• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 6 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 6 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tập đọc – kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU:

* Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa: lời nói của HS phải đi đôi vời việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói nói. (trả lời được các câu hỏi SGK).

- Giáo dục HS yêu thương và chăm sóc cha mẹ.

* Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ theo SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Tập đọc:

1. Ổn định lớp : Hát tập thể. vui.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 3 HS đọc bài và tra lời câu hỏi bài

“Cuộc họp của chữ viết”.

- Nhận xét và tuyên dương.

3. Bài mới :

a. Phần giới thiệu: GV nêu yêu cầu, mục tiêu của tiết học – ghi tên bài.

b. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu cả bài.

- Luyện đọc từng câu và luyện pHát tập thể.

âm từ khó, dễ lẫn.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Liu-xi-a; Cô - li- a; loay hoay….

- Yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Luyện đọc câu dài, câu khó.

- Hướng dẫn luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn, …

- GV nhận xét từng lượt đọc của HS.

- Hát tập thể. tập thể.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe – nêu tên bài.

- HS theo dõi, đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.

- HS đọc từ khó.

- HS chia đoạn: 4 đoạn.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.

- HS luyện đọc câu khó, câu dài.

- HS đọc tiếp đoạn lượt 2.

- Đọc chú giải SGK.

- Lớp nhận xét bạn đọc.

(2)

- Luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

c. Tìm hiểu bài:

- Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

+ Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này ?

+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?

+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?

+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4.

+ Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo cậu lại ngac nhiên ?

+ Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ làm theo lòi mẹ?

- Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?

- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.

- GV chốt lại: Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm.

d. Luỵện đọc lại:

- GV đọc mẫu đoạn 3, 4 của bài.

- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- HS đọc bài cả lớp.

- Đọc bài văn.

+ Đó chính là Cô-li-a. bạn kể về bài tập làm văn của mình.

+ Cô giáo ra đề văn là: Em đa làm gì để giúp đỡ mẹ?

+ Vì ở nhà me thường làm mọi việc cho Cô-li-a. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt.

+ Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng “em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”.

a. Khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo, lúc đầu em rất ngạc nhiên vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, mẹ luôn làm giúp bạn và đây là lần đầutiên mẹ bảo bạn giặt quần áo.

b. Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ vì bạn nhớ ra đó là việc mà bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình.

- HS tự do pHát tập thể. biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em:

+ Tình thương yêu đối với mẹ.

+ Nói lời biết giữ lấy lời.

+ Cố gắng khi gặp bài khó.

- Nêu nội dung thao cách hiểu của HS.

- Đọc lị nội dung bài.

- Lắng nghe.

- HS đọc diễn cảm đoạn 3,4.

- HS các nhóm thi đọc.

(3)

- GV hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện,3,4,2,1.

GV cho HS quan sát 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện.

- GV treo 4 tranh lên bảng, GV kể mẫu cho HS nắm được noi dung chuyện theo thứ tự các tranh.

- Yêu cầu HS giỏi kể lại câu chuyện.

- Cho HS kể chuyện theo nhóm.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.

- GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu.

- Gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.

4. Củng cố- dặn dò:

- Liên hệ: Các em ở nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ để bố mẹ đỡ vất vả.

- Hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Xem trước bài: Ngày khai trường.

- Nhận xét tiết học.

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn.

- HS quan sát tranh, đánh số thứ tự để sắp xếp lại ra giấy.

- Nghe bạn kể lại câu chuyện.

- HS kể chuyện theo nhóm.

- HS kể lại câu chuyện theo tranh minh họa.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán

LUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU:

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

- Làm được các BT 1, 2, 4.

- Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tự tin khi làm bài.

(4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : Hát tập thể. vui.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS làm BT: tìm ½ của 8kg là ....kg ¼ của 24 lít là:.... lít

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tìm ½ và 1/6 của một số:

- HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào bảng con.

- Lớp và GV nhận xét sửa sai.

Bài 2: Giải toán:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.

+ Vân làm được bao nhiêu bông hoa ? + Vân tặng ban bao nhiêu bông hoa ? - Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?

- Hướng dẫn HS tóm tắt 30 Bông hoa

- Hát tập thể. tập thể.

- HS làm bài trên bảng. Lớp làm bảng con.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào bảng con.

a) 2

1

của 12cm là 6cm ;

1

2 của 18 kg là 9kg

1

2 của 10 lít là 5 lít.

b) 6

1

của 24m là 4 m ;

1

2 của 30giờ là 1 giờ

1

2của 54 ngày là 27 ngày.

- 1 HS đọc đề.

+ 30 bông hoa.

+ 1/6 số bông hoa đó.

- Chúng ta phải tính 6

1

của 30 bông hoa. vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn

6 1

số bông hoa đó.

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải:

(5)

Bài 4: Đã tô màu 1/5 số ô vuông hình nào?

-Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu5

1

số ô vuông.

- Hãy giải thích câu trả lời của em:

+ Mỗi hình có mấy ô vuông?

5 1

của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?

Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông?

- GV nhận xét.

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét một số vở.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Hình 2 và hình 4 có 5

1

số ô vuông đã được tô màu.

- Mỗi hình có 10 ô vuông.

- 5

1

của 10 ô vuông là: 10:5=2(ô vuông).

- Mỗi hình tô màu 5

1

số ô vuông.

- HS nộp vở để GV kiểm tra, nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2018 Chính tả: ( Nghe – viết )

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm bài tập phân biệt eo/oeo (BT2).

- Làm đúng BT3 a /b.

- Giáo dục HS giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV chép sẵn bài tập 1,2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định lớp : Hát tập thể. vui.

2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra VBT của HS.

- Hát tập thể. tập thể.

- Kiểm tra vở bài tập – nhận xét 1 số vở.

(6)

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc mẫu đoạn viết.

- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- HD HS trình bày.

- Đoạn văn có mấy câu ? +Tìm tên riêng trên đoạn viết?

+ Tên riêng nước ngòi viết như thế nào ? - Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.

- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.

- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

- Thu 7 – 10 vở nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

- HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Chữa bài đọc lời giải đúng.

Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x:

- Nêu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

- Yêu cầu HS đọc lại kết quả đúng.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét vở của HS, sửa lỗi các từ HS viết sai chính tả.

- GV nhận xét tiết học.

- Viết lại những lỗi sai. chuẩn bị tiết sau.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

-2 HS đọc lại đoạn viết.

-HS trả lời.

-4 câu.

- Cô-li-a.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên gạch nối giữa các tiếng.

- HS viết bảng con – 1 HS lên bảng viết:

lúng túng, ngạc nhiên, Cô-li-a.

- HS lắng nghe viết bài vào vở.

- GV đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Nộp vở GV nhận xét.

- Đọc yêu cầu của bài tập.

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.

- Kh oeo chân, người l ẻo kh oẻo , ng oéo tay.

- HS đọc lại bài làm đúng.

- Điền s hay x ?

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con.

Giàu đôi con mắt đôi tay

Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn

Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

- Lớp nhận xét.

- HS sửa lại lỗi sai chính tả.

- Lắng nghe và thực hiện.

(7)

Toán

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ).

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Làm được các BT 1, 2(a), 3.

- Giaó dục HS yêu thích và ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

1. Ổn định lớp: Hát tập thể. vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

Gọi 3 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- Nhận xét, chữa bài cho HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:

-Viết lên bảng phép tính 96 : 3 = ?

- Hướng dẫn thực hiện phép chia tương tự SGK.

- Gọi 3 – 4 HS nhắc lại cách thực hiện.

- Hát tập thể. tập thể.

- 3 HS lên bảng.

6 1

của 60m là…. m 5

1

của 45kg là … kg.

4 1

của 32dm là … dm.

- Vài em nhắc lại tên bài.

- HS đọc phép chia và nêu nhận xét. Là phép chia số có hai chữ số chia cho số có một chữ số.

- Phải thực hiện phép chia từ trái sang phải.

96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3, 3 9 32 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.

06 * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.

6 * 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.

0

- 3 – 4 HS nêu lại cách chia.

(8)

b. Thựchành:

Bài 1: Tính:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Chữa bài và cho HS nêu lại cách thực hiện.

Bài 2: Tìm 1/3 của: 69kg, 36m, 93 lít:

- Nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần hai”, “một phần ba”, sau đó làm bài.

- Lớp và GV nhận xét.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?

- Mẹ biếu bà một phần mấy số quả cam?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?

- Lớp và GV nhận xét sửa sai.

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét một số vở.

- Về nhà luyện làm bài tập VBT. Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- Tính.

- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con.

48 4 84 2 66 6 36 3 08 12 04 41 06 11 06 12 0 0 0 0 - HS nêu cách thực hiện phép tính.

- Đọc yêu cầu.

a. Tìm

1

3của 69 kg là 23kg ; 36 m là 12m;

93 lít là 31 lít.

- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.

- 1 HS đọc đề bài.

- Mẹ hái được 36 quả cam.

- Mẹ biếu bà 3

1

số cam đó.

- Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?

- Ta phải tính 3

1

của 36.

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Mẹ biếu bà số cam là.

36 : 3 = 12(quả cam) Đáp số: 12 quả cam.

- HS tham gia nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(9)

ÔN LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU :

-Biết đặt tính chính xác phép chia. Biết viết phép tính đúng theo mẫu.

-Biết giải bài toán bằng một phép tính chia. Chọn hình đúng đã khoanh vào 1/3 số hình vuông.

-Rèn kỹ năng tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

-Các bài tập ôn luyện. bảng phụ bt 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :

- YC 4 hs đọc bảng nhân 2-6.

- GV nhận xét.

3. Bài mới :

Giới thiệu bài :

Hôm nay lớp các em thực hành tiếp về phép chia..

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi 4 em lên bảng. Hs còn lại làm vào tập.

- GV nhận xét.

- Bài 2 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- Chia lớp 2 đội, mỗi đội 6 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng thì chiến thắng.

- GV nhận xét + tuyên dương.

Bài 3 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- YC hs làm vào phiếu học tập.

- GV nhận xét.

- Hát vui.

- Đọc bảng nhân.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Làm bảng con :

44 4 24 2 39 3 88 4 4 11 2 12 3 13 8 22 04 04 09 08 0 0 0 0

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài :

62 2 66 6 63 3 68 2 6 31 6 11 6 21 6 34 02 06 03 08 0 0 0 0

- Đọc đề bài.

- Làm bài :

T×m ViÕt phÐp tÝnh

(10)

Bài 4 :

- Gọi 1 em đọc đề bài.

- YC hs làm nhúm 7 em.

+ Đề bài cho biết gỡ ? + Đề bài hỏi gỡ ?

- Gọi đại diện trỡnh bày.

- GV nhận xột.

Bài 5 :

- Gọi 1 em đọc đề.

- Gọi 1 em làm bài. Cả lớp làm vào tập.

- GV nhận xột.

4. Củng cố- dặn dũ : - Nhận xột tiết học.

- Về nhà xem bài tiếp theo.

1

5 của 45dm 45 : 5 = 9 (dm)

1

4 của 80kg 80:4=20 (cm)

1

5 của 25 phút 25:5=5(phỳt)

1

2 của 24 l 24:2=12 (l)

1

6 của 54mm 54 : 6 = 9 (mm)

1

3 của 60 giờ 60 : 3 = 20 (giờ) - Đọc đề bài.

- Ngồi theo nhúm.

- Hơng gấp đợc 48 ngôi sao ; Hơng tặng bạn

1

4 số ngôi sao đó

-> Hơng tặng bạn bao nhiêu ngôi sao ? - Trỡnh bày :

Giải :

Số ngôi sao Hơng tặng bạn:

48 : 4 = 12 (ngôi sao) Đ/S : 12 ngôi sao - Đọc đề bài.

- Làm bài : Hỡnh 2 :

- Lắng nghe.

* Nhận xột, bổ sung:

...

...

...

(11)

Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2018 Tập đọc

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu nội dung bài: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

(trả lời được các câu hỏi SGK).

- Giáo dục HS yêu quý trường lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” và trả lời các câu hỏi SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài thông qua tranh minh họa SGK. Ghi tên bài.

b. Luyện đọc:

- GV đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- Chú ý sửa lổi phát âm cho HS.

- Luyện đọc từ khó : Tựu trường ,nảy nở,quang đãng , bỡ ngỡ….

- Yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận.

- Đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: náo nức, mơn man, quang đãng, …

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- Lớp đọc đồng thanh.

- GV nhận xét.

c. Tìm hiểu bài:

- GV cho HS đọc thầm bài và hỏi :

- Hát tập thể.

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe – nêu tên bài.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc tiếp nối đọc từng câu.

- HS đọc từ khó.

- Lớp chia đoạn: 3 đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp với đọc chú giải SGK.

- HS đọc nhóm.

- HS đọc thầm cả bài tìm hiểu nội dung.

(12)

+ Điều gì gợi cho tác giả nhớ những buổi tựu trường?

+ Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi ?

+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?

+ Qua bài em hiểu điều gì ?

- GV rút ra nội dung bài: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

d. Luyện đọc lại:

- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1, 2 nhấn giọng những từ gợi cảm.

- GV treo bảng phụ viết sẳn đoạn văn cần luyện đọc.

- GV đọc mẫu.

- GV chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

4. Củng cố – Dặn dò:

- Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn của bài.

Đọc trước bài “Trận bóng dưới lòng đường.”

- GV nhận xét tiết học.

+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu.

+ Vì lần đầu tiên đi học, thấy rất lạ nên nhìn mọi vật xung quanh mình thấy khác trước. Ngày đến trường đầu tiên là ngày quan trọng.

+ Bỡ ngỡ nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng…..e sợ ước ao thầm được ….

- HS tự trả lời.

- Đọc lại nội dung bài.

- HS theo dõi đoạn văn cần luyện đọc.

- Lắng nghe.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- HS thi đua đọc đoạn văn.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(13)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).

- Biết tìm trong các phần bằng nhau và vận dụng trong giải toán.

- Làm được các BT 1, 2, 3.

- Giáo dục HS cẩn thận, tự tin trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính:

33 x 3 42 x 4 - GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn làm bài:

Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán.

- Cho HS làm vào bảng con.

- Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần b) hướng dẫn HS: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.

- Lớp và GV nhận xét sửa sai, nêu cách làm.

Bài 2: Tìm ½ của: 20cm, 40km, 80kg.

-Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài.

- Hát tập thể..

- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con.

- HS nhận xét.

- Vài em nhắc lại tên bài học.

- Đặt tính rồi tính:

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

a)

48 2 84 4 55 5 96 3 4 24 8 22 5 11 9 32 08 04 05 06 8 4 5 6 0 0 0 0 b)

42 6 54 6 48 6 35 5 42 7 54 9 48 8 35 7 0 0 0 0 - Đọc yêu cầu của bài.

- Tìm

1

4 của 20cm; 40km; 80kg

(14)

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét và chữa bài và.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS tóm tắt và tìm hiểu bài.

48 trang

? Trang

- Chữa bài và nêu lời giải khác.

4. Củng cố – dặn dò:

- GV thu một số vở - nhận xét.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài trong vở bài tập luyện thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

Tìm

1

4 của : 20 cm là 5. Vì 20: 4 = 5

1

4 của 80 kg là 20. Vì 80 : 4 = 20

1

4 của 40kg là 10. Vì 40 : 4 = 10 - Đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải.

My đã đọc được số trang sách là:

84 : 2 = 42(trang) Đáp số: 42 trang.

- Lớp nhận xét.

- HS nộp vở cho GV nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Thủ công

GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG

I. Mục đích – yêu cầu:

- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.

- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.

(15)

- Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ.

IV. Các hoạt động Dạy – Học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

Nhắc lại các gấp ngôi sao năm cánh.

3.Bài mới:

Hoạt động 3:

a.HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh.

- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán – SGV tr. 205.

b. Trưng bày sản phẩm

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.

4. Nhận xét- dặn dò:

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

Hát

- 1 HS khác nhắc lại cách cắt, dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.

- HS nhắc lại các bước thực hiện.

- HS trưng bày sản phẩm.

HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.

Chuẩn bị trước bài:

Gấp cắt, dán bông hoa.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(16)

Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2018 Tập viết

ÔN CHỮ HOA D, Đ

I. MỤC TIÊU:

- Viết chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng). Viết tên riêng: Kim Đồng và câu ứng dụng:

Dao có mài …… mới khôn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Cẩn thận khi luyện viết, giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Chữ mẫu D, Đ, tên riêng: Kim Đồng.

- Vở tập viết, bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS đọc thuộc lòng từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước, 1 HS lên bảng viết từ ứng dụng Cửu Long.

- GV nhận xét, đánh giá.

3

.

Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn viết trên bảng con : - YC HS tìm chữ hoa trong bài.

- Chữ D gồm có mấy nét ? - Nêu độ cao của các chữ hoa ?

- GV viết mẫu trên bảng lớp, nhắc lại cách viết từng chữ.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:

- GV cho HS đọc tên riêng: Kim Đồng - Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP Hồ Chí Minh.

GV treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

- Hát tập thể.

- HS viết bảng con.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- HS quan sát và nhận xét các chữ hoa.

- Gồm 2 nét.

- Cao 2,5 li.

- HS theo dõi.

- Lớp viết bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng.

- HS lắng nghe.

(17)

GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.

GV nhận xét, sửa sai.

c. Luyện viết câu ứng dụng:

- GV cho HS đọc câu ứng dụng:

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn

- GV: Con người phải biết chăm chỉ học tập mới khôn ngoan trưởng thành.

- Câu ca dao trên có chữ nào được viết hoa.

- GV hướng dẫn viết.

- GV nhận xét.

- Cho HS viết vào vở.

- GV nhận xét 5 – 7 vở.

4. Củng cố – Dặn dò:

- Tuyên dương những HS viết bài đẹp.

Chữa 1 số vở viết sai.

- Chuẩn bị bài tiết sau. GV nhận xét tiết học.

- HS quan sát và nhận xét.

- HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Câu ca dao có chữ được viết hoa là D.

- HS viết bảng con.

- HS viết vào vở.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và hực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán

PHÉP CHIA HẾT VA PHÉP CHIA CÓ DƯ

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.

- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.

- Làm được các BT 1, 2, 3.

- Yêu thích và ham học toán, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các tấm bìa có các chấm tròn, đồ dùng dạy học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(18)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : Hát tập thể..

2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính:

42 :6 35 : 5 - GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Giới thiệu phép chia hết:

- GV ghi bảng : 8 : 2

- Hướng dẫn HS quan sát tấm bìa 8 chấm tròn: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia

8 : 2 = 4

- Nêu có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không còn thừa ra chấm tròn nào, vậy 8:2 không thừa, ta nói 8:2 là phép chia hết.

- Ta viết.

- Đọc là tám chia hai bằng bốn.

c. Giới thiệu phép chia có dư:

- Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm đượcnhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn?

- HDHS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan.

- HDHS thực hiện phép chia 9: 2 = ?

- 9 chia 2 bằng 4 dư 1. đây là phép chia có dư.

c. T hực hành :

Bài 1: Tính rồi viết kết quả theo mẫu:

- Nêu yêu cầu bài.

- Hát tập thể..

- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.

- Lớp nhận xét.

- Vài em nhắc lại tên bài.

- Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn.

- 8 : 2= 4.

- 8 : 2 = 4 - HS đọc lại.

- Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: Mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn.

9 : 2 = 4 ( dư 1)

9 2 9 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 1 8 bằng 1.

- Tính rồi viết theo mẫu.

- 3 HS lên bảng làm phần a cả lớp làm vào bảng con.

a)

12 6 12 chia 6 được 2, viết 2.

(19)

hay phép chia có dư?

- GV nhận xét.

- Tiến hành tương tự với phần b).

Sau đó cho HS so sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài.

- Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng bé hơn số chia.

-Yêu cầu HS tự làm phần c.

- Lớp và GV nhận xét nêu cách thực hiện.

Bài 2: Đ, S:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

Bài 3: Đã khoanh vào ½ số ô tô trong hình?

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn các em tìm hình khoanh vào

2 1

số ô tô.

- GV và lớp nhận xét sửa sai.

4. Củng cố – dặn dò:

- Về hoàn thành bài tập ở nhà. Chuẩn bị tiết sau.

-Nhận xét giờ học.

20 5 15 3 24 4 20 4 15 5 24 6 0 0 0

b) 17 5 19 3 29 6 19 4 15 3 18 6 24 4 16 4 02 01 05 03

- Điền đúng ghi ( Đ) sai ghi (S).

- 2 nhóm thi làm nhanh làm đúng.

a) Ghi Đ vì 32:4=8.

b) Ghi S vì 30:6=5 không dư còn lại bài có dư và số dư 6=6.

c) Ghi Đ vì 48:6=8 không dư.

d) Ghi S vì 20:3=6 dư 2. trong bài số dư lớn hơn số chia.

- Đã khoanh tròn 2

1

, số ô tô hình nào ? a) Đã khoanh tròn 2

1

, số ô tô hình a - HS làm vào vở.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(20)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:

- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1).

- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).

- Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : Hát tập thể. vui.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 4 của giờ luyện từ và câu, tuần 5. Thay thế từ so sánh.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

* Trò chơi ô chữ:

- GV giới thiệu ô chữ trên bảng:

ô chữ theo chủ đề trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới.

- Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm 3 đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. sau khi GV đọc xong, các đội dành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi

- Hát tập thể. tập thể.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Vài em nhắc lại tên bài học.

- Nghe giới thiệu về ô chữ.

- HS trao đổi theo nhóm 4.

- Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét.

@ Đáp án:

Hàng dọc: Lễ khai giảng.

Hàng ngang:

(21)

- GV kết luận chốt ý đúng.

Bài 2: Chép câu văn sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Hương dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu HS đọc lại bài làm.

4. Củng cố - dặn dò:

- Về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy.

Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

5. Cha mẹ 10. Cô giáo - HS nêu yêu càu bài tập 2.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

Đáp án:

a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điêù lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- Đọc lại bài làm đúng.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

NGHE KỂ CHUYỆN “MÀU CỦA CẦU VỒNG”

I. MỤC TIÊU:

- Qua câu chuyện “Màu của cầu vồng”, HS hiểu dù có tài giỏi đến đâu nếu sống đơn lẻ (một mình) sẽ không thể tỏa sáng được.

- HS nhận thức được sức mạnh của đoàn kết, hợp tác với bạn bè trong một tập thể.

II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG : - Tổ chức theo quy mô lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Câu chuyện “Màu của cầu vồng”.

- Ảnh chụp về hoạt động tập thể của trường, của lớp.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

Bước 1: Nghe kể chuyện:

(22)

GV Trong cuộc sống có một số người thông minh, tài giỏi họ luôn cho mình là giỏi nhất, quan trọng nhất. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô sắp kể và trình bày ý kiến của mình đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên?

- GV kể lần 1(kết hợp giải nghĩa từ).

- GV kể lần 2 (theo gợi ý đã viết sẵn trên bảng phụ).

1. Màu xanh lá cây đã nói gì với các bạn?

2. Vì sao màu xanh da trời lại phản đối màu xanh lá cây?

3. Màu vàng đã nói gì với hai bạn?

4. Màu da cam ca ngợi mình ntn?

5. Vì sao màu tím lại nói mình là người có quyền lực?

6. Cầu vồng xuất hiện đẹp ntn?

7. Hãy nêu 1 câu nói về ý nghĩa câu chuyện?

Bước 2: HS kể chuyện:

- 7 HS khá, giỏi xung phong kể mẫu nối tiếp câu chuyện trên.

- Kể theo nhóm (7 em).

- HS thi kể trước lớp:

+ Hai bạn cùng thi kể 1 đoạn.

HS nêu những gì mình thích trong cách kể của từng bạn (lưu ý không bình chọn ai hay hơn ai, chỉ nêu những ưu điểm trong cách kể của hai bạn).

+ Cả nhóm (7 em) thi kể nối tiếp câu chuyện (hoặc 7 bạn xung phong kể).

+ 1 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện.

Bước 3: Nhận xét-Đánh giá:

- GV Có người tự cho mình là giỏi nhất, quan trọng nhất. Em tán thành hay không tán thành suy nghĩ đó ? vì sao?

HS pHát tập thể. biểu:

- GV: Cô cũng không tán thành với suy nghĩ của người đó. Trong một tập thể mỗi người đều có mặt mạnh, mặt yếu. Không ai tài giỏi tất cả mọi mặt. Nếu chúng ta biết học tập nhau, biết kết hợp những mặt mạnh, mới tạo nên sự thành công trong công việc....

- GV khen HS nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- NX giờ học.

ÔN TIẾNG VIỆT

Luyện viết

NGÀY KHAI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

- Nghe  viết : Ngày khai trường (từ Sáng đầu thu trong xanh đến Lá cờ bay như

(23)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Viết từ: Cô-li-a, tròn xoe, lấm tấm, xì xào...

- Gọi 2 em viết bảng lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn luyện viết:

Bài 1: Nghe – viết: Ngày khai trường.

- GV yêu cầu lật sách giáo khoa trang 32 và yêu cầu 1 em đọc lại bài thơ:

Ngày khai trường (từ Sáng đầu thu trong xanh đến Lá cờ bay như reo).

+ Mỗi câu thơ có mấy chữ ?

+ Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào?

+ Khi viết các em lùi vào mấy ô?

- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con:

trong xanh, khai trường, hớn hở..

- GV nhận xét.

- GV đọc bài.

Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hoặc oeo:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV treo bảng phụ:

-Yêu cầu HS làm bài cặp đôi bài tập 2.

- GV nhận xét.

Bài 3: Chọn chữ điền vào chỗ trống:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV treo bảng phụ:

- Yêu cầu HS làm bảng con bài tập 3.

- GV nhận xét.

- HS chuẩn bị theo yêu cầu.

- Viết bảng con.

- Nhận xét.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- Đọc đoạn thơ.

- 5 chữ.

- Viết hoa.

- 3 ô.

- HS viết từ khó.

- Sửa từ sai chính tả.

- Nộp tập 6-10 em.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài.

Ăn no rồi lại nằm khoèo

Nghe giục trống chèo vác bụng đi xem.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

Làm bài:

a)  súc đất ; gia xúc ; sát bên cạnh ; xát gạo; xung phong ; bổ sung

b)  vươn vai ; vương vãi ; số lượng; bay lượn; ngày khai trường ; trườn rất nhanh

(24)

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài mới.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2018 Tập làm văn

KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu kể lại được một vài ý về buổi đầu đi học.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu).

- HS tích cực tham gia pHát tập thể. biểu ý kiến.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- các câu hỏi gợi ý.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn làm bài:

Bài 1: Kể lại buổi đầu em đi học:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học cuả mình để lời kể chân thật, có cái riêng, không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về buổi đầu cắp sách đến lớp.

- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều, thời tiết như thế nào? Ai dẫn

- Hát tập thể.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- HS đọc yêu cầu.

- Làm miệng.

- HS đọc câu hỏi gợi ý.

(25)

- GV kể mẫu cho HS nghe.

- Gọi HS giỏi kể lại theo gợi ý.

- Yêu cầu HS kể theo nhóm.

- GV goi các nhóm thi kể.

- GV nhận xét cách kể của từng HS.

Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn:

- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV hướng dẫn viết những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

- GV nhận xét bài viết của HS.

4. Củng cố- dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà viết cho hoàn chỉnh bài văn.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe GV kể mẫu.

- 1- 2 HS giỏi kể theo gợi ý.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

- 3- 4 HS thi kể trước lớp.

- Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.

- HS làm bài.

- Viết xong, HS đọc lại bài văn cho cả lớp nghe.

- Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Chính tả: ( Nghe – viết ) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập phân biệt eo/oeo (BT1).

- Làm đúng BT3 a.

- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV chép sẵn bài tập lên bảng.

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(26)

1.Ổn định lớp : Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ :

-Viết bảng con: khoèo chân, xanh xao,…

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc mẫu đoạn viết chính tả.

- Gọi HS đọc.

+ Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?

+ Hình ảnh nào cho em biết điều đó?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ đầu câu phải viết như thế nào.

- Luyện viết một số từ ngữ khó.

- GV đọc đoạn viết.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

- Thu một số vở nhận xét.

d. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo ? - Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Chữa bài đọc lại lời giải đúng.

Bài 3: Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV ghi các gợi ý lên bảng.

- Cho lớp chơi trò chơi, ghi đáp án vào bảng con.

- Chữa bài đọc kết quả đúng.

- GV chốt ý đúng : siêng năng, xa, xem xiết.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Hát tập thể.

- Kiểm tra vở bài tập – HS viết bảng con:

khoèo chân, xanh xao,…

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- Lắng nghe.

-2 HS đọc lại đoạn viết.

- Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè.

- Hình ảnh: Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ nhàng, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Những chữ đầu câu phải viết hoa.

- HS viết bảng con – 1 HS lên bảng viết: bỡ ngỡ, nép, quãng, trời rộng, ngập ngừng.

- HS lắng nghe viết bài vào vở.

- HS đỗi chéo vở để soát lỗi.

- Điền eo hay oeo?

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.

- Nhà nghèo, cười ngạt nghẽo, ngoẹo đầu.

- Lớp nhận xét.

- Tìm các từ chứa tiếng bắt dầu bằng s/x?

+ Cùng nghĩa với chăm chỉ ? + Trái nghĩa với gần ?

+ ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh?

- Đọc lại kết quả đúng.

(27)

chuẩn bị tiết sau.

- GV nhận xét tiết học.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.

- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.

- Làm được các BT 1, 2 (cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4.

- Yêu thích và ham học toán, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.

47 : 2; 49 : 4; 24 : 3.

- Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư.

- Nhận xét, chữa bài cho HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

Bài 1: Tính:

- Nêu yêu càu bài.

- Nhận xét nêu cách thực hiện phép tính

- HS chuẩn bị theo yêu cầu.

- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- Tính.

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.

17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 1 2 4

(28)

của mình.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu lớp nêu cách thực hiện.

- Lớp và GV nhận xét.

Bài 3: Giải toán:

- Nêu yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

- Chữa bài và nêu lời giải khác.

Bài 4: Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?

- Có số dư lớn hơn số chia không?

- Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?

- Vậy khoanh tròn vào chữ nào?

4. Củng cố – dặn dò:

- Về nhà làm bài tập VBT. Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- Đặt tính rồi tính.

24 6 30 5 15 3 20 4 24 6 30 6 15 5 20 5 0 0 0 0 b) 32 5 34 6 20 3 27 4 30 6 30 5 18 6 24 6 2 4 2 3

- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào bảng con.

- HS đọc đề bài.

- Một lớp học có 27HS, trong đó có 3

1

số HS là HS giỏi.

- Hỏi lớp học đó có bao nhiêu HS?

1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Lớp đó có số HS giỏi là:

27 : 3 = 9 (HS) Đáp số: 9 HS.

- HS đọc yêu cầu.

- Trong các phép chia với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là :

A.3; B.2; C.1; D.0.

- Số dư có thể là số 0, 1, 2.

- Số dư lớn nhất là số 2.

- Khoanh tròn vào chữ B.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(29)

ÔN LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU :

-Biết đặt tính chính xác phép chia hết và có dư. Biết viết phép tính đúng theo mẫu.

-Biết giải bài toán bằng một phép tính chia. Biết khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong c¸c phÐp chia cã d víi sè chia lµ 6, sè d lín nhÊt cña c¸c phÐp chia.

-Rèn kỹ năng tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

-Các bài tập ôn luyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :

- YC 4 hs đọc bảng chia 2-5.

- GV nhận xét.

3. Bài mới :

Giới thiệu bài :

Hôm nay lớp các em thực hành tiếp về phép chia..

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi 4 em lên bảng. Hs còn lại làm bảng con.

- GV nhận xét.

Bài 2 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- Chia lớp 2 đội, mỗi đội 6 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng thì chiến thắng.

- GV nhận xét + tuyên dương.

Bài 3 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- Hát vui.

- Đọc bảng chia.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Làm bảng con :

18 6 28 4 21 3 88 4 18 3 28 7 21 7 8 22 0 0 0 08 0 26 3 34 5 45 6 24 30 42

2 8 4 6 3 7 - Đọc yêu cầu.

- Làm bài :

42 6 24 4 38 5 28 3 42 7 24 6 35 7 27 9 0 0 3 1

- Đọc đề bài.

- Làm bài :

Câu a: Đ; Câu b: S ;Câu c : Đ ;Câu d: Đ

(30)

- YC hs làm vào phiếu học tập.

- GV nhận xột.

Bài 4 :

- Gọi 1 em đọc đề bài.

- YC hs làm nhúm 7 em.

+ Đề bài cho biết gỡ ?

+ Đề bài hỏi gỡ ?

- Gọi đại diện trỡnh bày.

- GV nhận xột.

Bài 5 :

- Gọi 1 em đọc đề.

- Gọi 1 em làm bài. Cả lớp làm vào tập.

- GV nhận xột.

4. Củng cố- dặn dũ : -Nhận xột tiết học.

-Về nhà xem bài tiếp theo.

- Đọc đề bài.

- Ngồi theo nhúm.

- Vờn nhà Hùng có 54 cây ăn quả;

1

6 số cây đó là cây đu

đủ

-> Vờn nhà Hùng có bao nhiêu cây đu

đủ?

- Trỡnh bày : Giải :

Số cây đu đủ vờn nhà Hùng có:

54 : 6 = 9 (cây đu đủ) Đ/S : 9 cây đu đủ - Đọc đề bài.

- Làm bài.

- Lắng nghe.

* Nhận xột, bổ sung:

...

...

...

ễN TIẾNG VIỆT

Luyện viết

KỂ VỂ BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIấU:

- Biết viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 cõu) kể về buổi đầu em đi học dựa vào gợi ý:

+ Em đến trường lần đầu vào buổi sỏng hay buổi chiều ? + Hụm ấy, em đi học một mỡnh hay cú ai đưa đi ?

+ Trờn đường tới trường, em nhỡn thấy những cảnh gỡ ? + Buổi đầu đi học, điều gỡ làm em thấy lạ lựng, bỡ ngỡ ?

(31)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn luyện viết:

Bài 1:

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hỏi:

+ Em đến trường lần đầu vào buổi sáng hay buổi chiều ?

+ Hôm ấy, em đi học một mình hay có ai đưa đi ?

+ Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì ?

+ Buổi đầu đi học, điều gì làm em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ ?

+ Lúc đó, em mong muốn điều gì ? - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học ở lớp hai và tiết học trước viết đoạn văn kể với bạn về gia đình mình.

- Gọi từng em đọc lại lá đơn vừa viết.

- GV nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài mới.

- Hát tập thể. vui.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu.

- HS pHát tập thể. biểu ý kiến.

- Viết bài :

Nhớ lại buổi đầu tiên đi học, lòng em thấy bồi hồi, náo nức. Vào buổi sáng rất sớm, mẹ dắt tay em đi theo con đường làng dưới bóng mát của hàng tre xanh. Con đường này rất quen thuộc với em nhưng hôm nay cảnh vật trông rất đẹp đang theo bước em tới trường.Đến cổng trường, mẹ mua cho em chiếc bút bi hình mèo rất đẹp. Mẹ dắt tay em đến trước cửa lớp. Cũng như em các bạn khác bỡ ngõ đúng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bưới nhẹ vào lớp.

Đây là buổi đầu đi học lý tưởng nhất trong em.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(32)

SINH HỌAT LỚP

I. Mục tiêu:

- HS tiến bộ trong học tập.

- HS biết rõ trong một tuần đã làm được những gì và chưa làm được gì để sửa chữa.

II. Chuẩn bị:

- Sổ theo dõi kết quả trong tuần.

- Kế họach tuần tới.

III.Họat động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: GV cho HS chơi 1 trò chơi.

2. Nội dung:

A. Họat động 1: Khởi động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hay hát vui.

B. Hoạt động 2: Nội dung tiết sinh họat:

- GV cho lớp trưởng báo cáo tình hình chung.

- GV nhận xét chung.

- GV cho từng tổ trưởng lên trước lớp báo cáo:

+ Vệ sinh + Nề nếp.

+ Giờ giấc.

+ Không thuộc bài, viết bài,..

- GV theo dõi rồi nhận xét, bổ xung, tuyên dương, nhắc nhở.

C. Phương hướng tuần tới:

- Theo dõi HS yếu.

- Lên kế họach để bồi dưỡng cụ thể.

- Sinh hoạt nề nếp học sinh.

IV. Kết luận:

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV nhắc nhở tuần sau có thưởng có phạt theo mức độ vi phạm

- Cả lớp tham gia.

- Cả lớp thực hiện.

- Lớp trưởng thực hiện.

- Từng tổ trưởng lên báo cáo.

- Tổ khác nhận xét, ý kiến.

* Nhận xét, boå sung:

...

...

...

(33)

Duyệt

BAN GIÁM HIỆU

Thứ …..ngày … tháng … năm 2018

KHỐI TRƯỞNG

Thứ …..ngày … tháng … năm 2018

……….

……….

……….

………....

………

………..

………

………

………

………

……….

..………...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.. - Giáo viên nhắc nhở học

Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.. Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí

- GV nêu MĐYC: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn lại cách viết hoa chữ T và viết từ, câu ứng dụng có chữ T bằng cỡ chữ nhỏ. - GV ghi bảng

Các con luyện viết chữ S vào vở

KÍNH CHUÙC SÖÙC KHOÛE THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM.

Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ÔN BÀI CŨ...

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. Hướng dẫn nghe - viết.. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa A. c) Thái độ:

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.3. - Giáo viên chia nhóm theo