• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 (7/12-11/12/2020)

Ngày soạn: 3/12/2020 Ngày giảng: Thứ hai 7/12/2020

Toán

TIẾT 66: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách so sánh khối lượng. Quan hệ giữa gam và kg. Thực hiện các phép tính về ĐV đo . Vận dụng vào thực tế có liên quan sử dụng cân đồng hồ.

b) Kĩ năng :Rèn kĩ năng nhận biết đơn vị đo gam, mối quan hệ giữa đơn vị gam và ki- lô- gam

c) Thái độ : Giáo dục lòng say mê học tập toán.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Gv: Cân đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. khởi động(5’)

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học? mối quan hệ giữa kg và g?

- Gv nx, tuyên dương - Giới thiêu bài(1’)

2. Hoạt động thực hành(25’) + MT:

- Củng cố cách so sánh khối lượng. Quan hệ giữa gam và kg

- Thực hiện các phép tính về ĐV đo .

- Vận dụng vào thực tế có liên quan sử dụng cân đồng hồ.

+ Cách tiến hành Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu - GV làm mẫu phép tính đầu.

- YC hs nêu: muốn so sánh được ta phải làm gì?

- Gọi hs lên chữa bài.

Bài 2: Giải toán.

- Gọi hs đọc bài toán.

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết bác Toàn mua tất cả bn gam kẹo và bánh ta cần biết gì?

- Tính số gam bánh ở 4 gói bằng cách nào?

- YC giải vào vở. Nx

- Hs nêu: kg, g - Theo dõi.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu - Hs lắng nghe

585g > 558g 526g < 625g 305g < 300g + 50g

1kg > 850g + 150g Bài 2: Giải toán.

- Hs đọc bài toán - 1 em đọc.

+ Cần biết 4 gói bánh nặng bao nhiêu

+ lấy 130 x 4

- 1 H lên bảng làm bài.

Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

(2)

Bài 3: HD tương tự B2

Bài 4: Tổ chức cho hs thực hành cân hộp bút, bộ đồ dùng toán 3, sgk toán

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng mới học?

MQH giữa gam với kg?

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

150 x 4 = 600 (g) Bác Toàn mua tất cả số gam

bánh và kẹo là:

600 + 166 = 766 (g) Đáp số: 766g Bài 3: HD tương tự B2

HS làm VBT - 2 Hs lên bảng làm.

Bài giải Đổi 1kg = 1000g

10 quả bóng nhỏ cân nặng là:

60 x 10 = 600 (g) Quả bóng to cân nặng là:

1000 – 600 = 400 (g) Đáp số: 400g - lần lượt từng em lên cân rồi báo cáo kết quả

- Hs nêu

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tậpđọc - kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU

A.Tập đọc a) Kiến thức

- Hiểu các từ mới: Ông ké, tây đồn, thầy mo, thong manh.

- Hiểu ND bài: Câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm.

b) Kĩ năng

- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

c) Thái độ

- Giáo dục tình cảm yêu mến và khâm phục tài trí thông minh của anh Kim Đồng.

* TH TTHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác đối với anh Kim Đồng. Quyền được làm việc, cống hiến cho cách mạng, cho đất nước.

* GDANQP: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết

B. Kể chuyện

- Biết dựa vào trí nhớ và tranh mimh hoạ kể lại được một đoạn câu chuyện.

- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

(3)

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Ảnh trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1 TẬP ĐỌC A. khởi động: 5’

- Gọi 1 em đọc 1 đoạn bài: Người con của Tây Nguyên.

- Kể lại 1 đoạn trong truyện đó?

- Giới thiệu bài: GT chủ điểm mới.

B. HD Luyện đọc: 20’

+MT: Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng. Hiểu các từ mới: Ông ké, tây đồn, thầy mo, thong manh.

+Cách tiến hành a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát tranh. GT hoàn cảnh xảy ra truyện.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ + Luyện đọc câu:

- GV HD phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

+ Luyện đọc đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp nhau 4 đoạn GV nhắc hs đọc đúng lời ông Ké thân mật, vui vẻ..

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: Ông ké, Tây đồn, thầy mo, thong manh..

+ Luyện đọc đoạn theo nhóm - Cho hs thi đọc giữa các nhóm 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:12’

+MT: đọc trả lời nd câu hỏi. Hiểu ND bài:

Câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí,

dũng cảm.

+Cách tiến hành

+ Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1

- Anh Kim Đồng được giao nhiêm vụ gì?

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng?

- Giải nghĩa: Nùng

- Cách đi đường của 2 bác cháu ntn?

+ YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4

- Tìm chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của KĐ?

- 2 học sinh lên bảng.

- Học sinh theo dõi.

- Hs qsát tranh

- Hs đọc nối tiếp từng câu (2 lượt) – Kết hợp sửa lỗi phát â, từ khó

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).

- Hs luyện đọc theo nhóm 4 - Hs thi đọc

- 1 hs đọc, lớp đọc thầm theo + Bảo vệ, dẫn đường đưa cán bộ...

+ Để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch.

+ KĐ đi trước, ông Ké đi sau…

- Hs đọc thầm đoạn 2,3,4

+ Gặp địch không hề tỏ ra bối rối rợ rệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. Địch hỏi trả lời thản nhiên

(4)

- Sự nhanh trí đó có lợi gì?

- Em học tập được điều gì ở anh KĐ?

- Liên hệ cho H thấy sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng và QTE…

*GD ANQP:

? Ngoài anh Kim Đồng các em còn biết các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam?

- Gv nêu:

+ Kim Đồng là một trong 5 đội viên đầu tiên của Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà Mạ và cũng là tổ chức Đội đầu tiên của Đội ta được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra đời (1941).

+Lê Văn Tám đã anh dũng hy sinh và để lại trong trí nhớ nhân dân Thành đồng Tổ quốc hình ảnh: Em bé đuốc sống của thành phố mang tên Bác của dân tộc Việt Nam

+ Anh Vừ A Dính, Dương Van Nội, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Nguyễn Bá Ngọc, Nguyễn Văn Trồi, …

TIẾT 2

4) Luyện đọc lại:15’

+ MT: Luyện đọc diễn cảm + Cách tiến hành

- Gv đọc diễn cảm Đ3

- HD hs đọc phân vai đoạn 3( giọng KĐ tự nhiên, bình thản. Giọng bọn lính hống hách) - Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai Đ3.

- Yc 1 hs đọc cả bài.

rồi đi tiếp.

+ khiến bọn giặc không hề nghi ngờ

+ Cần phải bình tĩnh, dũng cảm…

-

Hs kể

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Hs luyện đọc phân vai Đ3 theo nhóm 3.

- 2 nhóm thi đọc - 1 hs đọc toàn bài KỂ CHUYỆN: 20’

1. GV nêu nhiệm vụ

2. Hướng dẫn hs kể chuyện

+MT: hs quan sát 4 tranh và thực hiện yêu cầu

+ Cách tiến hành

- Cho hs quan sát 4 tranh? từng tranh vẽ gì?

- Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1theo tranh

- Từng nhóm hs tập kể mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện theo tranh

- Hs quan sát tranh và thực hiện yêu cầu

- Hs thực hiện yêu cầu - Từng nhóm hs luyện kể .

(5)

- Cho hs thi kể trước lớp.

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Qua câu chuyện em thấy: Anh KĐ là 1 thiếu niên ntn?

- Hs thi kể...

KĐ Rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Buổi chiều

Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài “Người liên lạc nhỏ”.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ ây và n/ l . c) Thái độ

- Gd học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: : Bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU

A. Bài cũ: 5’ GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ huýt sáo, hít thở, suýt ngã.

- Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn nghe - viết: 25’

a) Chuẩn bị

+ GV đọc bài chính tả

- Trong bài có những chữ nào được viết hoa?

- Câu nào là lời của nhân vật? lời đó được viết tn?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó: chống gậy trúc, lững thững.

- Phân biệt: chống trống

- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.

b) GV đọc bài cho HS viết bài c) Chấm 1 số bài , nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’

BT2: treo bảng phụ: Điền vào chỗ trống - Gọi 1 em lên điền

- 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con.

- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK..

+ chữ đầu câu, tên riêng.

+ Nào bác cháu ta lên đường!

Viết sau dấu 2 chấm xuống dòng, gạch đầu dòng.

- chống gậy - tiếng trống - viết bảng con.

- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.

- 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp

(6)

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: cây sậy/

chày giã gạo; dạy học/ ngủ dậy; số bảy/ đòn bẩy.

Bài 3a:

- Đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Tổ chức nhận xét ( chữa bài nếu có).

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

trưa nay; nằm; nấu cơm; nát; mọi lần.

- Gọi HS đọc lại đoạn thơ.

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó

điền vào VBT

Điền l hay n ?

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp làm VBT - 69.

- Các nhóm thi làm bài.

Trưa nay bà mệt phải nằm Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm

Bà cười: vừa nát vừa thơm Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu một số từ khó: hiềm khích, khụng khiệng, chống nạnh thế thủ, cán bộ Cụ Hồ.

- Hiểu ND bài: Tình bạn đã làm thay đổi mối hiềm khích giữa hai làng Tà Pình và Động Hía.

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Đọc trôi chảy toàn bài.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ(5’)

- Gọi 3H đọc đoạn văn đã viết về nơi em ở.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : 3’

b. Hướng dẫn HS luyện tập: 20’

Bài 1 : Đọc truyện Đôi bạn.

- Gv đọc mẫu cả bài, HD chung cách đọc.

- Gọi Hs đọc nối tiếp câu, đoạn (3 đoạn) kết hợp phát âm và giải nghĩa từ khó.

- 3 HS trình bày bài của mình

Bài 1 : Đọc truyện Đôi bạn.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc nối tiếp câu, đoạn (3 đoạn) kết hợp phát âm và giải nghĩa từ khó.

(7)

- Yc 1 H đọc cả bài

- Y/c H đọc từng đoạn trước lớp sau đó TL các câu hỏi.

- Gọi 1 H đọc cả bài và chọn câu trả lời

Bài 2

- Gọi hs đọc yc

- Y/c H đọc từng đoạn trước lớp sau đó TL các câu hỏi.

- Gv nx, củng cố và chốt đáp án đúng.

- Gọi 3 H đọc nối tiếp 3 đoạn.

3. Củng cố , dặn dò(5’)

Liên hệ cho H thấy tình bạn trong cuộc sống của các em. … GT QTE, TTHCM….

- Nx tiết học, HDVN.

- 1 H đọc cả bài

- Hs đọc từng đoạn trước lớp sau đó TL các câu hỏi.

- 1 H đọc cả bài.

- hiềm khích, khụng khiệng, chống nạnh thế thủ, cán bộ Cụ Hồ.

- Chọn câu trả lời đúng.

Bài 2 - Hs đọc yc

- Hs đọc từng đoạn trước lớp sau đó TL các câu hỏi.

Đ/án : a) ý 1 ; b) ý 2 ; c) ý 3 ; d) ý 1 ; e) ý 3 ; g) ý 2 - Hs lắng nghe

___________________________________________

Ngày soạn: 3/12/2020 Ngày giảng: Thứ ba 8/12/2020

Toán

Tiết 67: BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập và học thuộc bảng chia 9

- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải bài toán bằng phép chia b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng làm đúng các phép chia cho 9

c) Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực, hứng thú trong học toán.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn

III- CÁC HĐ DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ: 5’

- Gọi Học sinh đọc bảng nhân 9 - Gv nx, tuyên dương

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Lập bảng chia 9: 15’

- Y/c hs lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn

- 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV ghi: 9 x 1 = 9

- Hs thực hiện yêu cầu

- 9 chấm tròn

(8)

- GV: lấy 9 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Vậy 9 chia 9 được mấy?

- GV ghi 9 : 9 =1

- chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi hs đọc

- yc hs lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn

- 9 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV viết 9 x 2 = 18

- Lấy 18 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Vậy 18: 9 được mấy?

- GV ghi 18 : 9 = 2

- Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 9

c) Luyện đọc thuộc bảng chia 9 :18’

- Gv hướng dẫn hs luyện đọc thuộc bảng chia 9

3. Luyện tập Bài 1

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Yc HS làm bài cá nhân, 2 H lên bảng làm.

- Gv Gọi hs đọc nối tiếp kết quả - Gv chữa bài

Bài 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Từ phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?

- Yc hs làm bài và nêu kết quả - Yc hs chữa bài, nx

Bài 3

- Gọi hs đọc bài toán

? BT cho biết gì? hỏi gì

? Muốn biết mỗi can có bn lít dầu ta ltn?

- yc giải vào vở, Hs lên bảng làm

- 1nhóm - được1 - Hs đọc

- Thuộc bảng chia 9 Bài 1

- Hs nêu yc và thực hiện yêu cầu

SBC 9 18 27 36 45 54 63

SC 9 9 9 9 9 9 9

Thương 1 2 3 4 5 6 7

Bài 2:

- Tính nhẩm

- Hs nêu: 2 phép chia.

- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.

- Hs làm bài, chữa bài.

9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 45 : 5 = 9 72 : 8 = 9 Bài 3

- Hs đọc bài toán - HS nêu yc.

+ lấy 27 : 9

- Giải vào vở - 1 Hs lên bảng.

Bài giải

Mỗi can có số lít dầu là:

27 : 9 = 3 (l)

Đáp số: 3 lít dầu - Hs thực hiện yêu cầu

- B3 chia thành phần bằng nhau. B4 chia theo nhóm.

- Hs thực hiện yêu cầu

(9)

Bài 4: hd tương tự bài 3

- Yc 2 hs lên bảng chữa bài 3 và 4 - Bài 3 và 4 có gì khác nhau?

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . ÔN MẪU CÂU AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Ôn về từ chỉ đặc điểm và mẫu câu Ai thế nào?

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) thế nào?

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xác định hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.

c) Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức trau dồi vốn Tiếng Việt.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Tìm những cặp từ cùng nghĩa với nhau: Từ dùng ở miền Bắc, miền Nam.

- Gv nx.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1) 2. Luyện tập.(30’) Bài 1

- Gọi hs đọc yc

- Tre và lúa ở câu thơ 2 có đặc điểm gì?

- Sông máng ở câu thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo.

Kết luận: Đây là những từ chỉ đặc điểm của sự vật.

Bài 2

- Yêu cầu chính của bài 2 là gì?

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1

- Đọc nội dung bài 1.

-...xanh.

-...xanh mát.

- Bát ngát, xanh ngắt.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu

(10)

- Câu a tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật nào?

- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Tương tự yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập Tiếng Việt phần b, c, d.

- Gv chữa bài, nx

Bài 3

- Gọi hs đọc yc

- 3 câu văn đều thuộc mẫu câu nào?

- Hướng dẫn học sinh làm miệng câu a.

- Yêu cầu học sinh làm vở bài 3 câu b, c - Gv chữa bài, nx

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Tìm các câu thơ hoặc câu văn có hình ảnh so sánh giữa sự vật với sự vật.

- Nhận xét giờ học

- Tiếng suối - Tiếng hát.

- Đặc điểm: trong.

- Học sinh làm bài.

Sự vật A

So sánh về đặc điểm gì?

Sự vật B

Tiếng suối

trong tiếng hát Ông

hiền hiền

hạt gạo suối trong Giọt

nước cam

vàng mật ong

Bài 3

- Nêu yêu cầu của bài

- Ai (con gì, cái gì) thế nào?

Ai thế nào?

Anh Kim Đồng rất ...dũng cảm - Học sinh làm bài nêu miệng bài làm.

+ Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

+ Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.

+ Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

- Hs thực hiện yêu cầu

–––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 3/12/2020 Ngày giảng: Thứ tư 9/12/2020

Toán

Tiết 68: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU

(11)

a) Kiến thức

- Củng cố lại bảng chia 9.

- Vận dụng bảng chia 9 trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân trong bảng nhân 9 c) Thái độ: Giáo dục .

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A . Khởi động.(4)

- Đọc thuộc bảng chia 9.

- Bài mới.(30) HD luyện tập.

+ MT:

- Củng cố lại bảng chia 9.

- Vận dụng bảng chia 9 trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.

+ Cách tiến hành Bài 1

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Nhận xét gì về từng cặp 2 phép tính.

- Gv nx Bài 2

- Yêu cầu chính của bài là gì?

+ Để điền đúng số vào ô trống, em làm thế nào

?

- Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo từng cột tìm hiểu nội dung đề toán làm bài.

- Gv chữa bài, nx Bài 3

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán + Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

+ Muốn tìm số ngôi nhà còn phải xây tiếp ta cần biết gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Tổ chức nhận xét (chữa bài nếu có).

Bài 1

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lấy tích chia cho thừa số này được kết quả là thừa số kia.

- Số bị chia chia thương bằng số chia.

Bài 2

- Điền số vào

- Phải dựa vào các số đã cho là thành phần nào của phép chia , để tìm thành phần còn lại của phép chia đó.

- Học sinh làm lần lượt từng cột.

- 2HS đọc bài toán.

Tóm tắt:

Dự định xây : 36 ngôi nhà.

Đã xây : 1

9 số ngôi nhà.

Còn phải xây tiếp : … ngôi nhà?

+ Biết số ngôi nhà dự định xây và số ngôi nhà đã xây.

- Cả lớp làm bài vào vở BT

(12)

+ Để tìm số ngôi nhà đã xây em vận dụng kiến thức nào đã học?

+ Bài củng cố kiến thức gì?

Bài 4 - Cho HS đọc yêu cầu.

+ Muốn tìm

1

9số ô vuông trong của mỗi hình ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

b) Hướng dẫn tương tự.

+ Em vận dụng kiến thức nào để làm bài?

+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của 1số ta làm thế nào?

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Số ngôi nhà đã xây là:

36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là:

36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà.

- Vận dụng cách tìm một trong các phần bằng nhau của một sô

- Củng cố: cách giải toán bằng hai phép tính liên quan đến bảng chia 9.

- Tìm

1

9 số ô vuông của mỗi hình.

+ Đếm tổng số ô vuông trong mỗi hình.

+ Tìm 19 số ô vuông trong mỗi hình đó, ta lấy tổng số ô vuông chia cho 9..

- Cả lớp làm bài. Kiểm tra chéo bài.

- 1 HS lên bảng.

a) 1

9 của 18 ô vuông là:

18 : 9 = 2(ô vuông) b)

1

9 của 18 ô vuông là:

18 : 9 = 2(ô vuông) - Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của 1số ta lấy số đó chia cho số phần.

(13)

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nhận xét giờ học.

- Hs lắng nghe.

Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu một số từ ngữ khó trong bài và nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

b) Kĩ năng

- Đọc đúng một số từ khó đọc: nắng ánh, mơ nở, núi giăng,...Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

c) Thái độ:

- Ghi nhớ công ơn của người dân Việt Bắc trong cuộc đấu tranh giành độc lập

* GDTTHCM: Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: :Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. khởi động(5’)

- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài

"Người liên lạc nhỏ tuổi".

- Bài mới - giới thiệu bài 2.HD Luyện đọc.(12’)

+ MT: Đọc đúng một số từ khó đọc: nắng ánh, mơ nở, núi giăng,...Ngắt nghỉ hơi - --- Đọc lưu loát toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

đúng, linh hoạt giữa các dòng thơ + Cách tiến hành

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.

- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu thơ.

- Giải nghĩa một số từ mới: đèo, dang, phách, thuỷ chung,..

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

3. Tìm hiểu bài.(10’)

+ MT : Hiểu một số từ ngữ khó trong bài và nội dung bài: Ca ngợi đất và người

- Hs thực hiện yêu cầu

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm sai

- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.

- Học sinh đặt câu với từ: thuỷ chung.

- Cả lớp đọc bài

(14)

Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

+ Cách tiến hành

- đọc thầm và trả lời câu hỏi

- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

- Tìm những câu thơ cho thấy.

- Việt Bắc rất đẹp.

- Việt Bắc đánh giặc giỏi.

- Tìm các câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?

+ Nội dung chính của bài thơ là gì?

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.

(7’)

+ +MT: HS thuộc bài thơ + Cách tiến hành

- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

Nhận xét giờ học

-...nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.

- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng.

Ve kêu rừng phách đổ vàng. Rừng thu trăng dọi hoà bình.

- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

- Đèocao...lưng.

Nhớ người...dang.

Nhớ cô……...mình.

Nhớ ai...thuỷ chung.

- Cảnh Việt Bắc rất đẹp người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

- Hs lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết ÔN CHỮ HOA: K I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa K thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .

c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trong học tập.

(15)

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: : Mẫu chữ III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU

A. khởi động: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: Ông Ích Khiêm GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Giới thiệu bài bài mới

1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.10’

+MT:

+ Củng cố cách viết chữ viết hoa K thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ +Cách tiến hành

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Cho qs chữ K

- HD viết chữ

- Chữ K cao mấy ô? Chữ K gồm mấy nét ? - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho q s chữ Y và nhắc lại cách viết . - GV viết mẫu

- YC viết bảng con

- HS tìm K, Y - cao 5 ô, gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: K

- Viết bảng con Y

b) HD viết từ ứng dụng: Yết Kiêu - Treo chữ mẫu

- GT: Yết Kiêu là 1 vị tướng tài của Trần Hưng Đạo…

- Từ Yết Kiêu gồm mấy tiếng?

- có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- 2 tiếng

- Chữ cái Y và K - HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi

Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- Yc Hs viết bcon: Khi đói, khi rét 3. Học sinh viết vào vở: 17’

+MT: Viết đúng tốc độ yêu cầu +Cách tiến hành

- GV nêu yêu cầu viết .

- HS đọc.

- HS nêu - 1 con chữ o

- Hs viết bcon: Khi đói, khi rét - Hs viết bài.

- Hs lắng nghe

(16)

- GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX: 5’

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

GV nhận xét tiết học. Hd H học ở nhà.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

Tiết 27: TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương.

2. Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống xung quanh

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin

về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

- Các phương pháp: Quan sát thực tế. Đóng vai.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi. Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính

Hát

- 2 em thực hiện

a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa (8’)

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh, thành phố.

* Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các em quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được.

- GV có thể đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình.

+ Kết luận: Ở mỗi tỉnh ( thành phố) đều có

- HS làm việc theo nhóm

- HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.

- - HS khác bổ sung

(17)

các cơ quan: hành chính văn hoá, giáo dục, y tế… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.

b. Hoạt động 2: Nói về Thành phố Hồ Chí Minh (12’)

* Mục tiêu: HS hiểu biết về những cơ quan hành chính văn hoá.

* Cách tiến hành

GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.

c. Hoạt động 3: Vẽ tranh (10’)

* Mục tiêu: biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh các cơ quan hành chính, y tế

… của tỉnh nơi em đang sống.

* Cách tiến hành

- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá…

khuyến khích trí tưởng tượng của HS.

- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số HS mô tả tranh vẽ (hoặc bình luận tranh vẽ).

Nếu có điều kiện thì khuyến khích các em bằng những phần thưởng.

3. Hoạt động nối tiếp (3’)

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

- HS tập trung các tranh ảnh, bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.

- HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan của tỉnh mình.

- -

- - HS tiến hành vẽ.

- Hs lắng nghe ---

Ngày soạn: 3/12/2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/12/2020

Toán

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (chia hết và chia có dư).

Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ thực hiện đúng phép chia nhanh, đúng.

c) Thái độ : GD lòng say mê học toán và tính cẩn thận.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: : Bảng phụ ghi bài tập 3

(18)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

36 : 6 84 : 4 93 : 3 - Dưới lớp làm vào bảng con.

- Gv nx, củng cố

- GV giới thiều bài mới a) HD thực hiện phép chia

+ MT: Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (chia hết và chia có dư). Giải toán có liên quan đến phép chia.

+ Cách tiến hành 72 : 3 = ?

- GV viết phép chia lên bảng 72 3 - SBC là số có mấy chữ số? 12 24 - SC là số có mấy chữ số? 12 - GV hd cách đặt tính 0 - HD cách thực hiện phép chia - Gọi hs nhắc lại cách chia b, 65 : 2 = ? - Gọi 1 em lên đặt tính và chia, dưới lớp làm bảng con.

- Gv nx.

b) HD Luyện tập( 18’)

+ MT: - Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (chia hết và chia có dư). Giải toán có liên quan đến phép chia.Rèn kĩ thực hiện đúng phép chia nhanh, đúng.

+Cách tiến hành Bài 1: Tính.

- GV chép các phép tính lên bảng - YC hs nêu cách chia

? VD a và VD b có gì khác nhau?

- Gv nx và nêu lại cho H cách chia.

Bài 2

- gọi hs nêu yc

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết bạn Hiền đã đọc được bn

- H thực hiện.

- Hs theo dõi - có 2 cs - có 1 cs - theo dõi - 2 em nhắc lại - Hs làm bảng con

Bài 1: Tính

- hs tính ra bảng con - 3 em lên chữa bài a) 54 3 68 4 b)98 3 89 2 3 18 4 17 9 32 8 44 24 28 08 09 24 28 6 8 0 0 2 1 - VD a là phép chia hết, VDb là phép chia có dư

Bài 2 - Hs nêu yc - Hs nêu - lấy 75 : 5

(19)

trang ta làm tn?

- Yêu cầu HS làm vào vở Bài 3

- Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- HD H cách giải, y/c H làm bài cá nhân.

- Nx và củng cố

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.? Nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

Bài giải

Bạn Hiền đã đọc được số trang là:

75 : 5 = 15 (trang)

Đáp số: 15 trang Bài 3

- Hs nêu yc, tóm tắt Bài giải

Ta có: 58 : 5 = 11 (dư 3)

Vậy có 58l nước mắm có thể rót được nhiều nhất vào 11 can và còn thừa 3l nước mắm.

Đáp số : 11 can và 3l - Hs thực hiện yêu cầu

––––––––––––––––––––––––––––––––

CHÍNH TẢ( nghe - viết) NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe viết đúng 10 dòng thơ đầu trong bài “ Nhớ Việt Bắc”.

- HS làm đúng các BT phân biệt au/ âu và l/ n b) Kĩ năng

- Rèn kỹ năng trình bày đúng thể thơ.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và tự hào về II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:

Máy tính, máy chiếu,máy tính bảng III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU

A. . Hoạt động khởi động : GV gọi 2 HS viết bảng lớp

giày dép, dạy học, no nê, lo lắng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài mới

B. Hướng dẫn HS nghe - viết: 25’

+ MT: Nghe viết đúng 10 dòng thơ đầu trong bài “ Nhớ Việt Bắc”

+ Cách tiến hành

+ Chuẩn bị: GV đọc đoạn viết - Gọi 1 em đọc lại

(20)

- Hỏi: Bài chính tả có mấy câu thơ?

- Đây là thơ gì?

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?

- Gv hd viết chữ khó: nắng, thắt lưng, đan nón, sợi dang, thuỷ chung.

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó:

b) Đọc bài cho hs viết vào vở .

- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút . c) Chấm, chữa bài , NX

3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’

+MT:- HS làm đúng các BT phân biệt au/ âu và l/ n

+ Cách tiến hành

Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu (UDPHTM) GV gửi tập tin, HS làm và gửi bài GV ktra

- Gọi hs đọc yêu cầu. YC hs điền vào VBT.

- Gọi 1 em lên chữa bài.

Bài 3a:

- YC điền vào vở BT - Gọi 1 em lên điền - NX, chốt lời giải đúng

- Gọi 1 em đọc lại câu tục ngữ đã điền.

- GV giảng ND câu tục ngữ.

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

Nhận xét về tiết chính tả- chuẩn bị bài sau.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Phòng học trải nghiệm

BÀI 6: XE ĐUA THỂ THỨC 1 (T2) I-MỤC TIÊU

-KT: Giúp hs biết lập trình mô hình xe đua thể thức 1 -KN: Tác dụng của khối lệnh trong lập trình

-TĐ: Thêm yêu môn học II- ĐỒ DÙNG

- GV: Vật mẫu

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ:4p

(21)

- giờ trước học bài gì?

- Vận tốc là gì?

2. Lập trình:

a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip) - Ch hs quan sát đoạn video và nêu các khối

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

+ Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể

nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

- Khối lệnh dừng động cơ:

+ Dùng để dừng động cơ.

- Khối lệnh xoay chiều động cơ:

+ Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang trái.

- Khối lệnh cảm biến chuyển động:

+ Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển ra xa hoặc lại gần

trong khoảng cách 15cm.

- Khối lệnh cảm biến:

+ Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển đến gần.

b/ Lập trình theo nhóm

- Yêu cầu hs lập trình theo nhóm - Gọi đại diện nhóm lên trình bày 3. Củng cố: 3p

- Nhận xét giờ học, dặn dò vn

- HS trả lời

- HS quan sát vi deo - Nêu lại các khối

- HS lập trình theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày ---

Tập làm văn

GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp . b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nói và viết.

c) Thái độ

- GD h/s có tình cảm yêu mến các bạn trong lớp.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:

(22)

Tranh minh hoạ, bảng phụ chép B1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động khởi động : 5’

- Gọi 2 hs đọc bức thư gửi cho bạn để làm quen.

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài mới

B. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

+MT: Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp . + Cách tiến hành

- Em sẽ tưởng tượng đang GT với 1 đoàn khách đến thăm tổ mình GT theo gợi ý sau:

- Tổ em gồm những bạn nào ? DT nào?

- Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?

- Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt?

- Y/c HS dựa vào gợi ý tập GT trước lớp. GV, lớp nhận xét bổ sung.

- YC cả lớp bình chọn bạn GT hay nhất.

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

- Nx tiết học, HD H học ở nhà

- Hs thực hiện yêu cầu

- Hs lắng nghe

- Hs dựa vào câu gợi ý để làm

- Thi tìm hiểu luật ATGT, thi văn nghệ, thi ngầy hội vệ sinh trường học…

- Tập GT theo nhóm 4 - Nói trước lớp.

- Hs lắng nghe

Buổi chiều

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 9 I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Ôn tập cho H bảng chia 9, áp dụng vào giải toán.

b) Kĩ năng

- H học thuộc và áp dụng vào làm toán nhanh, đúng.

c) Thái độ

- Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ ghi ND bài 3.

III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ(5’)

- Yc HS đọc thuộc bảng nhân 9

- 3 HS đọc thuộc bảng nhân 9

(23)

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 20’

Bài 1: Tính nhẩm - Gọi hs đọc yc

- Gọi H làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả theo cột.

- Gv nx và y/c HS đổi chéo vở KT

Bài 2: Số ? - Gọi hs đọc yc

- Y/c H làm bài cá nhân – 2 HS lên bảng làm

- Nx, củng cố Bài 3: Tìm x - Gọi hs đọc yc - Yc hs làm bài - Gv Nx

Bài 4: Giải toán - Gọi hs đọc yc

- Yc H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Gọi hs lên bảng làm

- Gv nx, củng cố 3.Củng cố, dặn dò:2’

- Nx tiết học,

Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- H làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả theo cột.

a) 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 Bài 2: Số ?

- HS đọc yêu cầu

- H làm bài cá nhân – 2 HS lên bảng làm.

Bài 3: Tìm x

- HS đọc yêu cầu, nêu thành phần của phép tính

HS làm bài – 3 H lên bảng làm, giải thích cách làm.

a) x x 9 = 36 b)9 x x = 45 c) x x 9 = 9 x = 36 : 9 x = 45 : 9 x = 9 : 9 x = 4 x = 5 x = 1 Bài 4: Giải toán

- H nêu y/c sau

- H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- 1 H lên bảng làm – lớp nx.

Tóm tắt: Dự định trồng : 45 cây dừa Chưa trồng :

1

9số cây dừa Đã trồng : … cây dừa?

Bài giải

Số cây dừa bác Tư chưa trồng là:

45 : 9 = 5 (cây)

Bác Tư đã trồng được số cây dừa là:

45 – 5 = 40 (cây)

Đáp số: 40 cây dừa - Hs lắng nghe

____________________________________

Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ H, U (T2) I. MỤC TIÊU

SBC 36 81 72 45 54 18

SC 9 9 8 9 9 9

Thương 4 9 9 5 6 2

(24)

a) Kiến thức

- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cắt dán chữ c) Thái độ

- Học sinh thích cắt, dán chữ.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:

- Chữ mẫu H, U.

Tranh quy trình. giấy,kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (ổn định tổ chức).

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập giờ thủ công.

3. Bài mới(28’)

* Hoạt động 3. Thực hành.

Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.

Cách tiến hành

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt dán chữ H, U.

- Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo tranh quy trình.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.

- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.

- Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá, bình chọn tổ (nhóm) thực hành đúng, nhanh, đẹp.

- Tuyên dương bài làm tốt

- Giáo viên cũng cần rút ra 1 số tồn tại để học sinh khắc phục.

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. -

- Hs thực hiện yêu cầu

- Học sinh thực hành cắt, dán chữ H, U.

- Học sinh nêu các bước:

bươc 1: kẻ chữ H, U.

bước 2: cắt chữ H, U.

bước 3: dán chữ H, U.

- Học sinh quan sát tranh quy trình.

- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Học sinh dán chữ cân đối và phẳng.

- Mỗi học sinh sẽ trưng bày sản phẩm của tổ mình vào 1 tờ giấy lớn có trang trí.

- Tổ nào xong trước lên dán trên bảng lớp.

- Hs lắng nghe

(25)

Nhận xét tiết học, nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập kĩ năng thực hành của học sinh.

- Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán … để cắt dán chữ

“V”.

_____________________________________

Văn hóa giao thông

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng: - Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

- Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Trải nghiệm(5’): GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? – HS nêu ý kiến cá nhân

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ? – HS trả lời cá nhân- có thể đưa tay

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm ?

- Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì ?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. (Nếu sưu tầm được tranh ảnh hoặc đoạn clip thì trình chiếu cho HS xem)

2. Bài mới(28’)

(26)

a/ Giới thiệu bài:Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng

b/ Các hoạt động

Hoạt động 1: Truyện kể Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ ? - HS nghe

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét , chốt ý đúng:

(có thể trình chiếu một đoạn phim hoặc tranh ảnh) Lên xe nhường chỗ người già

Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:

+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ?

- GV mời 1 số HS nêu ý kiến của mình trước lớp - GV theo dõi nhận xét

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình - GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục - Giáo viên chốt ý:

Lên xe, xuống đò Không chen, không lấn

Trật tự xếp hàng Lịch sự, đàng hoàng

An toàn, vui vẻ.

- Gọi HS nhắc lại

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

(27)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống (HS có thể đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt - GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18) -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm lớn: Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện trên đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào ?

- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét - GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt

- GV cho HS xem 1 đoạn clip (nếu dạy giáo án điện tử) cho tình huống trên - GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

5. Củng cố, dặn dò(3’)

- GV cho HS hơi trò chơi Ô cửa bí mật

- GV nêu cách chơi, luật chơi: Học sinh sẽ lựa chọn các ô cửa (6 ô cửa, mỗi ô cửa HS mở ra là1 hình vẽ hoặc 1 đoạn clip, hoặc 1 câu hỏi.

Em nào trả lời đúng sẽ được một phần quà, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về bạn khác.

(GV có thể chọn hình thức khác) - Nhận xét, tổng kết trò chơi

- GV liên hệ giáo dục: Để thể hiện mình là người văn minh lịch sự, khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 5

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 3/12/2020 Ngày giảng: Thứ sáu 11/12/2020

Toán

TIẾT 70: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (có dư ở các lượt chia).

Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện đúng phép chia.

(28)

c) Thái độ: Giáo dục lòng ham mê học tập bộ môn.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: phấn màu, bảng con.

III) CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. khởi động5’)

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

84 : 3 68 : 6 89 : 2 - Nx

- Giới thiệu bài mới

2.HD thực hiện phép chia: (15’)

+MT:- Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (có dư ở các lượt chia). Giải toán có liên quan đến phép chia.

+ Cách tiến hành:

VD 78 : 4 = ?

- GV viết phép chia lên bảng

- NX: SBC là số có mấy chữ số? 78 4 - SC là số có mấy chữ số?

- GV hd cách đặt tính - HD cách thực hiện phép chia

- Gọi hs nhắc lại cách chia

- VD này so với các phép chia tiết trước có gì khác nhau?

b) Luyện tập (18’)

+MT: - Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (có dư ở các lượt chia). Giải toán có liên quan đến phép chia.

+Cách tiến hành:

Bài 1

- Gọi hs nêu yc - GV chép các phép tính lên bảng

- YC hs nêu cách chia

Bài 2

- Gọi hs nêu yc - Bài y/c gì?

- Y/c H làm bài cá nhân, gọi 4 H lên bảng làm.

- Nx

- Hs thực hiện yêu cầu

- Hs theo dõi

- có 2 cs - có 1 cs - Theo dõi - 2 em nhắc lại

- VD này là phép chia có dư ở các lượt chia.

Bài 1

- Hs đọc yêu cầu

97 2 88 3 93 6 87 7 8 48 6 29 6 15 7 12 17 28 33 17 16 27 30 14 1 1 3 3 Hs làm bảng con - 4 em lên chữa bài Bài 2

- HS đọc yêu cầu Đặt tính rồi tính.

85 2 99 4 87 5 77 3 8 42 8 24 5 17 6 25 05 19 37 17

(29)

Bài 3: Giải toán.

- Gọi hs nêu yc

- Gọi H đọc bài toán nêu tóm tắt.

? Muốn biết có ít nhất bao nhiêu tổ, ta làm ntn ?

? 34 có chia hết cho 6 không ? còn dư bao nhiêu ?

- 34 HS chia được vào 5 tổ, mỗi tổ có 6 HS, còn dư 4 HS, vậy 4 HS này sẽ tạo thành 1 tổ.

- Chú ý cho H khi giải những bài toán có lời văn trong trường hợp có dư, sẽ xảy ra 2 trường hợp: đủ và còn dư; đủ + với lượng còn dư

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO.

Nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

4 16 35 15 1 3 2 2 Bài 3: Giải toán

- HS đọc yêu cầu

- HS đọc bài toán nêu tóm tắt.

- Hs thực hiện yêu cầu + lấy 34 : 6

+ không chia hết, 34 : 6 = 5 (dư 4) Bài giải

Ta có phép tính: 34 : 6 = 5 (dư 4) Vì mỗi tổ không quá 6 Hs nên còn 4 Hs nữa thì sẽ tạo thành 1 tổ.

Vậy sô tổ ít nhất sẽ là 5 + 1 = 6 (tổ) Đáp số: 6 tổ - Hs thực hiện yêu cầu

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên- Xã hội

Tiết 28: TỈNH- THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương.

2. Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. KNS

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống

- Các phương pháp: Quan sát thực tế. Đóng vai.

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập.

Nhận xét

- Hs thực hiện yêu cầu

(30)

- Giới thiệu bài mới 2. Các hoạt động chính

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’)

* Mục tiêu: HS cần biết tên cơ quan, trụ sở địa danh có ở địa phương nơi em đang sống.

* Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS ghi lên bảng tên các cơ quan, địa chỉ.

- Nêu nhiệm vụ chính của từng cơ quan vừa được viết.

- GV nhận xét – Tuyên dương các nhóm làm đúng.

b. Hoạt động 2: Trình bày cá nhân (15’)

* Mục tiêu: Biết giới thiệu và nói được những hoạt động và nhiệm vụ của các nơi mình đã đến.

* Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi báo cáo viên.

- Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu.Yêu cầu các nhóm chọn một nơi đã tham quan và ghi vào phiếu điều tra thực tế.

- Sau đó giới thiệu về nơi đó là ở đâu? Làm nhiệm vụ gi? Ở đó có hoạt động gì?

- GV nhận xét. Chọn nhóm báo cáo hay, nội dung phong phú.

IV. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ.

(Sản phẩm học tập của học sinh)

V.ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. Sau khi tham quan và tìm hiểu về quê hương nơi em đang sống. Các em có thái độ thế nào đối với quê hương?

- Nhận xét: Tuyên dương HS trình bày lưu loát, có nội dung phong phú.

Chuẩn bị bài tới: Vở bài tập, sách giáo khoa.

- HS lần lượt lên bảng ghi.

- Đại diện các nhóm nêu.

- Các nhóm thảo luận nội dung báo cáo.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- Hs thực hiện yêu cầu

______________________________________

Buổi chiều

Sinh hoạt TUẦN 14 PHẦN I: SINH HOẠT LỚP

TUẦN 14 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 15 I. MỤC TIÊU

(31)

- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức(1p) B. Các bước tiến hành(18p) - Cả lớp hát tập thể một bài.

- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.

- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.

- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.

1. Nhận xét tuần 14:

* Ưu điểm:

………

……….

………

*Tồn tại:

……….

.………

……….

- Tuyên dương:………

……….

- Nhắc nhở:………...

……….

2. Phương hướng tuần 15: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 14 - Tích cực học thuộc lòng các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân đã học.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

C, Củng cố, dặn dò(2p)

- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới.

Phần II: Kĩ năng sống:

Bài 3: TÔI LÀ AI? (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nêu được những nhu cầu và sở thích hằng ngày của bản thân.

- Rèn cho Hs thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

2. Kĩ năng: Học sinh làm được bài tập 1, 2.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

(32)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập cho hoạt động 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

2. Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

Bài tập 1: Nhu cầu và sở thích của tôi.

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Em hiểu thế nào là nhu cầu? Thế nào là sở thích?

- Gv giảng: Nhu cầu chính là những thứ mà chúng ta cần. Còn sở thích là những ý thích của mỗi con người.

- Gv hướng dẫn Hs làm bài.

- Gv quan sát hướng, dẫn các em làm.

- Gọi một số Hs nên nêu bài mình đã làm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Kết luận: Mỗi người đều có nhu cầu và sở thích riêng , không ai giống ai.

Nhưng các nhu cầu và sở thích đó cần phải phù hợp với điều kiện năng lực và hoàn cảnh của mỗi người.

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài tập 2: Thói quen của tôi

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 trong sgk- trang 13.

- 2 Hs nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại.

- 2 Hs đọc.

- Hãy ghi những nhu cầu và sở thích của mình vào chỗ trống tương ứng.

- Hs nêu.

- Lắng nghe.

- Hs làm trong vở bài tập.

- Hs nên nêu những nhu cầu và sở thích của bản thân mình trước lớp.

- Hs đọc yêu cầu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp