---o0o---
GIÁO ÁN TIỂU HỌC
TÊN BÀI: TUẦN 20
Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học
Tiết : 1
Ngày soạn : 07/04/2020 Ngày giảng : 07/04/2020 Ngày duyệt : 05/05/2020
TUẦN 20
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức Tuần 20
Ngày soạn: 5/4/2020 Ngày giảng: 8/4/2020 Toán
BẢNG NHÂN 3 I.Mục tiêu
1. Kiến thức - Lập bảng nhân 3.
{C}- Nhớ được bảng nhân 3.
2. Kĩ năng
{C}- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
{C}- Biết đếm thêm 3.
3. Thái độ
Hs hợp tác và lắng nghe gv giảng bài II.Đồ dùng dạy học
Máy tính, điện thoại thông minh III.Các hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1.Ổn định: 2’
3.Bài mới: 35’Bảng nhân 3
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
+ Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết:
3 x 1 = 3
+ Đọc là: ba nhân một bằng ba
{C}- Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và hỏi:
+ 3 được lấy mấy lần?
{C}- Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3
{C}- Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3
{C}- HS quan sát, nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
{C}- 3 được lấy 2 lần, như vậy 3 x 2 = 6
{C}- HS nêu cách thực hiện
{C}- HS học thuộc bảng nhân 3
Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Thuộc được bảng nhân 3.
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
3. Thái độ
Hs tự giác học bài II. Chuẩn bị:
Máy tính, điện thoại thông minh III. Hoạt động dạy học
Chốt: Yêu cầu HS nhận xét tích các phép nhân 3
Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:
{C}- Gọi HS đọc yêu cầu
{C}- GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân
Bài 2:
{C}- GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán
{C}- Nhận xét, sửa bài
Bài 3:
{C}- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của dãy số
{C}- Hướng dẫn giải - Yêu cầu HS đếm 3 đến 30 4. Dặn dò: ‘3
Xem lại bài
{C}- Học thuộc bảng nhân 3 {C}- Chuẩn bị: Luyện tập
{C}- Tăng 3 đơn vị
{C}- {C}-
{C}- HS đọc yêu cầu
{C}- HS làm bài, đọc nối tiếp từng phép nhân
{C}- HS đọc yêu cầu {C}- HS làm vở
Có tất cả học sinh là 3 x 10 = 30 (hs)
Đáp số: 30 học sinh
- HS đọc đề
Hs theo dõi để thực hiện
Giáo viên Học sinh
1. Ổn định:2’
2. Bài cũ :2’
“ Bảng nhân 3”
{C}- Hát
-Kiểm tra 3 hs HTL bảng nhân 3
Ngày soạn: 6/4/2020 Ngày giảng: 9/4/2020
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục tiêu 1. Kiến thức
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được GV nhận xét
3. Bài mới: 32’
“Luyện tập”
Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Số
Yêu cầu hs nhớ lại bảng nhân 3 và làm vào vở y/c hs đọc kết quả
Bài 2 : HD HS làm ở nhà.
Bài 3:
Yêu cầu HS phân tích Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vàvở
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề -YC HS phân tích đề -Bài toán cho biết gì -HS tự tóm tắt vào vở
4. Củng cố
Chuẩn bị bài: Bảng nhân 4
3 x3 = 3 x5 = 3x 8 = 3x 6 = 3 x9 = 3 x 7 = - HS nhận xét
Hai HS đọc đề toán Mồi can :3ldầu
5can ….bao nhiêu lít dầu?
Giải
Số lít dầu trong 5can là:
3x5=15 (lít) đáp số :15lít 2 HS đọc đề
mỗi túi gạo 3kg 8 túi gạo ……kg?
Gải
Số kg gạo trong 8 túi là 3 x 8 = 2 4 ( kg gạo)
Đáp số:24kg gïạo Vài HS đọc bảng nhân 3 Nhận xét tiết học
CH1,2,3,4) 2. Kĩ năng
* KN Giao tiếp ; KN Ra quyết định.
3. Thái độ
Hs biết hợp tác với giáo viên II. Đồ dùng dạy học
Máy tính, điện thoại thông minh III.Các hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. 1.Ổn định: 2’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’“Thư trung thu”
HS đọc thuộc và TLCH:
Nhận xét
3.Bài mới: 32’“Ông Mạnh thắng Thần Gió”
{ C } ² {C}Hoạt động 1:
L u y ệ n đọc {C}- GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu 1 HS đọc lại
{C}- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài:
hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, ăn năn, giận dữ
Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó
Đọc từng đoạn và kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió?
- Gọi HS đọc đoạn 4,5
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gíó phải bó tay?
- Oâng Mạnh đã làm gì để thần Gió trở
{C}- Hát
{C}- HS đọc thuộc bài thơ và TLCH
Hs đọc
{C}- HS theo dõi
{C}- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
{C}- HS nêu, phân tích, bạn đọc lại {C}- HS đọc
{C}-
HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- HS đọc đoạn
- HS đọc trong nhóm - HS thi đọc giữa các nhóm {C}- Cả lớp đọc Thảo luận nhóm - HS đọc, lớp đọc thầm
- Thần Gió xô ông ngã lăn quay, cười ngạo nghễ chọc tức ông Mạnh
- Ong vào rừng lấy gỗ dựng nhà… chọn những viên đá thật to để làm tường
- HS đọc
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vững đứng vững
Kể chuyện
T20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự.
* HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng
* KN Giao tiếp ; KN Ra quyết định.
3. Thái độ
Hs chăm chỉ học bài II. Đồ dùng dạy học
Máy tính, điện thoại thông minh III. Các hoạt động dạy học thành bạn của mình?
- Hành động kết bạn với thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào?
- Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
- GV liên hệ, giáo dục.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại Mới 1,2 hs đọc lại bài
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
*GDKNS: Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì?
4.Cũng cố – Dặn dò:5’
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Oâng an ủi mời Thần đến chơi
- HS nêu
- HS nêu
Trình bày ý kiến cá nhân
- Phải yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch đẹp
- Nhận xét tiết học
Giáo viên Học sinh
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ:3’“Chuyện bốn mùa”
GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:32’ “Ông Mạnh thắng Thần Gió”
Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự
Hát
6 HS kể phân vai
Thảo luận cặp
Chính tả GIÓ I. Mục tiêu
1.Kiến thức
{C}- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK
{C}- GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện
{C}- GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện
Nội dung
+ Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh
+ Tranh 2: Oâng Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà
+ Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh
+ Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh
{C}- 2 HS nêu lại vị trí các tranh Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện {C}- Hd HS tự kể
{C}- Đặt tên khác cho truyện (HS khá, giỏi)
{C}- Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì?
Chốt: Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ trí thông minh, quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên và giữ gìn thiên nhiên.
*GDKNS: Con người cần làm gì đối với thiên nhiên?
{C}3. {C}4.Củng cố
{C}4. 5.Dặn dò Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
1 HS đọc yêu cầu bài HS quan sát, đánh dấu
HS quan sát phát biểu ý kiến
Trình bày ý kiến cá nhân
{C}- Con người thắng thiên nhiên.
HS theo dõi
HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
Nhận xét tiết học
2. Kĩ năng
Làm được bài tập 2 a; 3 a
* GDBMT: Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
3. Thái độ
HS hợp tác với thầy cô giáo II. Đồ dung dạy học
{C}- Máy tính, điện thoại thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:2’
3. Bài mới:30’
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai.
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
* GDBMT: Gió có tính cách đáng yêu như thế nào?
- Em có yêu quý gió không?
à Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.
* Hướng dẫn cách trình bày
{C}- Bài viết có mấy khổ thơ?
{C}- Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ?
{C}- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
{C}- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
{C}- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
{C}- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết
{C}- Hát
- HS dưới lớp nhận xét.
- 3 HS lần lượt đọc bài - Bài thơ viết về gió.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Bài viết có hai khổ thơ.
- Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ.
- Mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió,
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM THAN {C}I. Mục tiêu
{C}1. {C}Kiến thức
{C}- Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
* Viết bài
{C}- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
* Soát lỗi
{C}- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
* Chấm bài
{C}- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
{C}- Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
{C}- HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
{C}- Bài 2
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui
4. Củng cố – Dặn dò:5’
{C}- Nhận xét tiết học.
{C}- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
rất, rủ, ru, diều
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi
{C}- Viết các từ khó, dễ lẫn.
{C}- Viết bài theo lời đọc của GV.
{C}- Soát lỗi, sửa lỗi sai.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
(hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính)
{C}- HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương + chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm một số từ khác:
-HS lắng nghe
{C}- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
2. Kĩ năng
{C}- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
{C}- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
{C}3. Thái độ
HS chủ động tương tác với thầy cô giáo II. Đồ dùng dạy học
{C}- Máy tính, điện thoại thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Từ ngữ về các mùa Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào.
{C}- Kiểm tra 2 HS.
{C}- Nhận xét.
2. Bài mới a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Hoạt động 1: chọn từ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết
Bài 1:
{C}- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
{C}- Phát giấy và bút cho 5 nhóm HS.
{C}- GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.
{C}- Gọi HS nhận xét và sửa bài:
{C}- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào”
- HS đọc yêu cầu
{C}- {C}HS làm nhóm.
{C}- HS đọc
{C}- Nhận xét nhóm.
Tập làm văn
{C}- Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
Bài 2:
{C}- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài.
- HS nêu kết quả làm bài. Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.
{C}- Nhận xét.
*Hoạt động 2: Điền dấu câu, dấu chấm than Bài 3:
{C}- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
{C}- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
{C}- Gọi HS nhận xét và sửa bài.
{C}- Khi nào ta dùng dấu chấm?
{C}- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào
{C}- Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
3. Củng cố – Dặn dò - Trò chơi:
- GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu VD: - Mùa xuân đẹp quá!
- Hôm nay, tôi được đi chơi.
{C}- Tổng kết trò chơi.
{C}- Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học.
{C}- Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
{C}- Nhận xét tiết học
{C}- HS đọc yêu cầu.
{C}- HS đọc từng cụm từ.
{C}- HS làm việc theo cặp.
{C}- Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấỵ
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ
{C}- HS đọc yêu cầu.
{C}- {C}2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở Bài tập.
{C}- Đặt ở cuối câu kể.
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
- Các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước và nói đúng được 10 điểm.
Nói sai bị trừ 5 điểm.
{C}- Dấu chấm cảm.
{C}- Dấu chấm.
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I.Mục tiêu
1.Kiến thức
{C}- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
{C}- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
2.Kĩ năng
{C}- Bước đầu biết nhận xét và sữa lỗi câu văn cho bạn.
{C}- GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài, giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
3. Thái độ
{C}- Học sinh tương tác với thầy cô giáo II. Đồ dung dạy học:
Máy tính, điện thoại thông minh III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài mới:
- Giới thiệu:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:
{C}- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
{C}- GV đọc đoạn văn lần 1.
{C}- Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
{C}- Bài văn miêu tả cảnh gì?
{C}- Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
{C}- Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào
{C}- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nàỏk
{C}- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:
{C}- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
{C}- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
{C}- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi {C}- Theo dõi
{C}- HS đọc.
{C}- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
{C}- Nhiều HS nhắc lại
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
{C}- Nhìn và ngửi
- HS đọc.
Ngày soạn: 7/4/2020 Ngày giảng: 10/4/2020
Toán BẢNG NHÂN 4 {C}I. Mục tiêu
{C}1. {C}Kiến thức
{C}- Lập bảng nhân 4.
{C}- Nhớ được bảng nhân 4.
{C}2. Kĩ năng
{C}- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
{C}- Biết đếm thêm 4.
{C}- Làm được các BT: 1, 2, 3 3. Thái độ
- Ham thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
{C}- Máy tính, điện thoại thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
{C}- Mặt trời mùa hè như thế nào?
{C}- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nàỏ
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào?
- HS viết đoạn văn vào nháp.
{C}- Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
- GV sửa bài. Chú ý những lỗi về câu từ
*GDBVMT: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp và lợi ích riêng. C.ta cần phải có ý thức giữ gìn và BV cho thiên nhiên luôn tươi đẹp.
3. Củng cố – Dặn dò:
{C}- Nhận xét tiết học.
{C}- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
{C}- Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
{C}- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
{C}- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm…
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
{C}- HS trả lời
{C}- HS được đọc và sửa bài
- Về nhà tập viết đoạn văn vào vở và chuẩn bị bài sau
Hoạt động dạy Hoạt động học {C}1. Bài cũ:4’
{C}- HS đọc TL bảng nhân 3.
2. Bài mới:30’
- Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 4 và áp bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
{C}- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn
{C}- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
{C}- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
{C}- Bốn được lấy mấy lần?
{C}- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1= 4 Cho HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn
{C}- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.
{C}- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng bảng nhân nàỵ
{C}- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
{C}- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét
Bài 2:
Hs đọc
{C}- Nghe giới thiệu.
- HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
{C}- 4 được lấy 1 lần
{C}- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
{C}- HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn.
{C}- Quan sát thao tác của GV và trả lời.
{C}- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
- HS học thuộc lòng bảng nhân 4
{C}- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
{C}- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
Toán
LUYỆN TẬP I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Làm được các BT: 1a, 2, 3 II. Đồ dùng dạy học
Máy tính, điện thoại thông minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Sửa bài, nhận xét HS.
Bài 3:giảm tải
3. Củng cố – Dặn dò:5’
{C}- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
{C}- Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bảng nhân 4.
{C}- Chuẩn bị: Luyện tập.
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20
{C}- HS đọc {C}- HS làm bài:
- Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe
Bài giải
số bánh xe 5 xe ô tô có là:
4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe
{C}- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’Bảng nhân 4
- Gọi 2 HS lên bảng đọc TL bảng nhân 4.
{C}- Nhận xét HS.
2. Bài mới:30’
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
a. Giới thiệu:
{C}- Thực hành tính nhân trong bảng nhân 4.
* Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
{C}- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
{C}- HS tự làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình.
{C}- Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
{C}- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
{C}- Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau.
{C}- Nhận xét HS.
Bài 2:
{C}- Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 =
{C}- HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
{C}- Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng.
{C}- HS nhận xét bài làm trên bảng và cho điểm HS.
* Hoạt động 2: Giải toán, điền số Bài 3:
{C}- Gọi 1 HS đọc đề bài {C}- HS tự tóm tắt và làm bài {C}- Nhận xét.
Bài 4: Giảm tải
3. Củng cố – Dặn dò :5’
{C}- Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
{C}- Nhận xét tiết học.
{C}- Chuẩn bị: Bảng nhân 5
{C}- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
{C}- 2 x 3 & 3 x 2 đều bằng 6
{C}- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
{C}- Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.
{C}- Theo dõi
{C}- Làm bài HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 = 6 + 4= 10 2 x 3 + 4 = 2 + 7= 14 a/ 4 x 8 + 10 = 42 b/ 4 x 9 + 14 = 50 c/ 4 x 10 + 60 = 100
- HS đọc
{C}- HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
số quyển sách 5 HS được mượn là:
4 x 5 = 20 (quyển) Đáp số: 20 quyển
- Về nhà học thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và xem trước bảng nhân 5.
Toán BẢNG NHÂN 5 I.Mục tiêu
1. Kiến thức - Lập bảng nhân 5.
{C}- Nhớ được bảng nhân 5.
{C}1. Kĩ năng
{C}- Biết giải bài tóan có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
{C}- Biết đếm thêm 5.
{C}- Làm được các BT: 1, 2, 3 {C}2. Thái độ
Hs biết tương tác với thầy cô II. Đồ dùng dạy học
Máy tính, điện thoại thông minh III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’Luyện tập.
{C}- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3. Bài mới:30’
- Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 và áp bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi:
Có mấy chấm tròn?
{C}- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
{C}- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1= 5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10.
- HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân
Hs đọc
{C}- Nghe giới thiệu
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
2. Kỹ năng ...
3. Thái độ nàỵ
{C}- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
{C}- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bàị
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
- Sữa bài, nhận xét HS.
Bài 3: giảm tải
3. Củng cố – Dặn dò:
{C}- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
{C}- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
{C}- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Đọc bảng nhân.
- Yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 5 = 20 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 6 =30
- HS đọc - HS làm bài:
Giải
Số ngày mẹ đi làm là:
5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
...
II. CHUẨN BỊ
1. Công tác chuẩn bị của giáo viên
2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...