• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 (23/11-27/11/2020)

Ngày soạn: 19/11/2020 Ngày giảng: Thứ hai 23/11/2020

Toán

Tiết 56: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”,

“giảm” một số lần.

c) Thái độ: GD HS ham thích học Toán.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU.

- Gv: máy tính, máy chiếu

III. TỔ CHÚC DẠY HỌC TRÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- GV gọi 1 HS nêu tìm sbc

- Gọi 2 HS thực hiện trn bảng. Cả lớp làm bảng con.

- Nx, củng cố.

2. Các hoạt động chính :Luyện tập a. Hoạt động 1:

Bài 1:

* MT:Tính tích của số có 3 chữ số với 1 chữ số.

* Cách tiến hành - Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

Muốn điền được tích đúng ta phải làm ntn?

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

- Chữa: + Nhận xét ĐS.

+ HS đối chiếu bài trên bảng KT bài của mình.

Bài 2:

* MT: củng cố tìm số bị chia

* Cách tiến hành Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài, 3HS lên bảng làm.

- Chữa: + Nhận xét ĐS.

+ HS giải thích cách làm.

+HS dưới lớp đổi vở KT chéo.

?Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm

- H lên bảng làm bài.

a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642

Bài 1: Điền số

- Nhân 2 thừa số với nhau

Thừa số 234 107 160 124

Thừa số 2 3 5 4

Tích 468 321 800 496

Bài 2:. Tìm x:

a) x : 8 = 101 b) x : 5 = 117 x = 101 x 8 x = 117 x 5 x = 808 x = 585 x : 3 = 282

x = 282 x 3 x = 846

- Lấy thương nhân với số chia

(2)

ntn?

Bài 3:

* MT: củng cố giải toán có lời văn

* Cách tiến hành: HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì.

? BT thuộc dạng toán nào.

? Khi làm toán giải phải chú ý gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.

- Chữa: + Đọc bài trên bảng - nxét.

? Làm tn tìm được số cây cả 3 đội.

+ GV cho HS đổ chéo vở kiểm tra bài.

Bài 4:

* MT: củng cố giải toán 2 phép tính có

lời văn.

* Cách tiến hành: HS đọc bài toán

?BT cho biết gì? hỏi gì?

? BT được giải bằng mấy phép tính, thuộc dạng toán nào.

- HS làm bài rồi chữa?

? Khi làm cần lưu ý gì.

Bài 5:

* MT: củng cố giải toán gấp 1 số lên nhiều lần, giảm đi một số lần.

* Cách tiến hành:

- H nêu y/c của bài.

- H làm bài cá nhân, 2 H làm vào bảng phụ, sau đó treo lên bảng để lớp nx.

- Gv nx, củng cố.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. (Sản phẩm học tập của học sinh)

V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Bài 3: Giải toán.

Tóm tắt:

Mỗi đội: 205 cây.

3 đội : ...cây?

Bài giải

Ba đội trồng được số cây là:

205 x 3 = 615 (cây)

Đáp số: 615 cây

Bài 4: Giải toán. Tóm tắt:

Có 5 thùng, mỗi thùng 150 l dầu.

Bán: 345 l dầu Còn: .... l dầu ?

Bài giải

5 thùng có số lít dầu là:

150 x 5 = 750 (l)

Cửa hàng còn lại số lít dầu là:

750 - 345 = 405 (l) Đáp số: 405 lít.

Bài 5: Viết (theo mẫu)

SĐC 24 32 88 96

Gấp 8 lần

24 x 8 = 192

32 x 8 = 256 Giảm

8 lần

24 : 8 = 3

32 : 8 = 4

Tập đọc - kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc a) Kiến thức

+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần lẫn: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt…

+ Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài;

Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

(3)

+ Hiểu nghĩa các từ khó: sắp nhỏ. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện.

+ Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ miền Bắc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc hiểu.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, gắn bó giữa thiếu nhi các miền.

*TH: GD HS yêu quý cảnh quan môi trường. Quyền được kết giao với các bạn trên khắp mọi miền Tổ quốc.

B, Kể chuyện a) Kiến thức:

- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng từng lời nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kĩ năng nghe.

c) Thái độ: Giáo dụctình cẩm yêu quý các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miền Tổ quốc II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU.

- Gv: máy tính, máy chiếu

- Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: Tập đọc A, Hoạt động khởi động :5’:

- 2, 3HS đọc thuộc bài “Vẽ quê hương”.

?Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp.

- Giới thiệu bài:

- Thiếu nhi VN chúng ta ở cả ba miền Bắc - Trung - Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà.

Câu chuyện “Nắng phương Nam” các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó

của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc.

B. Các hoạt động chính

a. Hoạt động 1: luyện đọc (10 phút)

* Mục tiêu: Đọc đúng , rành mạch

* Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu toàn bài

- GV hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp câu, đoạn kết hợp giải nghĩa từ

- Cho HS đọc đồng thanh theo tổ, cả lớp b. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Đọc hiểu và biết trả lời các câu hỏi trong SGK

* Cách tiến hành:

- GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 4 trong SGK.

- HS đọc thuộc bài “Vẽ quê hương”

- Hs nghe gv giới thiệu

- HS quan sát tranh minh họa - Hs theo dõi

- Hs đọc từ khó: sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt.

- HS đọc từ ngữ chú giải cuối bài.

(4)

- Gọi HS trả lời được câu 5 trong SGK.

? Truyện có những bạn nhỏ nào?

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

? Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?

- HS đọc thầm đoạn 2:

? Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?

- HS đọc thầm đoạn 3:

? Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- HS đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm:

? Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?

- 1HS đọc câu hỏi 5:

? Chọn thêm một tên khác cho truyện ?

?Vì sao em chọn tên đó?

c. Hoạt động 3: luyện đọc lại (10 phút)

* Mục tiêu: Bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

* Cách tiến hành

- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và 3 - Gọi 2 HS đọc lại.

- Giáo viên cho HS đọc theo nhóm.

- Giáo viên cho thi đọc phân vai.

- Nhận xét.

d. Hoạt động 4: kể chuyện theo tranh (25 phút)

* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

* Cách tiến hành - HS đọc thầm cả bài

- HS chia nhóm - tự phân vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ).

- 2,3 nhóm thi đọc toàn truyện (theo vai) - Cả lớp và GV nhận xết, bình chọn bạn đọc hay.

*TH: BVMT và QTE…

+ …Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.

+ Uyên và các bạn đi chợ hoa vào dịp 28 Tết.

+ Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.

+ Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.

+ Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý.

+ Cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến các bạn ở miền Nam…

+ Câu chuyện cuối năm vì chuyện của các bạn xảy ra vào cuối năm.

+ Tình bạn vì các bạn ở cách xa nhau, hai miền Nam - Bắc nhưng luôn nhớ đến nhau.

+ Cành mai Tết vì cành mai được các bạn chọn làm quà tết cho bạn Vân ở miền Bắc.

- Thi đọc giữa các nhóm.

(5)

Tiết 2:

4, Luyện đọc lại. 15’

Kể chuyện( 20’) 1, Xác định yêu cầu.

- Dựa vào các ý tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện “Nắng phương Nam”.

2, HD kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.

- HS nhìn gợi ý, kể mẫu đoạn 1.

? Truyện xảy ra vào lúc nào? ở đâu?

? Uyên và các bạn đi đâu.

? Vì sao mọi người sững lại.

- Từng cặp HS tập kể

- 3HS tiếp nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh)

V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì. NX giờ học: Khen ngợi HS kể chuyện hay, đọc tốt.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

+ Truyện xảy ra vào đúng ngày 28 tết, ở TP Hồ Chí Minh.

+ Lúc đó Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn gập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa chợ hoa.

GV nhận xét một số cá nhân, cho 1 số hs đọc hay đọc mẫu.

- Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi trên đất nước ta.)

Buổi chiều

Chính tả(nghe - viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MUC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Chiều trên sông Hương”.

- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc / ooc); giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu (vần) dễ lẫn: trâu, trầu, trấu…

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả:

c) Thái độ: Giáo dục ý thức GVS – VCĐ.

* GDMT: yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước ta và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

(6)

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, Khởi động:(5’)

- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết nháp:

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.

- trời xanh, dòng suối, ánh sáng.

1, Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2. Các họat động chính :

a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh nghe viết (15 phút)

* Mục tiêu: nghe - viết đúng bài chính tả

* Cách tiến hành a- HD chuẩn bị.

- GV đọc toàn bài một lượt - 2HS đọc lại.

+ HD nắm nội dung bài.

? Đoạn văn tả cảnh gì.

? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương.

- GV: Phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài. TH BVMT...

+ Nhận xét chính tả.

? Chỉ ra những chữ phải viết hoa trong bài.

? Vì sao những chữ đó phải viết hoa.

- Luyện viết tiếng khó trong bài.

b- Đọc cho HS viết bài vào vở.

c- Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 bài nhận xét nội dung và chữ

viết, cách trình bày của HS.

b. Hoạt động 2:

Thực hành luyện tập (12 phút)

* Mục tiêu: Tìm và viết được tiếng có vần oc/ooc

* Cách tiến hành

- HS đọc yêu cầu bài tập.

Bài 1: Điền vào chỗ trống oc hay ooc.

? Bài tập y/cầu gì.

- HS làm bài tập.

- Gọi 2HS lên bảng thi điền vần vào chỗ trống. Ai điền nhanh, đúng là thắng cuộc.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

+ Cảnh buổi chiều trên sông Hương - một dòng sông rất nổi tiếng ở tp Huế.

+ Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá…

Bài 1: Điền vào chỗ trống oc hay ooc.

- Con sóc - Mặc quần soóc - Cần cẩu móc hàng - Kéo xe rơ moóc

Bài 2: Viết lời giải các câu đố.

(7)

* Mục tiêu: Tìm và viết lời giải các câu đố.

* Cách tiến hành

Bài tập yêu cầu gì. HS trả lời miệng.

- Nhận xét, tuyên dương HS giải đố tốt.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

Giáo dục học sinh có ý thức học tập và viết chữ đẹp.Về nhà viết lại những chữ sai.

a) Trâu, trầu, trấu.

b) Hạt cát.

- Chấm bài

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: CON KÊNH XANH XANH I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu các từ khó; ND bài (Vẻ đẹp của con kênh và tình yêu quê hương của hai bạn nhỏ).

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy toàn bài.

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý cảnh đẹp quê hương II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ(5’) Gọi H đọc bài văn kể về kỉ niệm một lần về quê – 3 H đọc – Nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. HD HS làm BT:(30’) Bài 1: Đọc bài văn.

- G đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn HS cách đọc

kết hợp giải nghĩa từ khó (con lạch, con kênh, nạo đáy).

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

a) ý 1; b) ý 3 c) ý 3 d) ý 3 e) ý 2 g) ý 2

- Gợi ý để H nêu ND chính của bài.

- Gv nx và chốt.

3. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Gọi H đọc lại ND chính của bài.

- Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan của quê hương…

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1: Đọc bài văn.

- HS đọc nối tiếp câu. 3 lượt.

- HS đọc nối tiếp đoạn: 3 lượt, - 1 đọc cả bài.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- Y/c H đọc thầm từng đoạn để TLCH và chọn đáp án.

- Hs thực hiện yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 19/11/2020 Ngày giảng: Thứ ba 24/11/2020

Toán

(8)

Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MUC TIÊU: Giúp HS:

a) Kiến thức: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh nhanh, đúng.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU.

- Gv: máy tính màn hình máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, khởi động 5’

- 1HS lên bảng giải BT4- SGK trang 56.

- Chữa bài, nhận xét.

- Giới hiệu bài mới.

2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1:

* Mục tiêu:Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

* Cách tiến hành:

+ Giới thiệu bài toán.15’

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?

? Bài toán đó cho biết gì? Bài toán hỏi gì.

- GV tóm tắt bài toán lên bảng.

? Nhìn vào sơ đồ cho biết đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD.

? Vậy muốn biết AB gấp mấy lần CD ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải - GV chốt: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm thế nào?

- Cho nhiều HS nhắc lại

* Tóm tắt:

Có 3 thựng, mỗi thựng chứa:125l.

Lấy ra: 185 l

Còn lại: … lít dầu?

Bài giải

3 thùng có tất cả số lít dầu là:

125 x 3 = 375 (l) Còn lại số lít dầu là:

375 - 185 = 190 (l) Đáp số: 190 lít dầu.

- HS nhắc lại bài toán.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Dài gấp 3 lần

- Lấy số đo đoạn AB chia cho số đo đoạn CD

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:

6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - Lấy số lớn chia cho số bé - HS nhắc lại

2, Thực hành.17’

Bài 1:

* Mục tiêu:Biết cách so sánh Số hình tròn ở

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

(9)

hàng trên gấp số lần số hình tròn ở hàng dưới

* Cách tiến hành:

HS đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập y/cầu gì.

- HS quan sát hình làm bài.

- 2HS lên bảng.

- Chữa: + nhận xét ĐS.

+ HS đối chiếu bài trên bảng.

- GV: Làm thế nào ta biết được số hình tròn ở hàng trên gấp bn lần số hình tròn ở hàng dưới?

Bài 2&3

* Mục tiêu:Biết tìm số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần dạng toán có

lời văn.dạng toán giảm đi 1 số lần.

* Cách tiến hành:

HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ HS giải thích cách làm+ Đổi vở KT chéo.

- GV: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

+ GV nx chữa bài

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh)

V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Về nhà làm bài tập SGK trang 57.

a) Số hình tròn ở hàng trên gấp 3 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 6 : 2 = 3 (lần).

b) Số hình tròn ở hàng trên gấp 4 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 12 : 3 = 4 (lần).

Bài 2: Bài giải.

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:

21 : 7 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần.

Bài 3. Bài giải.

Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là:

15 : 3 = 5 (lần).

Đáp số: 5 lần.

Chấm bài

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.

SO SÁNH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hđ, trạng thái và tiếp tục học về phép so sánh.

c) Thái độ: Mở rộng vốn từ, thích học Tiếng Việt.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

1. Giáo viên: Bảng phụ.

(10)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. khởi động.(5)

- Yêu cầu học sinh làm miệng bài 2 - tuần 11.

- Giới thiệu bài.(1’)

2- Hướng dẫn làm bài tập.(30’) Bài 1:

+ MT:Tìm được câu thơ có hình ảnh so sánh + Cách tiến hành

- Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm yêu cầu 1.

+ Tìm câu thơ có hình ảnh so sánh?

Giáo viên: Hoạt động chạy của những chú gà con được só sánh với hoạt động "lăn tròn" của những hòn tơ nhỏ "Đây là một cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động".

Bài 2:

+MT: tìm những ví dụ có từ chỉ so sánh&

hoạt động với hoạt động.

+ Cách tiến hành:

- 1hs đọc

- Yêu cầu chính của bài là gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.

- Yêu cầu học sinh tự tìm những ví dụ khác có

so sánh hoạt động với hoạt động.

Bài 3: Giáo viên tổ chức trò chơi.

- Yêu cầu 2 đội lên nối nhanh các cụm từ ở cột A và cột B để ghép thành câu hoàn chỉnh.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp làm bài vào vở 1 học sinh lên bảng làm.

- Chạy như lăn tròn.

- Học sinh làm bài => báo cáo kết quả bài làm.

- Học sinh lấy ví dụ.

- Học sinh chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên

Ngày soạn: 19/ 11/ 2020 Ngày giảng: Thứ tư 25 /11 /2020

Toán

Tiết 58: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố về giải toán "Gấp 1 số lên nhiều lần".

b) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành "Gấp một số lên nhiều lần".

c) Thái độ: Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(11)

.1.Hoạt động khởi động (5 phút):

- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.

- GV nhận xét và đánh giá.

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

Bài 1:

+MT: cc Muốn so sánh số lớn gấp số bé ntm.

+ Cách tiến hành

- Nêu yêu cầu của bài? BT hỏi gì

Yêu cầu học sinh làm miệng bài toán + Bài toán củng cố lại kiến thức gì?

+ Muốn so sánh số lớn gấp? lần số bé làm như thế nào?

Bài 2:

+MT: cc giải toán có lời văn 2 phép tính.

+ Cách tiến hành Gọi Hs đọc bài toán

? BT cho biết gì ? BT hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ GV nx chữa bài Bài 3:

+MT: cc giải toán có lời văn dạng toán giảm đi một số lần..

+ Cách tiến hành Gọi Hs đọc bài toán

? BT cho biết gì ? BT hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ GV nx chữa bài Bài 4:

+MT: so sánh số lớn hơn số bé.

+ Cách tiến hành Nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh quan sát vào cột 1 => đặt đề toán.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.

- Tiếp tục yêu cầu học sinh làm các cột tiếp theo.

+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé.

+ Đơn vị làm như thế nào.

+ Muốn so sánh số lớn gấp ? lần số bé làm như thế nào?

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

Bài 1:

- Sợi dây 32m dài gấp 8 lần đoạn dây 4m

- Bao gạo 35kg nặng gấp 5 lần bao gạo 7kg

- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé -...số lớn chia số bé.

Bài 2: Bài giải

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số kg là:

136 x 2 = 272 (kg)

Cả 2 thửa ruộng thu hoạch được số kg rau là:

136 + 272 = 408 (kg) Đáp số: 408 kg Bài 3: Bài giải.

Số gà mái gấp số gà trống số lần là:

35 : 7 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần.

Bài 4:

- 1 học sinh lên bảng điền.

- 1 học sinh lên bảng làm.

SL 1

2 1 2

3 5

3 0

4 2

49

SB 4 2 5 3 6 7

SLhơn SB 8 1 0

3 0

2 7

3 6

42 SLgấp

mấylần SB

3 6 6 1

0 7 7

- Số lớn trừ số bé.

-...số lớn chia số bé.

(12)

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Bài vừa học giúp em ôn lại kt gì?

- Nhận xét giờ học.

Tập đọc

CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích. Học thuộc lòng bài thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.

- Thấy được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc thuộc lòng bài thơ.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm tự hào và yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước

*GDMT: HS cảm nhận đc nd bài và thấy đc ý nghĩa, mỗi vùng trời đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A- khởi động.(5)

- Học sinh đọc và trả lời nội dung bài "Nắng phương Nam".

- Giới thiệu bài trực tiếp 2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: luyện đọc (8 phút)

* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch.

* Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu toàn bài

- GV hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp câu, đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.

- Cho cả lớp đọc bài

b. Hoạt động 2: hdẫn tìm hiểu bài (15 phút)

* Mục tiêu: Nắm được những thơng tin chính các địa danh có trong bài

* Cách tiến hành:

+ Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. đó là những vùng nào?

+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?

+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

-...Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Huế,...

...

(13)

sông ta ngày càng đẹp hơn?

c. Hoạt động 3: luyện đọc lại (8 phút)

* Mục tiêu: Bước đầu bộc được tình cảm đối với quê hương qua giọng đọc thích

* Cách tiến hành:

- Gv treo bp viết các câu thơ cho học sinh đọc.

- GV hướng dẫn

- Gv cho hs thi đọc qua trò chơi:“Hái hoa”

- Gv cho lớp nhận xét chọn bạn đọc - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu thơ theo hình thức xóa dần bảng.

- Yêu cầu một số hs đọc thuộc 6 câu ca dao.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh)

V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh đọc thuộc bài

Tập viết ÔN CHỮ HOA: H I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

- Mẫu chữ, phấn màu, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. khởi động:(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết G, Ghềnh Ráng - GV nhận xét.

- Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

+ MT: Ôn nhắc lại cách viết chữ hoa H,V, + Cách tiến hành:

*Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm V, H, N

(14)

- Cho qs chữ H- HD viết chữ : H - Chữ H cao mấy ô?

- Chữ H gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho qs chữ N, V, nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

b) HD viết từ ứng dụng: Hàm Nghi

+ MT: Ôn nhắc lại cách viết từ có chứa chữ hoa H,N,

+ Cách tiến hành:

- G treo chữ mẫu

- GT: Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi.

- Từ Hàm Nghi gồm mấy tiếng?

- Hàm Nghi có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

c) Viết câu ứng dụng:

+ MT:luyện viết những câu thơ từ ngữ ứng dụng có chữ hoa H,V,

+ Cách tiến hành:

- Gv ghi .

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

- GV giúp HS hiểu ndung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở:17’

+ MT: viết bài theo yêu cầu.

+ Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở .

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau) - GV nhận xét tiết học.

- cao 5 ô - gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: H

- Viết bảng con: N, V

* HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái H và N - HS viết bảng con.

- HS đọc.

- HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bcon: Hải Vân, Hòn Hồng

- Hs viết bài.

Tự nhiên xã hội

BÀI 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I.MỤC TIÊU

(15)

a) Kiến thức:

- Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa.

Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra.

- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ.

- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và xử lí thông tin

c) Thái độ: GD HS có ý thức cẩn thận trong khi đun nấu, không nên đùa nghịch với lửa.

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phong cháy khi đun nấu ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.

* GD học sinh biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

- VD: Tắt bếp khi sử dụng xong…

*THGDQPAN: Lấy ví dụ để chứng minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy (nhà, kho, rừng…)

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

Tranh minh hoạ của bài tự nhiên xã hội IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4 HS)

- Cho HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ họ hàng. GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng cháy khi ở nhà

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: (10’)vật dễ cháy, lí do đặt chúng xa lửa.

+Mục tiêu: Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa. Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra.

+Tiến hành:

*THGDQPAN: Lấy ví dụ để chứng minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy (nhà, kho, rừng…)

- Cho hs quan sát hình ảnh và đọc cho HS nghe các tin

+ Nêu những nguyên nhân của vụ cháy đó?

+ Vậy những vật nào dễ gây cháy?

+ Qua đây em rút ra được điều gì?

-HSTL.

- Lắng nghe.

- Bất cẩn khi đun nấu, để xăng, dầu gần lửa, bình ga bị hở,...

- Bình ga, thuốc pháo,...

- Không được để các vật dễ gây cháy gần lửa.

- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả

(16)

- Yêu cầu HS quan sát H1,2 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Đun nấu trong bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn?

Vì sao?

Hoạt động 2: (10’) Thiệt hại và cách đề phòng Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ.

Tiến hành : Từ những mẩu tin, từ việc quan sát H1,2, hãy nói những thiệt hại do cháy gây ra?

- Ghi vào giấy các biện pháp phong cháy khi ở nhà

Hoạt động 3: (10’)Các việc cần làm

Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm khi xảy ra cháy

Tiến hành :

- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu bài tập theo nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình hướng (sách HD/ 106)

Kết lại: Khi phát hiện xảy ra cháy, cách tốt nhất là báo cho người lớn cùng giúp đỡ dập cháy, tránh gây cháy lớn, làm thiệt hại xung quanh.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?

lời:

+ H2 an toàn hơn vì các vật dễ cháy được sắp xếp gọn gàng xa ngọn lửa.

- 3 đến 4 HS:

thiệt hại của cải, chết người, để lại thương tật,...

- (Nhóm đôi) cử đại diện trình bày

+ Sắp xếp các thứ trong bếp gọn gàng.

+ Để các vật dễ cháy xa lửa.

+ Nấu xong tắt lửa ngay....

+Chia 3 nhóm

- Thảo luận cử đại diện trả lời, các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 19/11/2020 Ngày giảng: Thứ năm 26/11/2020

Toán

Tiết 59: BẢNG CHIA 8 I. MUC TIÊU

(17)

a) Kiến thức: Lập bảng chia 8 dựa bảng nhân 8. Áp dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.

b) Kĩ năng: Thực hành chia cho 8 (chia trong bảng).

c) Thái độ: GDHS lòng say mê học toán.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

Máy tính, ti vi, các tấm bìa có 8 chấm tròn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. khởi động. 5’

- Gọi 1 H lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau:

Thửa ruộng 1: 127kg cà chua

Thửa ruộng 2: gấp 3 lần thửa ruộng 1.

Cả hai thửa ruộng: … kg cà chua?

- Chữa bài: nhận xét.

- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

B. Lập bảng chia 8.

+ MT: Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.

+ Cách tiến hành:

- GV lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

? 8 chấm tròn được lấy mấy lần. (3 lần) - GV viết: 8 x 3 = 24

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn nêu bài toán: Có 24 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (3 nhóm)

- GV viết: 24 : 3 = 8

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính. (từ phép nhân 8 viết được phép chia 8)

- GV: Từ phép nhân 8 x 3 = 24 ta viết được phép chia 24 : 3 = 8. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 8.

? Giả sử có phép nhân 8 x 1 = 8, ai viết được p chia. (8 : 8 = 1)

? 8 x 2 = 16, viết được p chia nào? (16 : 8 = 2) - GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần từ 8 đến 80 (đếm thêm 8), số chia là 8, thương từ 1 đến 10.

- GV HD HS học thuộc bảng chia 8 tại lớp.

3. Thực hành:16’

Bài 1.

+ MT: dựa vào bảng chia 8 tìm thương + Cách tiến hành:

Bài giải

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki- lô-gam cà chua là:

127 x 3 = 381 (kg)

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki- lô- gam cà chua là:

127 + 381 = 508 (kg)

Đáp số: 508 kg cà chua.

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có

8 chấm tròn lên mặt bàn - HS đọc lại: 8 x 3 = 24

- Hs đọc 24 : 3 = 8

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm

(nêu các công thức nhân 8 rồi lập công thức chia 8 tương ứng). Các nhóm cử đại diện báo cáo.

Bảng chia 8

8 : 8 = 1 48 : 8 = 6 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 24 : 8 = 3 64 : 8 = 8 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 40 : 8 = 5 80: 8 = 10

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở bài tập, 1HS lên

(18)

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- Chữa, nhận xét ĐS

? Làm thế nào tìm được thương đúng.

(lấy SBC chia cho SC)

- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo.

- HS đọc lại bảng chia 8.

Bài 2. Tính nhẩm

+ MT: dựa vào bảng chia 8 tìm thương + Cách tiến hành:

- Chữa, nhận xét ĐS.

- HS nêu cách nhẩm.

- Nhận xét mối quan hệ của phép tính trong mỗi cột.

- GV nêu mqhệ giữa phép nhân và phép chia:

lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

Bài 3.

+ MT: giai toán + Cách tiến hành:

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

? Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ em làm thế nào.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: HS đọc bài bạn nhận xét ĐS.

- HS chữa bài đúng vào vở.

? Bài toán thuộc dạng nào. (chia thành các phần bằng nhau)

- GV chốt lại cách giải bài toán.

Bài 4. Giải toán

+ MT: giai toán có lời văn.

+ Cách tiến hành:

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: đọc bài bạn nhận xét ĐS.

? Muốn biết 48 con cần bao nhiêu chuồng em làm ntn.

- GV cho biểu điểm HS tự chấm bài

?Bài toán thuộc dạng toán nào.

- GV củng cố hai dạng bài có phép tính giống nhau nhưng danh số khác nhau.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

bảng

SBC 8 16 24 32

Số chia 8 8 8 8

Thương ? ? ? ?

Bài 2. Tính nhẩm

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

8 x 2 = 16 8 x 4 = 24 8 x 7 = 56 16 : 8 = 2 24 : 8 = 4 56 : 8 = 7 16 : 2 = 8 24 : 4 = 8 56 : 7 = 8

Bài 3. Giải toán - HS đọc bài toán Tóm tắt:

8 chuồng : 48 con thỏ Mỗi chuồng: … con thỏ?

Bài giải.

Mỗi chuồng có số con thỏ là.

48 : 8 = 6 (con thỏ)

Đáp số: 6 con thỏ.

Bài 4. Giải toán - HS đọc bài toán

Tóm tắt: 8 con : 1 chuồng 48 con : …. chuồng?

Bài giải

Cần số chuồng thỏ là.

48 : 8 = 6 (chuồng)

Đáp số: 6 chuồng

(19)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau) - GV nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe viết chính xác bài ca dao “Cảnh đẹp non sông”.

- Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr/ch hoặc at/ac - Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng cảnh đẹp non sông

* GDMT: HS biết yêu cảnh đẹp quê hương qua các câu ca dao và biết bảo vệ nó.

II. CHUẨN BI: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động. (5’)

- Gọi 3HS lên bảng tìm và viết từ có tiếng bắt đầu bằng x/s.

- Nhận xét chữa bài.

- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học.

B. Các họat động chính :

a. Hoạt động 1: Hdẫn nghe – viết (15 phút)

* Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính;

trình bày đúng hình thức bài thơ.

* Cách tiến hành

- GV đọc bài. YC HS đọc lại bài ct

? Bài ca dao nói lên điều gì.

? Bài chính tả có những tên riêng nào.

? 3 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào, trình bày thế nào cho đẹp.

? Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa

? Giữa 2 câu ca dao ta viết ntn.

- Hd hs viết từ khó

b. Viết bài

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 - 7 bài.

- 2HS đọc lại đoạn cần viết.

- Ca ngợi cảnh đẹp của non sông, đất nước ta

- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.

- Thể thơ lục bát, 6 chữ viết lùi vào 2 ô, 8 chữ viết lui vào 1 ô.

- Chữ đầu câu, tên riêng - Viết cách ra một dòng

- HS viết những chữ khó viết: quanh quanh, non xanh, lóng lánh…

(20)

- GV nhận xét chung.

b. Hoạt động 2: Thực hành (12 phút)

* Mục tiêu:

- b1:Làm bài tập (..) điền tiếng có tr/ch.

Làm đúng bài tập (b) vần at/ac

- b2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.ch/tr; ươc/iêc

* Cách tiến hành Bài 1: Tìm từ

? Bài tập yêu cầu gì.

- HS làm bài.

- Chữa: 1HS đọc nghĩa của từ, 1HS nêu từ.

- GV chốt kq đúng.

Bài 2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.? Bài tập yêu cầu gì.

- HS làm bài, sau đó gọi HS đọc kq làm được

- Nhận xét, chốt kq đúng.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau) - GV nhận xét tiết học.

b. Hoạt động 2: Thực hành (12 phút)

Bài 1:

+ HS đọc yêu cầu( PHTM) HS chỉ ghi các từ cần điền

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa:

- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng: chuối.

- Làm cho người khỏi bệnh: chữa bệnh.

- Cùng nghĩa với nhìn: trông.

b) Từ chứa vần at/ ac:

- Mang vật nặng trên vai: vác.

- Có cảm giác cần uống nước: khát.

Bài 2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.

+ HS đọc yêu cầu

a) Bắt đầu bằng ch: chùa, chảy, chia, chày.

Bắt đầu bằng tr: tranh, trúc.

b) Có vần ươc: nước.

Có vần iêc: biếc.

Phòng học trải nghiêm BÀI 6: XE ĐUA THỂ THỨC 1 I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết về tác dụng của xe đua thể thức - Bước đầu có khái niệm về vận tốc

- Thêm yêu môn học II- ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu

(21)

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. khởi động:4p

- giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận để hoàn thành robot kéo co?

2. Kết nối: 30p a. Vận tốc là gì?

Vận tốc là tên gọi để mô tả chiều chuyển động nhanh hay chậm của một vật thể.

b. Kể tên một số hoạt động trong cuộc sống liên quan đến vận tốc?

Đua xe.

Chạy điền kinh.

Bơi lội.

- GV giới thiệu vật mẫu

? Xe đua thể thức gồm mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào?

3. Lắp ráp: 30p

*)Lắp ráp mô hình Xe đua thể thức 1 để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của

- GV hướng dẫn hs lắp ráp theo quy trình gv đưa lên phông chiếu

- Sau mỗi lần đưa các chi tiết gv có thể hỏi để hs hiểu rõ được các chi tiết đó

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

*) Trưng bày sản phẩm

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau) - GV nhận xét tiết học..

- HS trả lời

- HS suy nghĩ trả lời

HS quan sát nhận xét

- HS quan sát các chi tiết và lấy theo hướng dân

- Các nhóm nhận xét

---

(22)

Tập làm văn

NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MUC TIÊU

a) Kiến thức:

- Dựa vào ảnh hoặc tranh vẽ một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó.

- Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về cảnh đẹp đất nước.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý cảnh đẹp đất nước

*GDMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. Quyền được tham gia.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy, sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

III. CHUẨN BI

- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước, hoặc cảnh đẹp địa phương.

IV. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU A. khởi động: 5’

- Nói về quê hương hoặc nơi em đang ở, (2HS)

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.

B HD làm bài tập.30’

* Mục tiêu:

- B1:Dựa vào tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta, nói những điều em biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý.

- B2:Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 - 7 câu.

* Cách tiến hành

Bài 1: Dựa vào tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta, nói những điều em biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý

- Đọc các gợi ý.

- HS để tranh, ảnh đó chuẩn bị lên bàn, có thể để HS quan sát ảnh chụp về bãi biển Phan Thiết

- HS tập nói theo cặp.

- Một số em tiếp nối nhau thi nói.

- Cả lớp nghe, nhận xét.

a) Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì?

Cảnh đó ở nơi nào?

b) Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào?

c) Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp?

d) Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì?

* Gợi ý:

Đây là bãi biển Phan Thiết một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Bao

(23)

- GV khen gợi những HS đã nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh, khi tả bộc lộ được ý nghĩ tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước

Bài 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 - 7 câu.

? Bài tập yêu cầu gì.

- Gọi vài em đọc bài viết của mình.

- Nhận xét, sửa câu từ nếu HS viết sai.

* TH: BVMT và QTE….

trùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời.

Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. Núi và biển kề nhau thật là đẹp.

Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào về đất nước mình có nhiều phong cảnh đẹp như thế.

Bài 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 - 7 câu.

- HS nêu yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ viết bài.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.

Buổi chiều

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập cho hs bảng chia 8, áp dụng vào giải toán.

2. Kĩ năng: H học thuộc và áp dụng vào làm toán nhanh, đúng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV kiểm tra bài về nhà của HS.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Các hoạt động chính Bài 1: Tính nhẩm.

- Yc H làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả theo cột.

- Gv nx và y/c H đổi chéo vở kiểm tra.

- Các tổ trưởng báo cáo kết quả với gv.

- HS ghi tên bài

- H làm bài cá nhân.

a) 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 56 : 8 = 7

(24)

Bài 2:Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- T/c cho H thi nối nhanh theo 3 tổ: Gv phổ biến luật chơi, treo bảng phụ ghi ND BT, thời gian chơi là 1 phút.

- Đại diện 3 tổ tham gia (mỗi tổ cử 4 thành viên).

- Nx, tuyên dương.

Bài 3:Giải toán.

- H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

? Muốn biết mỗi chuồng nhốt bao nhiêu con thỏ ta phải tìm gì trước?

?Tìm số con thỏ còn lại sau khi bán ntn?

- Yc H làm bài cá nhân - 1 H lên bảng giải.

- Gv nx, củng cố về BT giải bằng hai phép tính.

Bài 4:

- Yc H làm bài sau đó nêu miệng kết quả, giải thích cách tìm.

- Gv nx, củng cố.

C. Củng cố, dặn dò(3’) - Nx tiết học, HDVN.

- Hs đọc yêu cầu.

- H thi nối nhanh theo 3 tổ.

- Nhận xét.

- Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 1 H lên bảng giải.

Bài giải

Số con thỏ còn lại sau khi bán là:

78 – 6 = 72 (con)

Mỗi chuồng nhốt số con thỏ là:

72 : 8 = 9 (con) Đáp số: 9 con thỏ

- Hs làm bài bà nêu miệng kết quả.

- Đ/án: B

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Thủ công

Tiết 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ

dán tương đối phẳng.

* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ

dán phẳng.

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu …

2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Khởi động (ổn định tổ chức) (3’)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 3.Thực hành. (20’)

* Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T.

- Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình.

- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

- Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

b. Hoạt động 4.Trưng bày sản phẩm (10’)

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh.

- Giáo viên khen ngợi những học sinh có

sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh.

- Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.

C. Củng cố - dặn dò:(5’)

- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.

- Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học

“Cắt, dán chữ H, U”.

- Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T.

- bước 1: kẻ chữ I, T.

- bươc 2: cắt chữ T.

- bước 3: dán chữ I, T.

- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ

I, T.

- Học sinh không đùa nghịch kéo khi thực hành.

- Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm.

- Lớp bình chọn, nhận xét.

(26)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO ---

Ngày soạn: 19/11/2020 Ngày giảng: Thứ sáu 27/11/2020

Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.

- Tìm 1/8 của một số.

- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chia và giải toán c) Thái độ: GDHS ham thích học môn toán.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

- GV:bảng phụ

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU A. khởi động: (5’)

- Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt

8 mảnh : 32 m Mỗi mảnh:…m?

. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2. Thực hành.30’

Bài 1. Tính nhẩm.

+ MT: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.

+Cách tiến hành:

- Chữa: Nhận xét ĐS. HS đổi chéo vở KT.

- Gv cho HS nhận xét về phép nhân và phép chia để thấy mối quan hệ giữa phép nhân và chia (lấy tích chia cho TS này được TS kia)

Bài 2.

+ MT: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.

+Cách tiến hành:

Tính nhẩm.

- Chữa: HS đọc bài, NX

?Dựa vào đâu để nhẩm nhanh kq. (bảng chia đã học)

Bài giải

Mỗi mảnh dài số mét là:

32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 m Bài 1. Tính nhẩm.

+ HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, H nêu miệng kết quả theo cột

8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8

Bài 2. Tính nhẩm.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, 2HS nêu miệng kết quả.

32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 32 : 4 = 8 40 : 5 = 8 48 : 6 = 8

(27)

?Em nx gì về 2 phép chia 32: 8 và 32 : 4 (SBC chia cho SC được T; SBC chia cho T được SC)

Bài 3.

+ MT: Củng cố giải bt 2 pt, +Cách tiến hành:

?Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HS tự tóm tắt và làm bài. 1HS lên bảng.

- Chữa: NX đúng sai.

HS giải thích cách làm.

GV cho đổi chéo vở kiểm tra

?Bài toán trên giải bằng mấy phép tính, nhắc lại các bước của bài toán.

(Bước1: Tìm số bé; Bước 2: chia thành phần bằng nhau)

Bài 4.

+ MT: Củng cố giải bt 2 pt, +Cách tiến hành:

Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.

- GV tổ chức trò chơi.

- Chữa: Làm thế nào để tìm được 1/8 số ô vuông. (lấy tổng số ô vuông chia cho 8)

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau) - GV nhận xét tiết học.

Bài 3.

+HS đọc bài toán.

Tóm tắt: Có : 58kg Bán: 18kg

Còn lại chia các túi Mỗi túi: …kg?

Bài giải

Số ki- lô- gam gạo còn lại là:

58 - 18 = 40 (kg)

Mỗi túi có số ki- lô- gam gạo là:

40 : 8 = 5 (kg)

Đáp số: 5kg gạo Bài 4. Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.

- HS nêu yêu cầu - Hình (a) tô 2 ô - Hình (b) tô 3 ô - Hình (c) tô 4 ô

Tự nhiên xã hội

BÀI 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Kể tên được các hoạt động ở trường

- Nêu được các hoạt động chủ yếu của hs khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa

- Nêu đc trách nhiệm của hs khi tham gia các hoạt động đó.

- tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng hợp tác, xử lí tình huống

c) Thái độ: GD HS có thái độ đúng đắn trong học tập, biết hợp tác, giúp đỡ, chia sé với các bạn trong lớp trong trường mình.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm. Lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.

(28)

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

* BVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt đọng ở trường góp phần BVMT như : làm vệ sinh, trông cây, tưới cây…

* Quyền bình đẳng giới. quyền được học tập, quyền được vui chơi giải trí, quyền được phát triển.

- Bổn phận phải chăm ngoan học giỏi.

- Biết ơn và có hoạt động cụ thể để đền đáp công ơn của các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với nước.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

- GV:Máy tính, máy chiếu. Hình minh họa SGK/ 46, 47/ HS: Xem trước bài ở nhà.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 4’

- Cho HS nhìn vào sơ đồ nói lại mqh họ hàng.

-GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Một số hoạt động ở trường.

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1:(12’) Hoạt động học tập Mục tiêu: Biết được một số hđ học tập diễn ra trong giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hđ học tập.

Tiến hành:

- Yêu cầu HS thảo luận, quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi:

Kể một số hđ học tập diễn ra trong giờ

học - Trong từng hđ đó, GV làm gì? HS làm gì?

- Gợi ý để HS liên hệ bản thân:

Em thường làm gì trong giờ học?

Em có thích học nhóm không?

Em thường học nhóm trong giờ học nào?

Khi đó em thường làm gì?

? Em có thích đánh giá bài của ban không? Vì sao?

Hoạt động 2:(15’)

Mục tiêu: HS kể tên những môn học được học ở trường.

Tiến hành :

- Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý:

Ở trường công việc chính của HS là gì?

Kể tên các môn học được học ở trường?

- Tổ chức cho từng HS nói những môn

-HSTL.

- Thảo luận nhóm đôi, cử đại diện trả lời, lớp nhận xét.

- H.1: qs cây - giờ TNXH - H.2 Kể chuyện - giờ TV

- H.3 Thảo luận nhóm - giờ đạo đức - H.4 Trình bày sp - thủ công

- H.5 Làm việc cá nhân - toán - H.6 Tập TD.

- Nhiều cá nhân học sinh trả lời.

- Nhóm đôi.

- Thảo luận, qs, thực hành,...

- TV, Toán, Đạo đức, TNXH,...

- 6 đến 8 em trả lời.

(29)

học mình được điểm tốt hoặc điẻm kém và nêu rõ lí do.

IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.

( Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhắc lại nd bài học, chuẩn bị bài sau) - GV nhận xét tiết học.

-HSTL.

-HS lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT TUẦN 12 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

II. TIẾN HÀNH Phần 1: Sinh hoạt lớp A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

.* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên

dương: ...

...Phê bình:

...

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đọc nữn bài thơ, hát những bài hát về cô giáo C. Phương hướng tuần 12

- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.

- Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

- Giữ VS cá nhân, lớp học, trường sạch sẽ.

- Cần thực hiện tốt an toàn giao thông, những H đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Tuyệt đối không ăn quà vặt ở trường.

Phần 2: Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách tự giới thiệu mình với mọi người xung quanh.

- Biết được những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại.

- Giúp các em nắm được cách nói chuyện điện thoại cho đúng.

(30)

2. Kĩ năng: Rèn cho các em có kĩ năng và thái độ giao tiếp tốt với mọi người xung quanh.

- Bài tập cần làm: Bài 6,7,8,9

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận nhóm : Bài tập 7,8 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Khi chào mọi người và được mọi người chào lại em cảm thấy thế nào?

- Lời chào có tác dụng gì?

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.

2. Các hoạt động chính:

Hoạt động 1: Tự giới thiệu

- Gọi Hs đọc yêu cầu và các tình huống ở bài tập 6.

- Gv chia nhóm thảo luận.

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành giới thiệu trước lớp.

- Gv nhận xét, chốt:

+ TH1: Em sẽ giới thiệu tên, tuổi, địa chỉ, quê quán.

+ TH2: Em sẽ giới thiệu tên, tuổi, địa chỉ, quê quán, gia đình, trường em đã học.

+ TH3: Em sẽ giới thiệu về trường, lớp, về bạn bè, tình hình học tập.

* Gv Kết luận: Khi gặp những người mới quen, chúng ta cần giới thiệu về

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Học sinh gấp tàu thủy hai ống khói bằng giấy... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ vẽ sẵn hình ở bài 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học..

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.2. 2. - HS viết các từ cần điền.. học thuộc lòng thứ

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. A. Giới thiệu bài: GV nêu

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành