• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: 06/01/2020

Ngày giảng: Thứ hai 13/01/2020 Toán

TIẾT 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng của nhiều số.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC (4p)

- Gọi hs lên bảng làm bài

17 – 6 = 34 + 15 = 42 + 19 = 75 – 28 = - Gọi hs nx

- Gv nx B. Bài mới 1. GTB (1p)

2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính(12’)

- GV viết bảng

H: Tổng trên gồm mấy số hạng ? H: Đọc tổng trên như thế nào?

- HS tính kết quả rồi đọc

- GV giới thiệu cách tính viết theo cột dọc

- GV nêu phép tính

- HS nêu cách đặt tính và tính

- GV nêu phép tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- 2hs lên bảng, lớp làm vở

- Tổng của nhiều số 2 + 3 + 4 =

- Tổng trên gồm 3 số hạng.

- Hai cộng ba cộng bốn hay tổng của hai ba và bốn

2 + 3 + 4 = 9

- Hai cộng ba cộng bốn bằng chín hay tổng của hai ba bốn là chín

2

+ 3

4

9 . 2 cộng 3 bằng 5 . 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 12 + 34 + 40 12

+ 34

40

86

. 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 viết 6 . 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8 viết 8 15 + 46 + 29 + 8 12

+ 46

29

(2)

3. Thực hành(13’)

Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng - Chữa bài:

+ GV kiểm tra xác suất Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu

H: Bài 2 có gì khác so với bài 1?( Đặt tính và tính theo cột dọc)

- HS làm bài vào vở. 2 HS làm trên bảng, Chữa bài:

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Chữa bài

- Dưới lớp nhận xét.

- GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Gv nhận xét giờ học

8

98

. 2 cộng 6 bằng 8, 8 cộng 9 bằng 17 , 17 cộng 8 bằng 25 viết 5 nhớ 2 . 1 cộng 4 bằng 5 , 5 cộng 2 bằng 7, 7 nhớ thêm 2 là 9 viết 9 Bài 1: Tính 8 + 2 + 6 = 8 + 7 + 3 + 2 = 4 + 7 + 3 = 5 + 5 + 5 + 5 = Bài 2: Tính 12 45

+ 46 + 30

29 8

8 83 95

Bài 3: Số?

a) 5 kg + . . . kg + . . . kg = . . . kg b) 3 l + . . . l + . . . l + . . . l = . . . l - Học sinh dưới lớp gửi tâp tin cho GV

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: Bà Đất, bên nàng, xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

* GDBVMT: Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gthiệu 7 chủ điểm TV 2 – Tập 2. - Bốn mùa Cây cối

(3)

- HS mở MLS, đọc tên các chủ điểm

2. Bài mới (27’) a. Giới thiệu bài

- HS quan sát tranh minh hoạ SGK

?Tranh vẽ những ai?Họ đang làm gì?

- GV giới thiệu vào bài b. Luyện đọc

*Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài. GV hdẫn đọc

*Hd HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu

- HS đọc chú giải SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn - Lớp nhận xét

* Đọc đồng thanh.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

- GV nhận xét

- Chim chóc Bác Hồ - Muông thú Nhân dân - Sông biển

- Một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có 1 cách ăn mặc riêng.

- Giọng đọc nhẹ nhàng

- Nước, tựu trường, nảy lộc

Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc mơ ấm trong chăn.

Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Các nhóm hs đọc.

- Đại diện nhóm thi đọc.

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’)

- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

- HS quan sát tranh tìm các nàng tiên và nói rõ đặc điểm của mỗi người - Mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông?

- Vì sao xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc?

- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà

- Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có những mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển.

- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.

(4)

Đất?

- Lời bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?

- Mùa hạ có gì hay theo lời của nàng xuân?

- Mùa hạ có gì hay theo lời của bà Đất?

- Mùa thu có gì hay theo lời của nàng hạ?

- Mùa thu có gì hay theo lời của bà Đất?

- Mùa đông có gì hay theo lời của nàng thu?

- Mùa đông có gì hay theo lời của bà Đất?

- Em thích mùa nào nhất, vì sao?

*TH: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

4. Luyện đọc lại(15’)

- Gọi 1 hs đọc toàn bài, lớp nhẩm theo.

- 3 nhóm HS thi đọc truyện theo vai

- Lớp bình chọn người đọc hay - GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

? Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- GV NX giờ học

- Không

- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè.

- Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm.

- Mùa thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường.

- Mùa đông có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn.

- Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

- HS phân vai đọc.

- Lời Đông: trầm trồ, thán phục.

- Giọng Xuân: nhẹ nhàng.

- Giọng Hạ: nhẹ nhàng, nhí nhảnh, tinh nghịch.

- Giọng Thu: thủ thỉ.

- Bà Đất: vui vẻ, rành rẽ.

- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 07/01/2020

Ngày giảng: Thứ ba 14/01/2020 Toán

TIẾT 92: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau.

- Biết đọc, viết và tính kết quả của phép nhân.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa cá phép tính.

(5)

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh, mô hình các nhóm đồ vật có cùng số lượng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs làm bài

- 3 hs lên bảng, lớp làm vở

- Gọi hs nhận xét. Gv nhận xét B. Bài mới

1. GTB (1p)

2. Hdẫn HS nhận biết về pnhân (13’) a. GV cho HS lấy 1 tấm bìa có 2 c.tròn.

- Tấm bìa mấy chấm tròn?

- Cho HS lấy 3 tấm bìa có 2 c.tròn.

- Lấy 5 tấm bìa ...có bao nhiêu CT?

- Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta phải làm thế nào?

- Các số hạng của tổng có gì đặc biệt ? b. Gv giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 +2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân được viết : 2 x 5 = 10.

- GV nêu cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10.

+ Giới thiệu: Dấu x gọi là dấu nhân.

- Cho HS thực hành đọc, viết.

- Cho HS hiểu: 2 là 1 số hạng của tổng, 5 là số các số hạng, viết 2x 5 là để chỉ 2 được lấy 5 lần, tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển + thành x.

3. Thực hành(15’)

Bài 1: GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để HS nhận ra:

- Cho HS đọc phép nhân : 3 x 2 = 6.

Bài 2: GV giúp HS tự viết phép nhân.

- Cho HS làm bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

Đặt tính rồi tính a) 24 + 13 + 31 = b) 12 + 12 + 12 + 12 = c) 20 + 15 + 5 + 1 =

- Hs nhận xét. Gv nhận xét

- Tấm bìa có 2 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có 6 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có tất cả 10 chấm tròn.

+ Phải tính tổng.

2+ 2+ 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).

- Mỗi số hạng đều bằng 2.

- Viết như sau:

2 x 5 = 10

Hay 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.

2 x 5 = 10 - Hs đọc lại: 2 nhân 5 bằng 10.

- HS đọc , viết phép nhân : 2x 5 = 10.

- HS tự nhận ra: từ phép cộng chuyển thành phép nhân

2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Thành 2x 5 = 10.

Bài 1: H nêu yêu cầu H quan sát mẫu – Nêu mẫu

H nối tiếp nhau đọc kết quả. Nhận xét Bài 2: Hs nêu yêu cầu

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.

4 x 3 = 12 3 x 4 = 12

- HS nghe dặn dò.

(6)

- HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện đã học, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt phù hợp với ND câu chuyện, dựng lại được câu chuyện theo các vai.

- Biết theo dõi bạn kể, biết nhận xét bạn kể đúng, sai, thiếu.

- Kể tiếp được lời kể của bạn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

*GDBVMT: Mỗi mùa đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tranh minh họa truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- HS nêu tên các truyện đã học trong HK1 bằng cách đối đáp. Nhận xét 2. Dạy học bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS kể chuyện.(28’) a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Gv hướng dẫn HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.

- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời bắt đầu đoạn dưới tranh, nhận ra từng nàng: Xuân, Hạ Thu , Đông.

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cho HS đại diện nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.

c. Dựng lại câu chuyện theo vai.

- Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là dựng lại câu chuyện theo các vai?

- Gv cùng HS thực hành.

*GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bầu không khí của chúng ta thêm trong lành?

*TH: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người.

Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Từng HS kể từng đoạn theo nhóm.

- HS kể theo ý hiểu của mình.

- Từng HS kể đoạn 2 sau đó 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Đại diện nhóm lên thi kể.

- Kể lại bằng cách để nhân vật tự nói lời của mình.

- Từng nhóm HS phân vai, thi kể chuyện.

- HS nghe bạn kể, nhận xét bổ sung.

(7)

thêm đẹp đẽ.

3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

nhở những HS còn lúng túng.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

- HS nghe dặn dò.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ

(Nhà trường tổ chức) Phòng trải nghiệm

Bài 6. Rô bốt thám hiểm (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.

Các kiến thức lập trình.

2. Kĩ năng: Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3. Thái độ: Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. CHUẨN BỊ: Bộ Robot wedo 2.0 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A. 1. KTBC

- Nhắc lại nôi quy lớp học?

- Nhắc lại nội dung tiết học trước?

B. 2. Bài mới

1. a. Giới thiệu bài:

- Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau - Nêu lại kiến thức bài trước đã học.

(8)

- Đưa video tình huống 2. b. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot thám hiểm tự hành.

- Gv đưa câu hỏi tìm hiểu

- Robot thám hiểm tự hành là gì?

- * Là robot có thể tự vận hành, hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

- - Robot thám hiểm tự hành thường được dùng ở đâu ?

*)Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại robot tự hành.

Đưa video về các loại robot tự hành 1). Robot thám hiểm tự hành.

2). Tàu ngầm không người lái (3). Máy bay không người lái

-Kể tên một số robot tự hành? Robot đó được dung để làm gì? ở đâu?

GV nhận xét.

C. Tổng kết- đánh giá

- - HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến:

- Là robot có thể tự vận hành.

- Là robot có hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

1). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng

sâu đại dương.

(3). Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi lửa, rừng núi, hoang mạc…

- Theo dõi video mở rộng

Thảo luận nhóm:

(1). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng

sâu đại dương.

(3). Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống

(9)

- 3. Củng cố - dặn dò - - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhử học sinh - Dọn dẹp lớp học.

như núi lửa, rừng núi, hoang mạc…

---

Ngày soạn: 08/01/2020

Ngày giảng: Thứ tư 15/01/2020 Toán

TIẾT 93: THỪA SỐ - TÍCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 miếng bìa ghi: Thừa số, thừa số, tích.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Gọi 2 Hs lên bảng làm BT sau:

Chuyển các phép cộng sau thành các p/nhân tương ứng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3.

7 + 7 + 7 + 7.

- Nhận xét

2. Dạy học bài mới.

a. Gv giới thiệu bài

b.Giới thiệu: “Thừa số- Tích”(12’

- GV viết lên bảng ptính: 2 x 5 = 10.

- Yêu cầu HS đọc phép tính trên.

+ Nêu: trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, 10 gọi là tích.

2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

10 gọi là gì trong pnhân 2 x 5 = 10?

- Thừa số là gì của phép nhân?

- Tích là gì của phép nhân?

2 x 5 bằng bao nhiêu?

*) 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.

- Yêu cầu HS nêu tích của phép nhân 2 x5 = 10.

c. Luyện tập(18’)

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gv hướng dẫn HS cách làm.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.

- Đọc: 2 nhân 5 bằng 10.

2 x 5 = 10.

Thừa số Thừa số Tích.

2 gọi là thừa số( 3 HS) 5 gọi là thừa số.

10 gọi là tích.

- Là các thành phần của phép nhân.

- Là kết quả của phép nhân.

2 x 5 bằng 10.

- Tích là 10, tích là 2 x 5.

Bài 1: Viết tổng dưới dạng tích.

2 + 2+ 2+ 2+ 2 = 2x 5 = 10

(10)

- Yêu cầu HS tự làm bài- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn , đa ra kết luận.

Bài 2: GV treo kết quả

- Chữa bài yêu cầu Hs chỉ ra số hạng và số số hạng khi chuyển đổi

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học.

4 + 4 + 4 = 4 x 3 = 12

Nx - Rút ra cách viết từ tổng thành tích

Bài 2: Đọc đề bài.

- Hsđọc mẫu - H tự làm bài Kiểm tra chéo

Bài 3: Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài

1 số Hs đọc bài làm của mình 2 x 9 = 18 6 x 4 = 24 10 x 3 = 30 7 x 2 = 14 - HS nghe dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa.

- Biết viết hoa đúng các tên riêng.

- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm đầu hoặc dáu thanh dễ lẫn: l/

n, dấu ?/ dấu ngã.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/

n, dấu ?/ dấu ngã.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài.(1’)

2. Hướng dẫn tập chép( 25’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Gv đọc đoạn chép trên bảng.

- Đoạn chép ghi lại lời của ai trong bài:

Chuyện bốn mùa.?

- Bà Đất nói gì?

b. Hướng dẫn HS nhận xét.

- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- Những tên riêng ấy phải viết ntn?

c. Chép bài: Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.

d. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chính tả:

Chữ viết, trình bày.

- 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại.

- … lời bà Đất.

- Bà Đất khen các nàng tiênmỗi ngời một vẻ đều đẹp, có ích.

- HS viết bảng con từ dễ viết sai.

- Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Viết hoa chữ cái đầu câu.

- HS nhìn bảng chép bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

(11)

3. Hdẫn HS làm BT chính tả(8’) b. Bài tập 1: UDPHTM

- Gọi hs đọc yêu cầu - GV hd hs làm phần a Gv gửi bài cho hs

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

- Gọi HS nhận xét. Gv nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu cả lớp làm vở BT, 2 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Gv giải nghĩa các câu thơ.

C. Củng cố, dặn dò:(1’) - Nhận xét giờ học.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs nhận tập tin, làm bài:

+ (Trăng) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa

+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối - Gửi bài cho giáo viên

- HS nx.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ mới, từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND bài.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: thi đua, học hành.

- Hiểu ND bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong các cháu học hành, làm các việc vừa với sức mình để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

2. Kỹ năng: Rèn kn đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

3. Thái độ: Có thái độ yêu kính yêu Bác Hồ, yêu quý và tự hào về tết Trung thu.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

* QPAN: Kể chuyện về hình ảnh Bác hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịp Tết Trung thu

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn bài thơ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Chuyện bốn mùa - trả lời câu hỏi về ND bài.

- Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài

- HS đọc bài theo yêu cầu.

(12)

- Giới thiệu bài b. Luyện đọc (16’)

* Đọc mẫu: Gv đọc mẫu lần 1.

* Luyện phát âm:

- HS nối tiếp nhau đọc câu trước lớp.

- GV đưa từ khó phát âm - ghi bảng.

- Đọc mẫu, yêu cầu HS luyện đọc.

*. Luyện ngắt giọng.

- GV chia bài thơ làm 2 phần.

- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ.

- Gọi HS đọc lại bài thơ.

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

*. Thi đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

*. Đọc đồng thanh.

c. Tìm hiểu bài. 8’ Trình bày ý kiến cn - Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?

- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?

- Theo Bác, các cháu thiếu niên và nhi đồng là những người như thế nào?

- Bác khuyên các cháu làm những việc gì?

- Lịch sử dân tộc ta có rất nhiều cuộc kháng chiến em có biết cuộc kháng chiến nào không

c. Học thuộc lòng.(5’)

- Treo bphụ, xoá dần cho HS đọc thuộc.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng.

3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

*TH: Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui trong ngày Tết Trung thu.

- Quyền được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

- Bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác

- HS đọc mẫu lần 2, lớp đọc thầm.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- Trung thu, thi đua, học hành, kháng chiến, hoà bình…

- 5- 7 HS dọc cá nhân, lớp đọc ĐT.

- 1 HS khá đọc bài, 1 số HS luyện đọc ngắt nhịp thơ.

- 2HS đọc lại bài thơ.

- Luyện đọc trong nhóm.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc.

- Lớp đọc ĐT đoạn 3, 4.

- Bác nhớ tới các cháu thiếu niên, nhi đồng.

- Câu thơ: “ Ai yêu các nhi đồng.

Bằng Bác Hồ Chí Minh.”

- Bác thấy các cháu đều ngoan ngoãn, xinh xinh.

- Bác khuyên các cháu cố gắng học hành, chăm chỉ làm việc.

- HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Học thuộc lòng.

- Thi học thuộc lòng bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nghe dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 09/01/2020

Ngày giảng: Thứ năm 16/01/2020 Toán

TIẾT 94: BẢNG NHÂN 2

(13)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thành lập bảng nhân 2, học thuộc lòng bảng nhân 2.

- Áp dụng bảng nhân 2 để giải các bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 2.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân trong bảng 2, đếm thêm 2.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn.

- Kẻ sẵn ND BT 3 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:

Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 2 + 2 + 2 + 2 , 5 + 5 + 5 + 5 + 5.

- Nhận xét 2. Bài mới.(12’) a. Gv giới thiệu bài

b. H.dẫn HS thành lập bảng nhân 2.

- GV gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- 2 chấm tròn được lấy mấy lần?

- 2 được lấy mấy lần?

- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 2 x 1 = 2( ghi bảng)

+ Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2 vừa lập được sau đó cho HS thời gian tự học thuộc bảng nhân này?

- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.

c. Luyện tập (18’)

Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu cả lớp làm BT vào vở.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- Gv hướng dẫn HS làm - Hs làm bài.

- GV chữa và nhận xét.

2 HS lên bảng làm BT.

HS dưới lớp làm vở nháp.

- Nhận xét bài của bạn.

- Quan sát hoạt động của GV- trả lời:

Có 2 chấm tròn.

2 chấm tròn được lấy 1 lần.

2 được lấy 1 lần.

HS đọc : 2 nhân 1 bằng 2.

- Quan sát, lập các phép tính 2 nhân với 2, 3, 4 , 5, 6,7 ,8 ,9 , 10 theo hướng dẫn.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2, 2 lần sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 2.

- Đọc bảng nhân.

- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân.

Bài 1

2 x 3 = 6 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 6 = 12 Bài 2 Bài giải

10 con chim có số chân là:

2 x 10 = 20 ( chân) Đáp số: 20 chân Bài 3: Đọc đề bài.

- 1 hs lên giải, lớp làm vở.

Bài giải

Số chiếc giầy của 5 đôi giầy là:

(14)

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Nhận xét giờ học.

2 x 5 = 10 ( chiếc giầy) Đáp số: 10 chiếc giầy

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời gian theo các mùa trong năm.

- Biết đặc điểm của các mùa trong năm và sử dụng một số từ ngữ nói về đặc điểm của các mùa.

- Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?

3. Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng thống kê như BT 2. Mẫu câu BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Kiểm tra sách vở của HS 2. Dạy học bài mới.

a. Giới thiệu (1’) G ghi đầu bài b. Luyện tập(28’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS chia nhóm và làm việc theo nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Mùa nào cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt?

- Yêu cầu HS làm tiếp BT - Gọi HS lên bảng làm bài .

- Yêu cầu nhiều HS nói lại đặc điểm của các mùa trong năm.

- Nhận xét.

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp.

- Nêu cách chơi, cho HS thực hành chơi. Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(2’)

- Yêu cầu HS nhắc lại những nd đã học.

- Hs kiểm tra.

Bài 1: HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp đọc đồng thanh tên các tháng trong năm.

Bài 2: HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- Mùa hạ cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt.

- HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở.

- HS nói trước lớp, các HS khác nhận xét.

Bài 3: HS đọc.

- Nghe hướng dẫn cách chơi.

- Chơi theo nhóm.

- HS nhắc lại những ND đã học.

- HS nói trước lớp, các HS khác nhận

(15)

- Dặn HS hoàn thành bài

*TH : Quyền được đi học - Quyền được nghỉ ngơi

xét

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết cụm từ ứng dụng: phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

- Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ hoa, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:(2’)

- Gv kiểm tra vở học sinh 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn tập viết.

* Hướng dẫn HS viết chữ hoa.(10’) Quan sát, nhận xét.

- Gv treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát.

- Chữ P hoa cỡ vừa cao mấy li? Gồm mấy nét, là những nét nào?

- Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái?

- Gv nhắc lại quy trình viết nét 1 sau đó hướng dẫn HS viết nét 2( vừa giảng quy trình vừa viết mẫu trong khung chữ)

* Viết bảng.

- Yêu cầu HS viết chữ hoa trong không trung và viết vào bảng con.

- GV sửa chỗ viết sai cho HS.

c. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. (5’)

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Hỏi HS về ý nghĩa cụm từ . + Viết bảng: Phong vào bảng con.

- GV sửa chữa sai sót cho HS.

d. Hướng dẫn HS viết vào vở.(15’) e. Chấm bài – nhận xét(2’).

- Mở vở tập viết

- HS quan sát mẫu chữ, nhận xét.

- Chữ P cỡ vừa cao 5 ligồm 2 nét: nét móc ngược trái và nét cong tròn.

- HS nêu.

- Theo dõi, quan sát.

- HS viết trong không trung và viết vào bảng con.

- Phong cảnh hấp dẫn

- Nói về phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.

HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe dặn dò.

(16)

3. Củng cố, dặn dò(2’):

- Nhận xét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài Chuyện bốn mùa, Thư Trung thu. Đọc đúng các từ ngữ có chứa âm l/n

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ trân trọng và đối xử đúng mực với người bạn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi Hs nhắc lại tên bài TĐ đã học trong tuần - Gv nx, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Gv Giới thiệu bài b. Luyện đọc

* Luyện đọc lại bài Chuyện bốn mùa 10’

- Gọi hs đọc đoạn bài Chuyện bốn mùa - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* Luyện đọc lại bài Thư Trung thu (8’) - Gọi học sinh đọc bài Thư Trung thu - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* L.đọc lại bài (13’) - Gọi học sinh đọc bài - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh 3. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV nhận xét tiết học.

- Hs nêu

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 khổ thơ

- 2 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 câu, 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài - Nhắc lại nội dung của bài

Ngày soạn: 10/01/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 17/01/2020 Toán

TIẾT 95: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.

- Áp dụng bảng nhân 2 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

(17)

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân trong bảng 2, giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết sẵn ND BT 5 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Hỏi HS về kết quả của phép nhân bất kỳ trên bảng.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’) b. Hd hs làm bài.(27’)

Bài 1: Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv viết lên bảng: 2 - Điền mấy vào ô trống? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.

- Gọi HS đọc chữa, nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài .

- Kiểm tra bài làm của 1 số HS.

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Gv đưa ra kết luận về bài làm

Bài 5: GV hướng dẫn HS bài mẫu.

- Ycầu HS dựa vào bài mẫu, làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Trả lời theo yêu cầu.

Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống.

- HS theo dõi.

- Điền 6 vào ô trống vì

2cm x 3 = 6cm. 2kg x 2 = 4kg 2cm x 4 = 8cm 2kg x 7 = 14 kg

- HS đọc.

Bài 2: Làm bài.

- Đọc chữa bài, nhận xét.

- HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau- Nhận xét.

Bài 3

Bài giải

Số chiếc đũa của 6 đôi đũa là:

2 x 6 = 12 (chiếc ) Đáp số: 12 chiếc đũa

- Nx bài của bạn, tự kiểm tra bài của mình.

Bài 5

- Theo dõi, nghe hướng dẫn , làm bài.

2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 - Làm bài, nhận xét bài của bạn.

- HS nghe dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả THƯ TRUNG THU

(18)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS nghe và viết lại chính xác 12 dòng thơ trong bài: “Thư Trung Thu”

- Biết viết hoa các chữ cài theo đúng quy tắc viết tên riêng các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- Phân biệt được các chữ có âm đầu l/ n.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/ n.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép ND BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: Lòng mẹ, nòng súng, năm tháng, mười lăm.

- Nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS viết chính tả (22’) - GV đọc bài thơ 1 lần.

- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- Bài thơ có mấy câu thơ?

- Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?

- Ngoài ra còn phải viết hoa các chữ nào?

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Viết chính tả. Nghe GV đọc - Soát lỗi, chấm bài.

c. Hướng dẫn HS làm BT.(8’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS qsát tranh và tự tìm từ.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét

Bài 2: Tiến hành tương tự BT 2.

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các quy tắc chính tả, viết lại lỗi sai trong bài.

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.

- Bác Hố rất yêu quý thiếu nhi, Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện.

- Bài thơ có 12 câu thơ.

- Mỗi câu thơ có 5 chữ.

- Viết hoa.

- Bác, Hồ Chí Minh.

- làm việc, sức, giữ gìn…

- 4 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.

- Viết bài.

- Dùng bút chì soát lỗi.

Bài 1: Đọc yêu cầu BT.

a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no.

b) thi đỗ, đổ rác, giả vờ, giã gạo.

- HS nghe dặn dò.

Tập làm văn

(19)

ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ: Có thái độ đúng mực khi thể hiện tình cảm của mình.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BT 3 viết sẵn trên bảng lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc Lời chúc mừng sinh nhật bạn

- Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1’) b. Dạy học bài mới.(30’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:

+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?

+ Bức tranh 2 Theo em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.

- Gọi 1 số nhóm HS trình bày, nxét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà

+ Chuyển tình huống: Khi bố mẹ không có nhà.

- Nhận xét.

*TH: Quyền được tham gia(đỏp lời chào,lời tự giới thiệu)

Bài 3: GV nêu yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống trong bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.

- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Hs đọc

Bài 1: HS đọc yêu cầu BT.

- HS quan sát tranh.

- Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: “ Chào các em!”

- Chị phụ trách tự giới thiệu…nhỏ.

- HS chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đóng vai thể hiện lại tình huống.

Bài 2: Nhóm HS trình bày, nhận xét.

- Hs đọc đề bài, lớp theo dõi, tìm hiểu.

- HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau đáp lời chào.

- HS thực hành nói lời đáp khi bố mẹ không có nhà.

Bài 3: HS theo dõi.

- 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống trong bài.

- Lớp làm BT vào vở.

- 4,5 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét bài của bạn.

(20)

3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học, chuẩn bị bài sau.

- HS nghe dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

SINH HOẠT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 19 - Triển khai các hoạt động tuần 20 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 19

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Tồn tại

...

...

* Tuyên dương: ...

*Phê bình: ………...

2. Các hoạt động tuần 20

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, thi đua giành nhiều nhận xét tốt mừng Đảng, mừng Xuân.

+ Tiếp tục tham gia giải Toán và Tiếng Anh trên mạng.

+ Tham gia tốt các HĐ ngoại khoá, thực hiện có hiệu quả tiếng trống sạch trường.

+ Hs thực hiện tốt các quy định trong dịp tết Nguyên đán Canh Tý

+ Thực hiện tốt luật an toàn giao thông, tham gia giao thông đúng theo quy định như đội mũ bảo hiểm khi đi học trên xe gắn máy, đi đúng phần đường, lề đường,....

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần II: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG (20’) CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không lắng nghe tích cực.

2. Kỹ năng: Hiểu thế nào là lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG: Bài tập thực hành kĩ năng sống III. CÁC HĐ DẠY HỌC

A. KTB cũ(5p)

- Gọi HS nhắc bài học tiết trước.

- 2 HS

(21)

- Hỏi:

+ Lắng nghe tích cực có tác dụng gì?

+ Không biết lắng nghe tích cực dẫn đến hậu quả gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p) 2. Dạy bài mới(13p)

Bài tập 3: Hậu quả không lắng nghe tích cực

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm trong 5 phút và ghi kết quả vào trong phiếu

- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm khoanh vào chữ cái trước những hậu quả của việc không biết lắng nghe tích cực.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét

* Ngoài những hậu quả trên thì còn có những hậu quả nào khác.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố- Dặn dò (1p) - Thực hành lắng nghe tích cực

- 2HS - 2HS

- Lớp nhận xét.

- 2HS đọc to

* Thảo luận theo nhóm

PHIẾU HỌC TẬP

Theo em nếu không biết lắng nghe tích cực có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?

a) Có thể hiểu sai, hiểu không đầy đủ những điều người khác nói với mình.

b) Có thể làm cho người đang nói với mình cảm thấy không vui, cảm thấy bị coi thường, bị xúc phạm.

c) Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ của mình với người khác.

d) Mất thời giờ.

đ)………..

- 3 HS đại diện trả lời và giải thích.

Các nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu cần.

__________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ,

Kiến thức: Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ trả lời đ­ược các câu hỏi về nội dung, kể lại đ­ược toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp với nét mặt, cử

Kiến thức: Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ trả lời đ­ược các câu hỏi về nội dung, kể lại đ­ược toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp với nét mặt, cử

Hoạt động 2: Kể chuyện

Xếp lại thứ tự các tranh sau theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh Thắng Thần Gió.. Kể cho

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

Bây giờ, em mới thực sự hiểu được khái niệm “đồi núi” mà trước đây trong giờ từ ngữ cô đã giải thích: Rừng cây bạt ngàn ngút cả tầm mắt!. Trên các ngọn núi cao, những