• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 24

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 04/03/2021 Ngày giảng : 01/03/2021 Ngày duyệt : 15/03/2021

(2)

TUẦN 24

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 24

Ngày soạn: 26/02/2021

Ngày giảng: Thứ 2, 01/3/2021 TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết  thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:

- Kĩ năng chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( thương có chữ số 0) - Kĩ năng vận dụng phép chia để làm tính và giải toán .

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC        GV: Bảng phụ BT3        HS : nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4')  Đặt tính rồi tính

3224 : 4 = 806     1516 : 3 = 505 ( dư 1)

- Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới: (28')

 

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp.

- Nhận xét  

- Lắng nghe  

(3)

2.1. Giới thiệu bài:(Trực tiếp) 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: (27') Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS thực hiện chia miệng 2 phép tính.

- Yêu cầu  HS làm bài trên bảng con các phép tính còn lại.

   

- Nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng.

 

* Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia Bài 2: Tìm x ( Ý c dành cho HS khá) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .

- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.

- Mời 3 HS lên bảng làm bài.

   

- GV nhận xét.

     

* Củng cố tìm thừa số chưa biết.

Bài 3: 

- Gọi HS đọc bài toán . 2024 kg

 

- HD phân tích và tóm tắt bài toán.

   

? kg   Bán

   Có: |        |        |        |        | - HD giải bài toán

   

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm

 1608  4          2035  5        4218  6      00   402         03   407       01   703     08        35        18        0            0        0  

2105  3          2413  4        3052  5     00   701         01    603        05    610    05        13        02      2        1        2  

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1, 2 HS nêu.

- Cả lớp làm ra nháp, nhận xét bài trên bảng a. x x 7 = 2107       b.  8 x x = 1640          x = 2107 : 7          x = 1640 : 8          x = 301       x = 205      

 c.   x x 9 = 2763       x = 2763 : 9       x = 307  

 

1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- Phân tích, tóm tắt bài toán.

         

- 1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

       Bài giải Số ki- lô- gam  gạo đã bán là:

2024 : 4 = 506(kg)

Số ki- lô- gam  gạo còn lại là:

(4)

   

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp hs biết nhân, chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng:  Vận dụng để giải bài toán có 2 phép tính.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       GV: Bảng phụ

      HS : Nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-  Cho 1 HS làm vào bảng phụ - GV và lớp nhận xét.

       

* Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.

 

Bài 4: Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu

- Cho HS tự làm nêu miệng kết quả.

   

3. Củng cố, dặn dò: (1' )

- Hệ thống toàn bài: Phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0) và vận dụng phép chia để làm tính và giải toán  - Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà xem lại các dạng BT đã chữa và chuẩn bị bài sau.

 

2024 - 506 = 1518(kg)

       Đáp số: 1518 kg gạo  

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Nêu miệng kết quả tính

6000 : 3 = 2000       8000 : 4 = 2000 6000 : 2 = 3000       9000 : 3 = 3000  

- Lắng nghe  

     

- Thực hiện ở nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Chữa BT1 a,b tiết trước.

- Nhận xét, bổ sung 2. Bài mới: (28')

 

- 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm ra nháp - Nhận xét

 

(5)

2.1. Giới thiệu bài: (1')

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:(27') Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập . - Phát phiếu cho 4 nhóm làm bài.

 - Đại diện các nhóm gắn KQ lên bảng.

   

- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.

   

* Củng cố kĩ năng nhân và chia.

   

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Cho HS làm vào vở.

- Cho HS vào bảng phụ  

       

- Cả lớp và GV nhận xét.    

Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi tiếp tục làm vào vở ) 

- Cho HS đọc bài toán.

- HD phân tích và tóm tắt bài toán.

- HD HS giải bài toán theo 2 bước:

+Tính tổng số sách trong 5 thùng.

+ Tính số sách chia cho mỗi thư viện.

Bài 4        - Gọi HS đọc bài toán.

- HD phân tích và tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.

- Lắng nghe  

   

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài theo nhóm.

x  821

x 1012

x  308  ....

    4     5      7

  3284   5060    2156

 ...

3284 4 5060 5 2156 7

 08    04      0

821

00  06    10      0

1012

 05    56      0

308    

- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài vào vở - 2 HS làm bài vào bảng phụ.

4691 : 2          1230 : 3       1607 : 4       1038 : 5

4691 2 1230 3 1607 4 1038 5

06  09    11      1

2 3 4 5

 03    00      0

4 1 0

 00    07      3

4 0 1

 03    38      3

2 0 7  

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- Phân tích, tóm tắt bài toán.

Bài giải:

Tổng số sách trong 5 thùng là:

306 x 5 = 1530 ( quyển )

Mỗi thư viện được chia số sách là:

1530 : 9 = 170 ( quyển )

      Đáp số: 170 quyển sách.

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Phân tích tóm tắt bài toán.

 

- 1 ,2 HS nêu.

(6)

Ngày soạn: 27/02/2021

Ngày giảng: Thứ 3, 02/3/2021  

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN        ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU

A.Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cánh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói,...

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Rèn kĩ năng nghe

- Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời của bạn.

- Biết kể tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức .

- HD giải theo 2 bước:

+ Tìm chiều dài + Tìm chu vi  

   

*Củng cố tính chu vi hình chữ nhật.

3. Củng cố - Dặn dò: (3')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học

- Nhắc HS về nhà xem lại các BT đã chữa.

 

- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài giải:

Chiều dài của sân vận động là:

95 x 3 = 285 ( m )

Chu vi của sân vận động là:

(285 +9 ) x 2 = 760 ( m )

       Đáp số: 760 m  

- Lắng nghe  

- Thực hiện ở nhà.

 

(7)

- Thể hiện sự tự tin.

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

       GV: Tranh minh hoạ truyện . Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc.       

       HS : SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

+ Gọi  HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”

? Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn, trang trí)

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (61')

2.1. Giới thiệu bài: (2')

Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát 2.2. Hướng dẫn luỵên đọc:

a, Đọc mẫu toàn bài- gợi ý cách đọc b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Theo dõi, sửa sai cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng ( Bảng phụ )

 

* Đọc bài trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm  

- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt

* Đọc đồng thanh

 2.3. Tìm hiểu bài: (15')

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?

       

 

- 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi  

- Cả lớp lắng nghe .  

     

- Lắng nghe.

 

- Theo dõi trong SGK  

- Nối tiếp đọc từng câu trong bài  

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp - Nêu cách đọc, luyện đọc ngắt nghỉ.

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp, kết hợp đọc chú giải.

- Đọc bài theo nhóm 4

- 2 nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn.

- Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn.

- Nhận xét , bình chọn.

- Cả lớp đọc ĐT toàn bài văn.

 

- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:

+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây

( Hà Nội ).

- 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm,trả lời:

+ Cao Bá Quát muốn nhìn mặt vua

(8)

+ Cậu bé  Cao Bá Quát có mong muốn gì?

 

+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?  

   

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

 

+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 

   

+ Vua ra vế đối thế nào?

+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?

 

GV:Cao Bá Quát lấy cảnh mình bị trói đối lại, biểu lộ sự bất bình ( ngầm trách vua trói mình chẳng khác nào cá lớn nuốt cá bé).

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

     

2.4. Luyện đọc lại: (7')

- Đọc mẫu đoạn 3, hướng dẫn cách đọc - Gọi  HS đọc bài.

 

- Nhận xét, biểu dương những em đọc tốt.

KỂ CHUYỆN(18')

1. Giao nhiệm vụ:  Hãy sắp xếp lại các  tranh theo đúng trình tự của câu chuyện rồi kể lại từng đoạn câu chuyện .

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a, Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.

 

- Gọi HS phát biểu  

   

nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi không cho ai đến gần.

+ Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động : cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới

- 1 HS đọc đoạn 3, 4, lớp đọc thầm.

+ Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.

+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.

+ Trời nắng ch ang chang người trói người.

- Lắng nghe.

     

* ý chính: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã biểu lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.

 

- Lắng nghe

- 2, 3 HS thi đọc đoạn văn.

- 1 HS  đọc cả bài.

- Nhận xét , bình chọn.

     

- Lắng nghe .  

- Quan sát kĩ 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.

- 2 HS phát biểu thứ tự đúng của từng tranh, kết hợp nói vắn tắt ND tranh.

- Cả lớp và GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là: 3- 1 - 2 - 4.

 

(9)

   

TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc đúng các phiên âm tiếng nước ngoài: vi-ô-lông, ắc-sê, các từ ngữ do ảnh hưởng của địa phương: lên dây, trắng trẻo, năng, phép lạ, yên lặng.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong bài.

- Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh.(trả lời được các CH trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

     GV: Tranh trong SGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc.

     HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

b, Kể lại từng đoạn câu chuyện - Cho HS kể câu chuyện theo nhóm 4 - Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện  

 

- GV và HS nhận xét, bình chọn những HS kể tốt

3.Củng cố, dặn dò : (1')

- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau?

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu chuyện và chuẩn bị bài sau.

 

- Kể chuyện theo nhóm 4

- 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.

- 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lắng nghe.

   

 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

 Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. 

- Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS đọc bài “Đối đáp với vua” .Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, bổ sung 2. Bài mới: (28') 2.1. Giới thiệu bài:(1')

2.2. Hướng dẫn luỵên đọc: (14') a.  Đọc mẫu toàn bài- HD cách đọc.

 

- 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

   

- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

 

- Theo dõi trong SGK.

(10)

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

+ GV viết bảng: vi-ô-lông, ắc-sê , HD cả lớp phát âm đúng.

- Theo dõi, sửa sai - Chia đoạn( 2 đoạn)  

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng ( bảng phụ)

 

* Đọc bài trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm  

- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt

* Đọc đồng thanh toàn bài.

2.3. Tìm hiểu bài: (8')

- Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi:

- Thủy đã làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? 

+ Giảng từ: lên dây (chỉnh dây đàn cho đúng, chuẩn.)

-Tìm những từ ngữ tả âm thanh của tiếng đàn? 

- Cử chỉ nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?  

     

-  Tìm những chi tiết miêu tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? 

GV: Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh.

+ Bài văn nói lên điều gì?

     

2.4. Luyện đọc lại: (5')

 

- Đọc từng câu.

   

- Theo dõi trong SGK.

- Nối tiếp đọc từng câu trong bài - Luyện đọc đúng.

- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn trước lớp - Nêu cách đọc , luyện đọc ngắt nghỉ.

- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn kết hợp đọc chú giải.

- Đọc bài theo nhóm đôi.

- 2 nhóm thi đọc, đại diện2 nhóm thi đọc 2 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn . - Đọc đồng thanh toàn bài  

- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.

   

+ Âm thanh trong trẻo vút lên giữa yên lặng của gian phòng.

+ Nét mặt, cử chỉ của Thuỷ thể hiện em rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc- vầng trán tái đi. Thuỷ rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng,...

- 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm

+ Cảnh bên ngoài rất thanh bình: ngọc lan êm ái dụng, lũ trẻ thả thuyền, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở.

   

ý chính: Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.

 

- Theo dõi trong SGK

(11)

 

Ngày soạn: 28/02/2021

Ngày giảng: Thứ 4, 03/3/2021  

CHÍNH TẢ( NGHE – VIẾT) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.   

Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

3. Thái độ:  Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC      GV: Sách giáo khoa       HS : nháp , VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn.

- Mời một số em thi đọc đoạn văn.

- Nhận xét, biểu dương những em đọc tốt 3. Củng cố - dặn dò : (3')

- Cho HS nhắc lại ý chính của bài - Nhận xét giờ học

- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài.

 

- 2  HS thi đọc đoạn văn.

- 2 HS thi đọc cả bài.

- Cả lớp nhận xét. Bình chọn.

   

- 1 HS nhắc lại.

- Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Đọc cho HS viết:lúa non, nón lá, lân la,núi non

- Nhận xét, sửa lỗi chính tả.

2. Bài mới: (27') 2.1. Giới thiệu bài:(1')

2.2. Hướng dẫn  nghe-viết chính tả: (21') a, HD HS chuẩn bị

* GV đọc đoạn văn 1 lượt.

 

+ Câu đối của Cao Bá Quát thể hiện điều gì?

+Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?  

 

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

   

- Lắng nghe  

 

- Lắng nghe.

- 2 em đọc bài, lớp theo dõi trong SGK.

+ Câu đối chỉnh cả ý và lời, cho thấy Cao Bá Quát rất thông minh.

+ Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li.

(12)

­ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nêu một số từ ngữ về “ Nghệ thuật”. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ  thích hợp trong đoạn văn ngắn.

2.Kĩ năng: Vận dụng làm được bài tập thực hành.

3.Thái độ:  Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cho HS tìm những chữ dễ mắc lỗi trong bài.

b. Đọc cho HS viết bài vào vở

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng, trình bày bài sạch sẽ

 - Đọc lại cho HS soát lỗi.

c.  Chữa bài

- Chữa 5 bài, nhận xét từng bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập: (6')

Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa như sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

   

- Mời 2 HS lên bảng thi viết nhanh lời giải.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a: Thi tìm  những từ ngữ chỉ hoạt động

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 2 nhóm thi tiếp sức.

 

- GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đẹp.

- Nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc.

- Làm BT 2b, BT 3b.

 

- Đọc thầm lại bài,tìm những chữ dễ mắc lỗi, tập viết ra nháp để nhớ.

- Viết bài vào vở  

 

- Soát lại bài.

 

- Lắng nghe rút kinh nghiệm.

     

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài vào VBT.

* Lời giải : sáo - xiếc.

- 2 HS đọc lại lời giải.

   

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Lần lượt mỗi HS nối tiếp nhau lên bảng viết từ mình tìm được rồi chuyển phấn cho bạn.

+ Chứa tiếng bắt đầu bằng s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc,...

+ Chứa tiếng bắt đầu bằng x: xé vải, xúc xắc, xúc đất, xiết tay, xông lên,...

 

- Lắng nghe  

- Thực hiện ở nhà.

(13)

   GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở BT2.  

   HS :  VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ         Hương rừng thơm đồi vắng         Nước suối trong thầm thì         Cọ xòe ô che nắng               Râm mát đường em đi.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

2. Bài mới: (27')

2.1. Giới thiệu bài: (1') Nêu mục tiêu của tiết học.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập: (26') Bài 1:Tìm và ghi vào trong vở những từ ngữ...

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

 

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.

         

Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong đoạn văn sau

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn văn  

- Mời 1 HS lên bảng làm bài.

- GV và lớp nhận xét , phân tích từng dấu phẩy , chốt lại lời giải đúng.

       

 

- 1, 2 HS trả lời.

                    

- Lắng nghe  

   

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Từng HS làm bài cá nhân, sau đó trao đổi theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày

 a.Chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên , ca sĩ, nhạc sĩ, nhà văn, nhà thơ...

 b.Chỉ các hoạt động nghệ thuật: Ca hát, đóng phim, múa, vẽ ,sáng tác, biểu diễn, ...

c. Chỉ môn nghệ thuật : Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương ,xiếc, ảo thuật, ...      

 

- 1 em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm

- Làm bài vào vở bài tập, nhận xét bài trên bảng.

    Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi cuốn phim, ... đều là một tác phẩm nghệ thuật .Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn . Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho ta những giờ phút giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho

(14)

Ngày soạn: 1/03/2021

Ngày giảng: Thứ 5, 04/3/2021  

TOÁN

LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.

 Nhận biết các số từ I đến XII ( để xem đồng hồ) ; số XX , XXI ( đọc và viết " thế kỉ XX, thế kỉ XXI" )

2. Kĩ năng: Đọc và viết được các chữ số La Mã từ I đến XII.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

     GV: Mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã              HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

               

- GV hỏi về nội dung đoạn văn  

3. Củng cố - dặn dò : (3')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt.

- Nhắc HS về nhà xem lại các BT.

 

cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.

- 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ dấu phẩy

- HS nêu: Giải thích thế nào là nghệ sĩ và các hoạt động của họ.

 

- Lắng nghe  

- Thực hiện ở nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:  (4')

+ Gọi  HS lên bảng đặt tính rồi tính: 

 4691: 2  1607 : 4

- Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới:  (27') 2.1. Giới thiệu bài: (1')

 

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét  

 

- Lắng nghe

(15)

2.2. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp

- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã

- Giới thiệu từng chữ số La Mã I ( đọc là một )

V ( đọc là năm ) X ( đọc là mười )

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

 

 - Giới thiệu cách đọc, viết các chữ số La mã từ số I đến số XIII.

- Giới thiệu và ghi lên bảng I II I I

I

V

I V V

I VII VIII

1 2 3 4 5 6 7 8

- Yêu cầu HS đọc và viết các số La Mã ra nháp

2.3. Thực hành: (16')

Bài 1: Đọc các số viết bằng chữ số La Mã - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- GV viết các số La Mã lên bảng, gọi HS đọc.

         

Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Cho HS quan sát hình đồng hồ trong SGK - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng

Bài 3:  Hãy viết các số II ;VI ; V ; VII ; IV ; IX ; XI (HSKG làm tiếp cả ý b vào vở) - Gọi HS đọc yêu cầu BT

- Mời 2 em lên bảng làm bài.

- GV và HS nhận xét.

 

   

- Quan sát mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã - Quan sát và nhận xét đặc điểm của từng chữ số La Mã

   

+ Quan sát mặt đồng hồ, trả lời: đồng hồ chỉ 9 giờ.

   

- Quan sát trên bảng đọc từng số ứng với chữ số La Mã

- Viêt chữ số La Mã ra nháp  

   

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì để nhận dạng được các số La Mã thường dùng.

I ( một ) ; II ( hai) ; III ( ba)  ; IV ( bốn); V ( năm)  ; VI ( sáu) ; VII ( bảy) ; VIII(tám) ; I X( chín)  ; X ( mười)  ; XI ( mười một) ,...

 

- 1 HS đọc, cả lớp đcọ thầm.

- Quan sát đồng hồ trong SGK và nêu miệng kết quả

A. 6 giờ        B. 12 giờ        C. 3 giờ  

   

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Làm bài vào vở

a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn:

       II ; IV ;  V ;  VI ;  VII ;  IX ; XI b, Theo thứ tự từ lớn đến bé :

       XI, IX, VII, VI, V, IV, II  

(16)

 

TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các  số La Mã đã học.

2. Kĩ năng: Đọc, viết các số La Mã thành thạo.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC      GV: Bảng phụ .        

     HS : Mỗi em chuẩn bị 6 que diêm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   

Bài 4:  Hãy viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã

- Gọi HS đọc yêu cầu BT - Mời 1 HS lên bảng viết.

- Nhận xét.

   

3. Củng cố - dặn dò : (3')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà học bài và làm BT3b.

 

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Viết ra bảng con.

- Lớp nhận xét

I , II , III , IV , V , VI , VII , VIII , IX , X , XI , XII

 

- Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS lên bảng viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã

- Nhận xét.

3.Bài mới: (28')

 3.1.Giới thiệu bài: (1')

 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: (27') Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc.

 - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.

 

 

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con

 - Nhận xét  

- Lắng nghe  

 

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- Quan sát hình đồng hồ trong SGK, nêu miệng kết quả:

       Đồng hồ A chỉ 4 giờ

        Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút

(17)

* Củng cố  xem giờ bằng chữ số La Mã.

Bài 2:  Đọc các số sau:

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập  - GV ghi nội dùng BT lên bảng.

- Cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số La Mã đã cho.

* Củng cố  đọc các chữ số La Mã.

Bài 3:   Đúng ghi Đ, sai ghi S - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 

- Gắn bảng phụ viết sẵn ND bài tập 3.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét.

               

Bài 4: Dùng các que diêm có thể xếp thành các số như trong SGK

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Cho HS tự làm bài., GV quan sát giúp đỡ .

   

Bài 5 (Dành cho HSKG) - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố - dặn dò : (3')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa và làm BT5.

        Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút       hay 9 giờ kém 5 phút.

 

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

 

- Nối tiếp đọc các chữ số La Mã

I , III , IV , VI , VII , IX , XI , VIII , XII     1   3     4     6     7       9    11       8     12  

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm vào SGK.

Đ

- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.

Đ

III: ba       VII :  bảy  

Đ S

 

VI : sáu           VIIII : chín

Đ

S  

IIII : bốn              IX : chín

Đ Đ

 

IV : bốn                 XII: mười hai  

   

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- Thực hành dùng các que diêm xếp thành các chữ số La Mã

( Dành cho HSKG: c, Với ba que có thể xếp được: III, IV, VI, IX, XI,

- Cho HS thực hành trên bảng  

(18)

TOÁN

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nhận biết được về thời gian( chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.

2. Kĩ năng:  Xem đồng hồ thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết quý thì giờ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       GV: Mô hình đồng hồ .            HS : Mô hình đồng hồ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Lắng nghe  

- Lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi  HS lên bảng viết các chữ số La Mã

 

- Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới: (27')

2.1. Giới thiệu bài: (1')

2.2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ        ( trường hợp chính xác đến từng phút)

- Cho HS quan sát đồng hồ

- Giới thiệu cấu tạo đồng hồ: Đồng hồ có mặt số và các vạch thể hiện giờ và phút. Có hai kim, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút

- Yêu cầu HS quan sát mô hình đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi:

" đồng hồ chỉ mấy giờ?

 - HD HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn trước, sau đó là kim dài. 

- HD HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ 3 để HS nêu được thời điểm theo 2 cách.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập:

 

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy nháp

III (3), VII (7), IX (9), IV (4), XXI (21), XII (12)

 

- Lắng nghe  

   

- Quan sát đồng hồ

- Nêu cấu tạo của đồng hồ  

   

- Nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học, trả lời:

+ Đồng hồ 1: Chỉ 6 giờ 10 phút - HS quan sát tranh vẽ và nêu:

+ Đồng hồ 2 : Chỉ 6 giờ 13 phút  

- HS quan sát tranh vẽ và nêu:

+ Đồng hồ 3: Chỉ 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ       kém 4 phút

(19)

     

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- HDHS làm phần đầu(xác định vị trí kim ngắn, kim dài)

- Cho HS tự làm lần lượt các phần còn lại rồi chữa bài.

               

Bài 2: Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm trên mô hình đồng hồ cá nhân.

 

- GV quan sát giúp đỡ.

 

Bài 3: Đồng hồ nào ứng với thời gian đã cho (SGK Tr 124)

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát và nối đồng hồ với thời gian tương ứng

- Mời một số em trình bày  

     

3. Củng cố - dặn dò : (3')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà thực hành xem đồng hồ cho thành thạo.

   

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS nêu : Đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút.

- Quan sát từng đồng hồ , nêu kết quả.

     Đồng hồ A:  2 giờ 9 phút      Đồng hồ B : 5 giờ 16 phút      Đồng hồ C : 11 giờ 21 phút      Đồng hồ D :9 giờ 34 phút hoặc       10 giờ kém 26 phút.

     Đồng hồ E : 10 giờ 39 phút hoặc        11 giờ kém 21 phút.

      Đồng hồ G: 3 giờ 57 phút hoặc       4 giờ kém 3 phút. 

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Thực hành :đặt trước kim giờ như hình vẽ trong SGK, chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.

      a. 8 giờ 7 phút        b. 12 giờ 34 phút        c. 4 giờ kém 13 phút  

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS làm vào SGK.

- 2,3  em trình bày, cả lớp nhận xét A. 7 giờ 55 phút

B. 3 giờ 27 phút C.1giờ kém 16phút D. 9 giờ 19 phút

E.5giờ kém23 phút G. 12 giờ rưỡi H. 8 giờ 50 phút I. 10 giờ 8 phút.

 

- Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.

(20)

 

Ngày soạn:02/3/2021

Ngày giảng: Thứ 6, 05/3/2021 TẬP LÀM VĂN

NGHE - KỂ:  NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN  

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - Kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn”.Hiểu nội dung bài  câu chuyện.

2. Kĩ năng: Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng , tự nhiên.

3. Thái độ: Giáo dục HS giúp đỡ những người nghèo khổ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

   GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.(CNTT)    HS :  VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

+ Gọi  HS đọc lại bài viết “ Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật ”.

- Nhận xét. bổ sung.

2. Bài mới: (27')

2.1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp) 2.2. Hướng dẫn  nghe - kể:

a. HD HS chuẩn bị:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi gợi ý.

b. GV kể chuyện

*Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ "lem luốc; cảnh ngộ". Rồi hỏi:

+ Bà lão bán quạt gặp ai?

 

+ Bà phàn nàn điều gì?  

   

+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những quạt để làm gì?

 

+ Vì sao mọi người đến mua quạt? 

 

 

- 3 em đọc lại bài viết - Nhận xét

   

- Lắng nghe  

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

   

- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK  

- ( Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây, Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt

+ Bà gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế và chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.

+ Vì ông tin rằng bằng cách đó sẽ giúp được bà lão, chữ ông đẹp nổi tiếng nhiều người sẽ nhận ra chữ ông và sẽ mua quạt.

+ Vì mọi người nhận ra nét chữ và lời thơ

(21)

   

CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )

       TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch sẽ..

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC    GV: phông chiếu (CNTT)        HS : VBT

   

* Kể lần 2, lần 3.

c. Hướng dẫn HS  kể chuyện , tìm hiểu câu chuyện.

- GV chia nhóm ( 6 nhóm) yêu cầu HS tập kể.

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- Cho HS thi kể chuyện -GV hỏi:

     

+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ?

+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?

- GV chốt lại: Qua câu chuyện ta thấy người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ còn gọi là thư pháp. Ở trung Quốc có nhiều nhà thư pháp nổi tiếng người ta xin chữ  hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý giá.

3. Củng cố - dặn ḍò : (3')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà tiếp tục kể câu chuyện.

 

của ông, họ đua nhau mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.

- Lắng nghe  

 

- Tập kể lại câu chuyện theo nhóm.

   

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp

- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS.

- Cả lớp bình chọn những bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.

- HS phát biểu.

 

- Lắng nghe  

           

- Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

  Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Viết 4 từ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng s/x

- Nhận xét, sửa lỗi.

2. Bài mới: (28')

2.1. Giới thiệu bài: (1')

2.2. Hướng dẫn nghe - viết: (21') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn  

- Mời 1,2 HS nói lại nội dung đoạn văn  

+ Đoạn viết có mấy câu?

+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa? 

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm và tập viết những chữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài vào giấy nháp.

b. Hướng dẫn viết vào vở - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng - Đọc cho HS viết bài vào vở c. Chữa bài:

- Chữa 5 bài nhận xét từng bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập: (6')

Bài 2a: Tìm nhanh các từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu làm viết vào VBT các từ tìm được.

- Mời HS đọc các từ tìm được.

- GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

   

- Gọi HS đọc lại KQ đúng.

3. Củng cố - dặn dò : (3')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học

- Nhắc những HS còn mắc lỗi chính tả về  

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy nháp

-  Nhận xét  

- Lắng nghe  

 

- Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài viết.

- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.

+ 6 câu

+ Chữ đầu câu và tên riêng Hồ Tây.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- VD: rụng xuống, lũ trẻ, nền đất,vũng nước, tung lưới

   

- Viết bài vào vở  

- Lắng nghe rút kinh nghiệm.

     

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- HS tự làm bài vào VBT.

- 3,4 HS Nối tiếp trình bày

+ Bắt đầu bằng S: sung sướng, sục sạo, sẵn sàng, song song, sạch sẽ, ...

+ Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến,...

- 3 HS đọc lại KQ đúng.

 

- Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.

(23)

             

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

nhà viết lại.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự của câu chuyện Đất quý, đất yêu.. Sau đó dựa vào tranh kể lại toàn bộ

Sắp xếp lại các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn:.. Sắp xếp lại các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ,

-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Sau đó kể lại toàn

Hoạt động 2: Kể chuyện

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện; HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý