• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn:Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 61: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

b. Kĩ năng

- Vận dụng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn trong các bài tập Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3(cột a, b).

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng Hs khuyết tật.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 50 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết được 1 vài phép tính đơn giản trong bài học theo HD của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bảng phụ, VBT - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Nam A. Bài cũ: (5’)

- 5 HS đọc bảng nhân 8.

- 1 HS lên bảng giải bài 3 SGK.

- Gv nhận xét, đánh giá học sinh.

B. Bài mới:

1 - Nêu ví dụ.(5’)

- Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB.

+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp? lần độ dài đoạn thẳng AB?

+ Hay độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?

+ Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB

- Hs đọc bảng nhân 8

- Học sinh thực hiện phép chia:

6 : 2 = 3 (lần).

- 3 lần.

3 1

6 : 2 = 3 (lần).

=> AB =

3 1 CD.

- Lắng nghe

-Viết phép tính

6 : 2 = 3 30 : 6 = 5 theo HD của GV

(2)

bằng

?

1độ dài đoạn thẳng AB làm như thế nào

2- Giới thiệu bài toán (SGK).(7’) Giáo viên nêu bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy nháp.

3- Luyện tập.(18’) Bài 1.

Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh nhìn vào sách giáo khoa đặt đề toán theo hàng ngang?

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề toán

=> làm bài.

Bài 2.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán => làm bài.

Bài 3:

- Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm bài 3 vào vở

=> trả lời miệng.

C - Củng cố - Dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò VN

- Phải biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con.

-1 học sinh lên bảng làm.

Bài giải:

Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:

30 : 6 = 5 (lần)

Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ

Đáp số: 1/5 - Số lớn là 8. Số bé là 2.

Số lớn gấp mấy lần số bé?

Số bé =

?

1 số lớn?

-

Học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh đọc đề toán.

- Phân tích bài toán và nêu dạng toán.

- Làm bài vào vở.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài

- Nêu miệng kết quả bài toán

Viết các số từ 25 - 50 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

(3)

TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

Tiết: 25 + 13 : Người con của Tây Nguyên I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK)

b. Kĩ năng

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.

c. Thái độ

- HS biết ơn tấm gương anh hùng trong kháng chiến - Học tập và noi theo tấm gương anh hùng Núp

*TT HCM: Nói lên sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh hùng Núp- Người con của Tây Nguyên, một anh hùng dân tộc.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện. Nêu được tên một vài nhân vật trong chuyện.

- Có ý thức học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : ảnh anh hùng Núp - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - HS đọc thuộc lòng bài: " Cảnh đẹp non sông" và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút )

1. Giới thiệu bài : (GV giới thiệu bài)

HĐ1: Luyện đọc: ( 30 phút ) a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS : bok Pa, lũ làng, làng

- HS nghe, theo dõi SGK

Nghe giới thiệu - HS theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- Lắng nghe Nghe giới thiệu - lắng nghe

Đọc các từ:

bok Pa, lũ làng, ..…theo

(4)

Kông Hoa,..

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

(Người kinh/ người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ/ doàn kết đánh giặc, / làm rẫy/ giỏi lắm. //)

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm HĐ2: HD tìm hiểu bài:

( 12 phút )

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Cho HS đọc thầm doạn 2

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?

- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?

- Khi xem những vật đó, thái độ

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài

- HS đọc ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

- Lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm

- 1 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.

- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua

- HS đọc thầm doạn 2

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.

- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa...

nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy!

đúng đấy

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp

- Rửa tay sạch trước khi xem,

HD của GV - Lắng nghe -Nghe bạn đọc

- Đọc câu theo hướng dẫn của GV

- Nghe bạn đọc

- Nghe bạn trả lời

(5)

của mọi người ra sao ?

HĐ3: Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động

- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt

cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm - HS luyện đọc đoạn 3

- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài

Nghe bạn đọc

Kể chuyện: ( 20 phút ) 1. GV nêu nhiệm vụ

2. HD HS kể bằng lời của nhân vật

- Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1

- GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi "

- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu ý nghĩa của chuyện?

- Nhận xét chung tiết học. Về học bài chuẩn bị bài giờ sau.

- HS nghe

- Nhập vai anh Núp

- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể

- Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể trước lớp -HS năng khiếu kể một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật

- Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp

Quan sát, lắng nghe

Nghe bạn kể - Lắng nghe

-Theo dõi

- Lắng nghe ---&&---

Ngày soạn:Thứ bảy, ngày 28 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 62: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

b. Kĩ năng

(6)

- Vận dụng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn vào làm các bài tập -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính)

* Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng chữa bài 1,2 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp mấy lần 3?

-Vậy 3 bằng một phần mấy 12 - Gv mời 2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.Cho HS Làm theo nhóm bàn chữa bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

-2 HS lên bảng chữa bài 1,2 - Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp 4 lần 3.

- Vậy 3 bẳng ¼ của 12 - 2 HS lên bảng làm.

- Các cột còn lại HS làm vào vở.

- 1 HS đọc làm theo nhóm bàn chữa bài..

Bài giải Số con bò có là:

7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò

Đáp số: 1/5 - 1 HS đọc đề.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

Quan sát

Nghe giới thiệu

Viết phép tính:

12 : 4= 3 35: 7 = 5

theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 - 50 theo HD của GV

(7)

- Chữa bài.

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 148 ở vở toán nâng cao trang 21

- GV chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: "Bảng nhân 9"

Bài giải

Số con vịt đang bơi dưới ao là:

48 : 8 = 6 (con vịt) Số con vịt đang ở trên bờ là:

48 - 6 = 42 (con vịt) Đáp số: 42 con vịt.

- 1 HS đọc đề.

-HS xếp hình - HS khá, giỏi làm

- Lắng nghe

-Nghe cô dặn dò

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

--- CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

Tiết 25: Đêm trăng trên Hồ Tây I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết phân biệt các vần iu/uyu - Hiểu lời giải các câu đố ở BT3 (a) b. Kĩ năng

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT 2) - Làm đúng bài tập 3a

c. Thái độ

- Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(8)

- GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây

- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?

- Bài viết có mấy câu ?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?

+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...

* GV đọc cho HS viết - GV QS động viên HS

* Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài.

- Nhận xét bài viết của HS c. HD HS làm BT chính tả:

( 8 phút ) Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm

- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con

Trung thành , chung sức ,chông gai , trông nom.

- 1, 2 HS đọc lại

- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt

- Bài viết có 6 câu - Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi.

- Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng

+ HS viết bảng con - HS viết bài vào vở -Một số em thu bài cho GV chấm.

- Điền vào chỗ trống iu hay uyu

Viết các chữ:

c,r,t… vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ: n,t,r…

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Đêm trăng trên hồ Tây.

Để vở để GV kiểm tra

(9)

- GV nhận xét

Bài tập 3a:

- Đọc yêu cầu BT

- Cả lớp và giáo viên nhận xét

- Em hãy cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào?

Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?( nêu việc làm cụ thể) 3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại những chữ viết còn sai.

- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở

- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn

- Đọc bài làm của mình - Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.

- Viết lời giải câu đố - HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố

- Viết lời giải ra giấy nháp - 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả

- Lời giải :

a) con ruồi , quả dừa ,cái giếng

- HS trả lời

- Lắng nghe

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 26: Cửa Tùng I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền trung nước ta.(Trả lời được các câu hỏi trong SKG)

b. Kĩ năng

-Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

c. Thái độ

- HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên và có y thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên *GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

* GDTNMTBĐ: Giới thiệu vẻ đạp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

(10)

- Nghe bạn đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.

- Có ý thức học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh minh hoạ bài học - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

I.Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gv yêu cầu hs kể nối tiếp 3 đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi cho nội dung từng đoạn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Cửa Tùng 2.Luyện đọc (20’)

a.G v đọc mẫu toàn bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài và hướng dẫn hs cách đọc

b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS : Cứu nước, lũy tre làng, xanh lơ…

+ Đọc đoạn

- Hướng dẫn hs cách đọc.

- Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp giúp hs tìm hiểu nghĩa của từ khó : Bến Hải , Hiền Lương, đồi mồi , bạch kim.

+ Đọc đoạn trong nhóm

- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm đọc bài cho đúng.

+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

Gv nhận xét, tuyên dương.

- Yêu cầu đọc đồng thanh

- 3 hs kể và trả lời câu hỏi

Quan sát, lắng nghe - Hs theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài

( 2 lượt)

- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - Hs luyện đọc câu: “Bình minh./mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/chiếu xuống mặt biển,/ …xanh lục”

- Hs đọc phần chú giải.

- Lớp chia nhóm để trao đổi về cách đọc từng đoạn và đọc cho đúng.

- 2 nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

-Nghe cô đọc

- Đọc từ:cứu nước, lũy tre…theo HD của GV

GV đọc - HS đọc theo câu dài vừa hướng dẫn.

(11)

3.Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu hs đọc đoạn 1 và 2 trả lời :

- Cửa Tùng ở đâu?

- Gv: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia 2 miền Nam – Bắc từ năm 1954 đến năm 1975.Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.

- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

- Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm?”

- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?

- Người ta so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?

- Gv: Hình ảnh so sánh làm tăng thêm vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng.

Gv chốt lại nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng.

*Giáo dục bảo vệ môi trường:

- GV: Qua đây chúng ta thêm tự hào về những cảnh đẹp của quê hương đất nước và từ đó cũng thấy được trách nhiệm bảo vệ giữ gìn môi trường không nên vứt rác bừa bãi, phá hoại cảnh quan môi trường thiên nhiên.

4. Luyện đọc lại (10’):

- Gv đọc diễn cảm đoạn 2

- Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2 trên bảng phụ.

- Gv, hs cùng nhận xét, bình chọn.

5. Củng cố dặn dò (5’):

- Bài vừa học giúp em hiểu điều

- 1 hs đọc đoạn 1 và 2 trả lời - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển

- Hs nghe.

- Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào...

- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm

- Thay đổi ba lần trong một ngày...

- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim Cửa Tùng.

- Hs nghe

- Hs nêu lại nội dung bài.

- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.

- Hs bình chọn

- Vẻ đẹp kì diệu của Cửa

- Lắng nghe

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(12)

gì?

- Gv nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Tùng

Nghe cô dặn dò

---&&---

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 29 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 63: Bảng nhân 9 I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Nhận biết được bảng nhân 9 b. Kĩ năng

- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán,biết đếm thêm 9.

* Bài tập cần làm:Bài 1; 2; 3; 4.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bảng nhân 9 theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2, 3

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn lập bảng nhân:

( 12 phút )

- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng và hỏi

9 chấm tròn được lấy mấy lần - Giới thiệu: 9 x 1 = 9

- 2 hs lên bảng làm

- 9 được lấy 1lần - 9 x 1 = 9

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

(13)

- Gắn 2 tấm bìa lên bảng, hỏi HS trả lời: 9 được lấy 2 lần được mấy

Do đó: 9 x 2 = 9+ 9 =18.

- Gắn 3 tấm bìa lên bảng rồi hỏi HS:

9 được lấy mấy lần

9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 - HS tự làm: 9 x 4 đến 9 x 10

* Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút )

Bài 1:

- HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm.

- HS tự làm sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Gv nhận xét Bài 2:

- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.

- Gv nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc phép nhân.

- 9 x 2 = 18

- 9 được lấy 3 lần.

- 9 x 3 = 27

- HS viết kết quả vào SGK - HS thi đua học thuộc.

- HS tính nhẩm.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54

b. 9 x 7 – 25 = 56 – 25 = 31 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - 1 HS đọc.

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở

Bài giải:

Lớp 3B có số HS là:

9 x 3 = 27 (bạn)

-Viết phép tính: 9 x 1 = 9 9 x 2= 18 theo HD của GV

Đọc lại các phép nhân vừa viết.

Viết các số từ 20 -50 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

(14)

- Gv nhận xét Bài 4:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau số 9 là số nào?

- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?

- Tiếp sau số 18 là số nào?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc HS về học bài và làm bài tập1, 2, 3,4

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học.

Đáp số: 27 bạn - Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số 9.

- Tiếp sau số 9 là số 18.

- 9 cộng thêm 9 = 18.

- Tiếp sau 18 là số 27.

- HS chú ý nghe.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 13: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miên Bắc,miền Nam qua bài tập phân loại,thay thế từ ngữ (BT1,BT2)

b. Kĩ năng

- Đặt đúng dấu câu ( Dấu chấm hỏi,dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn ở bài tập 3)

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn Tiếng Việt 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ địa phương trong bài theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3 - HS : SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C - 2 HS làm miệng Quan sát

(15)

tuần 12

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD học sinh làm bài tập:( 29 phút )

Bài tập 1:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; mẹ/

má). Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại.

- Gv gọi 1 Hs đọc lại các bảng từ cùng nghĩa.

- Cả lớp làm vào VBT.

- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Từ dùng ở miền Bắc: bố , mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.

+ Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, việt xiêm

Bài tập 2:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm.

- Gv mời nhiều Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3

- Gv mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv yêu cầu các nhóm dán kết

- Nhận xét bạn - Lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

-Cả lớp làm vào VBT.

-2 Hs lên bảng thi làm bài.

-Hs nhận xét.

- Hs chữa bài đúng vào VBT.

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs trao đổi theo nhóm.

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Hs nhận xét.

- 4 Hs đọc lại kết quả đúng.

- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế,/ mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của

- Lắng nghe

-lắng nghe

Đọc được các từ : bố, mẹ, ba, má... theo HD của GV.

Đọc được các từ : gan chi,gan rứa... theo HD của GV.

Quan sát

(16)

quả lên bảng.

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng 3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?

nhóm mình.

- Nhận xét

- HS chú ý nghe. Lắng nghe.

--- TẬP VIẾT

Tiết 13: Ôn chữ hoa I I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Nắm được quy trình viết chữ hoa I, Viết vữ hoa I trong các từ ứng dụng b. Kĩ năng

- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắc chiu….phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

c. Thái độ

- Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa I trong vở tập tô chữ viết hoa . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li

- HS ; Vở tập viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS viết bảng; Hàm Nghi, Hải Vân

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7phút ) a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ.

b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )

- 2 HS lên bảng viết - HS đọc từ và câu ứng dụng tiết trước.

- Lắng nghe - Ô, I, K - HS quan sát

- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con

Viết chữ: h,a, m… vào bảng con

- Lắng nghe

Viết các chữ hoa: Ô, I, K..

vào bảng con

(17)

- HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp

c. HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD HS viết vào vở TV:

( 15 phút )

- GV nêu yêu cầu giờ viết - Gv nêu yêu cầu:

+ Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Ông Ích Khiêm :1dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ: 1lần.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - GV chấm bài

- Nhận xét bài viết của HS 3/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: " Ôn chữ hoa K"

- Ông Ích Khiêm

- HS tập viết trên bảng con Ông Ích Khiêm

- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí

- HS tập viết bảng con : Ít

- HS viết bài vào vở TV

- HS thu một số bài cho GV chấm.

- HS chú ý nghe

Nghe bạn đọc

Tập tô chữ hoa I vào vở

Nghe dặn dò

--- LUYỆN TOÁN

Luyện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Luyện cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

b. Kĩ năng

- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính) c. Thái độ

-Gd hs yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(18)

-Sách thực hành

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1.Kiểm tra bài cũ(5’) -Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs viết theo mẫu -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

- Yêu cầu hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 3

- Gọi hs đọc đề bài

- Hs khoanh vào câu trả lời đúng.

-Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 4

-Yêu cầu hs đọc bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài

- hs để đồ dùng lên bảng

-hs đọc -hs đặt viết -hs làm bài

- hs đọc - hs trả lời - hs trả lời - hs làm bài

Bài giải Số bạn chơi cầu lông gấp số lần bạn chơi đá bóng là:

12 : 4 = 3 ( lần) Vậy số bạn chơi cầu lông bằng 1/3 số bạn chơi đá bóng

- hs đọc - hs khoanh - hs làm bài -hs đọc - hs trả lời -hs trả lời -hs làm bài

Bài giải Đã cắt đi số cm là:

25 - 5 = 20( cm) Độ dài đoạn dây dã cắt đi

bằng đoạn dây còn lại là:

Mở vở để lên bàn

-Viết phép tính:

12 : 4= 3 20: 5 = 4

theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 - 50 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

(19)

- Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

20 : 5 = 4 (lần) Vậy độ dài đoạn dây cắt đi

bằng 1/4 độ dài đoạn dây còn lại.

Đáp số: 4 lần

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 45

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

ĐỌC HIỂU BÀI: HẠT MUỐI

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu nội dung bài đọc “Muối”

- Củng cố về mẫu câu Ai là gì?

2. Kĩ năng

+ HS đọc đúng cả câu chuyện Hạt muối (88) to, rõ ràng, rành mạch.

+ Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2,3 trang 89,90 vở thực hành.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết yêu lao động.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa HS: Vở thực hành

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: -5’

GV yêu cầu hs đọc bài tập đọc:

Người con của Tây Nguyên GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc : * Bài 1:

GV đọc câu chuyện, hướng dẫn cách đọc - Gọi 2 HS đọc nội dung câu chuyện + Luyện đọc trong nhóm (3 p)

+ Cả lớp đọc thầm câu chuyện Bài 2:

Gọi HS đọc yêu cầu

? Ông nội Tuấn Sống chủ yếu bằng nghề gì?

? Nghề làm muối là nghề thế nào?

Hoạt động của HS

2 HS đọc bài:

- HS theo dõi và lắng nghe.

HS lắng nghe

- 2HS đọc HS khác theo dõi.

- HS đọc trong nhóm Đại diện nhóm đọc - 2 HS đọc

- Làm muối

- Vất vả, cơ cực, phải dang mình

(20)

? Để có muối, người ta phải làm những việc gì?

? Vì sao trong nghề làm muối” Càng đổ mồ hôi, càng bỏng sót vì hơi mặn, vì nắng, thì càng hi vọng được mùa muối”

? Bạn nhỏ hiểu: Trong hạt muối mình ăn chứa đựng điều gì?

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Bài 3.

Gọi HS đọc yêu cầu

Yêu cầu HS làm bài theo 6 nhóm

- Y/C đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Hệ thống nội dung bài học.

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

trong nắng cháy da thịt

- Làm nền, đắp bờ, dẫn nước, dam mình trong nắng gió.

- Vì nắng càng to, bỏ nhiều công, muối càng mau kết tinh.

- Mồ hôi, nước mắt và công sức của người làm muối.

- HS nhận xét - 2 HS đọc

HS 6 nhóm đặt câu theo mẫu Ai là gì? Nói về

a) Nghề làm muối b) Ông nội Tuấn

- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét

---&&--- Ngày soạn: Thứ hai, ngày 30 tháng 11năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 03 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 64: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 9

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể b. Kĩ năng

- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán (có 1 phép nhân 9).

- Vận dụng tính chất giao hóa chủa phép nhân để làm các phép tính

* Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4( dòng 3,4).

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn toán 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bảng nhân 9 theo hướng dẫn của giáo viên.

(21)

- SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2,3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)

- Yêu cầu HS làm tiếp phần b) Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân 9.

9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 - Gv nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét Bài 4: (dòng 3, 4)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc các số của

- 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng nhân 9

- Lắng nghe

Tính nhẩm : HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- HS đọc đề bài

- 4 HS HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

- 1 HS đọc đề bài -HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:

9 x 3 = 27 (ô tô) Số xe ô tô của công ty đó

là:

10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô - 1 HS đọc đề.

Quan sát Nghe giới thiệu

-Viết phép tính:

9 x 4 = 36 9 x 7 = 63 theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 25 - 50 theo HD của GV

Đọc các số

(22)

dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.

- 6 nhân 1 bằng mấy?

- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.

- 6 nhân 2 bằng mấy?

- Vậy ta viết 12 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp.

- Chữa bài.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 153 trang 22 vở toán nâng cao.

- GV hướng dẫn làm bài và chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và ôn lại bảng nhân 9

- 6 nhân 1 bằng 6.

- 6 nhân 2 bằng 12.

- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

HS chú ý nghe.

- HS làm bài

- Lắng nghe

vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

--- CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 26: Vàm Cỏ Đông I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

Biết phân biệt vần it/uyt, âm d/gi/r, dấu hỏi/dấu ngã b. Kĩ năng

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.

- Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2).

- Làm đúng BT 3/b.

c. Thái độ

- GDHS biết yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết BT2, BT3/b - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

(23)

- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 7 phút )

- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông

- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?

- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?

- Gv đọc gọi hs nêu các từ khó viết .

* HS viết bài: ( 15 phút ) - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại bài

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Nhận xét bài viết của HS c. HD HS làm BT chính tả:

( 7 phút ) Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét

Bài tập 3a:

- Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm - GV nhận xét

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con

- HS nghe

- 1 HS đọc 2 khổ thơ - Vàm Cỏ Đông, Hồng. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng.

Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ - Đầu ô thứ 2

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ

- HS nêu từ khó và viết bảng con: dòng sông, soi, lồng…

- HS viết bài vào vở - HS soát lỗi

- Điền vào chỗ trống it hay uyt

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng

- Từng em đọc kết quả bài làm của mình

- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.

- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức

- Đại diện nhóm đọc kết quả

- Nhận xét

Viết từ: khẳng khiu

… vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ: l,g,ô,s,o,i.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Vàm Cỏ Đông.

Để vở để GV kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

(24)

- Quê hương em có dòng sông hay không? Nếu có thì em sẽ làm gì để môi dòng sông luôn sạch đẹp?

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét chung tiết học

- Y/C HS về nhà viết các từ vừa viết sai chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài vào vở câu a a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ;

Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ.

Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.

- HS trả lời

Về viết lại chữ còn viết sai.

Lắng nghe.

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 25: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.. Kiến thức

- HS biết một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.

b. Kĩ năng

- Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.

- Nêu ích lợi của các hoạt động trên.

c. Thái độ

- Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình

* GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: Làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây . . .

2. Mục tiêu riêng:

- Biết kể tên một số hoạt động ở trường đã được tham gia. Kể được tên một số hoạt động ngoài giờ lên lớp đã được tham gia II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm. lớp để chia xẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ , cảm thông , chia sẻ với người khác III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 48 và 49.

- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(25)

Hoạt động của Gv I. Kiểm tra bài cũ(4’) - Nêu các môn học chúng ta được học trong trường . - Trong các hoạt động diễn ra trong các giờ học đó con thích nhất hoạt động nào?

- Các hoạt động trong các giờ học đó mang lại chúng ta điều gì?

- GV nhận xét.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Một số hoạt động ở trường ( Tiếp theo ) 2. Các hoạt động

Hoạt động 1(13’): Quan sát theo cặp

* Mục tiêu:

- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.

- Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.

* Cách tiến hành:

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Quan sát hình hỏi và trả lời các câu hỏi theo gợi ý sau:

- Các bức hình này ghi lại những hoạt động nào của các bạn?

- Các hoạt động này diễn ra ở đâu?

? Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình

- Một số cặp hs lên trình bày kết quả.

GV kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương

Hoạt động của Hs

+ Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Thủ công, TNXH…

+ Làm bài tập, vẽ, cắt dán, hát..

+ Giúp chúng ta học tập tốt hơn, có nhiều hiểu biết hơn.

* Hoạt động nhóm

- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi

+ Ghi lại các hoạt động vui chơi của các bạn trong giờ ra chơi.

+ Ở trường, ở nhà văn hoá, bảo tàng.

+ HS tự nhận xét.

- HS thực hiện - HS khác bổ sung

Hoạt động của Nam

Nghe bạn trả lời

Trả lời ở trường con thường tham gia các hoạt động gì cùng các bạn? Con thích hoạt động nào?

(26)

binh, liệt sĩ.

*Giáo dục bảo vệ môi trường:

- Khi tham gia vào các hoạt động đó em cần phải làm gì để môi trường luôn sạch đẹp?

Hoạt động 2(12’):Giới thiệu hoạt động ở trường em

* Mục tiêu:

- Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.

* Cách tiến hành:

Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi .

- Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nào?

- Em đã tham gia những hoạt động nào?

Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- GV nhận xét, khái quát.

- GV kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp?

*GDKNS:

- Những hoạt động đó có lợi gì?

- Nhắc hs tham gia vào các hoạt động của trường mình tổ chức.

- Khi tham gia em cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ…

* Hoạt động nhóm

- HS đọc câu hỏi trong SGK.

- HS trao đổi theo cặp lời các câu hỏi.

- Chào cờ đầu tuần, tập thể dục giữa giờ, tham quan, làm bào tường, biểu diễn văn nghệ.

- Em tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.

- HS lần lượt trả lời.

- HS khác bổ sung.

- Chào cờ , văn nghệ..

- Kể tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà em đã được tham gia?

Nêu tên hoạt động mà con thích nhất.

Nghe cô kết luận

Nghe bạn trả lời Nghe cô nhắc nhở.

(27)

- Làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh..

ĐẠO ĐỨC

Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp.

- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

2. Kĩ năng

- Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.

-HS năng khiếu: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường .

3. Thái độ

- Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.

* KNS: - Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp v tập thể.

- Trình bày suy nghĩ v ý tưởng của mình.

- Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

*QTE: Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình.

Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù hợp với khả năng của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh tình huống của hoạt động 1.

- Các bài hát về chủ đề nhà trường.

- Các thẻ đỏ, xanh, trắng HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

1. Kiểm tra bài cũ 5’

- Hỏi: Em đã làm những việc gì ở lớp, ở trường?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 32’

a) Giới thiệu bài

b) Các hoạt động dạy học

* Hoạt động 1: Phân tích tình huống

- HS trả lời - HS nhận xét

- Hs quan sát tranh và nêu nội dung.

(28)

- Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát và cho biết nội dung tranh.

- Gv giới thiệu tình huống.

- Gv chốt lại các cách giải quyết đúng.

Hoạt động 2: Đánh giá hành vi

- Yêu cầu hs làm vào vở bài tập đạo đức.

- Gvkl: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng, việc làm b, c là sai.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Gv lần lượt đọc từng ý kiến

- Vì sao ý c sai?

- Gvkl: Các ý kiến a, b, d là đúng, c là sai.

3. Củng cố dặn dò 3’

- QTE: Em hãy nêu các tấm gương gương tích cực tham gia việc trường việc lớp. Thường xuyên làm tốt việc trường việc lớp ở trường hay ở lớp em - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài học và chuẩn bị bài học mới

- Hs thảo luận nhóm đôi nêu cách giải quyết.

- Đại diện các nhóm nêu cách giải quyết

- Hs thảo luận cả lớp Vì sao lại chọn cách giải quyết đó?

- Hs làm vào vở bài tập đạo đức, ghi chữ Đ vào cách ứng xử đúng, chữ S vào cách ứng xử sai.

- Hs đọc chữa bài.

- Hs dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến:

+ Tham gia việc lớp, việc trường đem lại niềm vui cho các em ( thẻ đỏ )

+ Chỉ nên làm việc lớp, việc trường đã được phân công ( thẻ xanh )

+ Tích cực tham gia việc lớp việc trường phù hợp với khả năng ( thẻ đỏ ) - Hs nêu

- HS nêu

---&&--- Ngày soạn: Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 04tháng 12 năm 2020

TOÁN Tiết 65: Gam I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

(29)

- HS nhận biết về gam ( một đơn vị đo khối lượng ) mối quan hệ giữa gam và Ki - lô - gam . Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ .

b. Kĩ năng

- Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam và áp dụng giải toán.

- Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn Toán 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết tên đơn vị đo khối lượng gam (g), đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một chiếc cân đĩa và 1 chiếc cân đồng hồ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bảng nhân 9 - 2 HS chữa bài 1,2

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b.Giới thiệu cho HS về Gam:

( 12 phút )

- Gam là đơn vị đo khối lượng.

- Gam viết tắt là g 1000g = 1kg

- GV giới thiệu quả cân thường dùng.

- GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ

- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.

c. Luyện tập - thực hành:

( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời:

Bài 2:

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt

- 3 HS đọc bảng nhân 9.

- 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe

- HS nhắc lại một vài lần - HS quan sát, theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hộp đường: 200g.

- Quả táo: 700g - Mì chính: 210g - Quả lê: 400g.

- HS trả lời: 200, 400, 600, 800.

- HS làm bài.

- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69.

Quan sát Nghe giới thiệu - nhắc lại Quan sát

-Viết tên đơn vị : Gam được viết tắt là g.

theo HD của GV

Đọc lại tên đơn vị vừa

(30)

câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

- HS làm tương tự với phần b).

Bài 3:

- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.

- Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- 1 HS đọc đề bài - HS trả lời

-HS làm và chữa bài.

Bài giải:

Trong hộp có số gam sữa là:

455 – 58 = 397(g) ĐS: 397 g sữa - HS tóm tắt rồi giải bài toán.

viết.

Viết các số có kèm tên đơn vị đo khối lượng theo HD của GV:

700g, 400g.

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 13: Viết thư I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.

b. Kĩ năng

- Biết trình bày bài viết thư.

c. Thái độ

- HS có cảm tình yêu mến bạn bè

* KNS: - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy sáng tạo.

*QTE: Viết thư cho bạn bè chính là quyền được tham gia của các em.

2.Mục tiêu riêng:

-Biết nói những điều em muốn viết một bức thư cho người thân trước lớp.Nêu được người thân muốn viết thư đó là ai.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hoá

- Thể hiện sự cảm thông - Tư duy sáng tạo

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )

(31)

- HS : SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS tập viết thư cho bạn:

(10phút )

* Hướng dẫn phân tích đề bài - Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?

- GV HD HS xác định rõ : - Em viết thư cho bạn tên là gì ? - Bạn ở tỉnh nào ?

- Ở miền nào ?

- Mục đích viết thư là gì ?

- Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?

- Hình thức của lá thư như thế nào ?

* HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý

c. Viết thư: ( 18 phút )

- GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV nhận xét.

3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập viết thư cho người thân.

- 3, 4 HS đọc

- Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở - Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập

- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt

- Như mẫu bài Thư gửi bà - 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư

+ 1, 2 HS nói mẫu trước lớp

- HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư

Lắng nghe

Lắng nghe Gv đặt câu hỏi gợi ý: Con muốn viết thư cho ai?

Nếu viết con sẽ viết những gì?

Nghe bạn đọc bài

-Nghe cô nhận xét ---

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

(32)

a. Kiến thức

- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường.

Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.

b. Kĩ năng

- Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn .

c. Thái độ

- HS có y thức không tham gia các trò chơi nguy hiểm 2. Mục tiêu riêng:

- Biết kể tên một số trò chơi hay chơi ở trường. Kể được tên một số trò chơi nguy hiểm không nên chơi mà em biết .

- Biết yêu quý bạn bè trong lớp, trong trường.

II/ CÁC K Ĩ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Có trách nhiệm với bản thân và ngươì khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 5 máy tính bảng để UDPHTM hoạt động 2.

- Các hình trong SGK trang 50, 51.SGK đưa lên phông chiếu, máy tính.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra - Kể tên các hoạt động ở trường?

- GV nhận xét chung 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới ( 29')

Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .

+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?

+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?

+ B + Em sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào ?

- - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp

* Kết luận: Không nên chơi nhưng

- 2HS kể

- Lớp nhận xét - Lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo cặp:

- 1 em hỏi - 1 em trả lời.

- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .

- Lớp t - HS theo dõi và nhận xét.

Nghe bạn kể

Thảo luận cùng các bạn

Trả lời ở trường con

(33)

TC dễ gây nguy hiểm: bắn đá, ném nhau ....

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các câu hỏi để HS thảo luận sau đó cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Câu hỏi gợi ý.

- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp . - Nhận

- GV nhận xét và bổ sung . 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới

- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận.

- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.

thường tham gia chơi những trò chơi gì cùng các bạn? Con thích trò chơi nào?

-Kể tên những trò chơi em cho là nguy hiểm ?

Nghe cô nhắc nhở.

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Phân biệt r/d/gi, vần it/uyt I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết phân biệt các âm r/d/gi và it/uyt - Nhận biết các cặp từ ngữ giống nghĩa 2. Kĩ năng

+ HS điền đúng chữ r, d, gi vần it, uyt, dấu hỏi, dấu ngã vào ô trống + Nối đúng tạo thành các cặp từ có nghĩa giống nhau.

3. Thái độ

- GD HS yêu thích môn Tiếng Việt II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: bảng phụ HS: Vở thực hành

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’

? Mẫu câu Ai là gì? gồm mấy bộ phận? Gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 trả lời cho câu hỏi Ai, bộ phận 2 trả lời câu hỏi là gì?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.. - Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả

Đọc, viết được một vài phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính chia đơn giản trong bảng chia 7 theo hướng dẫn của giáo viên.. II/ PHƯƠNG TIỆN

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài tập đọc đã học...

-Biết đọc, viết 1 vài dãy số liệu trong bài theo hướng dẫn của giáo viên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. 1.Giáo viên: SGK, một số bức tranh vẽ hình minh

b*) Giải thích vì sao sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân quyết định đến sự biến đổi tính tuần hoàn về tính chất hóa học của các

Bài viết không phải là những điều gì mới mẻ, nó được thực hiện với mục đích cho thấy được mối quan hệ chặt chẽ giữa “số học” và “đa thức”, cũng như việc sử dụng các