• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 09 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 26: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b. Kĩ năng:

Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn.

c. Thái độ:

- Thích làm dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30, viết được một vài phép tính chia đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Hs: sgk, bảng con

- Gv: sgk, các hình của bài 4 phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động của Nam

1. KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra các bài tập của tiết trước

- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập: ( 30 phút )

Bài 1

- Hs đọc đề bài

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài . - Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra, đọc bài, nhận xét.

- Hãy so sánh kết quả của

-Hs lên bảng làm

- Nghe giới thiệu

- HS đọc

- Ta lấy số đó chia cho số phần.

- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài

- Đổi chéo vở đọc bài, nhận xét.

Đáp án :

a) 6cm; 9kg; 5l b) 4m; 5giờ; 9 ngày

-Mở vở ô li.

Nghe giới thiệu

Viết các số từ 1-30 theo HD của GV

(2)

từng số ở phần a ?

- Hãy so sánh các kết quả 1 của từng số ở phần b ? GV chốt : Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 2

Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- Gọi hs đọc bài toán . - Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 1 hs lên bảng tóm tắt và giải, dưới lớp làm vào vở.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu lại cách giải ? - Gv chốt: cách giải bài toán có lời văn Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài 3

- Hs đọc y/c bài

- Gọi hs đọc bài toán . - Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết lớp 3A có bao nhiêu HS đang tập bơi ta làm như thế nào?

- Yêu cầu 1hs lên bảng tóm tắt và giải, dưới lớp làm vào vở.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

- Gv chốt: cách giải bài toán có lời văn Tìm một trong các phần bằng nhau

+ Giá trị của mỗi số khác nhau.

+ Giá trị

6

1 của mỗi số khác nhau.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Hs đọc bài toán Tóm tắt:

Vân có : 30 bông hoa Vân tặng bạn : 61 số hoa Vân tặng bạn :… bông hoa ? - Lấy số bông hoa của vân chia cho số phần...

- Hs làm bài.

Bài giải

Số bông hoa Vân đã tặng bạnlà:

30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa

* Hoạt động cá nhân - 1 hs đọc bài toán .

Có : 28 học sinh tập bơi Lớp 3A : 14 học sinh.

Lớp 3A : … học sinh tập bơi - Lấy số học sinh chia cho số phần...

- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở

Bài giải

Số học sinh đang tập bơi là:

28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh

-Viết phép chia:

30: 6 = 5 10: 2= 5

theo HD của GV

-Đọc các phép tính vừa viết được

(3)

của một số

Bài 4: Đã tô màu 51số ô vuông hình nào?

- Gv treo bảng phụ (5’)

- Đã tô màu vào15 số ô vuông của hình nào? Vì sao em biết?

- GV nhận xét, đánh giá .

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nêu cách cách tìm một trong những phần bằng nhau của một số?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn hs chuẩn bị bài sau.

* Hoạt động cả lớp

- Hs quan sát

+ Hình 2 và hình 4 đã tô màu vào

5

1 số ô vuông. Vì mỗi hình có 10 ô vuông, mà 51 của 10 ô vuông là :

10 : 5 = 2(ô vuông) -HS nêu

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30

***********************************************

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 11 + 6: Bài tập làm văn I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

b. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ

c. Thái độ:

- HS có thức giúp đỡ mẹ những công việc nhà

* QTE: Các em biết mình có quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT - Biết mở bài học để xem tranh.

(4)

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II / CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.

- Đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nói III/ CHUẨN BỊ:

- GV: + Tranh minh hoạ các đoạn truyện

+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

-HS: Một chiếc khăn mùi soa.

IV/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ  :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

TIẾT 1 TẬP ĐỌC I.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 1hs đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Cuộc họp của chữ viết.

- GV nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’): Bài tập làm văn.

2. Luyện đọc (20’) a.GV đọc mẫu toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

*Đọc câu

- Gọi hs đọc nối tiếp từng câu - GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn:

Liu- xi- a; Cô- li- a; ...

* Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn ?

* Hs luyện đọc đoạn trước lớp.

- 1 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Hs nhận xét

- Học sinh theo dõi.

- Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài (2 lượt).

+ Bài chia làm 4 đoạn.

- Hs đọc từng đoạn

Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp

-Mở sách SGK để lên bàn Nghe bạn đọc bài Nhắc lại tên bài

- lắng nghe

Đọc các từ: Liu- xi- a; Cô- li- a.. . theo HD của GV

- Lắng nghe -Nghe bạn đọc . - Đọc câu theo hướng dẫn của GV

(5)

- Đưa câu khó, yêu cầu hs tìm cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- GV kết hợp giải nghĩa từ:

ngắn ngủn, lia lịa.

- Yêu cầu hs đặt câu với từ:

ngắn ngủn

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv yêu cầu hs đọc theo nhóm 4.

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- GV nhận xét.

* Đọc đồng thanh TIẾT 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (18’)

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2

- Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là gì ?

- Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?

- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài Tập làm văn?

GV chốt lại: Cô - li - a thấy khó viết bài Tập làm văn vì ở nhà Cô- li- a chưa từng làm những việc đó.

- Gọi 1 em đọc đoạn 3.

- Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài văn viết dài ra ?

một bài văn ngắn ngủn như thế này ?// Tôi nhìn xung quanh mọi người vẫn đang viết.//

Cô-li-a này // Hôm nay con giặt áo sơ mi/ và quần áo lót đi nhé.//

- Chiếc áo ngắn ngủn - 4 hs đọc nối tiếp từng đoạn.

- Hs thi đọc theo nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2 - Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là Cô- li- a - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?

- Vì Cô- li- a chưa từng làm những việc đó…

- Lớp đọc thầm theo

- Cô- li- a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mình đã làm và cả những việc mình

- Nghe bạn đọc

Đọc đồng thanh theo bạn

-Theo dõi

- Nghe giảng

Nghe bạn trả lời

(6)

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 4.

- Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo lúc đầu Cô- li- a ngạc nhiên ?

- Vì sao sau đó Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ ?

- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?

* GDKNS

* Nếu em gặp phải trường hợp như bạn Cô - li - a em sẽ làm gì? Vì sao?

4. Luyện đọc lại (10’) - Gv đọc mẫu đoạn 3, 4.

Hướng dẫn hs đọc đúng, đọc hay.

- Gọi 3 hs thi đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

*KỂ CHUYỆN (20’) 1- GV nêu nhiệm vụ

2- Hướng dẫn hs kể chuyện theo tranh

- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.

- Cho hs luyện kể lại 1 đoạn câu chuyện theo lời của em.

- Gọi các cặp lên thi kể.

- GV nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố - dặn dò (5’) - Qua câu chuyện em học tập được điều gì ?

*GDKNS:

chưa làm.

- Lớp đọc đoạn 4

- Vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo cậu làm.

- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài Tập làm văn.

- Lời nói phải đi đôi với việc làm…

- Em cũng làm giống bạn Cô - li- a vì lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều hs nói tốt về mình phải cố làm cho được.

- Hs nghe.

- Hs thi đọc

- Hs quan sát tranh, sau đó 1 em lên sắp xếp các tranh theo đúng trình tự.

- 1 hs khá kể mẫu 3 câu đầu.

- Từng nhóm hs luyện kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.

- Hs thi kể...

- Lời nói phải đi đôi với việc làm…

- Lắng nghe

Quan sát và nghe bạn kể.

Nghe bạn trả lời

(7)

- Em đã thực hiện đúng lời nói đi đôi với việc làm chưa? Vì sao em không thực hiện ? - GV nhận xét tiết học - Dặn hs chuẩn bị bài sau

“Nhớ lại buổi đầu đi học’’

Nghe cô nhận xét Nghe cô nhận xét

---

Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 10 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

-Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia .

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số . b. Kĩ năng:

-Làm các bài tập liên quan đến chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

c. Thái độ:

-Thích làm dạng toán này.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30, viết được một vài phép tính chia đơn giản trong bài học theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: sgk

- GV: sgk, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

I. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi hs làm bài tập1,2 VBT/32.

- Nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1. Giới thiêu bài (1’):Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia (12’)

- Gv viết phép chia 96 : 3 lên bảng

- 2 hs lên bảng làm bài, nêu cách làm

- Lớp theo dõi nhận xét.

-Mở vở ô li.

Lắng nghe giới thiệu

(8)

- Em có nhận xét gì về phép chia ?

- GV hướng dẫn hs đặt tính 96 : 3

+ Đặt tính

+ Tính từ trái sang phải.

- Gọi hs nhắc lại cách thực hiện.

- Muốn chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ta làm như thế nào?

- Các lượt chia, chia như thế nào?

- GV đưa VD: 68 : 2; 46 : 2 - Yêu cầu 2 hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp .

*Gv chốt : Muốn chia số có 2 chữ số cho số cho số có 1 chữ số ta thực hiện đặt tính.Tính từ trái sang phải.

3. Thực hành SGK/27 Bài 1 (6’): Đặt tính rồi tính - Gọi hs nêu yêu cầu.

-Yêu cầu lớp làm vở, 2 hs lên bảng làm.

- Đổi chéo vở kiểm tra - Đọc bài, nhận xét.

Gv chốt cách đặt tính và thực hiện tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

Bài 2 (7’): Tìm một số phần của một số.

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi.

- Gọi đại diện cặp báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- Em hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau

- Phép chia có số bị chia là số có 2 chữ số, số chia là số có 1 chữ số.

96 3 . 9 chia 3 bằng 3, viết 3.

9 32 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 06 9 bằng 0.

6 Hạ 6; 6 chia 3 được 2, 0 viết 2. 2 nhân 3 bằng 6;

6 trừ 6 bằng 0.

Vậy 96:3= 32

- 2, 3 hs nhắc lại.

- Ta thực hiện đặt tính.Tính từ trái sang phải.

- Chia hết ở các lượt chia.

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

* Hoạt động cá nhân - 1 hs nêu đọc yêu cầu . - Hs làm bài, chữa bài Đáp án :

48 4 84 2 66 6 4 12 8 42 6 11 08 04 06 8 4 6 0 0 0

* Hoạt động cặp đôi + 1 hs đọc yêu cầu

+ Hs thảo luận cặp đôi làm bài.

Đáp án :

a) 3

1của 69 kg là: 69 : 3 = 23(kg)

Nhìn bảng viết phép chia:

96:3= 32

Viết các số từ 1- 30 theo HD của GV

-Viết số theo HD

(9)

của một số.

Gv chốt cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 3: Giải toán (7’) - Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?

- Yêu cầu 1 hs làm bảng, dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Gv chốt: cách tìm số phần bằng nhau của một số vào giải toán có lời văn.

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nêu cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau .

b)2

1 của 24 giờ là:24 : 2 = 12(giờ )

* Hoạt động cá nhân - 1 hs đọc bài toán Tóm tắt

Mẹ hái : 36 quả cam Mẹ biếu bà :12 số quả cam Mẹ biếu bà : ... quả cam ? - Lấy số cam mẹ có chia cho số phần...

- Hs làm bài.

Bài giải

Mẹ biếu bà số quả cam là:

36 : 3 = 12(quả cam) Đáp số: 12 quả cam.

- Ta thực hiện đặt tính.Tính từ trái sang phải.

của GV

-Đọc các số từ 1 đến 30

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30

***********************************************

CHÍNH TẢ

Tiết 11: Nghe – Viết: Bài tập làm văn I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- HS biết cách phân biệt các vần oeo/eo; s/x hoặc phân biệt dẫu hỏi, dẫu ngã 2. Kĩ năng:

- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

-Làm đúngbài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2) -Làm đúng BT(3)a.

3. Thái độ:

- Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ 2. Mục tiêu riêng:

(10)

- Nhìn bảng viết được tên bài . Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II/ CHUẨN BỊ HS: VBT

Gv: sgk, bảng lớp, bảng phụ viết bài tập 2, 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc cho hs viết bảng 1 số từ: nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng

- GV nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Bài tập làm văn

2. Hướng dẫn nghe viết (20’) a)Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- GV đọc bài chính tả.

- Cô- li- a đã giặt quần áo bao giờ chưa?

- Vì sao Cô- li- a vui vẻ đi đã giặt quần áo?

b)Hướng dẫn hs trình bày.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Tìm tên riêng có trong bài?

tên riêng đó viết như thế nào?

- Ngoài tên riêng còn những chữ nào được viết hoa ?

c) Hướng dẫn hs viết từ khó.

- Yêu cầu 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: Cô-li-a, lúng túng...

d)Viết chính tả

- GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 3 lần.

e)Soát lỗi.

- GV đọc lại bài.

g) Chấm, chữa bài

- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.

3.Hướng dẫn làm bài tập (10’)

Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc

- 2 hs viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con.

- 1 hs đọc lại, lớp theo dõi SGK.

- Cô- li- a chưa giặt quần áo bao giờ.

- Vì đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.

- Đoạn văn có 4 câu

- Cô- li- a. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu, đặt gạch nối giữa các tiếng.

+ Chữ đầu câu.

- Hs viết theo yêu cầu của GV

- Hs viết bài.

- Hs soát lỗi và ghi ra lề vở.

* Hoạt động cá nhân

Viết các chữ:c,n,v,m vào bảng con

-Lắng nghe

-Lắng nghe

Viết các chữ:

c,l,i,ô,a vào bảng con

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Bài tập làm văn.

-Để vở để bạn

(11)

đơn điền vào chỗ trống.

- Nêu yêu cầu

- Hs lên bảng làm, lớp làm VBT

- Gọi hs đọc bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 3: Điền vào chỗ trống s/x + Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’) -Nêu cách viết tên riêng nước ngoài?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đẹp.

- 1 hs nêu yêu cầu . - Hs làm bài

Đáp án:

a) Khoeo chân b) Người lẻo khoẻo c) Ngoéo tay

* Hoạt động nhóm - 2 hs nêu yêu cầu - Hs thảo luận nhóm Đáp án :

siêng / sáng

- Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu, đặt gạch nối giữa các tiếng.

kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

Nghe nhận xét

Nghe dặn dò

****************************************

TẬP ĐỌC

Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Đọc đúng các từ dễ lẫn: Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng tình cảm - Hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, quang đãng

- Hiểu: Bài văn là hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi học đầu tiên tới trường.

- Học thuộc lòng 1 đoạn văn b. Kỹ năng

- Rèn đọc to và đảm bảo đúng tốc độ.

c. Thái độ

- Yêu thích môn học.

* GD QTE : Quyền được học tập.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT - Biết mở bài học để xem tranh.

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

(12)

I. Kiểm tra bài cũ(4’) -Yêu cầu 4 hs nối tiếp nhau đọc bài : “Bài tập làm văn”

và trả lời câu hỏi về nội dung bài .

- GV nhận xét, đánh giá . II. Dạy bài mới :

1.Giới thiệu bài (1’): Nhớ lại buổi đầu đi học.

2. Luyện đọc (12’):

a) GV đọc mẫu toàn bài.

GV đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn hs cách đọc.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

* Đọc từng câu :

- GV cho hs đọc nối tiếp từng câu.

- Luyện phát âm từ khó:

- GV sửa lỗi phát âm cho hs .

* Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn

- Đọc đoạn 1.

- GV giúp hs hiểu nghĩa 1 số từ: náo nức, mơn man, quang đãng

- Đọc đoạn 2

- GV đưa câu văn cần luyện đọc

- GV đọc mẫu

- Nêu cách ngắt, nghỉ câu văn trên ?

- Nhận xét - Đọc đoạn 3

- GV giúp hs hiểu nghĩa từ:

bỡ ngỡ, ngập ngừng

- Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu hs luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc đoạn 3.

- 4 hs nối tiếp đọc . - Lớp nhận xét .

- Nhắc lại tên bài

- HS theo dõi .

- Hs đọc nối tiếp từng câu . - Náo nức, tựu trường, nảy nở, nắm tay.

- Cá nhân đọc - 2 hs đọc

- 2 hs đọc

- Buổi mai hôm ấy,/ một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh , /mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi /dẫn đi trên con đường dài và hẹp.

- 1 em nêu

- 2 em đọc thể hiện - 2 hs đọc

- 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn .

- Hs đọc theo cặp . - 3 em lên thi đọc

Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại tên bài

-Nghe cô đọc

- Đọc từ: náo nức. nắm tay.

theo HD của GV

GV đọc - HS đọc theo một câu.

-Đọc chữ bất kì trong bài do GV chỉ

(13)

- Nhận xét tuyên dương

* Đọc đồng thanh

- Yêu cầu hs đồng thanh cả bài.

3. Tìm hiểu bài (10’):

- Gọi hs đọc đoạn 1.

- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường ?

+ Ghi từ: nao nức, mơn man - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm đôi câu hỏi 2.

- Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn ?

GV chốt: Ngày đến trường là ngày đầu tiên đối với trẻ em và rất quan trọng. Vì vậy ai cũng hồi hộp …

- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? - Ngày đầu tiên đi học em có cảm giác như thế nào?

- Nội dung của bài là gì?

4. Luyện đọc lại (10’):

- Treo bảng phụ - Gv đọc mẫu đoạn 1.

- Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào?

- Gọi 3 em lần lượt đọc lại đoạn 1.

- Gv cho hs thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò (3’):

- Nêu lại nội dung của bài là gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm theo.

- Lá ngoài đường rụng vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường

- Thảo luận nhóm 2 - Lớp theo dõi

- Vì tác giả đã trở thành học sinh nên thấy bỡ ngỡ, thấy mọi điều khác lạ…

- Đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ…còn ngập ngừng e sợ

- Hs trả lời

* Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn về buổi đầu đi học.

-Hồi tưởng, nhẹ nhàng đầy cảm xúc.

Học sinh đọc

- Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn về buổi đầu đi học.

Nghe cô dặn dò

Đọc đồng thanh theo các bạn

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Nghe cô dặn dò

(14)

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 11 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020

TOÁN Tiết 28: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a.Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về:

- Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia) - Tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1số

- Biết vận dụng giải bài toán có liên quan . b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ thuật chia.

cThái độ:

- Cẩn thận, chính xác khi làm bài.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

- Viết được 1-2 phép chia có trên bảng. Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30.

II/CHUẨN BỊ -GV: SGK -HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu hs tìm 31 của 24 giờ .

- Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số em làm thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá . II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’):

Luyện tập

2. Luyện tập: SGK/28 Bài 1(10’): Đặt tính rồi tính - Gọi hs nêu yêu cầu:

- Yêu cầu hs làm bài phần a vào vở.

- Gọi hs lên chữa bài.

- Nhận xét

- GV hướng dẫn cách làm phần b

- Cho hs làm bài- Nhận xét, chữa

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm nháp

- Em đặt tính rồi thực hiện chia từ trái sang phải.

- 2 em đọc yêu cầu

- 2 em làm bài bảng, lớp làm vào vở

- Đọc bài làm, nhận xét a, 48 2 84 2 4 24 8 42

08 04

8 4 0 0

Đọc các số từ 1- 10

-Mở vở ô li.

Quan sát

Lắng nghe

Viết các số từ 10- 20

(15)

- Phép chia ở phần a và b có gì khác nhau

Gv chốt : phần a ta lấy từng chữ số ở số bị chia chia hết cho số chia, phần b đặt tính rồi chia trong phạm vi các bảng chia đã học.

Bài 2 (10’): Tìm

4 1 của 20cm ; 40km; 80kg - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

Muốn tìm 41 của 1 số ta làm thế nào ?

- Yêu cầu hs làm bài, 2 hs chữa bài

- GV nhận xét chốt kết quả đúng

Gv chốt cách tìm một phần mấy của một số.

Bài 3 (10’): Giải toán - Gọi hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu 1 hs lên bảng chữa bài.

- Nhận xét.

Gv chốt cách giải toán có lời văn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nêu lại cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ? - Nhận xét giờ học.

b, 42 6 48 6 4 2 7 48 8 0 0

- Phần a ta lấy từng chữ số ở số bị chia chia hết cho số chia - Phần b lấy cả 2 chữ số của số bị chia mới đủ chia .

- 2 em đọc yêu cầu bài tập.

- Ta lấy số đó chia cho 4 - Lớp làm vào vở , 2 hs chữa bài.

Đáp án:

4

1 của 20cm là 20 : 4 = 5 (cm)

4

1 của 40km là 40 : 4 = 10 (km)

4

1 của 80kg là 80 : 4 = 20 (kg)

- Hs đọc bài toán Tóm tắt

Quyển truyện : 84 trang, My đọc : 1

2 số trang . - My đọc :… trang ? - HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ

- Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Đọc bài bạn, nhận xét Bài giải My đã đọc được số trang truyện là:

84 : 2 = 42 ( trang) Đáp số: 42 trang

Viết phép chia:

20 : 4 = 5 40: 4= 10

Viết các số từ 20- 30 theo HD của GV

Đọc lại các số vừa viết.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số

(16)

- Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Em đặt tính rồi thực hiện chia từ trái sang phải.

từ 1- 30 ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6: Từ ngữ về trường học – Dấu phẩy I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ - Ôn tập về cách dùng dấu phảy

b. Kỹ năng:

- Thực hiện tốt các bài luyện tập.

c Thái độ:

- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ ngữ về trường học theo hướng dẫn của giáo viên.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ

- GV:Ô chữ như bt1, viết sẵn ở bảng phụ -HS: VBT

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 học sinh làm bài tập 1.

- Một học sinh làm bài tập 3.

- Nhận xét . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

*Bài 1:Điền từ vào ô trống theo hàng ngang....

- Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 .

-Yêu cầu lớp đọc thầm và theo dõi ô chữ và chữ cần điền .

- Hướng dẫn HS cách thực hiện.

- Yêu cầu trao đổi theo nhóm rồi làm bài tập vào nháp .

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu

- Hai em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách giáo khoa.

- Cả lớp đọc thầm bài tập .

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm

Quan sát

-lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Đọc các từ : lên lớp,thờikhóa biểu...

theo HD của GV

(17)

- Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm HS(mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức điền vào ô trống để được các từ hồn chỉnh. Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện .

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

* Bài 2 : Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp...

- Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập 2

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.

- Mời ba học sinh lên bảng làm bài.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.

d) Củng cố - Dặn dò

- Nhắc lại nội dung bài học về so sánh …

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- 2 nhóm mỗi nhóm 10 em lên chơi tiếp sức mỗi em điền nhanh một từ vào ô trống.

Đọc kết quả các từ đã hồn chỉnh.

- Lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp làm bài vào vở . - 3 em lên bảng lên bảng làm bài.

a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.

- Hai em nhắc lại các từ thường dùng nói về nhà trường …

- Về nhà học bài, xem lại các BT đã làm.

Lắng nghe

Tập viết từ: trường học,học sinh vào vở.

Lắng nghe.

--- TẬP VIẾT

Tiết 6: Ôn chữ hoa: D, Đ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

(18)

a. Kiến thức

- Viết đúng đẹp chữ viết hoa: D, Đ

- Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn

b. Kỹ năng

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

c. Thái độ:

- Có ý thức rèn luyện chữ viết.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa D,Đ trong vở luyện chữ viết hoa . II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa D, Đ

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HS Nam

I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 hs lên bảng viết: C, Chu Văn An

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’):

Ôn chữ hoa D, Đ

2. Hướng dẫn viết trên bảng (10’)

* Luyện viết chữ hoa

+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?

- Treo chữ mẫu.

+ Chữ D cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

+ Chữ D và Đ có gì khác nhau?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.

- Hướng dẫn hs viết trên bảng con .

- GV nhận xét sửa chữa .

*Viết từ ứng dụng

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.

- 2 hs lên bảng viết từ. Hs dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs tìm : D, Đ, K - Hs quan sát

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- Hs nghe và quan sát

- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con: D, Đ, K

- Hs quan sát, nhận xét

Viết chữ: c, an vào bảng con

Nhắc lại tên bài

Viết các chữ:

k,i,m,đ,ô,n,g.

vào bảng con

(19)

- Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ?

- Yêu cầu hs viết: Kim Đồng

* Viết câu ứng dụng

- GV ghi câu ứng dụng:

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

- GV giúp hs hiểu nội dung trong câu ứng dụng.

- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 li

?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?

-Yêu cầu hs viết bảng con chữ : Dao

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở(15’)

- GV nêu yêu cầu viết .

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài(5’) - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

- Nhận xét từng bài 5. Củng cố - dặn dò (3’) - Nêu cách trình bày câu ứng dụng ?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn vở sạch chữ đẹp và viết phần bài tập ở nhà.

- Anh Kim Đồng là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP Hồ Chí Minh. Tên thật là Nông Văn Dền. Quê ở Hà Quảng, Cao Bằng

- Hs viết trên bảng lớp, bảng con.

- 2 hs đọc câu ứng dụng.

- Chữ Dao

- D, h, kh, cao 2,5 li. Còn lại cao 1 li.

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Dao - Học sinh viết vở:

- 1 dòng chữ: D - 1 dòng chữ: Đ, K - 2 dòng từ ứng dụng.

- 2 lần câu ứng dụng.

- Hs nghe.

- 2 hs trả lời.

- Lắng nghe.

Quan sát

Nghe bạn đọc

Tập tô chữ hoa vào vở

Nghe dặn dò

--- LUYỆN TOÁN

Tiết 11: Luyện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

(20)

I. MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung a.Kiến thức

- Củng cố cho học sinh cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số thông qua dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b.Kĩ năng

- Biết giải toán có lời văn có phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

c. Thái độ

- Yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30, viết được một vài phép tính chia đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Bảng phụ - HS:Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng của hs Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs viết vào chỗ chấm -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài

-2 hs lên bảng

-hs đọc -hs tính -hs làm bài

Đáp án: 68 : 2 = 34 44 : 4 = 11 93 : 3 = 31 80 : 2 = 40 -hs đọc

-hs viết -hs làm bài

a, 1/5 của 40 m là:

40 : 5 = 8m b, 1/6 của 54l là:

54 : 6 = 9 l

c, 1/3 của 12 giờ là:

12: 3 = 4 giờ

d, 1/4 của 28 km là:

28 : 4 = 7 kg -hs đọc

-Mở vở ô li.

Viết các số từ 1- 30 theo HD của GV

(21)

- ? Bài toán cho biết gì?

-? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

Đố vui

-Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bi giờ sau.

- Một băng giấy dài 48cm, cắt đi 1/6 băng giấy đó.

- Đã cắt đi bao nhiêu xăng ti mét?.

-hs làm bài

Bài giải Cắt đi số cm là:

48 : 6 = 8 ( cm) Đáp số: 8 cm

-hs tính -hs làm bài

-Nhìn bảng viết lại 1 phép chia trong bài.

44 : 4 = 11

-Đọc phép chia vừa viết được

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc hiêu truyện : Những cây sen đá I/ MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài : Thầy cô giáo là người luôn dạy dỗ, dìu dắt chúng ta trở thành người tốt. Là HS luôn nhớ và biết ơn thầy cô giáo .(trả lời được các câu hỏi 2/39).

b. Kĩ năng:

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

c. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học, quy trọng biết ơn thầy cô giáo 2. Mục tiêu riêng

- Biết quan sát tranh minh họa trong SGK II/ CHUẨN BỊ:

GV: Tranh minh họa.

HS: VBT TH Tiếng Việt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên 1, Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? Về cậu bé Vũ Duệ

Hoạt động của học sinh

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

Hoạt động của Nam

- Lắng nghe

(22)

- Y/C HS nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 32’

a) Giới thiệu bài

- Gv nêu nhiệm vụ mộn học b) Hướng dẫn HS thực hành Bài 1: Đọc truyện : Những cây sen đá

- Gv đọc bài

- Luyện đọc từ khó.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

GV nhận xét.

Bài 2:

GV tổ chức cho HS làm phần trắc nghiệm như vở thực hành - GV yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu trả đúng.

- GV nhận xét chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại

Bài 3: Nối câu với mẫu câu tương ứng.

- GV hg dẫn HS nối câu ở cột A với mẫu câu ở cột B tương ứng.

- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh

3. Củng cố, dặn dặn: 3’

- GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

-Về nhà luyện đọc bài. Chuẩn bị bài sau Nhận xét bài học.

HS nhận xét

- Hs đọc nối tiếp nhau đoạn HS đọc đoạn nối tiếp.

- Hs đọc 4 đoạn.

-Lớp đọc cả bài.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- Hs báo cáo kết quả

- Thầy cô giáo là người luôn dạy dỗ, dìu dắt chúng ta nên người. Là HS luôn ghi nhớ và biết ơn thầy cô giáo.

- Hs làm bài trong vở. 3 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

---

(23)

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nhận biết phép chia hết, phép chia có dư.

- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.

b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải toán, đặt tính.

c.Thái độ:

- Tích cực luyện tập.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30, viết được một vài phép tính chia đơn giản trong bài học theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ CHUẨN BỊ

- Hình minh hoạ 2 bài toán,phấn màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1.Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:

42 : 2 69 : 3 84 : 4

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b)Khai thác :

- Giáo viên ghi bảng 2 phép chia:

8 2 9 2

- Gọi hai em lên bảng mỗi em làm một phép tính, cả lớp nhận xét chữa bài.

- Giáo viên gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư . - Yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật .

- Giáo viên kết luận :

* 8 chia 2 được 4 không

- 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.

8 2 9 2

8 4 8 4 0 1

- Học sinh thực hành chia trên vật thật :

+ Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau mỗi nhóm được 4 que ( không thừa )

-Mở vở ô li.

Lắng nghe giới thiệu

Quan sát

(24)

còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết .

viết 8 : 2 = 4

* 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói

9 : 2 là phép chia có dư.

1 là số dư

Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại

c)Luyện tập :

Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu:

- Gọi học sinh nêu bài tập.

- Cho HS thực hiện trên bảng con.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2 :Đ/ S?

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi 1số em nêu kết quả, sau đó từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

- Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3 :Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào?

- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH:

+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào?

- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

d) Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

+ Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau được mỗi nhóm 4 que thừa 1 que tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 3HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.

20 4 15 3 19 4 20 5 15 5 16 4

0 0 3 20 : 4 = 5 15 : 3 = 5 19 : 4 = 4 (dư 3)

- 1 HS đọc đề bài sách giáo khoa .

- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .

- 4 em lần lượt nêu kết quả làm bài, cả lớp nhận xét.

- Đổi vở kiêm tra chéo bài nhau.

- 1 HS nêu yêu cầu bài, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.

+ Đã khoanh vào số ô tô ở hình a

- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài

- Về nhà xem lại các làm bài tập đã làm.

Nhìn bảng viết phép chia: 8: 2 = 4

9: 2 = 4(dư 1)

Đọc lại 2 phép tính vừa viết.

-Viết số theo HD của GV

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30

(25)

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Nghe-viết,trình bày đúng một đoạn “ Cũng như tôi...cảnh lạ”

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo ; tìm đúng các từ có chứa s/x . b.Kỹ năng:

- Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu c. Thái độ:

- Có ý thức viết đúng chính tả.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs lên bảng viết các từ: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.

- Gv nhận xét đánh giá sửa sai.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’):Nhớ lai buổi đầu đi học

2. Hướng dẫn hs nghe viết (20’)

a)Tìm hiểu nội dung đoan viết.

- Gv đọc một đoạn văn một lần.

?Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?

b)Hướng dẫn cách trình bày.

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?Vì sao?

c) Hướng dẫn hs viết từ khó.

- Yêu cầu hs nêu các từ khó

2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- 1 hs đọc lại.

- Đám học trò mới bỡ ngỡ , rụt rè

+ Đoạn văn 3 câu

+ Cùng, Họ. Vì là đầu đoạn, đầu câu.

+Bỡ ngỡ, rụt rè.

Viết các chữ:

k,e,o,h vào bảng con

Nhắc lại

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(26)

viết

- Gv cho Hs viết bảng con.

d) Viết chính tả.

- GV đọc bài cho hs viết.

- Gv đọc bài lần 2 (Gv đọc chậm mỗi câu 3 lần).

- Quan sát uốn nắn hs ngồi viết bài.

- Gv đọc lại bài lần 3.

e) Soát lỗi

- Gv đọc bài cho hs soát lỗi.

g) Chấm bài.

- Thu 5 - > 7 bài chấm, nhận xét.

3. Hướng dẫn Hs làm bài tập (10’)

Bài tập 2: Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống.

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Lớp làm bài vào VBT, 2 hs lên bảng làm

- Đọc kết quả bài làm.

- Lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- 1 Hs đọc lại các từ.

Bài tập 3 a/SGK/62 - Gv nêu yêu cầu bài tập . - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT

- Đọc bài làm

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố dặn dò (3’)

?Nêu cách trình bày một đoạn văn?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS rèn chữ đẹp

Viết vào bảng con - Hs nghe viết bài.

- Hs nghe soát lỗi sửa ra lề.

-Hs đọc yêu cầu Kết quả:

- nhà nghèo.

- đường ngoằn ngoèo.

- cười ngặt nghẽo.

- ngoẹo đầu

-Hs đọc yêu cầu.Làm bài, chữa bài.

Đáp án:- siêng năng - xa

- xiết

-Đầu dòng viết hoa, lùi đầu dòng...

-Viết bảng con các chữ: rước đèn.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Nhớ lại buổi đầu đi học.

-Để vở để bạn kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

Nghe nhận xét

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

(27)

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.

b. Kĩ năng:

- Biết thực hiện một số việc, thói quen để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu

c. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu

* GD KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

* QTE (hoạt động 2): Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển;

Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết được không nên nhịn đi tiểu quá lâu sẽ không tốt cho cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Trả lời được câu hỏi đơn giản liên quan đến nội dung bài theo gợi ý của GV.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? Chỉ trên lược đồ các bộ phận đó?

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

2. Các hoạt động

Hoạt động 1 (12’): Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

* Cách tiến hành:

- GV đưa câu hỏi, yêu cầu hs thảo luận cặp đôi.

* GDKNS

- Hs chỉ và nêu các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Hs nhận xét.

* Hoạt động cặp

- Hs thảo luận, báo cáo:

Nghe bạn trả lời

Nhắc lại tên bài

Nghe bạn báo cáo

(28)

- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Gọi 1 số cặp lên trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

Gv kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu rất quan trọng giúp bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám , không ngứa ngáy , không nhiễm trùng…

Hoạt động 2 (13’): Cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

* Mục tiêu: Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

* Cách tiến hành:

Gv cho hs quan sát Hình trang 25

Yêu cầu hs quan sát và trả lời:

- Các bạn trong tranh đang làm gì?

- Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết?

- Để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì?

- Tại sao hàng ngày chúng ta nên uống đủ nước?

* GDKNS

- Em đã làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?

Gv kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu rất quan trọng. Vì vậy các em cần đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu:mặc quần áo sạch sẽ,uống nước

- Tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

Nghe kết luận và nhắc lại

* Hoạt động nhóm

- Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Các bạn nhỏ đang tắm - Giúp bộ phận bài tiết nước tiểu và cơ thể sạch sẽ.

+ Phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. Thay quần áo hằng ngày, đặc biệt là quần áo lót.

- Chúng ta nên uống đủ nước để bù quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, tránh sỏi thận.

- Hs nêu: tắm rửa, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót.

Nghe cô kết luận

Thảo luận nhóm cùng các bạn

Quan sát hình trong Sgk

Nghe bạn trả lời

(29)

sạch, không nhịn đi tiểu.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Nêu cách giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. ..

Nghe cô nhắc nhở.

--- ĐẠO ĐỨC

Bài 3:Tự làm lấy việc của mình (tiết 2) I/ MỤC TIÊU :

1.Mục tiêu chung.

a. Kiến thức:

-Củng cố những kiến thức về chủ đề tự làm lấy việc của mình.

b. Kĩ năng:

- HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.

- HS thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.

c. Thái độ:

- HS biết bày tỏ thái độ của mình và các ý kiến liên quan.

* Giáo dục KNS (hoạt động 2):

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.

2. Mục tiêu riêng của hs KT - Biết tự làm một số việc của mình

- Biết chú ý lắng nghe và bày tỏ thái độ phù hợp.

II/ CHUẨN BỊ : HS: -vở BT đạo đức

GV: - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3.

- Một số đồ vật cần cho trò chơi ở hoạt động 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam 1. Bài cũ: (3’)

Gọi HS trả lời câu hỏi

+ Như thế nào gọi là tự làm lấy việc của mình ?

+ Em đã tự làm được những việc gì?

- GV nhận xét đánh giá

- HS trả lời câu hỏi

HS nhận xét

- Lắng nghe

(30)

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài (2’) Nêu yêu cầu của tiết học.

b) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (10’)

- Yêu cầu HS tự liên hệ:

+ Các em đã tự làm lấy việc của mình chưa ?

+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?

+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ? - Kết luận: Khen những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.

*Hoạt động 2: Đóng vai (10’)

*(KNS)

- Một nửa số nhóm xử lí tình huống 1, một nửa số nhóm xử lí tình huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.

TH1: Ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.

Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên Hạnh thế nào ?

TH2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tờ sẽ làm trực nhật thay cho”

Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?

- Kết luận:

+ Nếu có mặt ở đó em cần khuyên bạn Hạnh quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giáo.

+ Xuân tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.

- Lắng nghe câu hỏi liên hệ

- Một số em trình bày trước lớp.

- Lắng nghe.

- Các nhóm lắng nghe để nhận tình huống của nhóm mình.

- Các nhóm làm việc.

- Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu và lắng nghe hướng dẫn.

- Lắng nghe câu hỏi liên hệ

- Chú ý lắng nghe - Lắng nghe.

- Lắng nghe các nhóm thảo luận

- Lắng nghe.

- Lắng nghe ý kiến của bạn

- Lắng nghe.

(31)

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8’)

- Phát phiếu học tập cho các em và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô vuông dấu + mà các em cho là đúng, dấu – các em cho là không đúng.

(nội dung phiếu như SGV) (KNS)

- Chốt lại những câu đúng:

*Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình...

*QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV yêu cầu HS sau khi học xong bài này thực hiện tự làm lấy việc của mình.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài học sau

- Các nhóm làm việc.

- Vài em nêu kết quả của mình trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 30: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

a.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia ( số dư luôn nhỏ hơn số chia).

b.Kỹ năng:

- Vận dụng được phép chia hết trong giải toán.

c.Thái độ:

- Ham học môn toán.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

(32)

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30, viết được một vài phép tính chia đơn giản.

II/ CHUẨN BỊ

-Gv:+ Hệ thống bài luyện tập.

+ Chép bài 3 lên bảng . -HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động của Nam 1. KTBC: (5 phút )

- HS làm BT 1 trong Sgk trang 30

- 2 HS đọc lại các bảng chia đã học

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyên tập : ( 28 phút )

Bài 1

- Hs đọc y/c

- Tìm các phép tính chia hết trong bài

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 2

- Gọi hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.

-Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét

Bài 3

- HS đọc đề bài

- ?Bài toán cho biết gì?

-? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết lớp học đôcsbao nhiêu học sinh giỏi ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Về nhà làm BT4 trong Sgk trang 30 và chuẩn bị bài sau

- 1HS lên bảng làm 2 HS đọc bài

- HS đọc

- HS lên bảng làm

- HS đọc - hs đặt tính - hs làm bài

- HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra

- 1HS đọc - hs trả lời - hs trả lời - hs trả lời

Giaỉ Lớp học có số học sinh giỏi là:

27 : 3 = 9 ( học sinh) Đáp số: 9 học sinh giỏi - Lắng nghe

- Số dư luôn nhỏ hơn số

-Mở vở ô li.

Viết số 10, 12

Lắng nghe

Viết các số từ 10-30 theo HD của GV

-Nhìn bảng viết lại 2 phép chia có trong bài

-Đọc phép chia vừa viết được

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

Đọc, viết được một vài phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính chia đơn giản trong bảng chia 7 theo hướng dẫn của giáo viên.. II/ PHƯƠNG TIỆN

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài tập đọc đã học...

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên..

-Biết đọc, viết 1 vài dãy số liệu trong bài theo hướng dẫn của giáo viên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. 1.Giáo viên: SGK, một số bức tranh vẽ hình minh

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

Trò chơi: Ai nhanh!.