• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 46: Thực hành đo độ dài I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- HS biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, đo độ dài đoạn thẳng những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học, đọc kết quả đo.

b. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vẽ, đo độ dài chính xác. Dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)

c.Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết một vài tên đơn vị đo độ dài theo hướng dẫn của giáo viên.

- Biết cách đo độ dài 1 đoạn thẳng đơn giản theo HD của GV.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Thước mét.

2. Học sinh: Mỗi HS một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng- ti- mét.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 trong Sgk trang 46

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn thực hành ( 29 phút )

Bài 1:

- Gọi hs đọc đề bài

- Gv nêu vấn đề: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm rồi y/c hs suy nghĩ, sau đó nêu cách vẽ

- GV y/c HS khác nhận xét cách làm của bạn

- GV chốt lại cách vẽ Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c hs thực hành đo sau đó điền kết quả

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- HS đọc

- HS nêu các cách vẽ - HS nhận xét

- HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm

Nghe bạn đọc

Nghe giới thiệu

Quan sát

Đọc tên độ dài đoạn thẳng: 5 xăng ti mét.

Tập vẽ đoạn thẳng 5cm theo HD của GV.

(2)

- Gọi HS nêu kết quả của mình - Nhận xét

Bài 3 (a,b)

- Cho HS quan sát lại thước mét - GV hướng dẫn hs đo chiếc bút: Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch sao cho vạch ghi số 0 trùng với dầu bên trái của bút

……

- Y/c HS đo - Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà thực hành đo và làm BT trong Sgk trang 47

- Chuẩn bị bài “ Thực hành đo độ dài (tiếp theo)”

- Nhận xét sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau - HS đọc đề bài

- HS đo

- HS đọc lần lượt kết quả

- Quan sát và lắng nghe - HS thực hành ước lượng và đo

- HS đọc kết quả đo của mình

- Nhận xét - Lắng nghe

-Về nhà tập đọc và viết lại các đơn vị đo độ dài đã học ---

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết 19 + 10: Giọng quê hương I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi1,2,3,4).

b. Kĩ năng

- Rèn đọc đúng các từ : ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt ...

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện )

c. Thái độ

- HS thêm yêu quê hương, nơi mình sinh ra và lớn lên

* KNS: Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.

*QTE:Chúng ta ai cũng có quyền có quê hương. Cần phải tự hào về gọng nói quê hương của mình.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện. Nêu được tên một vài nhân vật trong chuyện.

(3)

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Máy chiếu có tranh minh hoạ, thay bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

-5 máy tính bảng để UDPHTM trong phần kể chuyện ( chuẩn bị các bức tranh minh họa từng đoạn truyện).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nhận xét tuần ôn tập giữa kì 1.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- Y/c hs đọc từng câu trước lớp - Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới

- GV giải nghĩa thêm.Qua đời, mắt rớm lệ.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Y/c HS đọc theo nhóm - Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài - Y/c cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

( 12 phút )

- Y/c hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi

- Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Phát âm lại các từ sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - 3 HS tiếp nối nhau đọc lần 1

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS đọc theo nhóm và chỉnh sửa lỗi cho nhau - 2 nhóm đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi

- Thuyên và Đồng vào quán ăn để hỏi đường và

- Lắng nghe

- lắng nghe

Đọc các từ: sôi nổi, lẳng lặng, xúc động…theo HD của GV - Lắng nghe

-Nghe bạn đọc .

- Đọc câu theo hướng dẫn của GV

Đọc theo các bạn.

- Nghe bạn đọc

(4)

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?

- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?

- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?

- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?

- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?

c. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 - Y/c các nhóm đọc theo vai đoạn 2,3

- Gọi 1 nhóm đọc phân vai toàn bộ câu chuyện

- Gv nhận xét, tuyên dương B/ KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) 1/ GV nêu nhiệm vụ

2/ Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các bức tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện cho các nhóm để HS thảo luận sau đó tập kể trong nhóm. Khi hết thời gian cử đại diện các nhóm kể trước lớp.

+ Tranh1:Thuyên và Đồng vào quán ăn.Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ.

+ Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng.

để ăn cho đỡ đói.

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên.

- Lúc hai người lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên

……

-Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý

….

- Người trẻ tuổi lẳng

….Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương….

- Hs thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến

- Lắng nghe

- Các nhóm tự phân vai và đọc

- 2 nhóm thi đọc - 1 nhóm đọc - Nhận xét

- HS đọc lại y/c

- Học sinh thảo luận nhóm.

Đại diện từng nhóm kể trước lớp.

- Lần 1 kể từng đoạn truyện; lần 2 kể toàn bộ truyện.

- Nhóm còn lại theo dõi nhận xét .

-Theo dõi

- Nghe bạn trả lời

Nghe bạn đọc

Thảo luận nhóm cùng bạn.

(5)

+ Tranh 3: Ba người trò chuyện...làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Con nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và kể câu chuyện cho người thân nghe.

- Lắng nghe

- Lắng nghe bạn kể

Nghe bạn nêu Nghe cô nhận xét

---

Ngày soạn: Thứ bảy,ngày 07 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 47: Thực hành đo độ dài ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a.Kiến thức:

- HS biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Biết so sánh các độ dài.

b.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đo chiều dài, ghi kết quả và so sánh.

c. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc chiều cao của một vài bạn theo hướng dẫn của giáo viên.

-Biết đọc chiều cao của mình theo HD của GV.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Thước dây mét, ê-ke - HS: SGK,VBT, ê-ke

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

I. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi hs lên bảng chữa bài 2 Sgk/ 46.

- Nêu cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo nhỏ hơn nó?

- Gv nhận xét, đánh giá II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Thực hành đo độ dài

+ 2 Hs lên bảng làm.

+ 2 HS nêu

- Nhận xét Lắng nghe

Nghe bạn nêu

Nghe giới thiệu

(6)

( Tiếp theo )

2. Thực hành/ SGK / 48 Bài 1(15’): Đọc bảng theo mẫu

- Gọi hs nêu yêu cầu.

a, GV: Hướng dẫn HS đọc mẫu

Mẫu : Hương cao một mét ba mươi hai xăng- ti - mét

- Gọi nhiều hs đọc

- GV theo dõi giúp đỡ hs yếu - Nhận xét, chữa

b, Nêu chiều cao của bạn Minh và Nam

-Trong 5 bạn trên , bạn nào cao nhất ?Bạn nào thấp nhất - Nêu cách so sánh số đo chiều cao của các bạn?

* Gv chốt cách đọc và cách so sánh các đơn vị đo độ dài Bài 2(15’):Đo chiều cao của các bạn tổ em.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs thực hiện đo

- Nhận xét, kiểm tra lại -Nêu cách đo chiếu cao của các bạn trong tổ em ?

- 1HS nêu yêu cầu

- Gọi nhiều hs đọc

Tên Chiều cao

Hương 1m 32cm

Nam 1m15cm

Hằng 1m 20cm

Minh 1m 25 cm

Tú 1m 20cm

- Minh cao 1 m 25cm, Nam cao 1m15cm

- Hương cao nhất, Nam thấp nhất

-Cách 1 : Đổi số đo chiều cao của từng bạn về số đo theo một đơn vị là xăng- ti - mét rồi so sánh

-Cách 2 : Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m khác nhau ở số xăng- ti- mét.Vậy ta chỉ cần so sánh số đo theo xăng- ti - mét với nhau.

- Hs nêu yêu cầu.

- Thực hành theo nhóm:

- Các nhóm thực hành đo và ghi vào vở theo bảng sau

Ví dụ

Tên Chiều cao

Lan Anh Mến Đạt

- Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét

- Dựa vào tường đo

+ Gọi tên từng bạn dựa vào

Quan sát

Đọc chiều cao của Tú, Minh.

Nêu được Hương cao nhất, Nam thấp nhất.

Đứng để bạn đo. Sau đó nghe bạn đọc số đo của mình và đọc lại.

(7)

b) Ở tổ em bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất ?

GV kiểm tra lại kết quả đo của từng tổ

* Chốt lại cách đo chiều cao của một vật.

3. Củng cố dặn dò (5’)

- Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

tường..

+ Dùng ê ke áp sát vào tường

+ Dùng thước để đo độ dài từ chỗ đánh dấu…đọc và ghi kết quả vào bảng.

- Hs nêu

- Ta dùng thước để đo…

-Về nhà tập đọc và viết lại các đơn vị đo độ dài đã học ---

CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT Tiết 19: Quê hương ruột thịt I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS hiểu nghĩa các tiếng đã tìm có chứa vần oai, oay b. Kĩ năng

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (bt2)

- Làm được BT3a/b c. Thái độ

- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch.

* GD BVMT: GDHS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, bảng lớp

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv yêu cầu hs viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, bằng d hoặc gi.

- Gv nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’): Quê hương ruột thịt

- 2 hs lên bảng viết. Dưới lớp viết ra nháp.

Nghe giới thiệu

Viết các chữ: r,d,gi

… vào bảng con

Nghe giới

(8)

2. Hướng dẫn hs nghe viết (20’) a) Hướng dẫn hs chuẩn bị - Gv đọc đoạn văn.

- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?

* GDMT + GDBĐ

GV: Ai cũng có quê hương vì tình yêu vì quê hương là nơi chúng ta đã sinh ra và lớn lên…

- Chúng ta cần phải làm gì để góp phần giữ gìn cảnh đẹp của quê hương đất nước ?

- Hướng dẫn hs nhận xét về cách trình bày đoạn văn, xác định những chữ viết hoa.

- Em hãy nêu những chữ viết hoa trong bài.

- Hướng dẫn hs tập viết tiếng khó - Nêu các từ khó viết trong bài.

- Yêu cầu hs viết từ khó b) Viết chính tả :

- GV đọc cho hs viết bài

- Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế

- Gv theo dõi, uốn nắn cho hs.

- Gv đọc bài cho hs soát, sửa lỗi.

c) Chấm bài.

- Gv chấm 5 -7 bài

- Gv nhận xét cụ thể từng bài trước lớp.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập (10’)

Bài 1:Tìm 3 tiếng chứa vần oai, oay,

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv cho hs làm bài phần (a).

- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm thi tìm tiếng chứa vần oai, oay.

- 2 hs đọc lại.

- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời ru con của mẹ và của chị .

- Cần giữ vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi....

- Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng : Quê , Chị Sứ, Chính , Và.

- Hs nêu: nơi, trái sai, da dẻ, ngày xưa, Sứ.

- Hs viết bảng lớp, lớp viết vở nháp

- Hs viết bài vào vở

- Hs soát lỗi và sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Hs nộp vở chấm bài - Hs nghe chữa lỗi

- Hs đọc yêu cầu bài

- Các nhóm thi tìm từ để viết lên bảng phụ.

- Đại diện nhóm đọc lại các từ của nhóm mình tìm được.

Đáp án

Khoan khoái, thoai thoải, quả xoài…

Hí hoáy, loay hoay, xoay, xoáy…

thiệu

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ:

tr, a, i, n,ơ.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV:

Quê hương ruột thịt.

Để vở để GV kiểm tra -Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

(9)

- Gv nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 2:Thi đọc viết đúng và nhanh - Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv cho hs thi đọc đúng và nhanh.

- Gv nhận xét, đánh giá .

- Gv nhận xét, tuyên dương hs thuộc và viết lại được câu văn đúng nhất, đẹp nhất.

* Gv chốt về cách viết phân biệt l / n.

4. Củng cố dặn dò (4’)

- Nêu cách trình bày một đoạn văn ?

- Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà tập viết lại bài chính tả cho đẹp và ghi nhớ các chữ ghi tiếng có vần khó.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs chữa bài theo đáp án.

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs thi đọc trong nhóm để chọn người thi đọc với các nhóm khác.

- Hs thi viết lại câu văn đó đúng, đẹp lên bảng.

Đáp án

a) Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một anh thanh niên bước lại gần anh.

a) Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu , vẻ mặt buồn bã xót thương.

- Viết lùi đầu dòng 1 ô , viết hoa chữ cái đầu…

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 20: Thư gửi bà I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu ( trả lời được các câu hỏi SGK)

b. Kĩ năng

- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.

- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi c. Thái độ

- GDHS Hiểu được tình cảm yêu thương gắn bó của những người thân trong gia đình.

*QTE: Các em có quyền có ông bà. Quyền được tham gia (Viết thư để thể hiện tình cảm gắn bó với bà)

b. Mục tiêu riêng cho HSKT

(10)

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn đọc lại từng phần và cả bức thư.

- Có ý thức học tập.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức bản thân

- Thể hiện sự cảm thông III/ CHUẨN BỊ

- Một phong bì thư

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv yêu cầu hs kể câu chuyện Giọng quê hương và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) : Thư gửi

2. Luyện đọc (12’) a. GV đọc mẫu toàn bài

- Gv đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc câu

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc câu đến hết bài

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: Lâu rồi, khoẻ, ánh trăng, sống lâu.

* Đọc đoạn trước lớp - Gv chia bài làm 3 đoạn.

- Đoạn 1: Hải Phòng... nhớ bà lắm.

- Đoạn 2: Dạo này ... dưới ánh trăng.

- Đoạn 3: Còn lại.

- Gọi hs đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn hs ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng các câu.

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn .

* Đọc đoạn trong nhóm

- Gv theo dõi nhắc đọc bài cho đúng.

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài .

- Hs nghe

- Hs đọc nối tiếp câu cho đến hết bài .

- 3 em đọc từng đoạn.

- 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Hs đọc bài theo nhóm 3.

Quan sát, lắng nghe

-Nghe cô đọc

- Đọc từ: lâu rồi, khỏe. theo HD của GV

GV đọc - HS đọc theo một câu trong bức thư.

(11)

- Gọi 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Gv nhận xét, tuyên dương . - Đọc đồng thanh

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu hs đọc đoạn 1.

- Đức viết thư cho ai?

? Dòng đầu thư, bạn ghi thế nào?

Gv : Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư.

-Yêu cầu hs đọc đoạn 2

* GDKNS

-Đức hỏi thăm bà điều gì?

GV : Sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối với mọi người nhưng nhất là người già…

- Khi viết thư cho bạn bè, người thân chúng ta cần chú ý hỏi thăm sức khoẻ...

- Đức kể với bà những gì ?

- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà thế nào?

-Nội dung bài là gì ?

*GDKNS

Gv: Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo... Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông …

4. Luyện đọc lại (10’)

- GV hướng dẫn hs thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm.

- Gv nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- HS đọc đoạn 1

- Đức viết thư cho bà Đức ở quê.

- Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. Ghi rõ nơi và ngày gửi thư.

- Hs đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi.

- Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khỏe không ạ

!

- Tình hình gia đình, bản thân được lên lớp 3 được 8 điểm 10…

- Rất kính trọng và yêu quý bà

- Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà…

- 1 hs đọc lại toàn bộ bức thư

- Hs thi đọc theo nhóm - Hs nhận xét

Đọc đồng thanh theo các bạn

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(12)

- Một bức thư được chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?

- Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.

- 3 phần : phần đầu, phần chính bức thư và phần cuối thư..

Nghe cô dặn dò --- Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 08 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 48: Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- Củng cố về nhân chia trong bảng tính đã học, biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. Mối quan hệ các đơn vị đo độ dài, giải toán.

b.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng giải toán và làm tính cho HS.

c. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tự tìm tòi, phát hiện và nhớ lại kiến thức đã học.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài tên đơn vị đo độ dài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ CHUẨN BỊ - Sgk. Vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi Hs lên làm bài 1, 2/ SGK/ 48 - Gv nhận xét, đánh giá .

II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập chung

2. Thực hành

Bài 1 (7’): Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập

- Để làm được bài tập cần dựa vào đâu?

- Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài.

- 2 Hs lên bảng chữa bài.

- Hs nhận xét.

Nghe giới thiệu

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Dựa vào các bảng nhân và chia

- 2 hs làm bài - Lớp làm bài vào vở

- Đọc bài làm nhận xét.

Nghe bạn đọc và trả lời

Nghe giới thiệu

-Viết phép chia:

25 : 5 = 5 28 : 7 = 4

(13)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Chốt cách thực hiên tính trong các bảng nhân, chia đã học .

Bài 2 (8’): Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv cho hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra - Gọi hs nhận xét bài làm

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.

- Khi chia ta tiến hành theo mấy bước?

- Nêu cách thực chia chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?

* Gv chốt cách thực hiện nhân, chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.

Bài 3 (6’): Số ? - Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs lên bảng làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm - Chữa bài nhận xét.

-Chúng ta dựa vào đâu để điền được số đúng.

- Hai đơn vị đo liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?

* Gv chốt mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài .

Bài 4 (9’): Giải toán - Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 hs ghi tóm tắt, 1 hs giải bài toán.

Đáp án

6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7

x 7 = 49 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6

x 3 = 18 6 x 5 = 30 42 : 7 =6 7

x 5 = 35 - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài - Đọc bài làm - Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn Đáp án 15 30 28

x x x

7 6 7

105 180 196

24 2 93 3 2 12 9 31

04 03

4 3

0 0

- 2 hs đọc yêu cầu - 2 hs làm bài.

- Đọc bài làm, chữa bài.

Đáp án 4m 4dm = 44dm 2m 14cm = 214cm

1m 6dm = 16dm 8m 32cm = 832cm -Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.

Hai đơn vị đo độ dài liền kề gấp kém nhau 10 lần.

- Hs đọc bài toán.

- Hs nêu

- 1 em làm bảng phụ, lớp làm vở

- Đọc bài làm, nhận xét

6 x 5 = 30 theo HD của GV Đọc 2 phép tính vừa viết.

Viết các số từ 30 - 40 theo HD của GV.

-Viết tên đơn vị:

dm, cm,m mỗi đơn vị 1 dòng.

(14)

- Bài thuộc dạng toán nào?

-Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

* Gv chốt cách giải dạng toán “Gấp một số lên nhiều lần ”

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu cách nhân, chia các số có hai chữ số với ( cho ) số có một chữ số?

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà chuẩn bị bài sau .

Bài giải

Tổ hai trồng được số cây là:

25 x 3 = 75 (cây)

Đáp số : 75 cây.

- Gấp một số lên nhiều lần - Ta lấy số đó nhân với số lần.

- Đặt tính và thực hiện tính… -Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10- 40 ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10: So sánh. Dấu chấm I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Biết thêm được một kiểu so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh ) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn.

b. Kĩ năng

- Tìm được các âm thanh được so sánh trong bài tập 2 - Đặt dấu chấm vào chỗ cho phù hợp trong đoạn văn c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học - Có y thức giữ vệ sinh môi trường

* GD BVMT: Bảo vệ những cảnh thiên nhiên đẹp trên đất nước ta.

*TT HCM: Giáo dục học sinh tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ ngữ dùng để so sánh theo hướng dẫn của giáo viên.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, bảng lớp

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: Không KT

2/ Bài mới: ( 30 phút )

(15)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

( 29 phút ) Bài tập 1:

- Y/c HS đọc đề bài

- GV giới thiệu cây cọ để hs hiểu hình ảnh thơ trong bt

- GV hướng dẫn hs làm

- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

- Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

* GV: Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- GV giới thiệu: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.

- Y/c HS làm bài

- Nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 3:

- Gọi HS đọc y/c bài

- Gọi 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

- Lắng nghe

- 1 HS đọc bài - HS quan sát

- Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió.

- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động

- 1 HS đọc đề bài - HS nghe

- 3 HS lên bảng làm

a. Tiếng suối trong như tiếng đàn cầm.

b. Tiếng suối như tiếng hát.

c. Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.

- 1 HS đọc

- 1 HS lên bảng làm

- Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cầy. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các

- Lắng nghe

-lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Nhớ được:

Như... là từ dùng để so sánh về âm thanh.

(16)

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại các bt đã làm, HTL các đoạn thơ.

cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

- Lắng nghe Lắng nghe.

--- TẬP VIẾT

Tiết 10: Ôn chữ hoa G ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Ôn tập quy trình viết chữ hoa G b. Kĩ năng

- Viết đúng chữ hoa G, viết đúng tên riêng và câu ứng dụng.

c. Thái độ

- Rèn Hs viết đúng mẩu.

- GDHS gữi vở sạch, viết chữ đẹp.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa Gi trong vở tập tô chữ viết hoa . II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa

- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS lên bảng viết G, Gò Công, dưói lớp đọc câu ứng dụng.

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài?

- Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- Y/c HS viết trên bảng con

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc tên riêng

- 2 HS lên bảng viết - Dưới lớp đọc câu ứng dụng

- Lắng nghe - G, Ô, T, V, X - Quan sát gv viết

- HS viết vào bảng con - HS đọc: Ông Gióng - Lắng nghe

Viết chữ: g,o, ô vào bảng con

- Lắng nghe Viết các chữ:

g.ô,t,x vào bảng con

- Lắng nghe.

(17)

*GV: Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.

- Gv viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

* GV: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây, Thọ Xương là một huyện cũ của HN.

- Y/c HS nêu các chữ viết hoa.

c. HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút )

- GV nêu y/c

+ Viêt chữ Gi: 1 dòng + Viết các chữ Ô, T: 1 dòng + Viết tên riêng: 1 dòng

+ Viết câu ca dao: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết thêm và HTL câu ứng dụng

- HS viết vào bảng con

- 2 hs đọc

Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.

- HS nêu và viết vào bảng con

- HS thực hành viết vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe

Quan sát

Nghe bạn đọc

Tập tô chữ hoa vào vở

Nghe dặn dò

--- LUYỆN TOÁN

Luyện về bảng đơn vị đo độ dài I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

a.Kiến thức

- Củng cố cho hs thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự thừ bé đến lớn và ngược lại.

b. Kĩ năng

- Hs biết mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài. Vận dụng để làm các bài tập.

- Hs biết so sánh các đơn vị đo độ dài để điền dấu <,>,= vào ô trống.

c. Thái độ

-Gd hs yêu thích môn học

(18)

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết một vài đơn vị đo độ dài đơn giản đã học , làm được một vài phép cộng trừ đơn giản có kèm đơn vị đo độ dài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Sách thực hành

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CƠ BẢN

Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động của

Nam 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs viết số thích hợp vào ô trống.

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

- Yêu cầu hs viết số thích hợp vào ô trống

-Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 4

- Yêu cầu hs điền dấu vào ô trống.

- hs để sách, đồ dùng lên bàn

-hs đọc -hs viết -hs làm bài

a, 1km = 1000m b, 7m = 70 dm

1km = 10hm 6m = 6000mm

1hm = 10 dam 8m = 800 cm

- hs làm bài

6m 8cm = 608 cm 4m 7cm = 407cm

7m 9dm = 79 dm 8m 4dm = 84 dm

-hs đọc -Hs làm bài

a, 53dam + 31 dam = 84dam 37hm + 28hm = 65 hm b, 85 dam - 46dam = 39dam 68 hm - 37hm = 31hm c, 46cm x 5 = 230cm 26hm x 4 = 104hm d, 66dm : 6 = 11dm 80dam : 8 = 10dam

- hs điền -hs làm bài

Mở vở ô li

-Viết các đơn vị m, dm, cm,km.

theo HD của GV mỗi đơn vị 1 dòng.

Đọc các đơn vị vừa viết.

Viết các phép tính theo HD của GV.

3m+2m=5m 4hm- 1hm= 3hm 7km+2km= 9km

(19)

Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

3m 9cm > 3m 5m 9cm = 509cm 3m 9cm < 4m 5m 9cm < 590 cm

-Nghe nhận xét

Đọc các phép tính vừa viết.

-Nghe nhận xét

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc hiểu truyện: Bếp I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của bếp.

GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

HS: VBT TH Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ 5’

- Y/C 2 HS lên bảng đặt câu với mẫu câu: Ai là gì?

- Y/C HS nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 32’

a) GTB:

b) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Vén nắm rơm, trở cho cơm chin; Ba ông đầu rau bếp;củi gộc tre; riềng; mái rạ; bồ hóng;

răng đen; thóc lép.

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp thực hiện đặt câu - HS nhận xét

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, Luyện đọc từ khó.

Nhận xét, sửa sai.

HS đọc đoạn nối tiếp.

Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

Hs đọc theo nhóm.

Hs đọc thi đọc đoạn.

(20)

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc ĐT cả bi.- GV nhận xét.

Bài 2:

- Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

a) Bếp được tả trong bài văn là loại bếp nào?

b) Theoem ba ông đầu rau bếp được đặt chụm lại để làm gì?

c) Vì sao với tác giả, không nơi nào ấm cúng hơn căn bếp?

d) Vì sao tác giả cảm nhận: đàn gà con và tuổi thơ của mình giống nhau trong

“ảnh hình căn bếp quê hương”?

e) Trong đợn văn, những sự vật nào được so sánh với “răng đen”?

- GV nhận xét chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Bài 3:

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dẫn HS chọn câu cột A nối với kiểu câu tương ứng ở cột B.

- GV phát phiếu BT , yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày trên bảng lớp.

GV nhận xt, chốt lại.

3. Củng cố,dặn dò. 3’

- GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài. Về luyện đọc bài .Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét bài học.

-Lớp đọc cả bài.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

HS nêu kết quả bài làm.

+ Bếp rơm củi

+ Để lửa không bị tắt khi nấu ăn + Vì bếp là nơi có lửa ấm, thức ăn, gia đình quây quần

+ Vì bếp là nơi được ở bên mẹ, được sưởi ấm, ăn ngon

+ cột kèo, mái rạ

- Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của bếp.

- Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu BT.

Đại diện nhóm trình bày trên bảng lớp.

a) Mẹ vén lắm rơm, trỏ cho cơm chín.

(2. Ai làm gì)

b) Cột kèo, mái rạ đen bóng màu bồ hóng.

(3. Ai thế nào)

c) Bếp là nơi chim sẻ bay về sưởi lửa.

(1. Ai là gì) Lớp nhận xt.

(21)

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020

TOÁN Tự kiểm tra Bài 1: Tính nhẩm: (2đ)

6 x 7 = ……. 7 x 8 = ……. 6 x 9 = ……. 5 x 6 = ……..

54 : 6 = ……. 42 : 7 = ……. 63 : 7 = ……. 48 : 6 = ……..

Bài 2: Tính: (2đ)

45 35 55 5 48 4 7 6

……. ……..

Bài 3: (1đ)

5dam 7m = …….m 2hm 6dam = ……..dam Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1đ)

a) 5 gấp lên 8 lần thì được: A. 35 B. 40 C. 45 b) 31của 18m là : A. 6m B. 7m C. 8m Bài 5: Tìm x : (1 đ)

a. x : 6 = 12 b. x x 4 = 84

Bài 6: Cô Tư có một mảnh vải dài 50m. Sau khi đem may áo quần thì chiều dài mảnh vải giảm đi 5 lần. Hỏi mảnh vải của cô Tư còn dài bao nhiêu mét? (3đ)

ĐỀ CỦA HSKT 1. Viết các số từ 20- 40 vào vở.

2. Viết tên 3 đơn vị đo độ dài đã học( mỗi đơn vị 1 dòng)

--- CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

Tiết 20: Quê hương I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức

x x

Số

??

?

(22)

- Biết phân biệt vần et/ oet b. Kĩ năng

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/ oet (bt2)

- Làm đúng BT3a/b c. Thái độ

- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. . 2. Mục tiêu riêng:

- Nhìn bảng viết được tên bài . Mở vở và tập viết hai dòng thơ đầu của bài thơ theo hướng dẫn của GV.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng lớp, tranh minh hoạ giải đố III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gv yêu cầu 1 hs đọc cho hs viết:

quả xoài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên.

- Gv nhận xét, củng cố về cách viết chữ ghi tiếng có vần khó (oai/

oay).

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Quê hương 2. Hướng dẫn hs nghe viết (20’) a )Hướng dẫn hs chuẩn bị Gv đọc bài viết.

? Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?

b)Hướng dẫn hs nhận xét về cách trình bày

? Các khổ thơ được viết viết như thế nào?

?Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp.

Hướng dẫn hs tập viết tiếng khó:

trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che.

c ) Hs viết bài vào vở:

- Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế

- 2 hs lên bảng viết. Dưới lớp viết ra nháp.

- 1 hs đọc lại

+ Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay...

rụng trắng ngoài hè.

- Các khổ thơ viết cách nhau một dòng

- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô

Viết các chữ: q, ê, ơ, ư, u vào bảng con

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ: t,r,p,ơ

(23)

- Gv đọc bài cho hs nghe để viết.

- Gv theo dõi, uốn nắn cho hs.

- Gv đọc bài cho hs soát, sửa lỗi.

d) Chấm bài:

- Gv chấm 5 -7 bài

- Gv nhận xét cụ thể từng bài trước lớp.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập (10’)

Bài tập 1 : Điền et hoặc oet vào chỗ trống:

- Gv cho hs làm bài phần a.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Bài tập 2 : Viết lời giải câu đố vào chỗ trống

- Gv cho hs làm phần a.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Gv củng cố về cách viết phân biệt l / n.

3. Củng cố dặn dò (5’)

+ Nêu cách trình bày một khổ thơ ?

- Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà tập viết lại bài chính tả cho đẹp và ghi nhớ chính tả, học thuộc lòng câu đố.

- Hs viết bài vào vở, soát lỗi và sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Hs đọc đề bài, tự làm bài vào vở.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs đọc bài theo lời giải đúng.

Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.

- Hs thảo luận theo cặp để tìm lời giải đúng câu đố.

- Hs nêu ý kiến.

a) nặng - nắng ; lá - là b) cổ - cỗ ; co – cò – cỏ -2 hs trả lời.

Lắng nghe

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Quê hương.

Để vở để GV kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

Lắng nghe

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 19: Các thế hệ trong một gia đình I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung 1.Kiến thức:

- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.

2.Kĩ năng:

- Phân biệt được các thế hệ trong gia đình.

(24)

*Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đinh của mình.

3.Thái độ:

- HS có ý thức yêu thương và quý trọng mọi người trong gia đình, đồng thời biết cùng mọi ngưòi bảo vệ môi trường.

*BVMT: Biết các mối quan hệ trong gia đình.Gia đình là một phần của xã hội. Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch đẹp.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết kể tên các thành viên trong gia đình. Biết được trong gia đình ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất.

- Biết yêu quý những người trong gia đình.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.

- Trình bày diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Ảnh chụp gia đình 1, 2, 3 thế hệ. ( Sử dụng phông chiếu ở HĐ 1 và 2 ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi thảo luận.

2.Học sinh

- Mỗi HS mang theo một ảnh chụp gia đình mình,giấy ,bút .

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: Không KT

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình

* Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.

* Cách tiến hành

- Y/c hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

- Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất.

- Gọi 1 số HS lên kể trước lớp

* KL: Mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.

- Lắng nghe

- HS làm việc theo cặp. Một em hỏi, một em trả lời câu hỏi

- Một số em lên kể - Lắng nghe

Nghe cô giới thiệu

Thảo luận cùng bạn

Kể tên các thành viên trong gia đình mình.

(25)

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành 6 nhóm quan sát hình trong sgk và trả lời.

- Hình trang 38 nói về gia đình ai?

Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống.

- Hình trang 39 nói về gia đình ai?

Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống?

- Y/c các nhóm trình bày - Nhận xét

- GV tổng kết lại các ý kiến - Hoạt động cả lớp:

- Theo em, trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?

- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?

* KL: Như vậy, mỗi một gia đình có thể có 1,2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia đình một thế hệ là gia đình chỉ có một vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái. Gia đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài bố, mẹ, con cái có thêm ông, bà, cụ..

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.

* Cách tiến hành

- GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

- Gv nhận xét tuyên dương hs giới thiệu đầy đủ thông tin về gia đình mình. Khuyến khích HS giới thiệu chưa hay, chưa trôi chảy về gia đình mình cần mạnh dạn hơn.

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút )

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận

+ Nhóm 1,3,5 tìm hiểu câu 1

+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu câu 2

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- HS trả lời

- Gọi là gia đình một thế hệ

- Lắng nghe

- Nhiều HS giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe.

Trả lời trong gia đình em ai là người lớn tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất.

Nghe cô kết luận

Nghe bạn giới thiệu.

(26)

- Chúng ta phải làm gì để đền đáp công ơn của ông bà, cha mẹ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà mỗi hs vẽ một bức tranh và giới thiệu về gia đình mình giờ KTBC sau sẽ lên giới thiệu

- HS trả lời - Lắng nghe

Nghe bạn trả lời

Nghe cô nhắc nhở.

---

Đạo đức:

Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.

2. Kĩ năng

- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày 3. Thái độ

- HS có thức chia sẻ nỗi buồn vui cùng bạn bè

* KNS (hoạt động 1,2): Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui, buồn.

QTE (hoạt động 3): Quyền được tự do kết giao bạn bè. Quyền được đối xử bình đẳng. Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các câu chuyện, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KT bài cũ(5’):

- Khi bạn có chuyện vui em cần làm gì?

- Em cần làm gì khi bạn có chuyện buồn?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới(30’):

Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5 - VBT trang rồi làm bài: điền Đ hay S

- 2HS lên bảng THCH.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bạn TL.

- Đọc thầm yêu cầu BT và tự điền theo ý của mình vào các ô trống mà

(27)

vào ô trống trước những ý ghi sẵn.

- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.

- GV kết luận: SGV.

Hoạt động 2 Liên hệ và tự liên hệ - Cho HS thảo luận cả lớp với ND sau:

+ Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?

+ Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy thế nào?

- GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ buồn vui cùng bạn.

Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên (củng cố bài)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.

- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em có câu hỏi hay và những câu trả lời đúng.

*Kết luận chung:

Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi.

* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè. Quyền được đối xử bình đẳng. Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.

3. Củng cố, dặn dò

- GV Y/C HS nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài học sau

mình cho là phù hợp.

- 3-5 HS nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung.

+ Các việc : a, b , c , d , đ , g là những việc làm đúng. Các việc : e , h , là sai.

- HS tự liên hệ với bản thân, kể trước lớp

- Cả lớp nhận xét tuyên dương những bạn đã biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn bè.

- Lớp tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lần lượt từng HS thay nhau đóng vai phóng viên nhà báo đến phỏng vấn bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến nội dung của chủ đề bài học .

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020

(28)

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- nắm được các bước giải bài toán bằng hai phép tính.

b. Kĩ năng

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ tương tự như SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

I.Kiểm tra bài cũ (4’):

- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ?

- Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của hs

- Gv nhận xét, đánh giá II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Giải bài toán bằng hai phép tính

2.Giới thiệu bài toán bằng hai phép tính (12’)

Bài toán 1 - Gọi hs đọc bài toán - GV hướng dẫn phân tích bài toán:

+ Hàng trên có mấy cái kèn?

+ Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học

của SGK

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng

Nghe giới thiệu

- 1hs nêu yêu cầu - Có 3 cái kèn

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

3 kèn

? kèn

2 kèn

? kèn

(29)

trên mấy cái kèn?

- Hàng dưới có mấy cái kèn?

- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện 3 + 2 = 5 ?

- Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?

- Hướng dẫn hs trình bày bài giải như SGK.

* GV kết luận: Bài toán này là ghép hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính số kèn của cả hai hàng.

Bài toán 2:

Gv treo bảng phụ có ghi nội dung bài toán

- Nêu bài toán.

- GV hướng dẫn:

- Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - Ta vẽ một đoạn thẳng đặt tên đoạn thẳng là Bể 1 và quy ước đây là 4 con cá.

- Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?

- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện

số cá của bể hai ?

Bể 1:

Bể 2:

- Để tính được số cá trong cả hai bể trước hết em phải tính được gì?

- Sau khi tính được số cá của bể

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.

- Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn).

- Hs trả lời

- Cả hai hàng có 8 cái kèn.

- 1 hs đọc đề bài

- Bể cá thứ nhất có 4 con cá

- Vẽ theo GV

- Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá

- 1 hs nhìn tóm tắt đọc đề bài toán.

- Tính số cá của bể hai

- Tính số cá của hai bể.

Bài giải

Bể thứ nhất có số cá là:

4 + 3 = 7 (con)

-Viết phép tính:

3 + 2 = 5 3 + 5 = 8

theo HD của GV

Đọc 2 phép tính vừa viết.

4con

3 con

?con con c¸

(30)

hai em làm gì ?

- GV: Phép tính thứ nhất là tính số cá của bể hai ; phép tính thứ hai tính số cá cả hai bể.

- Hướng dẫn hs trình bày

* Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.

- Bài toán 2 có gì giống và khác bài 1 ?

(Hai bài toán nhỏ của bài 1 được ghép vào thành bài toán 2, bài toán này gồm 2 phép tính, không thực hiện phép tính thứ nhất sẽ không thực hiện được phép tính thứ 2; chỉ có một đáp số)

2.Hướng dẫn HS làm bài tập : SGK/50

Bài 1(6’):

- Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs nêu tóm tắt và giải bài toán.

Anh:

Em :

GV chốt : Cách giải bài toán giải bằng hai phép tính

Bài 2 (6’):

- Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu Hs nêu tóm tắt và giải bài toán.

- GV nhận xét, chữa bài

- Gv chốt lại cách giải bài toán

Cả hai bể có số cá là:

4 + 7 = 11 (con) Đáp số : 11 con cá

- Hs nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán.

- 1 hs nhìn tóm tắt đọc đề toán

- 1 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Em có số tấm bưu ảnh là:

15 - 7 = 8 (bưu ảnh) Hai anh em có số tấm bưu ảnh là:

15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh.

- Hs nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán.

- 1 hs nhìn tóm tắt đọc đề toán

- 1 hs lên bảng phụ làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài

Viết các số từ 25 - 40 theo HD của GV

? tấm 15 tấm

7 tấm

(31)

bằng hai phép tính.

Bài 3 (7’):

- GV gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đọc bài toán.

- Bao gạo có bao nhiêu ki -lô- gam ?

- Bao ngô như thế nào với bao gạo?

- Yêu cầu hs đọc thành đề toán.

- Yêu cầu hs giải bài toán.

- GV chốt dạng toán và cách giải bài toán bằng hai phép tính.

3 . Củng cố dặn dò (5’):

- Bài toán giải bằng hai phép tính có mấy bước giải

- Gv nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Số lít dầu ở thùng thứ hai là:

18 + 6 = 24 (l) Số lít dầu ở cả hai thùng

là:

18 + 24 = 42 (l) Đáp số: 42 l dầu - Hs đọc đề bài.

- Xác định yêu cầu bài tập.

- 1 hs nêu bài toán theo tóm tắt.

- Lớp làm vào vở.1 hs lên bảng .

- Nhận xét, chữa bài.

Bài toán:

Bao gạo nặng 27 kg, bao ngô nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ? Bài giải

Bao ngô cân nặng là:

27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là:

27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59kg.

- Có 2 bước giải

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 40

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 20: Tập viết thư và phong bì thư I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

(32)

a. Kiến thức

- Nắm được cách thức viết thư và phong bì thư b. Kĩ năng

- Biết viết được một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẩu (SGK), biết cách ghi bì thư

c. Thái độ

- Rèn HS cách viết một đoạn văn ngắn.

*QTE: Quyền được tham gia viết thư và phòng bì thư.

2.Mục tiêu riêng:

-Biết kể tên một vài người thân trong gia đình trước lớp. Viết được tên của 1 người thân ở gần nhà .

II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý BT 1

- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu 2. Học sinh

- Giấy rời và phong bì thư

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài: " Thư gửi bà " nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư.

+ Dòng đầu thư ghi những gì?

+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?

+ Nội dung thư?

+ Cuối thư ghi những gì?

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn làm bài tập:

( 29 phút ) Bài tập 1

- Gọi hs đọc nội dung bài 1 - Gọi 1 hs đọc lại phần gợi ý viết ở bảng phụ.

- Gọi vài hs nêu mình sẽ viết thư cho ai?

- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết theo

- 1 HS đọc và trả lời

- Lắng nghe

- 1 HS đọc - 1 HS đọc - 4 - 5 HS nêu - 1 HS giỏi đọc

Lắng nghe

Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

Đọc, viết được một vài phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo

-Biết đọc, viết 1 vài dãy số liệu trong bài theo hướng dẫn của giáo viên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. 1.Giáo viên: SGK, một số bức tranh vẽ hình minh

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC