• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 06 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 09 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 66: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Giúp HS củng cố về đơn vị đo khối lượng Gam và sự liên quan giữa Gam và Ki-lô-gam.

- Biết làm phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dung học tập.

- GDHS ham thích học toán, vận dụng chính xác – hợp lý vào thực tế về cân đo khối lượng g, kg.

2. Mục tiêu riêng HSKT.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 50 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết được tên đơn vị đo khối lượng gam, viết được 1 vài phép tính đơn giản có kèm đơn vị gam trong bài học theo HD của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án, 1 cân đĩa, 1 cân đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3,4

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c bài

Ghi bảng: 744g ……474g.

- Vì sao 744g > 474g?

- Vậy, khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như so sánh với các số tự nhiên.

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc y/c bài

- 1HS đứng tại chỗ làm bài.

- 744g > 474g.

- Vì 744 > 474.

- 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

400g + 8g < 480g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1 kg

305g < 350g 450g <500g - 40

- Lắng nghe

-Viết tên đơn vị gam (g) theo HD của GV

Đọc lại tên đơn vị này.

(2)

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở

- Nhận xét.

Bài 4:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- GV hướng dẫn và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: "Bảng chia 9"

- 2 HS đọc y/c bài - HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:

130  4 = 520 (g) Số gam kẹo và bánh mẹ Hà đã mua là:

520 + 175 = 695(g) Đáp số: 695g - 2 hs đọc đề bài

- HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải 1kg = 1000g

Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số đường là:

1000 – 400 = 600(g) Số gam đường trong mỗi túi

nhỏ là:

600 : 3 = 200(g) Đáp số: 200g đường - Đổi chéo vở kiểm tra - HS tiến hành chơi trò chơi - HS làm bài tập và nêu kết quả

- Lắng nghe

Viết số 130g, 695g.

Đọc lại hai số vừa viết.

Viết các số từ 30 - 50 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

**************************************************

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 27 + 14: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

A. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

(3)

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. Trả lời đựơc các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện. Nêu được tên một vài nhân vật trong chuyện.

- Có ý thức học tập

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ các đoạn truyện. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng..

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải

TIẾT 1 TẬP ĐỌC I.Kiểm tra bài cũ (5’):

-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.

- Gv nhận xét, đánh giá . II. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài(1’): Người liên lạc nhỏ

2. Luyện đọc (24’)

a.GV đọc mẫu toàn bài . Gv đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn hs cách đọc.

b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu trong bài.

+ Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm và giúp hs luyện đọc những từ khó, dễ lẫn:

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- Gv chia đoạn, hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp, chú

- 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cửa Tùng.

- Lớp theo dõi, nhận xét Nghe giới thiệu

- Học sinh theo dõi SGK

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- Đọc lại những tiếng đọc sai liên lạc, lên đường, lững thững,..

- Học sinh luyện đọc từng đoạn Ông ké ngồi ngay xuống tảng đá,/…thì ngồi chốc lát.//

- Lắng nghe

Nghe giới thiệu

- lắng nghe

- Quan sát Đọc các từ: liên lạc, lững

thững..…theo HD của GV

- Lắng nghe

-Nghe bạn

(4)

ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật:

+ Gv kết hợp giải nghĩa các từ khó:

+ Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bài trước lớp.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Yêu cầu đọc đồng thanh TIẾT 2

3.Tìm hiểu bài (15’).

Gv tổ chức cho học sinh đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?

- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?

- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Bọn Tây đồn làm gì khi chúng phát hiện ra bác cán bộ?

- Tìm những chi tiết cho thấy sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của anh Kim Đồng

?

- Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của anh Kim Đồng ? - Nội dung chính của bài là gì?

- Học sinh đọc chú giải Kim Đồng, ông Ké, thong manh,…

- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Lớp theo dõi SGK

- Mỗi nhóm 4 hs, lần lượt từng hs đọc 1 đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc, lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1

Hs đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi:

- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

- Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay…

- Để địch tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.

- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi đằng sau.Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông kịp tránh...

- Gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

- Chúng kêu ầm lên.

- Gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ.

Khi địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời là đi đón thầy mo về cúng…

- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước

* Kim Đồng là một người liên lạc viên rất nhanh trí dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ các cán bộ cách mạng.

đọc

- Đọc câu theo hướng dẫn của GV

- Nghe bạn đọc

Đọc theo các bạn.

- Nghe bạn trả lời

(5)

- Gv kết luận nội dung bài.

4. Luyện đọc lại (10’).

- Gv hướng dẫn học sinh đọc phân vai.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Chia nhóm, yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

-Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

KỂ CHUYỆN (20’) 1. Xác định yêu cầu.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

2.Kể mẫu.

- Gọi 3 học sinh khá kể, mỗi em kể một đoạn.

- Gv theo dõi, bổ sung 3. Kể theo nhóm:

- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.

- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.

4. Kể trước lớp:

- Tổ chức thi kể chuyện.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5’):

- Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng?

- Gv nhận xét giờ học, - Dặn hs về kể lại cho người thân nghe.

- Hs nhắc lại nội dung bài.

- Học sinh theo dõi.

- 4 học sinh đọc bài.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc.

- 3 học sinh kể. Lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh kể truyện trong nhóm .

- 2,3 nhóm thi kể

- Lớp bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất, đúng nhất.

- Kim Đồng là một người liên lạc viên rất nhanh trí, dũng cảm…

Nghe bạn đọc

Nghe bạn đọc

Nghe bạn kể

Nghe bạn trả lời

********************************************************************

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 07 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2019

TÓAN

TIẾT 67: BẢNG CHIA 9 I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9

- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) - HS tự giác làm bài tập

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

(6)

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bảng chia 9 theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Các tấm bìa có 9 chấm tròn 2. HS: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD lập bảng chia 9:( 12 phút

- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9: Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3

- Y/c hs lập tiếp các phép chia còn lại

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 9

c. Luyện tập- Thực hành: ( 17 phút )

Bài 1: ( cột 1,2,3 ) - Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

Bài 2: ( cột 1,2,3 ) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe - 9 x 3 = 27

- 27 : 9 = 3

- HS lần lượt lập các phép chia còn lại

- HS thi đọc

- HS đọc y/c bài - HS tự làm bài

18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6

45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 36 : 9 = 4

9 : 9 = 1 72: 9 = 8 81 : 9 = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra - HS đọc

- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở

9 5 = 45 9 6 = 54 9 7 = 63

45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7

Quan sát

Nghe giới thiệu Quan sát

-Viết phép tính:

9 : 9 = 1 18: 9 = 2

theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 - 50 theo HD của GV

(7)

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 4:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập”

45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9

- 2 HS đọc đề bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm Bài giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:

45 : 9 = 5(kg) ĐS: 5kg - 2 HS đọc Y/c bài - HS trả lời

-1 HS lên bảng làm Bài giải Số túi gạo có là:

45 : 9 = 5( túi) ĐS: 5 túi - Lắng nghe

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

*****************************************

CHÍNH TẢ

TIẾT 27: NGHE VIẾT: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- HS nghe –viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm bài tập phân biệt ay/ây ( BT 2)

- Làm đúng bài tập 3a

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Ý thức trình bày bài sạch sẽ.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải I. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gv đọc cho học sinh viết:

- Nhận xét, chỉnh sửa.

- 2 hs viết bảng lớp, lớp viết nháp: huýt sáo, hít thở, suýt

Viết các chữ:

c,r,t… vào

(8)

II. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Người liên lạc nhỏ

2.Hướng dẫn viết chính tả (19’) a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết.

- Gv đọc đoạn viết chính tả - Gọi học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có những nhân vật nào?

b/Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Lời của các nhân vật ta viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được sử dụng?

c/ Hướng dẫn viết từ khó.

-Yêu cầu hs tìm các từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả.

- Nhận xét, chỉnh sửa

- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên.

d/ Viết chính tả.

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- Hướng dẫn học sinh soát lỗi.

- Thu chấm một số bài, nhận xét chung.

3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

Bài 2.

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi lên bảng trình bày.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

ngã

Nghe giới thiệu

- Học sinh theo dõi SGK.

- 2 học sinh lại. Lớp theo dõi.

- Đoạn văn có nhân vật: anh Đức Thanh, Kim Đồng và

ông Ké

- Đoạn văn có 6 câu.

- Tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng và các chữ đầu câu

phải viết hoa.

- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.

- 3 học sinh viết bảng, Lớp viết nháp. chờ sẵn, lên đường, gậy trúc, lững

thững…

- 2 học sinh đọc các từ trên bảng.

- Học sinh viết bài vào vở.

- Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho nhau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK.

- Học sinh làm bài.

- 2 học sinh lên bảng chữa.

Lớp nhận xét, bổ sung.

Lời giải

cây sậy, chày giã gạo

bảng con Nghe giới

thiệu

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ:

g,tr,ư…

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở

theo HD của GV: Người liên

lạc nhỏ.

Để vở để GV kiểm tra -Tiếp tục viết nếu chưa hoàn

thành.

(9)

Bài 3 a:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi lên bảng trình bày.

-Nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (5’):

Nêu cách viết hoa các tên riêng - Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về viết lại bài cho đúng, đẹp bài chính tả nếu chưa đạt.

dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy

-1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK.

- Học sinh làm bài và chữa.

Lời giải

Trưa nay- nằm- nấu cơm- nát- mọi lần

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

Lắng nghe.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

***************************************************

ĐẠO ĐỨC

BÀI 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG( TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong việc vừa sức.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập, các câu ca dao, tục ngữ 2. HS: VBT đạo đức

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc tr ường?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới:

Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em.

* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

(10)

* Cách tiến hành

- GV chia nhóm Y/c thảo luận các câu hỏi trong SGK trang 23

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn

Hoạt động 2: Đặt tên truyện

* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp làm 4 nhóm, Y/c các nhóm thảo luận về mỗi tranh và đặt tên cho tranh đó.

- Các nhóm hoạt động

* GVKL

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm về việc quan tâm, giúp đỡ hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu

- GV đọc các ý kiến giống như trong VBT trang 24

* GVKL: Tán thành các ý kiến a,c,d.

Không tán thành với ý kiến b.

- Gv khen những HS có ý kiến đúng 3/ Củng cố, dặn dò: ( 8 phút )

- Nhận xét tiết học

- HS đọc thầm câu chuyện và thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày

- HS tiến hành thảo luận và đặt tên truyện

- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung

- HS tiến hành giơ thẻ bày tỏ thái độ đối với từng ý kiến

- Lắng nghe

*******************************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 27: TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương - Gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* GDTNMTBĐ: Biết được một số vùng biển, đảo trong tỉnh có tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch...

2. Mục tiêu riêng:

(11)

- Biết kể tên thôn, xóm nơi mình đang sống. Kể được một số cảnh đẹp của thôn, xóm mình đang sống.

- Biết yêu quý bạn bè trong thôn, xóm.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.GV: Các hình như trong sgk, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh.

2.HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HS Khải I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Sau giờ học mệt mỏi em nên làm gì để khoẻ người, vui vẻ ?

- Những trò chơi nào có tính chất nguy hiểm có hại ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống

2. Các hoạt động

Hoạt động 1(13’): Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.

* Cách tiến hành:

Làm việc theo nhóm

* GDKNS

- GV chia lớp 6 nhóm, phát phiếu giao nhiệm vụ cho các nhóm.

+ Nhóm 1: Quan sát tranh trang 52, 53 cho biết tranh vẽ những hình ảnh gì ?

+ Nhóm 2: Tranh 1/54 vẽ cảnh gì ?

+ Nhóm 3: Quan sát tranh 2/54 cho biết tranh vẽ cảnh gì ?

+ Nhóm 4: Tranh 3/55 cho biết

- Hs trả lời.

- Hs nhận xét

* Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm nhận phiếu học tập, thảo luận.

+ Tranh vẽ cảnh nhà máy, trường học bên rừng cây, có bệnh viện để chữa bệnh, có công an tỉnh, có đài truyền hình, bưu điện và sở GD.

+ Vẽ cảnh trụ sở của uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

+ Vẽ cảnh viện bảo tàng lịch sử Việt Nam ở Hà Nội

+ Vẽ cảnh Công Viên Hồ

Nghe bạn trả lời

Trả lời : Con đang ở thôn mấy, xóm con ở gọi là xóm gì?

(12)

tranh vẽ cảnh gì ?

+ Nhóm 5: Tranh 4/55 cho biết tranh vẽ cảnh gì ?

- HS các nhóm trình bày

GV kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, và khu vui chơi giải trí...để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe của nhân dân.

Hoạt động 2 (12’): Nói về tỉnh, thành phố nơi bạn đang sinh sống.

* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế ở tỉnh nơi đang sống.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu các nhóm thảo luận - Cho một số hs kể về một vài cảnh đẹp nơi em ở hoặc đặc sản nơi em sống.

*GDMTBĐ

- Đường bờ biển dài, bãi tắm đẹp người dân có thể phát triển nghề gì?

- Khi phát triển du lịch và khai thác hải sản người dân cần làm gì để bảo vệ môi trường ?

Tây

+ Vẽ cảnh trường cao đẳng Sư phạm Nghệ An.

- Đại diện các nhóm lên kể tên cơ quan mà quan sát được trong nhóm.

-Các nhóm khác bổ sung.

* Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày.

- Tỉnh Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Quảng Ninh được ví như một Việt Nam thu nhỏ, vì có biển, đảo,đồng bằng, trung du, đồi

núi, biên giới.. .Mặt khác, Quảng Ninh là một trong 28 tỉnh, thành có biển, với đường bờ biển dài 250 km, với nhiều bãi tắm đẹp: Trà Cổ, Bãi Cháy..

- Phát triển du lịch, đánh bắt hải sản.

- Không vứt rác ra môi trường va ra biển, không sử dụng các phương tiện khai thác tận diệt: kích điện, mìn...

- Kể tên một số cảnh đẹp ở quê hương nơi con đang sống?

Nêu tên hoạt động mà người dân thôn xóm em thường làm.

Nghe bạn trả lời.

(13)

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Để quê em càng giàu đẹp hơn em phải làm gì?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và xem trước bài sau.

- Em cần học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương...

Nghe bạn trả lời

Nghe cô nhắc nhở.

***************************************************

THỦ CÔNG

TIẾT 14: CẮT, DÁN CHỮ H ,U ( Tiết 2) I. Mục tiêu:

+ Hs bình thường

- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.Kẻ cắt dán được chữ H,U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HS khéo tay: Kẻ cắt dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

- HS yêu thích cắt, dán chữ.

+ Hs khuyết tật:

- Dưới sự giúp đỡ của gv tập cắt chữ H, U theo hướng dẫn.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1') 2. KT đồ dùng học tập ( 1')

- Kiểm tra thao tác cắt, dán chứ H, U - Nhận xét, đánh giá

3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài ( 1')

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1. Thực hành ( 17')

- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ H, U.

- GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo quy trình.

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

2. Đánh giá sản phẩm ( 4') - Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm - Cho hs nhận xét sản phẩm của bạn

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe, quan sát

- Thực hành theo hướng dẫn

- Hs trưng bày sản phẩm và

-Quan sát Lắng nghe

-Tập cắt, dán chữ theo hướng dẫn, giúp đỡ của gv - Quan sát-

(14)

về:

+ Hình dáng các con chữ đã đúng chưa?

+ Các nét chữ đã thẳng và đều nhau chưa?

+ Chữ dán đã phẳng chưa?

- Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs.

3. Nhận xét- dặn dị (1')

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Lắng nghe

- Lắng nghe

******************************************************************

Ngày soạn:Chủ nhật, ngày 08 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2019

TỐN TIẾT 68: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn, giải tốn( cĩ một phép chia 9) - GD ý thức học tập và rèn luyện.

- HS tự giác làm bài.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số cĩ một, hai chữ số trong phạm vi 50. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bảng chia 9 theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, VBT, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động của Khải

I. Kiểm tra bài cũ(5’) - Hs lên bảng chữa bài - Kiểm tra hs bảng chia 9 - Gv nhận xét, đánh giá II. Bài mới:

1.GV giới thiệu bài (1’):

Luyện tập

2.Hướng dẫn hs làm bài SGK/69 (30’)

Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu hs tự làm phần a.

- Khi đã biết 9 x 6 = 54 cĩ

- 2 HS chữa bài 3, 4/ SGK.

- 2 hs đọc bảng chia 9.

-HS tự làm bài và chữa miệng.

Quan sát

Nghe giới thiệu

-Viết phép tính:

18 : 9 = 2 18 : 2 = 9

(15)

thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao?

- Yêu cầu hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

- HS đọc từng cặp phép tính trong bài.

- Cho hs làm tiếp phần b)

* GV chốt về mối quan hệ giữa bảng nhân 9 và bảng chia 9.

Bài 2: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa.

- Gv nhận xét.

- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?

* Gv chốt cách tìm thương, số bị chia, số chia.

Bài 3: Giải toán - Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc loại toán gì?

- Hướng dẫn hs làm bài theo hai bước: + Tìm số nhà đã xây

+ Tìm số nhà phải xây tiếp - Yêu cầu hs trình bày bài giải.

* Gv nhận xét, chốt nội dung bài: Vận dụng bảng chia 9 để giải bài toán bằng hai phép tính.

Bài 4: Tìm 91số ô vuông - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Hình a có bao nhiêu ô vuông?

- Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?

- Hướng dẫn hs tô màu 2 ô

Đáp án

9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Dưới lớp tự làm bài vào vở và chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

Đáp án

Số bị chia 27 27 27

Số chia 9 9 9

Thương 3 3 3

- Hs đọc bài toán.

- Bài toán giải bằng hai phép tính

Bài giải

Số ngôi nhà đã xây là:

36 : 9 = 4 ( ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây

tiếp là:

36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 18 ô vuông

- Đếm số ô vuông sau đó chia nhẩm

( 18 : 9 = 2 ) để tìm 91

theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 - 50 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

(16)

vuông trong hình a.

- Làm phần b tương tự.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Chữa bài cho học sinh nêu vì sao tìm được kết quả là 2 ô vuông trong mỗi hình.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Cho hs đọc lại bảng chia 9 - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Lớp làm bài.

Một số em báo cáo. Lớp nhận xét.

Đáp án a/ 9

1 số ô vuông trong hình a là 2 ô vuông

a/ 91số ô vuông trong hình b là 2 ô vuông

- 1 học sinh đọc bảng chia 9

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

******************************************

TẬP ĐỌC

TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1. Đọc trơn

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ:

nắng ánh, thắt lưng, núi giăng.

2. Đọc hiểu

- Nghĩa một số từ: Việt Bắc, dang, phách, ân tình, thủy chung, ……

- Hiểu nộii dung: Ca ngợ đất và ngưòi Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Học thuộc long 10 dòng thơ đầu.

- GDHS tình yêu, lòng tự hào, yêu thích tìm hiểu về đất và người Việt Bắc 2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.GV:Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn 10 dòng thơ.

2.HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải

I.Kiểm tra bài cũ (5’):

- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện Người liên lạc nhỏ và trả lời câu hỏi về nội dung của truyện.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 3 học sinh lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

Lớp nhận xét.

Quan sát, lắng nghe

(17)

2. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Nhớ Việt Bắc

2.Luyện đọc (15’):

a. GV đọc mẫu toàn bài Gv đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn hs cách đọc.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

+ Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, đễ lẫn:

-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc, mỗi học sinh đọc một câu.

- Gv theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm một số từ:

+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.

- Gv yêu cầu hs đọc từng khổ thơ.

- Theo dõi, hướng dẫn ngắt giọng đúng:

- Giúp học sinh giải nghĩa từ khó

+ Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.

+ Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm

Tổ chức thi đọc. Nhận xét, tuyên dương

+ Đọc đồng thanh.

3. Tìm hiểu bài (10’):

- Gv tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi:

- Em hãy cho biết “ta” là chỉ ai? “mình” là chỉ ai?

-Khi về xuôi người cán bộ nhớ những gì?

Lắng nghe

- Học sinh theo dõi SGK

- Học sinh đọc 2 lượt.

- Học sinh luyện đọc từ : thắt lưng, rừng phách, núi giăng…

- Học sinh đọc từng khổ thơ kết hợp tập ngắt giọng đúng.

Ta về,/ mình có nhớ ta/…

Rừng cây/núi đá/ta cùng đánh Tây.

- Đọc chú giải trong SGK - 4 học sinh đọc nối tiếp.

- Từng nhóm luyện đọc sau đó cử đại diện đọc trước lớp.

-Học sinh đọc đồng thanh toàn bài .

- Học sinh đọc bài và trả lời:

-“Ta” là chỉ người về xuôi “Mình” chỉ người Việt Bắc - Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.

Lắng nghe

-Nghe cô đọc

- Đọc từ:thắt lưng, rừng phách…theo HD của GV

GV đọc - HS đọc theo câu dài vừa hướng dẫn.

- Lắng nghe

-Theo dõi

(18)

- Tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc ? - Hãy tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ?

- Tìm những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người Việt Bắc.

-Tình cảm của tác giả với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào?

- Nội dung bài nói lên điều gì?

4.Học thuộc lòng bài thơ (5’)

- Đưa bảng phụ, cho cả lớp đọc thầm

- Xoá dần bảng và yêu cầu hs đọc

- Tổ chức thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (4’):

-Qua bài em thấy tình cảm của người cán bộ cách mạng với chiến khu Việt Bắc thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Ngày xuân mơ nở trắng rừng ..Rừng thu trăng dọi hoà bình -Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây

Núi giăng thành luỹ sắt dày.

Rừng che bộ đội rừng vây quân thù

-Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

…Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung

-Tác giả gắn bó, yêu thương, ngưỡng mộ cảnh đẹp và con người Việt Bắc

*Ca ngợi đất và rừng Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

- Học sinh đọc - Học sinh luyện đọc.

- 3, 4 học sinh thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- Thấy tình cảm của người cán bộ cách mạng rất lưu luyến với cảnh và người ở chiến khu

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Nghe bạn trả lời

Nghe cô dặn dò

**********************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 14: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Giúp HS ôn tập về từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT1)

- Xác định được các sự vật so sánh với nhauvề những đặc điểm nào (BT2)

- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai( con gì, cái gì)? Thế nào? ( BT3) 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ chỉ đặc điểm trong bài theo HD của GV. Trả lời được câu hỏi theo mẫu Ai, thế nào?

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(19)

1. Giáo viên : Giáo án,Viết sẵn bài tập lên bảng.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

(29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc bài tập 1

- Gọi HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương

- Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?

- Gv gạch dưới các từ xanh trong tre xanh, lúa xanh trên bảng lớp - Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- GV Y/c HS tìm các từ chỉ đặc điểm trong cáccâu còn lại

- Gọi HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.

- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điêm của tre, lúa , sông máng , trời thu.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS đọc câu a

- Tác giả so sánh sự vật nào với nhau

- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Tương tự Y/c HS làm tiếp các phần còn lại

- 2HS làm miệng

- Lắng nghe

- 1 HS đọc - 2 HS đọc lại - …Xanh

- …xanh mát

- HS phát biểu ý kiến: bát ngát, xanh ngắt

-1 hs nhắc lại - Lắng nghe

- HS đọc y/c bài

- Tiếng suối trong như tiếng hát xa

- …Tiếng suối với tiếng hát.

- ….. đặc điểm “trong”

- HS làm

Sự vật A Ss về đđ

Sự vật B Tiếng

suối

trong tiếng hát

Ông hiền hạt gạo

Quan sát

- Lắng nghe

-lắng nghe

Đọc được các từ chỉ đặc điểm: xanh ngắt, bát ngát...

theo HD của GV.

Đọc được các từ : trong, hiền,vàng...

theo HD của

(20)

- Nhận xét chốt lời giải đúng

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài

- Cả 3 câu văn trong VBT đều viêt theo mẫu câu Ai (cái gì?

Con gì? ) Thế nào? Tìm câu trả lời cho câu hỏi sau.

- Nhận xét chốt lời giải đúng

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại các bài tập và học thuộc long các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở bài 2

hiền suối

trong Giọt

nước cam

vàng mật ong

- HS đọc y/c bài

- 3 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Câu Ai(cái gì,

con gì)? Thế nào?

Anh Kim Đồng rất

…cảm

Anh Kim

Đồng nhanh trí và dũng cảm.

Những hạt sương sớm … bóng đèn pha lê.

Những hạt sương sớm

long lanh như những bóng đèn pha lê.

Chợ hoa trên đường … người.

Chợ hoa đông nghịt người.

- Lắng nghe

GV.

Quan sát.

TL: Anh Kim Đồng là người thế nào?

Lắng nghe.

****************************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 28: TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương - Gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa giáo dục nơi mình đang sống. Kể được một số tầm quan trọng của các cơ quan đó.

- Biết yêu quý bạn bè, mọi người trong thôn, xóm.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin:Quan sát, tìm kiếm thong tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Các hình như trong sgk 2. HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

(21)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Em hãy kể tên một số cơ quan hành chính của tỉnh?

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Kể tên một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận câu hỏi

- Bạn đang sống ở tỉnh nào?

- Kể tên một số cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục, y tế nơi mình đang sống.

* GVKL: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có các cơ quan hành chính… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ con người

Hoạt động 2: V ẽ tranh

* Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược toàn cảnh có các cơ quan hành chính, giáo dục..

* Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 3 tổ y/c các tổ thảo luận trình bày ý tưởng để hoàn thiện bức tranh vẽ cơ quan hành chính…nơi mình sống

- Y/c các nhóm lên dán tranh

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm có bài vẽ đẹp

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: "

Các hoạt động thông tin liên lạc "

- 2 HS kể

- Lắng nghe

- Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Lắng nghe

- Các tổ tiến hành thảo luận và vẽ tranh

- Các nhóm lên dán tranh và giới thiệu bài vẽ của mình

- Lắng nghe

Nghe bạn trả lời

Trả lời : Con biết những trường nào ở xã mình đang sống? Nếu không may con bị ngã đau con sẽ được đưa đến đâu để được chữa cho nhanh khỏi?

Thảo luận cùng bạn

Quan sát

Nghe cô nhắc nhở.

************************************************

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN

(22)

GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng:

- Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

- Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 - HS: Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Trải nghiệm (5’): GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

? Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ?

? Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ?

? Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm gì ?

? Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì

?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài (1’):Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng

b/ Các hoạt động

Hoạt động 1(8’): Truyện kể Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện - Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét , chốt ý đúng:

- Xe buýt.

- Hs trả lời bằng cách giơ tay.

- Nhờ người lớn, thanh niên nhường chỗ.

- Mặc áo phao.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm báo cáo.

(23)

Lên xe nhường chỗ người già Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên.

Hoạt động 2(8’): Bày tỏ ý kiến

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:

+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ? - GV theo dõi nhận xét

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục - Giáo viên chốt ý:

Lên xe, xuống đò Không chen, không lấn Trật tự xếp hàng

Lịch sự, đàng hoàng An toàn, vui vẻ.

Hoạt động 3 (9’): Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn.

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống.

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt.

- GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4: Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện trên đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào ?

- GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt

- GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

-Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến của mình trước lớp

- Một số HS nêu ý kiến của mình.

- HS nhắc lại.

- Hs đọc tình huống 1.

- Đại diện nhóm lên đóng vai thể hiện lại tình huống.

- HS đọc tình huống 2.

(24)

5. Củng cố, dặn dò (3’):

- Nhận xét tiêt học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

**********************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: ĐÔI BẠN I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các âm, vần, thanh dễ phát âm sai.Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài: Người Hmông, người Dao là anh em một nhà, cần phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc. Tập đọc một số từ câu theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ - sách thực hành

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Khải 1. Kiểm tra bài cũ ( 3')

- Gv kiểm tra đồ dùng của học sinh

- Gv nhận xét 2/ Bài mới ( 25') a. Luyện đọc

- Gv yêu cầu hs đọc bài và nắm được cách đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn - Gv kết hợp giải nghĩa từ: chim mồi, lùm cây, vồ, bẫy, nương chè.

- Gv yêu cầu hs đọc đoạn trong nhóm.

- Gọihs thi đọc từng đoạn.

- GV nhận xét.

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gúp hs hiểu nội dung của bài và

- hs đọc thầm bài

- hs nối tiếp đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

- hs nhận xét

- hs đọc đoạn nối tiếp.

- hs giải nghĩa từ

- hs đọc theo nhóm.

- hs thi đọc đoạn.

Nghe cô đọc bài

Đọc được 1 số từ: lùm cây, nương chè…

GV đọc - HS đọc theo câu GV vừa hướng dẫn.

- Lắng nghe

(25)

trả lời đúng câu hỏi Bài 2:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm và đánh dấu vào ô trước câu trả lời đúng.

- GV nhận xét, chốt lại.

? Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Gv nhận xét

- Gv đưa ra nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét

3. Củng cố - dặn dò ( 3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- hs nêu kết quả bài làm.

- hs nêu lại nội dung của bài

Nghe nhận xét

-Theo dõi

- Lắng nghe

******************************************************************

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 09 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư)

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.

- HS tự giác trong giờ học.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sgk, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét., tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD HS thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: ( 12 phút )

* GV ghi bảng: 72: 3 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính và

- 1 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc lại các bảng chia đã học

Nghe giới thiệu

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

(26)

tính

72| 3 - 7 chia 3 được 2, viết 2.

6 24 2 x 3 bằng 6, 7 trừ 6 = 1 12 - Hạ 2, 12 chia 3= 4, viết 4 12 - 4 x 3 = 12, 12 trừ 12=0 0

- Vậy 72 : 3 bằng bao nhiêu?

* GV ghi bảng: 65 : 2 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính

65|2 - 6 chia 2 được 3, viết 3 6 32 - 2 nhân 3 bằng 6, 6-6=0 05 - Hạ 5, 5 : 2 được 2, viết 2 4 - 2 nhân 2 bằng 4, 5- 4 = 1 0

- Vậy: 65 : 2 bằng bao nhiêu - Y/c HS so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính 3/ Luyện tập - thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: ( cột 1,2,3 ) - Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS lên bảng làm

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài:

" Chia số có hai….(tiếp theo)"

làm vào nháp

- HS nêu lại cách thực hiện

- …bằng 24

- 1HS lên bảng tính và thực hiện

- Nhận xét

- HS nêu lại cách thực hiện phép tính.

- …bằng 32 dư 1 - HS trả lời

- HS đọc và tự làm bài

- 3 HS lên bảng làm cột 1,2,3 - Nhận xét

- 2 HS đọc

- HS trả lời và làm bài Bài giải

1/5 giờ có số phút là 60 : 5 = 12 ( phút) Đáp số: 12 phút - 2 HS đọc bài

- HS trả lời và làm bài Bài giải

Ta có: 31 : 3 = 10( dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn

thừa 1 mét vải

Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải

- Lắng nghe

-Viết phép tính:

72: 3= 24 65 : 2 = 32 (dư 1) theo HD của GV.

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 -50 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 50

(27)

TẬP VIẾT

TIẾT 14: ÔN CHỮ HOA K I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Củng cố cách viết chữ hoa K 1 dòng. KH, Y (1 dòng) - Viết tên riêng: Yết Kiêu 1 dòng bằng cỡ chữ nhỏ

- Viết câu ứng dụng Khi đói cùng chung… 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa K trong vở tập tô chữ viết hoa . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Mẫu chữ viêt hoa K.Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp 2. Hoc sinh: Vở tập viết 3, tập 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HS Khải I. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi học sinh đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Yêu cầu học sinh viết:

- GV nhận xét . II. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Ôn chữ hoa K

2.Hướng dẫn viết chữ hoa(5’).

a/ Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: Y, K

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết chữ hoa Y, K

- G/viên viết kết hợp nhắc lại quy trình.

Chữ hoa K cao 2,5 li,gồm 3 nét :hai nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét móc xuôi phải và móc ngược phải.

b/Viết bảng:

-Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa vào bảng con:

-Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.

3. Hướng dẫn viết từ ứng

-1 học sinh đọc: Ông Ích Khiêm

Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí

- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con: Ông Ích Khiêm.

- Có các chữ : Y, K

- 3 học sinh nhắc lại. Lớp theo dõi.

- Quan sát g/viên viết mẫu chữ Y, K

- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con. Y, K

Viết chữ:I,c,h

… vào bảng con

- Lắng nghe

Quan sát

Viết các chữ hoa: Y, K..

vào bảng con

(28)

dụng (5’).

a/ Giới thiệu từ ứng dụng.

- Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.

- Gv giảng: Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần.Ông có tài bơi lặn nên đã phá được nhiều chiến thuyền của giặc…

b/Quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

c/ Viết bảng.

- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng vào bảng con.

- Theo dõi, chỉnh sửa.

4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’).

a/Giới thiệu câu ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giải thích : Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên người ta phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong gian khổ...

b/ Quan sát và nhận xét.

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

c/ Viết bảng.

-Yêu cầu học sinh viết : vào bảng con.

-Theo dõi, chỉnh sửa.

5.Hướng dẫn viết vào vở (15’) - Yêu cầu học sinh viết bài.

- Theo dõi, chỉnh sửa.

- Thu chấm nhận xét một số bài.

- Nhận xét bài viết

6. Củng cố, dặn dò (4’):

- Nêu cấu tạo của chữ K cỡ nhỏ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài viết và học thuộc lòng

-1 học sinh đọc: Yết Kiêu

- Các chữ Y,K cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Bằng một chữ cái o.

- 2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết bảng con: Yết Kiêu

- 2 học sinh đọc câu ứng dụng.

Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng

- Các chữ K, đ, g, d, l cao 2 li rưỡi, chữ r, t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con

- Học sinh viết vào vở.

- Cao 2,5 li,gồm 3 nét :hai nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét móc xuôi phải và móc ngược phải.

Nghe bạn đọc

Tập viết chữ Kiêu vào bảng con.

Tập tô chữ hoa K vào vở

Nghe dặn dò

(29)

câu ứng dụng.

******************************************************************

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 13 tháng 12 năm 2010

TOÁN

TIẾT 70 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

-

Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở các lượt chia)

- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.

-HS tự giác làm bài tập.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 50. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: 8 miếng bìa hình tam giác - HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HDHS thực hiện phép chia 78 : 4 ( 12 p)

- GV ghi bảng: 78 : 4 - Gọi HS lên thực hiện chia

78| 4 - 7 chia 4 được 1, viết 1 4 19 1 nhân 4=4, 7 trừ 4 bằng 3.

38

36 - Hạ 8, được 38, 38: 4=9, viết 2 9. 9 nhân 4= 36, 38- 36= 2 - Vậy 78 : 4 = ?

c. Luyện tập- thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

- Y/c HS nêu lại cách thực hiện - Nhận xét.

Bài 2:

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

- Vài HS nêu lại cách thực hiện

- ….bằng 19 dư 2

- HS đọc

- HS làm và chữa bài - 4 HS lên bảng chữa bài - HS nêu lại cách thực hiện

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

-Viết phép tính:

72: 3= 24 65 : 2 = 32 (dư 1) theo HD của GV.

Đọc lại các

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn