân

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy

- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân.

Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,

…hàng cuối cùng là bảng nhân 10

Kết luận :

Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân

* HD sử dụng bảng nhân : ( 6 phút )

- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4

+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4

- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác

GV

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số 1, 2, 3,……10 - HS chú ý nghe.

Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2

- Bảng nhân 3

Nghe kết luận

+ Thực hành tìm tích của 3 và 4

- HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác.

Nghe giới thiệu

-Viết được các số ở dòng thứ hai vào vở

theo HD của GV

Đọc lại dãy số vừa viết.

(16)

c. Luyện tập - Thực hành:

( 18 phút ) Bài 1:

- Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài

Bài 2:

- Một HS nêu y/c của bài

- Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho HS làm bài

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng nào?

- Y/c HS tự làm bài - Chữa bài cho hs

3.Củng cố,dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà ôn bảng nhân

- Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau

- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống

Kết quả: 42; 28; 72.

- HS đọc đề bài

- HS làm vào v , 1 HS lênở b ng làm bàiả

TS 2 2 2 7 7 7 10

TS 4 4 4 8 8 8 9

Tích 8 8 8 56 56 56 90

- 1 HS đọc; Lớp theo dõi.

- Bài toán giải bằng 2 phép tính

- HS lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài

Bài giải Số huy chương bạc là:

8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là:

8 + 24 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương - HS làm và chữa bài

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe.

Viết các số từ 20 - 55 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 55

********************************************

TẬP ĐỌC

TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung + Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.

+ Đọc hiểu:

(17)

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Đọc được tên bài và một số từ: chiêng, rông - Nói được nội dung bức tranh chụp cảnh Nhà rông - Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc.

- Có ý thức học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Khải A- Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “Hũ bạc của người cha”

- Nhận xét, tuyên dương B- Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1’) 2- Luyện đọc.(12’) - Giáo viên đọc mẫu.

- Hướng dẫn luyện đọc câu =>

luyện đọc từ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.

* Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu dài.

* Giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: rông chiêng, nông cụ, già làng, cúng tế,...

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

3- Tìm hiểu bài.(13’)

+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?

+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?

+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?

+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?

- Hs đọc bài:

- Cả lớp đọc thấm.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu => luyện đọc từ: lim, rông chiêng, lập làng,…

- Học sinh luyện đọc từng đoạn.

Nó phải cao/..không vướng mái//.

- Học sinh đặt câu với từ nông cụ.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

+...để dùng lâu dài, chứa được nhiều người...

+...rất trang nghiêm...

+...là nơi có bếp lửa, nơi các già làng họp...

Nhắc lại tên bài.

Đọc được 1 số từ: chiêng , rông

GV đọc - HS đọc theo câu dài vừa hướng dẫn.

Đọc theo các bạn.

- Lắng nghe

(18)

+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi học bài này?

4- luyện đọc lại.(7’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc hay.

C- Củng cố - Dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

- ...là nơi ngủ của trai làng để bảo vệ buôn làng.

-...rất độc đáo, đồ sộ.

-...thể hiện nét văn hoá của Tây Nguyên.

- Học sinh luyện đọc cá nhân, luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc hay trước lớp.

-Theo dõi

- Lắng nghe

******************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)

- Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ ngữ về các dân tộc và đọc được một số từ dùng để so sánh trong bài theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. HD HS làm bài tập : ( 29 phút )

Bài 1:

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.

? Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?

-HS thực hiện theo yêucầu của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc bài

- Là các dân tộc có ít người.

Quan sát

- Lắng nghe

-lắng nghe

(19)

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ? - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.

- Gv nhận xét

- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.

- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ?

- Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.

- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng.

- Nhận xét - HS làm vào vở

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na…

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- 1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang

b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - HS đọc

- 1 HS đọc trước lớp.

- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.

- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.

- Trăng tròn như quả bóng.

Đọc được các từ Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa... theo HD của GV.

Đọc được các từ : nhà rông, nhà sàn, bậc thang... theo HD của GV.

-Đọc từ: như

(20)

HS tiếp nối đọc câu của mình.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4.

- Y/c HS tự làm bài

- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.

- Một số đáp án :

+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án :

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ . c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.

- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.

- HS chú ý nghe

Lắng nghe.

Lắng nghe.

**************************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.

- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết kể tên một số hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. Kể được một số tầm quan trọng của các hoạt động đó.

- Biết yêu quý bạn bè, mọi người trong thôn, xóm.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(21)

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.

- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK,VBT,tranh minh họa

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

* Hoạt động nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp.Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp

* Cách tiến hành:

Bước 1:Chia nhóm,quan sát các hình trang 58,59 SGK và thảo luận theo gợi ý

? Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.

? Các hoạt động đó mang lợi ích gì ?

Bước 2: Trình bày kết quả - GV, các nhóm khác bổ sung.

GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,

* KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng

- 2 HS trả lời

- HS chú ý nghe.

- HS thảo luận theo nhóm

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- Lắng nghe

Nghe bạn trả lời

Cùng bạn thảo luận nhóm.

Trả lời : Hàng ngày con thấy bố mẹ, ông bà làm những công việc gì? Những công việc đó đem lại lợi ích gì?

(22)

rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp.

* Kể tên một số hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Kể theo cặp

Bước 2: Đại diện cặp trình bày

* Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận

Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.

Bước 2: Bình luận tranh

- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?

- HS nêu các hoạt động nông

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

- Thảo luận

- HS hoạt động nhóm.

- Các nhóm bình luận tranh.

- HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời.

Thảo luận cùng bạn

Quan sát

Nghe các nhóm bình luận.

Nghe bạn trả lời

(23)

nghiệp ở quê em? Nêu ích lợi của các hoạt động đó.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau

HS chú ý nghe. Nghe cô nhắc

nhở.

********************************************

Dạy buổi chiều

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM:

************************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: BUÔN LÀNG TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tây nguyên là một vùng cao nguyên gồm các tỉnh. Do là nơi chung sống của 46 dân tộc anh em.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc. Tập đọc một số từ câu theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động

của Khải 1,Kiểm tra bài cũ ( 3')

- Kiểm tra đồ dùng sách vở hs - Gv nhận xét

2,Bài mới:

Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

Để sách THTV lên bàn

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,

- Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

Nghe cô đọc bài

Đọc được 1 số từ: lùm cây, nương chè…

(24)

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: thế hệ, rẫy, chủ làng

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc ĐT cả bài.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bi 2: - Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng hay sai.

- GV nhận xét, chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV Nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại

3. Củng cố - dặn dò(3') - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bì bài sau

- Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc thi đọc đoạn.

-Lớp đọc cả bài.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng hoặc sai.

HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời:

HS nhắc lại

GV đọc - HS đọc theo câu GV vừa hướng dẫn.

- Lắng nghe

-Theo dõi

- Lắng nghe

*******************************************************************

Ngày soạn: Thứ hai ,ngày 16/12/2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19/ 12/ 2019

TOÁN

TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.

- Làm BT 1, 2, 3.

- HS tự giác làm bài tập.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 55. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1. Kiểm tra bài cũ:

( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài

- HS làm bài theo YC của GV

Quan sát

(25)

1,2,3/81VBT

- Nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu bảng chia : ( 6 phút )

- Treo bảng chia

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên

- Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số

- Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia

- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?

Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia

* HD sử dụng bảng chia:

( 6 phút )

- Hướng dẫn HS tìm thương 12 : 4

- Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12

- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3

- Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4

- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1

c. Luyện tập - Thực hành:(18 phút )

Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài Bài 2:

- Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia

- 11 hàng,11 cột

-Đọc các số: 1,2,3,…,10

- Bảng chia 2 - HS chú ý nghe.

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để

tìm thương

- HS thực hành tìm thương của 1 số phép trong bảng.

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm v nêu rõ cách tìm thương của mình

Kết quả: 7; 4; 9.

- HS lên b ng làm bài;ả

Nghe giới thiệu

Quan sát

-Viết phép tính:

12: 3 = 4 25 : 5 = 5 theo HD của GV.

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 -55 theo HD của GV

(26)

hoặc số chia

- Gv nhận xét Bài 3:

- Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c HS làm bài

- Chữa bài GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Về ôn bảng chia

- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

L p làm bài vào v .ớ ở

SBC 1 4 24 21 81

SC 4 5 4 7 9

Th 4 9 6 3 9

- 1 HS đọc đề bài - Lớp theo dõi.

- HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài Bài giải Số trang bạn Minh đã đọc là:

132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang

- HS chú ý nghe.

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 55

********************************************

TẬP VIẾT

TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA: L I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.

- HS viết chữ đều đẹp

- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa L trong vở tập tô chữ viết hoa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa L.

- Vở Tập viết 3, tập một.Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- HS thực hiện theo YC của GV

Viết vào bảng con

(27)

- Gọi HS lên bảng viết từ: Yết Kiêu, Khi.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. HD HS viết trên bảng con: ( 5 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- HS tìm chữ hoa có trong bài - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* Luyện viết từ ứng dụng:

( 5 phút )

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HD viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.

- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng.

c.HD viết vở Tập viết: (15 p) - Gv nếu y/c viết như phần mục tiêu

- Thu và chấm 5 đến 7 bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và

- HS chú ý nghe.

- Có chữ hoa L.

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc Lê Lợi.

- Lắng nghe

- HS viết vào bảng con - 2 HS đọc :

Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- HS chú ý nghe.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS viết

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

Quan sát

Viết chữ hoa: L vào bảng con.

Nghe bạn đọc

Tập viết chữ Lê Lợi … vào bảng con.

Tập tô chữ hoa L vào vở

Nghe dặn dò

(28)

chuẩn bị bài sau

Ngày soạn: Thứ ba,ngày 17/12/2019 Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 20/

12/2019

TOÁN

TIẾT 75: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.

- Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. HS khá giỏi làm bài tập 5 . - HS tự giác làm bài tập

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 55. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT,bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

( 29 phút ) Bài 1: (a, c)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Yêu cầu tự làm bài

- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng

bước tính của mình - Nhận xét Bài 2: ( a, b, c) - GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm bài - GV nhận xét.

HS làm theo YC của GV

Nghe giới thiệu

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi.

- HS nêu cách thực hiện - Hs cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208

x 4 832

- Lớp theo dõi.

- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính

Quan sát

-Viết phép tính:

13x 3= 39 14 x 4= 56 theo HD của GV

Đọc lại các phép tính vừa viết.

(29)

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm bài

- Chữa bài

* Bài 5( HSKG làm)

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- Y/c HS tự làm GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút - Cho HS nhắc lại cách chia - Về nhà làm bài 1,2/83 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

a. 396 : 3 = 132 b. 630 : 7 = 90

c. 457 : 4 = 114( dư 1) - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm

Bài giải:

Quãng đường BC dài là:

172 x 4 = 688 (m)

Quãng đường AC dài là:

172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài

Giải:

Số áo len tổ đã dệt được là:

450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là:

450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó

- HS làm bài vào vở chữa bài.

- HS nhắc lại - HS chú ý nghe.

Viết các số từ 15 - 55 theo HD của GV.

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 55

********************************************

CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN

(30)

I/ MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.

- Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1.Kiểm tra bài cũ:

( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng y/c viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Hướng dẫn nghe viết : ( 20 phút )

* HDHS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm, chữa bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút )

Bài 2:

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

HS thực hiện theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung

- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải

khung cửi; gửi thư ; mát rượi;

Viết các chữ:

m,k,t… vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ: chiêng trống …

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Nhà rông ở Tây Nguyên.

Để vở để GV kiểm tra

(31)

Bài 3a.

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút cho các nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.

2.Củng cố, dặn dò:

( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.

- Về nhà luyện viết

cưỡi ngựa

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- 1 HS đọc.

- Bổ sung.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...

+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...

+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...

+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...

- HS chú ý nghe.

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

**************************************

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15: NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

(Điều chỉnh nội dung dạy học : Không yêu cầu học sinh làm bài tập 1). Thay nội dung bài tập 1 bằng luyện giới thiệu hoạt động của tổ.

- Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2) - Các em có ý thức tốt trong giờ học

- HS yêu thích viết văn.

*QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ em) 2.Mục tiêu riêng:

- Biết được mình ở tổ mấy? Biết giới thiệu tên của các bạn trong tổ mình với các bạn trong lớp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đọc, viết được một vài phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo

[r]

Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông... Bài 4: Cho 8 hình tam giác mỗi hình như

Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số).. 2.Vận dụng phép

Lưu ý: Ở lần chia thứ hai hoặc thứ ba, số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó... Các bước thực hiện chia số có bốn chữ số

Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số).. 2.Vận dụng phép

[r]

- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài