• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 22 Ngày soạn: 29/01/2018

Ngày giảng: Thứ hai/5/02/2018(Lớp 4A, 4C) ĐẠO ĐỨC

TIẾT 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI(Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người 2. Kỹ năng: Biết lịch sự với mọi người xung quanh.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.

3. Thái độ : Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .

- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người .

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu, Đồ dùng hoá trang sắm vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

? Em cần phải làm gì thể hiện lịch sự với mọi người?

- Gv nx.

2. Bài mới : Giới thiệu bài(1’) Thực hành

Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến(8’) ( Bài tập 2,SGK) .

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV phổ biến hs cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:

+Màu đỏ : Tán thành +Màu xanh : Phản đối.

- Nêu từng ý kiến trong bài tập 2.

- Yêu cầu HS giải thích lí do.

Kết luận :

Các ý kiến (c), (d) là đúng . Các ý kiến (a), (b) ,(đ) là sai.

 Bất kể mọi lúc, mọi nơi. Trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi... chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự.

Hoạt động 2:

Đóng vai ( bài tập 4 SGK) .

- Yc hs Thảo luận nhóm 6 tình huống a,b

- 2 hs trả lời.

- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu - Lớp nhận xét

- Lăng nghe và thực hiện.

- Hs thảo luận nhóm 6, đóng vai

(2)

bài tập 4 và đóng vai.

- Gọi nhóm HS lên thể hiện : Các nhóm khác cóa thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.

- GV nhận xét.

- Nêu câu ca dao và giải thích ý nghĩa : Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- Gv nx: Câu ca dao có ý nói: Cần lựa lời nói trong giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Gv nhận xét tiết học.

- Thực hiện cư xử với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

xử lí tình huống.

- Hs đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa.

- Hs nx tiết học.

Ngày soạn: 29/01/2018 Ngày giảng: Thứ hai/5/02/2018(Lớp 4B)

Toán

Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rút gọn được phân số; Quy đồng được mẫu số hai phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng rút gọn phân số, quy đồng phân số để làm bài tập đúng, nhanh.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’

- Gọi HS làm bài tập 2,3 - SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Hướng dẫn làm bài tập (27’) Bài 1: - Gọi HS nêu YC

- YC HS làm bài, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài tập.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS nêu.

- 4 HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Kq:

12

30 = 12:6

30:6 = 2 5 ;

20 45 = 20:5

45:5 = 4 9 ;

(3)

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số

2 9 . - HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài.

- Gv chữa bài, nx.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học.

- VN làm BT và chuẩn bị bài sau.

28 70 =

28:14 70:14 =

2 5 ;

34 51 = 34:17

51:17 = 2 3 .

- HS đọc nội dung bài tập.

- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số.

- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.

Kq:

6

27 = 6:3

27:3 = 2 9 ;

14 63 = 14 :7

63 :7 = 2 9 ; 10

36 = 10 :2

36 :2 = 5

18 Vậy: Phân số 6

2714

63 bằng phân số 2 9 . - HS nêu yêu cầu.

- 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm 1: câu a, b và c; Nhóm 2: cả bài.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Kq: a, 4 3 =

4x8 3x8 =

32 24 ;

5 8 = 5x3

8x3 = 15 24 . b,

4 5 =

4x9 5x9 =

36 45 ;

5 9 =

5x5 9x5

= 25 45 . c,

4

9 = 4x12

9x12 = 48 108 ;

7 12 = 7x9

12x9 = 63 108 . d,

1 2 =

1x6 2x6 =

6 12 ;

2 3 =

2x4 3x4

= 8 12

7 12 - Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

(4)

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 43: SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, yêu các loài cây.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi 2 HS đọc

TL bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) Đưa tranh để Hs quan sát, nêu ý kiến

b. HD LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc cả bài.

- GV chia đoạn (3 đoạn).

- T/c cho HS đọc từng đoạn nối tiếp (3 lần)

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài (12’): - YCHS đọc thầm đoạn 1 & TL câu hỏi 1 SGK.

+ Nêu những nét đặc sắc của hương vị sầu riêng?

- Giải nghĩa từ: quyến rũ.

+ Đoạn 1 cho biết điều gì?

- Y/C HS đọc thầm đoạn 2

+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng?.

- Giải nghĩa từ: hoa đậu từng chùm, hao hoa giống.(cho Hs quan sát hình ảnh về hoa, quả sầu riêng)

+ Nêu ý chính của đoạn 2?

- 2 hs trả lời.

- Hs thực hiện, nhắc lại đầu bài.

- 1 HS khá giỏi đọc cả bài.

- Lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu.

- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 3 lần.

- Luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm và trả lời: + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.

+ Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan,... vị ngọt đến đam mê.

* Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng khi chín.

+ Hoa trổ vào cuối năm,... lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa: Quả lủng lẳng dưới cành, mùi thơm đậm…

- Hs quan sát

* Những nét đặc sắc của hoa và quả

(5)

- HS đọc đoạn còn lại và TL câu hỏi:

+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với cây sầu riêng.

+ Nêu ý chính của đoạn 3?

+ Bài văn nói nên điều gì?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- Treo đoạn văn đọc diễn cảm (đoạn 1) - HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc & thi diễn cảm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò(3’) - Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm bài văn trên. Chuẩn bị bài sau.

sầu riêng.

+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ.

+ Vậy mà khi chín hương tỏa ra ngào ngạt vị ngọt đến đam mê.

* Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.

* Ca ngợi giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

- HS đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 29/01/2015

Ngày giảng: Thứ hai/5/02/2018(Lớp 4C) Thứ ba/6/02/2018(Lớp 4B)

ĐỊA LÍ

TIẾT 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB: Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta; những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: GDHS tính chăm chỉ học tập.

*GDBVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống).

Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(6)

- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

?Vì sao ĐBNB là vựa lúa lớn nhất của nước ta?

?Nêu một số loại cây đặc trưng của ĐBNB?

- Gv nx.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Các hoạt động dạy học:

*HĐ1:Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta(14’)

- Cho HS đọc trong SGK và hoàn thành bảng sau theo nhóm 4.

T T

Ngành CN

SP chính

Điều kiện thuận lợi 1.

2.

3.

4.

Khai thác dầu khí.

Sản xuất điện.

Chế biến LT, TP.

Dệt, may.

=> Nhờ có nguồn nguyên liệu, lao động lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB trở thành trung tâm CN lớn nhất cả nước…

* HĐ 2: Chợ nổi trên sông(12’) - Cho HS thảo luận cặp.

+ Phương tiện đi lại của người dân ĐBNB là gì?

+ Hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa của người dân thường diễn ra ở đâu?

- GV: Chợ nổi một nét văn hóa đặc sắc của người dân ở ĐBNB.

- Cho HS quan sát tranh chợ nổi trên sông và giới thiệu:

- Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB. Chợ nổi thường họp ở

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau:

T T

Ngành CN

SP chính

Điều kiện thuận lợi 1

2

3

4

Khai thác dầu khí.

Sản xuất điện.

Chế biến LT, TP.

Dệt, may mặc.

Dầu thô, khí đốt.

Điện

Gạo, lúa, trái cây, thủy sản.

Quần áo.

Vùng biển có dầu khí.

Sông ngòi có thác ghềnh.

Có đất đai, phù sa màu mỡ.

- HS thảo luận.

- Xuồng, ghe, thuyền.

- Trên các con sông.

(7)

những chỗ sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về.

+ Quan sát tranh em thấy người dân buôn bán trao đổi những hàng hóa gì?

+ Các hoạt động buôn bán diễn ra như thế nào?

- Người chủ của những xuồng ghe khi muốn bán loại trái cây gì thường buộc loại trái cây đó vào đầu một cây sào cắm ở đầu xuồng ghe của mình...

3. Củng cố, dặn dò(3’)

+ Hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa của người dân thường diễn ra ở đâu?

- Nhận xét giờ học.

- Trái cây, mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm...

- Tại các xuồng ghe nhộn nhịp, tấp nập.

- HS nêu.

- Hs lắng nghe.

---

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG( LỚP 4B) BÀI 6: BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu về cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh

2. Kĩ năng: Nhận thức được một số quy tắc ứng xửa hợp lý trong cuộc sống 3. Thái độ: Biết cách ứng xử họp lý trong một số tình huống

II. CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ(5’): - Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo? 2 HS trả lời b) Bài mới(1’): Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1(10’)

- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 21)

- Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác nhắc nhở điều gì?

- Khi có khách, bác dặn các chú cần vụ sắp xếp bàn ăn như thế nào?

- Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì?

- Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì?

- Bác trả lời như thế nào?

- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

-Ai biết làm thì nhắc nhở cho người mới đến

- Ngon mắt và tiện lấy - Đừng nói lớn tiếng trong bữa ăn

- Sao Bác nói xin và cảm ơn?

- Thì chú ấy giúp Bác thì Bác cảm ơn chứ sao?

- HS trả lời

(8)

gì?

2. Hoạt động 2(8’): GV cho HS thảo luận nhóm - Các em hãy thảo luận xem khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình các cách ăn cơm lịch sự?

3. Hoạt động 3(7’): GV gọi HS trả lời cá nhân - Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác với câu chuyện?

- Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?

- Nhận xét tiết học

- Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời theo ý riêng

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 29/01/2018 Ngày giảng: Thứ ba/6/02/2018(Lớp 4B)

TOÁN

Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số; Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.

2. KN: Áp dụng so sánh hai phân số cùng mẫu số vào làm bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Kiểm tra HS làm BT1, 3(SGK).

- GV nhận xét, củng cố.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1’) b. HD so sánh 2 PS có cùng MS. (8’)

*) Ví dụ

- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC

= 2

5 AB và AD = 3

5 AB.

+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB?

+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Học sinh quan sát hình vẽ.

- Hs nêu ý kiến.

+ 2

5 độ dài đoạn thẳng AB +

3

5 độ dài đoạn thẳng AB

(9)

+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.

+ Hãy so sánh độ dài 2

5 AB và 3 5 AB

+ Hãy so sánh 2 5

3 5

*) Nhận xét

+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số

2 5

3 5 ?

+ Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ việc làm thế nào?

- Y/c Hs nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng MS.

c. Thực hành 20’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2:

a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK)

b, Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

3- Củng cố, dặn dò(3’) - GV hệ thống nội dung bài .

- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau.

+ AC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng AD +

2

5 AB <

3 5 AB +

2 5 <

3 5

+ Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng nhau, PS

2

5 có tử số bé hơn PS 3 5 . + So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.

- 3 học sinh nêu trước lớp

- HS nêu yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:

a, 3 7 <

5 7 ; b,

4 3 >

2 3 ; c,

7 8 >

5 8 ; d,

2 11 <

9 11

- HS theo dõi, nêu nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp.

1

2 < 1;

4

5 < 1;

7 3 > 1

6

5 > 1;

9

9 = 1 ; 12

7 > 1 - HS tự làm bài.

1 5 ;

2 5 ;

3 5 ;

4 5 - Hs lắng nghe.

--- Chính tả (nghe - viết)

(10)

Tiết 22: SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Nghe - viết, trình bày 1 đoạn của bài Sầu riêng; Làm các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n.

2. KN: Viết và trình bày đúng, đẹp bài chính tả; làm đúng các bài tập.

3. TĐ: Yêu thích môn học, Gd tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp viết con theo lời đọc của GV.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng) 1’

b. Hướng dẫn HS nghe - viết. 20’

* Gọi HS đọc bài chính tả.

- Đặt câu hỏi về nội dung bài: Đoạn văn nói về điều gì?

- Gọi HS nêu những từ khó.

- Cho HS đọc nhẩm lại bài chính tả.

- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách trình bày.

* GV yêu cầu HS gấp SGK nghe - viết bài.

- Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả.

* Đánh giá khoảng 1/3 số bài - Nhận xét chung

3, Hướng dẫn HS làm bài tập 7’

Bài 1(VBT-T):- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- Gọi HS nx.

- Nhận xét khen ngợi những HS tìm được nhiều từ.

Bài 2a (VBT-T):- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- Gọi HS nx.

- Nhận xét khen ngợi những HS tìm được nhiều từ.

3. Củng cố - Dặn dò(3’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- 2 – 3 HS đọc to, lớp theo dõi.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS nêu và viết ra nháp.

- Đọc, chú ý cách trình bày.

- HS gấp SGK nghe - viết bài.

- Soát lỗi chính tả ra lề.

- Đối chiếu SGK, đổi chéo vở soát bài.

- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu. 1 HS lên bảng: …Nên bé nào thấy đau!

Bé òa lên nức nở…

- Nhận xét bài của bạn.

- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu. 1 HS lên bảng.

+Kq: nắng, trúc xanh, lóng lánh, nên, vút, náo nức.

- Nhận xét bài của bạn.

- Hs lắng nghe.

(11)

--- Luyện từ và câu

Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?

(ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).

2. KN: Nhận biết, viết được câu kể Ai thế nào? đúng, hay.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC hs làm bài 2 phần luyện tập SGK tiết trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Nhận xét: 12’

Bài tập 1:

Cho HS đọc ND bài tập 1, trao đổi tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nêu y/cầu btập

+ Câu 1, 2, 4, 5 là câu kể Ai thế nào?

=> KL: Câu kể Ai thế nào trong đoạn văn là câu: 1,2,4,5.

Bài tập 2: - Gọi HS đọc yc.

- Hãy xác định CN của câu vừa tìm được?

- Chốt kq

Bài tập 3:- Nêu yc bài tập.

+ CN trong câu trên cho ta biết điều gì?

+ CN nào là 1 từ, là 1 cụm từ?

=> KL: CN của các câu đều chỉ sv, có đặc điểm t/c được miêu tả ở VN.

- CN của câu do dt hoặc cụm dt tạo thành.

- Nêu yc bài tập - Trao đổi cặp về y/cầu bài.

KQ: Câu 1: Hà Nội.

C2: Cả một vùng trời C4: Các cụ già

C5: Những cô gái thủ đô

+ …cho ta biết sự việc sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.

+ CN là 1 từ : Hà Nội.

+ CN là 1 cụm từ: Cả một vùng trời; các cụ già; những cô gái thủ đô.

(12)

Câu 3 trong đoạn văn thuộc kiểu câu gì?

c. Ghi nhớ: 3’

- Gọi 2,3 HS đọc nd cần ghi nhớ- sgk.

- Gọi 1 em nêu VD minh họa.

d. Luyện tập: 15’

Bài tập 1: - Nêu yc bài tập.

+ Tìm các câu kể Ai thế nào?

- Cho HS làm bài & đọc kq - Gv ghi lên bảng.

- YC HS dùng phấn màu gạch chân bộ phận CN.

- Nxét- chữa bài

Bài tập 2: - Nêu yc bài tập.

- YC HS viết bài

- Y/c Hs đọc bài.

- Nhận xét.

3 - Củng cố Dặn dò: 3’

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

+….kiểu câu Ai làm gì?

- HS đọc ghi nhớ.

- Nêu VD minh họa.

- Nêu yc bài tập.

+ Câu 3,4,5,6 là các câu kể Ai thế nào?.

- Xác định bộ phận CN trong câu.

Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh

…………..

Bốn cách // khẽ rung rung như còn đang phân vân.

- Nxét- chữa bài

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây.

Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu.

Hình dáng thon dài trông thật đẹp.

Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng.

Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt na. Dưa hấu ngọt lịm.

- Làm bài - Trình bày kết quả.

- Nxét- bổ sung.

- Hs lắng nghe.

--- ( CHIỀU )

Ngày soạn: 29/01/2018

Ngày giảng: Thứ ba/6/02/2018(Lớp 5A, 5D) Kĩ thuật

TIẾT 22: LẮP XE CẦN CẨU ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chọn được các chi tiết để lắp xe cần cẩu.

2. Kĩ năng: Lắp được đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.

II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3’): KT sự chuẩn bị của

HS.

2. Bài mới:

- Kiểm tra bộ đồ dùng kĩ thuật.

(13)

a.Giới thiệu bài 1’

b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.

(5’)

- GV cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.

+ Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ?

c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. (23’)

a) Hướng dẫn chọn các chi tiết -Yêu cầu:

b) Lắp từng bộ phận

+ Lắp giá đỡ cẩu (H 2-SGK) -GV hướng dẫn cách lắp.

+ Lắp cần cẩu (H.3-SGK) - GV hướng dẫn lắp hình 3c.

+Lắp các bộ phận khác (H.4-SGK) -Yêu cầu

c) Lắp xe cần cẩu (H.1-SGK)

- GV hướng dẫn lắp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.

d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

- GV hướng dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.

- Gọi hs đọc ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Chuẩn bị bài tiết sau thực hành Lắp xe cần cẩu.

- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời.

- Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.

- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.

- HS qs H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.

-1 HS lên lắp hình 3a và 1 HS lắp hình 3b.

- HS quan sát hình 4; 2 HS lên lắp hình 4a,4b,4c.

- Hs quan sát, lắng nghe.

-Vài HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK.

- Hs lắng nghe.

--- ĐỊA LÍ

TIẾT 22: CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU

- Dựa vào bản đồ, lược đồ, nhận biết mô tả vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu

- Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu.

- Nêu khái quát về địa hình, đặc điểm quang cảnh thiên nhiên, dân cư và hoạt độnh kinh tế của châu Âu.

II. ĐỒ DÙNG - Máy chiếu đưa:

- Lược đồ các châu lục và đại dương.

- Lược đồ tự nhiên châu Âu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5 phút)

? Nêu vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào?

? Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết.

2. Bài mới(27 phút) a. Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học b. Nội dung :

* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan sát bản đồ tự nhiên châu Âu, xem bảng thống kê trang 103

? Chỉ vị trí của châu Âu

? Các phía đông, tây, nam, bắc giáp những gì ?

? So sánh diện tích của châu Âu với các châu lục khác.

? Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào ?

=> GV chốt: Châu Âu nằm ở bán cầu bắc, trải dài từ trên đường vòng cực bắc xuống gần chí tuyến Bắc. Châu Âu gắn với châu Á tạo thành đại lục Á -Âu, chiếm gần hết phần đông của bán cầu Bắc.

*Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châu Âu

- Giáo viên treo lược đồ tự nhiên châu Âu và yêu cầu thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi :

? Nêu đặc điểm tự nhiên châu Âu.

? Vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ dải đất phía Nam ? - Đại diện nhóm báo cáo

- Đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chỉ bản đồ nêu lại.

* Hoạt động 3: Người dân châu Âu và

- 2 hs trả lời.

- Hs đọc thông tin sgk và trả lời:

- Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.

- Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;

Phía tây giáp Đại Tây Dương;

Phía Nam giáp biển Địa Trung Hải;

Phía Đông giáp châu Á.

- Diện tích đứng thứ 5 thế giới, chỉ lớn hơn châu Đại Dương.

- Hs thảo luận nhóm đôi, quan sát lược đồ.

- Châu Âu nằm trong vùng khí hậu ôn hoà.

- châu Âu có những vùng đồng bằng rộng lớn, diện tích đồng bằng chiếm hơn 2/3 diện tích của châu Âu.

- Khí hậu của châu Âu chủ yếu là khí hậu ôn đới, về mùa đông tuyết phủ trắng, chỉ có dải đất phía Nam là ấm áp.

- Tự nhiên châu Âu có nhiều cảnh đẹp.

(15)

hoạt động kinh tế.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu trả lời:

- HS đọc bảng số liệu trang 103:

? Nêu số dân châu Âu

? So sánh số dân châu Âu với số dân các châu lục khác.

- Quan sát hình minh hoạ trang111 :

? Mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Âu. Họ có nét gì khác người châu Á ?

? Nêu đặc điểm kinh tế của châu Âu.

=> GV : Nền kinh tế châu Âu phát triển mạnh và vững chắc

3. Củng cố, dặn dò(3’) - HS nêu lại ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ

- Hs đọc bảng số liệu.

- Dân số châu Âu thấp.

- Người châu Âu có nước da trắng, tóc đen hoặc vàng, mắt xanh.

- Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất được hỗ trợ của thiết bị, máy móc hiện đại.

- Nền kinh tế châu Âu mạnh và vững chắc.

- Hs đọc ghi nhớ.

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 30/01/2018

Ngày giảng: Thứ tư/7/02/2018( Lớp 4B)

TOÁN

Tiết 108: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.

- So sánh được một phân số với 1.

- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

2. KN: So sánh hai phân số cùng MS, so sánh PS với 1 đúng, nhanh.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ. 4’

- Kiểm tra HS làm BT1, 3(SGK).

- GV nhận xét, tuyên dương.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập (28’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu làm hai câu).

- HD chữa bài, yêu cầu HS giải

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- 1HS nêu yêu cầu.

- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

(16)

thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- H: Phân số như thế nào thì lớn (bằng, bé) hơn 1?

- Yêu cầu HS trao đổi và nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 3 (a, c):

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HS tự làm bài.

- HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

3 - Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài . - N.xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

KQ: a, 3 5 >

1

5 ; b, 9 10 <

11 10

c, 17

13

< 17

15

; d, 19

25

>

22 19 - 1HS nêu yêu cầu.

+ Phân số có tử số lớn (bằng, bé) hơn mẫu số thì phân số đó lớn (bằng, bé) hơn 1.

- N2: Trao đổi, nêu kết quả.

1

4 < 1;

3

7 < 1;

9

5 > 1;

7

3 > 1;

14

15 < 1;

16

16 = 1;

14 11 > 1 - 1HS nêu yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

- HS nhận xét bài trên bảng.

a, 1

5 < 5

3

< 5

4

b, 5 7 <

6 7 <

8 7 ; c,

5 9 <

7

9 < 9

8

d, 11

10

<

12 11

<

16 11 .

- Hs lắng nghe.

--- Kể chuyện

Tiết 22: CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU

1. KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

2. KN: Kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến, kể hay, hấp dẫn.

3. TĐ: Gd lòng yêu thương, khiêm tốn.

*GD BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta.

(17)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: (4p)

- KT 2 HS kể lại câu chuyện giờ trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng) (1p) b. GV kể chuỵên (8p)

- Lần 1: Giọng kể chậm rõ ràng.

- Lần 2: kể & kết hợp chỉ tranh (giải nghĩa từ khó).

- Lần 3: Kết hợp câu hỏi về ND truyện.

c. HDHDS kể chuyện trao đổi về ND ý nghĩa câu chuyện (20p)

* Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, gạch yêu cầu đề.

- GV đưa ra 4 bức tranh minh hoạ truyện không theo thứ tự câu chuyện (như SGK)

- Y/c HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện.

- Gọi HS tiếp nối phát biểu.

* Kể chuyện trong nhóm.

- Chia nhóm (4 HS), y/c HS kể từng đoạn của câu chuyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ND câu chuyện.

* Thi kể chuyện trước lớp.

- Cho HS trình bày kết quả.

- Cho HS thi kể câu chuyện.

- Gợi ý cho HS trao đổi ND câu chuyện.

- Gọi HS kể xong nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- Thực hiện theo y/c của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS vừa quan sát tranh vừa nghe và trả lời.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung.

+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.

+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi.

+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.

+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên

- Các nhóm về vị trí.

+ Mỗi HS kể theo 1, 2 tranh.

+ Kể toàn bộ câu chuyện.

+ Trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Đại diện nhóm thuyết minh theo thứ tự từ 1-2 tranh.

- 2 HS thi kể cả câu chuyện.

- Trao đổi:

+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện?

+ Câu chuyện có ý nghĩa ntn?

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

(18)

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, khen những HS kể hay.

3- Củng cố, dặn dò: 3p

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- LH GDBVMT.

- Nhận xét giờ học.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện cho tiết KC sau.

- HS ghi lại lời dặn của GV.

--- Tập đọc

Tiết 44: CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK;

thuộc được một vài câu thơ yêu thích).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ. Học thuộc lòng đúng bài thơ. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau đọc TL bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc (10’)

- Hỏi HS chia đoạn (4 khổ thơ).

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc.

+ L 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm + L 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.

+ L 3: Chú ý cho HS ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài (12’)

- Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.1 HS nhắc lại nội dung bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Chia 4 khổ thơ.

+ Đọc, kết hợp phát âm từ khó.

+ Đọc, kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.

+ Đọc, chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng và nhận xét bạn sau khi đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1-2 HS đọc cả bài.

- Lắng nghe.

(19)

- YC HS đọc bài - thảo luận.

+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp ntn?

Nội dung thứ nhất của bài?

- Chốt: Màu sắc, âm thanh ngày tết miền trung du.

+ Mỗi người đến chợ với những dáng vẻ ra sao?

+ Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có điểm gì chung?

Nội dung thứ hai của bài?

- Chốt: Cảnh sinh hoạt của người dân miền trung du.

+ Bài thơ gợi cho ta thấy vẻ đẹp ntn của chợ tết trung du?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- Gọi 1 số HS nhắc lại.

* HD đọc diễn cảm và HTL (10’) - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.

- Treo đoạn đọc diễn cảm.

- HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm và HTL.

- Gọi HS đọc thuộc lòng.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm câu chuyện trên.

Chuẩn bị bài sau.

- Đọc - thảo luận.

+ Mặt trời lên làm đỏ dần …ruộng lúa.

- Nhắc lại nội dung 1

+ Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.- Các cụ già chống gậy bước lom khom.- Cô gái mặc yếm đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu bên yếm mẹ, 2 người gánh lợn - con bò vàng…

+ Điểm chung: Ai cũng vui vẻ tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.

- Nhắc lại nội dung 2

+ Bài thơ là 1 bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy (trắng, đỏ, hồng, lam, thắm vàng, tía son, xanh biếc). Ngay cả màu đỏ cũng có nhiều bậc: hồng, đỏ, tía, thắm son.

* Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, đã nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.

- hs thực hiện.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

- Nghe.

- HS đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm và HTL.

- HTL theo hình thức nối tiếp, đọc cả bài. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

---

(20)

KHOA HỌC

TIẾT 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU

1. KT:Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói chuyện, hát, nghe; dùng làm các tín hiệu : tiếng còi xe, tiếng trống, tiếng kẻng,…) Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.

2. KN:Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.

3.TĐ: Yêu âm nhạc.

*GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

-Ô nhiễm không khí, nguồn nước.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-HS chuẩn bị theo nhóm: 5 vỏ chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau.

-Tranh, ảnh về các loại âm thanh khác nhau trong cuộc sống.

-Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 SGK.

-Đài cát-xét (có thể ghi), băng trắng để ghi, băng ca nhạc thiếu nhi.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định(1’)

2.KTBC(5’)

- GV gọi HS lên kiểm tra bài.

+Mô tả thí nhgiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không khí.

+Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? Cho VD.

- GV Nhận xét.

3. Bài mới

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

Tìm từ diễn tả âm thanh.

- Hướng dẫn: gọi 10 HS chơi, chia làm 2 đội, 1 đội nêu nguồn phát ra âm thanh, đội kia phải tìm nhanh từ phù hợp để phát ra âm thanh. Sau đó đổi ngược lại. Mỗi lần tìm đúng từ được 2 điểm, sai trừ 1 điểm.

- Sau 3 phút tổng kết số điểm và tìm đội chiến thắng.

+Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu như không có âm thanh ? a. Giới thiệu bài(1’)

-Hát

- 2 HS lên trả lời câu hỏi.

-HS nghe GV hướng dẫn trò chơi.

-HS tham gia.

Ví dụ:

+Đồng hồ – tích tắc +Gà kêu – chíp chíp +Gà gáy – ò ó o +Lá rơi – xào xạc

+Cuộc sống sẽ buồn chán vì không có tiếng nhạc, tiếng hát, tiếng chim hót, tiếng gà gáy….

- HS nghe.

(21)

Hoạt động 1:Vai trò của âm thanh trong cuộc sống(10’)

-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

-Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trang 86 SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.

-Gọi HS trình bày. Yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không trùng lặp.

- GV kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta? Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thường thức âm nhạc,..

 Hoạt động 2: Em thích và không thích những âm thanh nào?(7’)

- GV giới thiệu hoạt động: Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao ? Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?

- Hướng dẫn HS lấy 1 tờ giấy và chia thành 2 cột: thích – không thích sau đó ghi những âm thanh vào cột cho phù hợp.

- Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một âm thanh ưa thích và 1 âm thanh không ưa thích, sau đó giải thích tại sao.

- Nhận xét, khen ngợi những HS biết đánh giá âm thanh.

- GV kết luận: Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những

-HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi và tìm vai trò của âm thanh ghi vào giấy.

-HS trình bày:

+Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hoá, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được giáo viên giảng bài, GV hiểu được HS nói gì.

+Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy, báo hiệu cấp cứu…

+Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt…

-Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống.

-HS nghe và suy nghĩ câu hỏi.

- Hoạt động cá nhân.

- Vài HS trình bày ý kiến của mình.

+Em thích nghe nhạc những lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái.

+Em không thích nghe tiếng còi ô tô hú chữa cháy vì nó rất chói tai và em biết lại có một đám cháy, gây thiệt hại về người và của.

+Em thích nghe tiếng chim hót, tiếng chim hót làm cho ta có cảm giác bình yên và vui vẻ.

+Em không thích tiếng máy cưa gỗ vì

(22)

âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, việc ghi âm lại âm thanh có ích lợi như thế nào ? các em cùng học tiếp.

Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh(8’)

- GV hỏi: Em thích nghe bài hát nào ? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào ?

- GV bật đài cho HS nghe một số bài hát thiếu nhi mà các em thích.

+Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì ?

+Hiện nay có những cách ghi âm nào ? - Tiến hành cho HS lên hát vào băng trắng, ghi âm lại rồi sau đó bật cho cả lớp nghe.

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết thứ 2 trang 87.

- GV nêu: Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- GV cho HS chơi trò chơi: “Người nhạc công tài hoa”

- GV hướng dẫn các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai hoặc cốc từ vơi đến đầy. Sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh cao, thấp khác nhau.

-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn.

-Tổng kết: Nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh trầm bỗng khác nhau, liền mạch sẽ đoạt giải “Người nhạc công tài hoa”.

nó cứ xoèn xoẹt suốt ngày rất nhức đầu,…

- HS trả lời:

+Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.

+Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó.

+Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi âm thanh.

- HS nghe và làm theo hướng dẫn của GV.

- HS nối tiếp nhau đọc.

- HS nghe.

- HS nghe phổ biến.

- HS tham gia biểu diễn.

(23)

- Kết luận: khi gõ chai phát ra âm thanh, chai chứa nhiều nước âm thanh phát ra sẽ trầm hơn.

4. Củng cố, dặn dò(2’) - Chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS nghe.

- HS nghe.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về rút gọn, quy đồng, so sánh phân số.

2. KN: Áp dụng rút gọn phân số, quy đồng phân số để làm bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC, bảng phụ viết bài tập 3,4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5’) Y/c HS nêu lại cách rút gọn, quy

đồng, so sánh phân số.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập(28’) Bài 1: Rút gọn phân số.

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án: 18/54 = 1/3 ; 30/75 = 2/5 - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.

Đ/án: a) 2/7 và 2/5 được 10/35 và 14/35.

b) 5/4 và 7/12 được 15/12 và 7/12.

- Gọi HS nêu YC bài tập

- T/c cho HS làm bài cá nhân, chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

Bài 3, 4: > ; < ; =.

- T/c cho Hs đại diện các tổ lên thi.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5: Viết các phân số 7/12; 5/12; 11/12 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đ/án: 5/12 ; 7/12 ; 11/12.

- T/c cho HS làm bài vào BC, chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em

- 2 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Hs tham gia, nhận xét.

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

---

(24)

Ngày soạn: 31/01/2018

Ngày giảng: Thứ năm/8/02/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.

2. KN: So sánh hai PS khác mẫu số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mảnh bìa có dạng hình vẽ như SGK. BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ. (4p)

- Kiểm tra HS làm BT1,4 -SGK.

- GV nhận xét, củng cố.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1p)

b. HD hs so sánh 2 PS khác MS: (12p) - Nêu VD: So sánh 2 phân số

2 3

3 4. - Lấy 2 băng giấy như nhau.

- Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau. Lấy 2 phần tức là lấy ra

2 3

băng giấy.

- Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần bằng nhau lấy ra 3 phần tức là

3

4 băng giấy.

+ Nhìn hình vẽ em có nx gì?

+ Hãy so sánh 2 phần này theo cách khác.

? Hãy so sánh số 2 phân số vừa tìm được?

- Kết luận:

2 3 <

3 4

? Vậy muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm ntn?

- Gọi 2-3 hs nêu lại cách so sánh.

c. Thực hành: (18p) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Hs quan sát, nêu ý kiến.

2 3 3 4

+ 2 3 <

3 4

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

2 3 =

2x4 3x4=8

12;

3 4 =

3x3 4x3=9

12 8

12< 9

12 vì 8<9.

+ ….QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới.

- Nhắc lại.

- 1HS nêu yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở,

(25)

- Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu.

- HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài - HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 3:

- HD: Quy đồng mẫu số số bánh của hai bạn rồi tiến hành so sánh

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò(3p) - GV hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

mỗi dãy bàn làm một câu.

- HS nhận xét bài trên bảng.

a, Ta có:

3 4 =

3x5 4x5 =

15 20

4 5 =

4x4 5x4 =

16 20 Vì:

15 20 <

16

20 nên 3 4 <

4 5 b,

5 6 <

7

8 ; c, 2 5 >

3 10 - 1HS nêu yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

a, 6 10 =

6:2 10:2 =

3 5

3 5 <

4 5 nên

6 10 <

4 5 b,

3 4 >

6 12

+ Số bánh Mai ăn là 3 8 =

3x5 8x5 = 15

40 cái bánh.

+ Số bánh Hoa ăn là:

16

40 cái bánh.

Vì 15 < 16 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).

- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).

(26)

2. Kĩ năng: Biết quan sát cây cối khi tả theo trình tự đúng, hợp lí; ghi lại được trình tự quan sát đúng, hợp lí, hay.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học, cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 4p

- Gọi HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 2 cách đã học.

- Nhận xét, củng cố.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1p b. Hướng dẫn HS làm bài: 30p Bài 1:- Gọi hs nêu yc bài tập.

+ Tác giả mỗi bài văn quan sát cây cối theo trình tự nào?

+ TG quan sát tranh bằng những h/ả so sánh, nhân hóa mà em thích, theo em các h/ả so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?

* Các giác quan:

- Thị giác:

- Khứu giác:

- Vị giác:

- Thính giác:

- Dán bảng so sánh:

- Bài Sầu riêng:

- Bài Bãi ngô:

- Bài Cây gạo:

+ Điểm miêu tả giống nhau và khác nhau.

Bài 2:- YC HS đọc yc bài tập.

+ Trình tự quan sát?

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Đọc yc bài tập.

- Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo.

Bài văn QS từng BP.

QS từng thời kì phát triển.

Sầu riêng x

Bãi ngô x

Cây gạo x

- Chi tiết được quan sát:

+ Cây – lá - búp hoa - bắp ngô - bướm trắng - bướm vàng (bãi ngô).

+ Cây - cành hoa, quả gạo, chim chóc (Cây gạo).

+ Hoa - trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng).

- Hương thơm của trái sầu riêng.

- Vị ngọt của trái sầu riêng.

- Tiếng chim hót (Cây gạo).

- Tiếng tu hú (Bãi ngô)

- So sánh: + Hoa sầu riêng, cánh hoa, trái.

+ Cây ngô, búp ngô, hoa ngô.

+ Cành gạo, quả gạo, cây gạo.

- Nhân hóa: búp ngô - bắp ngô.

Cây gạo - đội vung cười.

Cây gạo già - Cây gạo trở về.

+ Giống: QS kĩ và sử dụng nhiều giác quan, sd biện pháp nhân hóa, bộc lộ được t/cảm của người miêu tả.

+ Khác: Phân biệt được loài cây này với loài cây khác.

- HS quan sát tranh:

- Ghi lại kq ra giấy nháp& trình bày.

(27)

+ Những giác quan nào đã sử dụng khi quan sát?

3 - Củng cố - Dặn dò(3p) - Hệ thống nội dung bài.

- N.xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

--- LỊCH SỬ

TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: + Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.

+ Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ nền nếp hơn.

2. Kĩ năng: Làm được các bài tập có nội dung bài học.

3. Thái độ: Coi trọng sự tự học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh vinh quy bái tổ và lễ xướng danh.

- Phiếu học tập của học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4-5’)

? Hãy nêu nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức?

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30-32’) a. Giới thiệu bài mới

GV treo tranh Văn Miếu Quốc Tử Giám là 1 những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự pt của nền gd nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay.

2. Nội dung bài mới

* Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê(12’)

- Yc hs đọc SGK.

+ Dưới thời Hậu Lê, có diểm nào tiến bộ hơn đời Lý Trần?

HS dựa vào SGK phát biểu Lớp nhận xét, Gv kết luận

? Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức thế nào?

- 2 hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc SGK.

- Dưới thời Hậu Lê , giáo dục được phát triển và chế độ đào tạo mới thực sự được quy định chặt chẽ

- Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng các văn Miếu QTG, có lớp học chỗ ở cho HS và cả kho sách, thu nhận

(28)

? Trường học thời Hậu lê học những điều gì?

GV: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là nho giáo.

* Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu Lê(10’)

- Yc hs đọc thầm SGK

? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?

- Hs thảo luận, thống nhất ý kiến

GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc học tập. Sự pt của giáo giục đã góp phần không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt.

- Gọi hs đọc ghi nhớ: SGK (50) 3. Củng cố- Dặn dò(2’)

- Em biết gì về văn Miếu QTG?

- Nhận xét giờ học.

cả con em thường dân vào trường QTG.

- Ở các địa phương, nhà nước cùng mở trường công bên cạnh các lớp tư của các thầy đồ.

- Nội dung học: Nho giáo, lịch sử các phương triều phương Bắc. - Ba năm có một kỳ thi Hương và thi Hội, có kỳ thi kiểm tra trìng độ của quan lại.

- Hs đọc thầm sgk.

- Tổ chức lễ xướng danh(Lễ đặt tên người đỗ.)

- Tổ chức lễ Vinh quy( Lễ đón rước n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp