• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn: Ngày 7 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố về đọc viết đếm so sánh số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. Các hoạt động d y h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc các bảng nhân, chia - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 1. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết các số (Cá nhân) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét – GV nhận xét - 1 HS nhìn lên bảng đọc lại các số Bài 2. Viết các số (Thảo luận cặp đôi) - HS làm bài vào vở

- 2 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét

Bài 3. Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm (Cá nhân)

- GV tổ chức trò chơi: 2 HS thi trên bảng - Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét

- Nhiều HS đếm các số tròn trăm GV: Lưu ý các số tròn trăm

Bài 4. (Cá nhân - Đổi chéo vở KT) - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng

- HS thực hiện

- Ôn tập các số trong phạm vi 1000

- Viết các số

- Ba trăm hai mươi lăm: 325 - HS làm vở

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng

- 1 HS nêu yêu cầu

- Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm

100; 200; 300; 400; 500; 600;

700; 800; 900; 1000

- HS nêu yêu cầu

> ; < ; = 301 > 298

(2)

- Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét + Nêu cách so sánh số có ba chữ số ? GV: Lưu ý cách so sánh số có ba chữ số Bài 5. Số? (Cá nhân)

- HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm

+ HS nhận xét – GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

657 < 765

842 = 800 + 40 + 2 ....

- 1 HS đọc yêu cầu

a. Số lớn nhất có 2 chữ số: 99 b. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 c. Số liền sau của số lớn nhất có 3 chữ số: 1000

d. Số liền trước của 1000: 999

Tập đọc

Tiết 97, 98: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ chí lớn giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học. Nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử được nói đến trong bài.

2. Kĩ năng sống:

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được phải có trí lớn, giàu lòng yêu nước.

- Xác định giá trị bản thân; nghe bạn nói, trao đổi, đánh giá các sự kiện, nhân vật trong câu chuyện.

- Đặt mục tiêu, biết đề ra và lập kế hoạch

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

- QP&AN: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.

3. Thái độ: HS biết về người anh hùng Trần Quốc Toản.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.

III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng đọc thuộc bài cũ - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh SGK - GV giới thiệu vào bài.

2.2. Luyện đọc:

- Tiếng chổi tre

- Bóp nát quả cam

(3)

a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

- Khái quát chung cách đọc.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn

- Lớp nhận xét - GV nhận xét - đánh giá

* Tiết 2

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15p) - 1 HS đọc đọan 1

H: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

H: Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?

- 1 HS đọc đoạn 2

- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?

- Trần Quốc Toản nóng lòng đi gặp vua như thế nào?

- Vì sao sau khi tâu vua xin đánh , Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?

- Vì sao vua không trị tội mà còn ban cam quý?

- 1 HS đọc đoạn 4

- Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

2.4. Luyện đọc lại: (17p)

- Lời dẫn chuyện : đọc nhanh và hồi hộp - Lời Trần Quốc Toản: khi thì giận dữ, khi thì dõng dạc

- Lời vua: Khoan thai, ôn tồn

- Từ khó: ngang ngược, lăm le, liều chết

- "Đợi từ sáng đến trưa vẫn không được gặp cậu bèn liều chết xô mấy người lính ngã dúi xăm xăm xuống bến".

- HS đọc nhóm (5p) - 3 nhóm thi đọc

- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta

- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận

- Xin gặp vua để xin với vua đi đánh giặc - Đợi vua từ sáng đến trưa bèn liều chết xô lính gác xăm xăm xuống thuyền

- Vì cậu biết xô lính gác vào nơi vua họp là trái phép nước , phải bị trị tội

- Vì vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước

- Quốc Toản đáng ấm ức vì bị vua xem như trẻ con lại căm thù giặc sôi sục nên nghiến răng, hai tay xiết chặt nên quả cam

(4)

- 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự phân vai thi đọc lại truyện

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

- QP&AN: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.

- GV giới thiệu tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

bị bóp nát - Dẫn chuyện.

- Trần Quốc Toản - Vua

- HS trả lời - HS lắng nghe

________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 8 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Ôn luyện về đọc viết so sánh số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ:

- HS có thái độ học tập đúng đắn.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc, viết các số sau: 423, 989, 431, 900, 701, 650.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Nối (theo mẫu) (Cá nhân) - HS làm bài vào vở

- Chữa bài

Bài 2. Viết (theo mẫu) (Thảo luận cặp đôi)

- 3 HS lên bảng

- Ôn tập các số trong phạm vi 1000

- 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?

- Năm trăm bảy mươi tư: 574 - 1 HS nêu yêu cầu

- Mẫu: 482 = 400 + 80 + 2

(5)

- GV phân tích mẫu: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- HS làm bài vào vở - 4 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét GV: Lưu ý về viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Bài 3. (Cá nhân) - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm

+ Nêu cách so sánh số có ba chữ số?

GV: Lưu ý cách so sánh số có ba chữ số để tìm số lớn nhất bé nhất

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV tổ chức chơi: 3 HS lên bảng điền số

- Dưới lớp theo dõi nhân xét - GV nhận xét – chốt kết quả đúng + Nêu quy luật từng dãy số?

Bài 5: Số?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở

- Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS tự viết vào VBT

- 1 HS nêu yêu cầu

- Viết các số 475, 457, 467, 456 theo thứ tự

a. Từ bé đến lớn: 456, 457, 467, 475 b. Từ lớn đến bé: 475, 467, 457, 456

- 1 HS nêu yêu cầu

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 877; 878; 879 ; 880

b. 309, 311, 313, 315 c. 615, 620, 625, 630

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vở

Kể chuyện

Tiêt 33: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ, nét mặt.

2. Kĩ năng:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự diến biến câu chuyện

- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.

- Xác định giá trị bản thân; nghe bạn nói, trao đổi, đánh giá các sự kiện, nhân vật trong câu chuyện.

- Đặt mục tiêu, biết đề ra và lập kế hoạch

(6)

3. Thái độ: HS hiểu thêm về anh hùng Trần Quốc Toản.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ nội dung câu truyện trong SGK.

III. Các hoạt động d y h c:ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn bài cũ - Lớp nhận xét, GV nhận xét

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh.

- HS nêu nội dung từng tranh.

- HS thảo luận theo nhóm đôi, sắp xếp lại nội dung tranh.

- HS trình bày cách sắp xếp đúng.

- HS nhận xét - GV chốt ý đúng.

Bài 2: Dựa vào các tranh kể lại từng đoạn câu chuyện

- HS tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.

- GV nhận xét- đánh giá Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- GV nhận xét- đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuyện quả bầu

- Bóp nát quả cam

- Sắp xếp lại 4 tranh vẽ theo đúng thứ tự truyện.

Tranh 1: Quốc Toản xô lính đi xuống bến Tranh 2: Quốc Toản căm giận giặc

Tranh 3: Quốc Toản bóp nát quả cam Tranh 4. Quốc Toản xin chịu tội

Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 4 – Tranh 3 - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS kể theo nhóm

- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- HS trả lời

Luyện từ và câu

Tiết 33: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân Việt Nam

2. Kĩ năng:

(7)

- Rèn kĩ năng đặt câu , biết đặt câu với những từ tìm được 3. Thái độ: HS hăng say với tiết học.

II. Đồ dùng - Tranh BT1

III. Các ho t d ng d y h cạ ộ ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Ghi từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh - GV ghi nhanh kết quả lên bảng - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - GV nhận xét

Bài 2: Viết thêm các từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết

- HS nhận xét - GV nhận xét.

GV: Mỗi nghề nghiệp đều có ích cho xã hội.

Bài 3: Gạch dưới từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam

- HS nhận xét – GV nhận xét

- Tại sao các từ còn lại không nói về phẩm chất tinh thần của con người?

Bài 4: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được

- GV nhận xét, chữa một số bài 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu nói về phẩm chất con người Việt Nam.

- GV nhận xét giờ học

- Tìm 2 cặp từ trái nghĩa:

+ thắng – thua + được – mất

- Từ ngữ chỉ nghề nghiệp - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nêu kết quả 1. công nhân

2. công an 3. nông dân 4. bác sĩ 5. lái xe

6. người bán hàng - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - y tá

- giáo viên

- kĩ sư chế tạo máy - thợ thủ công - thợ may

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng

- anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, đoàn kết, vui mừng, anh dũng - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - Nhiều HS đọc bài làm

- Việt Nam là một dân tộc anh hùng.

- Nhân dân ta vô cùng đoàn kết.

_________________________________________________________________

(8)

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao.

2. Kĩ năng: HS biết được về mặt Trăng và các vì sao.

3. Thái độ: HS hăng say họctập, khám phá thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu

III. Các hoạt động d y h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (5p)

- Cả lớp hát một bài về Mặt Trăng: Mặt trăng tròn nhô lên, tỏa mát xanh khu rừng ...

2. Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao (15p)

- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao

- Slied 1: GV chiếu tranh cho HS tham khảo - Yêu cầu HS giới thiệu về bức tranh của mình

+ Tại sao em vẽ bức tranh về Mặt trăng và các vì sao như vậy?

+ Theo em Mặt Trăng có hình gì?

+ Vào những ngày nào trong tháng âm lịch ta thấy trăng tròn?

+ Em dùng màu gì để tô màu Mặt trăng?

+ Ánh sáng Mặt trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt trời?

( Nếu trời nắng GV sẽ dùng gương chiếu ánh nắng Mặt trời để HS hiểu về ánh sáng của Mặt trăng)

- HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt trăng

- GV kết luận: Mặt Trăng tròn giống như quả bóng lơn ở xa Trái đất. Ánh sáng Mặt Trăng mát dịu không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng.

Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái đất.

3. HĐ2: Thảo luận về các vì sao (15p) - Từ các hình vẽ của HS GV khai thác vốn hiểu biết của các em về các vì sao thông qua hệ thống câu hỏi.

+ Tại sao em vẽ ngôi sao như vậy? (với ngôi sao có 5 cánh)

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

- HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao.

- HS quan sát - HS trả lời

- Hình tròn, hình lưỡi liềm

- Vào 14, 15, 16 hàng tháng nhìn thấy mặt trăng tròn

- HS trả lời

- Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng.

- HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt trăng.

- HS trả lời

(9)

+ Theo em ngôi sao có hình gì? Trong thực tế ngôi sao có 5 cánh như chiếc đèn ông sao.

- Những ngôi sao có tỏa sáng không?

- HS quan sát SGK và đọc những lời ghi chú để nói về các vì sao.

- GV kết luận: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ ở xa Trái đất giông như Mặt Trời. Trên thực tế nhiều ngội sao còn lớn hơn cả Mặt Trời, nhưng vì chúng ở xa Trái đất hơn so với Mặt Trời nên ta thấy chúng thật nhỏ bé .

4. Củng cố, dặn dò (5p)

- Yêu cầu HS kể tên một số vì sao mà em biết (sao Kim, sao Thổ ...). GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS trả lời

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 9 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 163: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Ôn tập củng cố về phép cộng và phép trừ - Giải bài toán bằng phép cộng và phép trừ 2. Kĩ năng:

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ có đến 3 chữ số.

3. Thái độ:

- HS phát triển tư duy.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS lên bảng.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng

- 3 HS làm bài trên bảng - Lớp làm bảng con

- Ôn tập về phép cộng và phép trừ - 1 HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài

(10)

- Chữa bài :

+ Đọc và nhận xét.

+ GV nhận xét, chốt kết quả đúng GV: Lưu ý cách cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn chục

Bài 2. Đặt tính rồi tính - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét bài bạn.

- Yêu cầu HS nêu cách tính ở một phép tính cụ thể.

GV: Lưu ý cách tính Bài 3.

- GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở

- 1 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Nêu câu lời giải khác

+ GV nhận xét, chữa bài

GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải cho phù hợp

Bài 4.

- GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở- 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm – GV kiểm tra xác suất

- Bài toán thuộc dạng gì?

GV: Lưu ý dạng toán về ít hơn Bài 5: Số?

- GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 4 HS làm trên bảng 45

+35

---

80 ...

- 1 HS đọc đề bài Tóm tắt

Học sinh nam : 475 học sinh Học sinh nữ : 510 học sinh Tất cả : ... học sinh?

Bài giải

Trại hè đó có tất cả số học sinh là:

475 + 510 = 985 (học sinh) Đáp số: 985 học sinh

- 1 HS đọc đề bài - HS trả lời

Bài giải

Ô tô bé chuyển được số gạo là:

980 – 250 = 730 (kg)

Đáp số: 730 kg gạo

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả.

Chính tả (Nghe viết) Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu

(11)

1. Kiến thức:

- Làm bài tập chính tả phân biệt s/x . 2. Kĩ năng:

- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt Bóp nát quả cam 3. Thái độ: HS rèn luyện chữ viết.

II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập

III. Các hoạt động d y h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét. GV nhận xét 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.

2.2. Hướng dẫn nghe viết:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả 1 lần – 2 HS đọc lại .

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Vì sao lại viết hoa?

- HS viết từ khó vào bảng con b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì - GV nhận xét 8 em.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng điền từ

- HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng

- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu

- 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm

- GV giới thiệu về 3 thể loai văn học dân gian được nhắc đến trong bài.

Giải thích câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của bài ca dao

- HS thực hiện yêu cầu GV: lặng ngắt, núi non, lối đi, lao công

- Bóp nát quả cam

- Chữ Vua: tỏ ý tôn trọng - Quốc Toản

- Quốc Toản: tên riêng - HS viết bảng

- HS viết bài

Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x - Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa Tục ngữ

- Con công hay múa Nó múa làm sao Nó rụt cổ vào Nó xòe cánh ra - Đồng dao

(12)

- Lớp đọc đồng thanh bài Đồng dao 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

- GV nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài

- HS lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU

- Củng cố và giúp HS biết được cần nghiêm trang khi chào cờ và biết bảo về cây và hoa nơi công cộng.

- HS trả lời được các tình huống và đóng vai được các tình huống.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Tranh tình huống. Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai.

- HS: VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ

+ Khi gặp khách du lịch đến thăm địa phương mình chúng ta cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học.

b. HĐ1: Trò chơi sắm vai

- GV đưa ra tình huống và giao việc cho từng nhóm.

+ Nhóm 1: Trong giờ chào cờ, một bạn lớp em vẫn còn đội mũ, em sẽ làm gì?

- Khi chào cờ, một bạn vẫn còn đưa tay ra đánh nhau, em sẽ làm gì?

+ Nhóm 2: Trong giờ ra chơi, hai bạn lớp em đu cây, nếu em ở đó em sẽ làm gì?

- Vườn hoa trong trường rất đẹp, em rất thích nhưng vừa lúc đó có một bạn vào hái hoa, em sẽ làm gì?

- GV nhận xét, tổng kết.

b. HĐ2: Thảo luận cả lớp.

+ Tại sao em phải nghiêm trang khi chào cờ?

+ Em cần làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?

- 2 HS trả lời

- Từng nhóm HS thảo luận.

- Gọi đại diện các nhóm lên đóng vai trước lớp.

- HS nhận xét

(13)

- GV nhận xét, chốt ý đúng 3. Củng cố dặn dò

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS cần nghiêm trang khi chào cờ và bảo về cây và hoa nơi công cộng.

-Thể hiện sự tôn kính lá quốc kì, tôn kính đất nước.

- Không được bẻ cành, hái hoa, phải thường xuyên chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 164: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100).

- Giải bài toán về cộng trừ.

2. Kĩ năng:

- Biết làm tính, biết giải bài toán về ít hơn một cách thành thạo.

3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc các bảng cộng, trừ - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + GV nhận xét, chốt kết quả đúng

- Nêu nhận xét về các phép tính trong một cột? (lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia)

GV: Lưu ý cách cộng trừ nhẩm các số tròn trăm

Bài 2. Đặt tính rồi tính

- HS làm bài vào vở – 4 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét bài bạn

- Ôn tập về phép cộng và phép trừ

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, nêu kết quả 7 + 8 = 15

8 + 7 = 15 15 - 7 = 8 15 - 8 = 7 ...

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm vở, 4 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài

(14)

GV: Lưu ý cách đặt tính và tính Bài 3. Tìm X

- HS làm bài vào vở - 3 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng Bài 4: HS đọc đề bài

- GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở- 1 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Nêu câu lời giải khác

+ GV nhận xét

GV: Lưu ý dạng toán về nhiều hơn

Bài 4. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- GV hướng dẫn cách chơi - Nhận xét, chốt lại bài 3. Củng cố dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc đề bài

x - 45 = 32 x + 24 = 86 x = 32 + 45 x = 86 – 24 x = 77 x = 62...

- HS đọc đề bài

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán đựơc số dầu là:

325 + 144 = 469 (l) Đáp số: 469 l dầu

- 1 HS đọc đề bài - HS tham gia trò chơi

- HS lắng nghe Tập đọc

Tiết 99: LƯỢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc tên Lượm ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.

- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh hồn nhiên.

- QP&AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

- GDHS quyền trẻ em.

3. Thái độ: HS biết ơn và tự hào về chú bé liên lạc nhỏ tuổi tên Lượm.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt dộng dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc nối tiếp bài cũ. - Bóp nát quả cam

(15)

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV nêu khái quát cách đọc

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước trước lớp:

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Luyện đọc 1 khổ thơ

- HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- Lớp nhận xét.

* Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:

- Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?

- Qua những từ ngữ gợi tả như vậy, em thấy Lượm là cậu bé như thế nào?

- Lượm làm nhiệm vụ gì?

- Lượm dũng cảm như thế nào?

- Hãy tả lại hình ảnh của Lượm trong khổ thơ 4?

- GDHS quyền trẻ em.

- Em thích khổ thơ nào? Vì sao?

4. Học thuộc lòng bài thơ

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 3 HS thi đọc thuộc cả bài,nhận xét.

- Lượm

- Đọc toàn bài với giọng vui tươi nhí nhảnh, hồn nhiên.

Từ khó

loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo, lúa trổ, nghênh nghênh

Câu dài

Chú bé loắt choắt/

Cái xắc xinh xinh/

Cái chân thoăn thoắt/

Cái đầu nghênh nghênh//

- Lượm bé loắt choắt, mang cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, mồm huýt sáo như con chim chích.

- HS đọc đồng thanh cả bài

- Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu và tinh nghịch.

- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận , bất chấp đạn bay vèo vèo , đối mặt với gian nguy chuyển thư thượng khẩn - Lượm làm liên lạc đưa thư ở mặt trận - Lượm đi trên đồng quê vắng vẻ, hai bên lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.

- HS lắng nghe - HS trả lời

- HS nhẩm học thuộc lòng

(16)

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Bài thơ ca ngợi ai?

- QP&AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.

- HS trả lời - HS lắng nghe

Tập viết

Tiết 33: CHỮ HOA: V (KIỂU 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: "Việt Nam thân yêu".

2. Kĩ năng:

- Biết viết chữ cái hoa V cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Việt Nam thân yêu ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ: HS rèn chữ viết.

II. Đồ dùng

- Mẫu chữ V hoa, bảng con.

- Vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động d y h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 1 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của bài học và ghi bảng

2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

- Chữ V hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?

- Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ V hoa cỡ nhỡ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

- Q - Quân

- Chữ hoa: V (kiểu 2)

- Cao 5 ô. Rộng 4 li

- Chữ V hoa gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ

- Nét 1: Viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y

(17)

b. Luyện viết bảng con.

- HS luyện viết chữ V hoa 2 lượt - GV theo dõi , uốn nắn

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Em hiểu thế nào là “Việt Nam thân yêu “?

b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

- Cụm từ có mấy tiếng? Tiếng nào được viết hoa?

- Nêu độ cao của các chữ cái?

- Vị trí các dấu thanh?

- Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Việt trên dòng kẻ li

c. Hướng dẫn viết bảng con:

- HS viết bảng con chữ Việt 2 lượt - GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

4. Viết vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

5. Nhận xét bài:

- GV thu và nhận xét 5 em.

- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết chung của HS

6. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung giờ học.

- Khen ngợi những em viết chữ đẹp - Dặn HS về nhà luyện viết.

- Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 , viết tiếp nét cong phải , DB ở ĐK 3

- Nét 3: Từ điểm DB của N2, đổi chiều bút viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2 tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ , DB ở ĐK 6

- HS viết bảng con

- Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta

- Cụm từ có 4 tiếng.

- Tiếng Việt được viết hoa.

- V, l, h: 2,5 li t: 1,5 li

- Các chữ còn lại:1 li

- Dấu thanh nặng đặt dưới i

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

- 1 dòng chữ V hoa cỡ vừa.

- 2 dòng chữ V hoa cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.

- 1 dòng Việt cỡ nhỏ.

- 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ

- HS lắng nghe

_________________________________________________________________

(18)

Ngày soạn: Ngày 11 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 165: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học - Nhận biết một phần mấy của một số

- Tìm một thừa số chưa biết, giải bài toán về phép nhân 2. Kĩ năng:

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính.

- Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc các bảng nhân, chia.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nêu nhận xét về các phép tính.

- GV chốt bài.

Bài 2. Tính

- HS làm bài vào vở – 3 HS làm trên bảng

- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, dưới lớp đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.

GV: Lưu ý cách tính Bài 3: Tìm X

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, thừa số

- GV nhận xét, chữa bài Bài 4.

- HS đọc trước lớp.

- Ôn tập về phép nhân và phép chia - 1 HS nêu yêu cầu

a. 4 x 8 = 32 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 5 x 7 = 35 b. 20 x 4 = 40 40 : 2 = 20...

- 1 HS nêu yêu cầu 5 x 3 + 5 = 15 + 5

= 20 28 : 4 : 13 = 7 + 13 = 20...

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng

(19)

- GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, nêu câu lời giải khác

- GV nhận xét, chữa bài

GV: Lưu ý bài toán có lời văn giải bằng phép tính nhân

Bài 5. Gọi 1 HS đọc yêu cầu

GV: Lưu ý cách xác định một phần mấy của phần đã cho.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GVnhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc đề bài

- HS đứng tại chỗ nêu cách tóm tắt Bài giải

Trong vườn có số cây là:

8 x 5 = 40 (cây)

Đáp số: 40 cây

- HS nêu yêu cầu

- HS tự khoanh vào VBT - Đáp án B

- HS lắng nghe Chính tả (Nghe viết)

Tiết 66: LƯỢM

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x.

2. Kĩ năng:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài Lượm 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Đồ dùng

- Vở chính tả, bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động d y h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.

2. Hướng dẫn nghe viết:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại.

- Tìm từ ngữ tả vẻ ngộ nghĩnh của Lượm?

- Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên viết từ ô nào trong vở?

- trở nên, lên lớp, lo lắng, ăn no

- Lượm

- loắt choắt

- 4 chữ, nên viết từ ô thứ hai của vở

(20)

- HS viết từ khó vào bảng con b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì - GV nhận xét 7 em.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng điền từ

- HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng

- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu

- 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm - 1 HS nêu yêu cầu

- GV tổ chức trò chơi: " Thi tìm từ"

+ 3 đội , mỗi đội 3 HS lên bảng tìm từ

+ HS thi tìm trong 3 phút

- Dưới lớp làm trọng tài dánh giá - GV nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- loắt choắt, nghênh nghênh - HS viết bài

Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

( sen, xen ): hoa sen; xen kẽ ( sưa, xưa ): ngày xưa; say sưa ( sử, xử ): cư xử ; lịch sử

Bài 3. Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng a. Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x

- se lạnh – xe đạp

- sính ngoại – xúng xính - sinh đẻ - xinh đẹp

- HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đáp lời an ủi.

2. Kĩ năng: Biết viết đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em.

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài 1 - SGK - Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng nói đáp lời từ chối - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới (30p)

- Cậu sang nhà tớ chơi đi!

- Mẹ đã dặn tớ phải ở nhà trông nhà rồi - Vậy ư, vậy để khi khác vậy.

(21)

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu nội dung giờ học và ghi bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS quan sát tranh, đọc thầm lời thoại

- Tranh vẽ gì?

- 2 cặp HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật.

- Nhiều cặp HS đối đáp trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- Bạn đáp lời an ủi với thái độ như thế nào?

- 1 HS đọc yêu cầu

- 3 HS đọc các tình huống trong bài.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c

- Lớp nhận xét, bình chọn

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của bạn bè?

(nhã nhặn, lịch sự)

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của người lớn tuổi (lễ phép ..)

- Dặn dò HS thực hành trong cuộc sống.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Em đã làm được việc tốt gì?

- HS nêu các việc tốt mình làm được

- GV lưu ý HS viết thể hiện sự chân thực

- HS làm bài vào vở, 1 HS viết trên bảng phụ

- HS đọc và nhận xét bài trên bảng

- Dưới lớp đọc bài làm của mình

- Lớp nhận xét, GV nhận xét.

- GV khen ngợi bài viết

Đáp lời an ủi

Kể lại chuyện được chứng kiến

Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây

- HS trả lời

- Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi.

- Cảm ơn bạn

Bài 2: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:

a. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.

Cô giáo an ủi:

- Đừng buồn, nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt.

- Em cảm ơn cô. Em sẽ cố gắng ạ.

b. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói:

- Mình chia buồn với bạn - Cám ơn bạn đã quan tâm.

c. Em rất lo khi con mèo nhà em đi đâu Bà em an ủi:

- Đừng buồn, có thể ngày mai mèo lại về đấy cháu ạ.

- Dạ, thưa bà, cháu cũng hi vọng là thế ạ.

Bài 3: Hãy viết đọn văn ngắn 3 - 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em). Ví dụ:

- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm - Cho bạn đi chung áo mưa

Bài làm

Hôm ấy vừa đi làm về mẹ em đã kêu mệt. Em lo lắng quá. Chợt nhớ lại những lần được mẹ chăm sóc, em chạy đi lấy hộp sữa mời mẹ uống. Sau đó em đi lấy khăn mặt dấp nước, vắt khô lau mặt cho mẹ. Một lát sau mẹ đã tươi tỉnh lại. Mẹ

ôm em vào lòng và bảo: “Con mẹ ngoan quá! ”

(22)

hay

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Nói đáp lời an ủi với thái độ như thế nào?

- Dặn HS thực hành đáp lời an ủi trong giao tiếp hàng ngày.

- GV nhận xét giờ học

- HS lắng nghe

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

Dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ dưới đây kể lại từng đoạn câu chuyện :.. Kể lại toàn bộ

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,

Kiến thức: Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ trả lời đ­ược các câu hỏi về nội dung, kể lại đ­ược toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp với nét mặt, cử

Kiến thức: Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ trả lời đ­ược các câu hỏi về nội dung, kể lại đ­ược toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp với nét mặt, cử

Kiến thức: Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ trả lời đ­ược các câu hỏi về nội dung, kể lại đ­ược toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp với nét mặt, cử

Hoạt động 2: Kể chuyện

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng