• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 (14/02-18/02/2022) NS: 21/02/2022

NG: Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2022 Toán

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

- HS biết vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên

Ví dụ 1:

- GV nêu bài toán

+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu?

+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì?

- Cho HS nêu cách tính

- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm (như SGK)

- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách nhân.

+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?

Ví dụ 2:

- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó chia sẻ nội dung

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trường hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì?

- HS đặt tính và thực hiện phép tính,

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + 1giờ 10 phút

+ Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 3

+ HS suy nghĩ , thực hiện phép tính - 1- 2 HS nêu

1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - HS nêu lại

+ Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách tóm tắt

- Ta thực hiện phép nhân 3giờ 15 phút x 5

(2)

1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính - Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế nào?(cho HS đổi)

- GV nhận xét và chốt lại cách làm - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta làm gì?

3giờ 15 phút x 5

15 giờ 75 phút

- 75 phút có thể đổi ra giờ và phút - 75 phút = 1giờ 15 phút

15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút

- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước .

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách làm

- GV nhận xét củng cố cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên

Bài tập chờ

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa bài,chia sẻ trước lớp:

4 giờ 23 phút x 4

16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây 5

60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây)

Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp

Bài giải

Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:

1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp sô: 4 phút 15 giây 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:

a ) 2 giờ 6 phút x 15 b) 3 giờ 12 phút x 9

- Giả sử trong một tuần, thời gian học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần.

- HS nghe và thực hiện

a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút = 1 ngày 7 giờ 30 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút = 28 giờ 48 phút - HS nghe và thực hiện

x

(3)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- TẬP ĐỌC

Tiết 47. LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- HS hiểu được ND của bài: Luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê; Kể được một đến hai luật của nước ta.

- HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*GDQTE : HS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, được GD về các giá trị VH.

II. ĐỒ DÙNG DH : Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. CÁC HĐ DH

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ:

Chú đi tuần?

+ Nêu nội dung của bài?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- Gv nhận xét, bổ sung - Giới thiệu bài

- HS thi đọc - HS nêu

- Lớp nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Gọi HS đọc tốt đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu.

- Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng,

- 1HS đọc bài

- Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.

+ Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát … + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

-1 em đọc chú giải sgk.

-1 HS đọc cả bài.

- HS lắng nghe

(4)

rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời:

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

- GV chốt ý.

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ

- Gọi 1 hs đọc lại bài.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH:

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi;

khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội;….

+ Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em…..

- HS nghe -1 HS đọc lại

*ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu - YC HS thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS thi đọc.

5. Hoạt động vận dụng: (2phút) + Học qua bài này em biết được điều gì ?

- HS nêu

(5)

+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- YC hs về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.

- HS nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Lịch sử

ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).

+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

- HS hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.

- HS tự hào về lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: : Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV cho HS khởi động bằng câu hỏi:

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

- HS trả lời

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết

định mở đường Trường Sơn

- Gv cho hs quan sát bản đồ Việt Nam - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ:

- Gv cho hs quan sát vị trí của đường Trường Sơn

- HS cả lớp theo dõi

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả + HS quan sát và trả lời câu hỏi:

(6)

+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với 2 miền Bắc- Nam của nước ta?

+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?

+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?

- GV kết luận.

Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn

- GV yêu cầu hs suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Xuân?

+ Gọi Hs Chia sẻ với các bạn về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.

- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt.

Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn

- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?

- Gv kết luận

+ Đường Trường Sơn là đường nối liền 2 miền Bắc – Nam.

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.

- Các bạn khác nhận xét, bổ sung - HS thực hiện yêu cầu

+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân.

- 2 HS thi kể trước lớp

- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp

+ Đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí… để miền Nam đánh thắng kẻ thù.

- HS nhận xét 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC hs chia sẻ với mọi người những điều em biết về đường Trường Sơn huyền thoại.

- YC hs sưu tầm những tư liệu lịch sử về đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(7)

...

...

...

--- Chính tả : NÚI NON HÙNG VĨ

Kể chuyện: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. (Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

- HS biết viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh.

- HS biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

*GDQTE: Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. CÁC HĐ DH

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh"

- GV nhận xét

- Giưới thiệu bài - Ghi bảng

- Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh

- HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ làm bài tập: (8 phút)

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài

- Cho HS phát biểu ý kiến

- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng

Bài 3: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - YC HS làm bài và chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau:

- HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả lời của bạn

Lời giải:

+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông

+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Trìnhbày kết quả Đáp án:

1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.

2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.

3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.

(8)

- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố

4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông.

- HS nhẩm thuộc lòng các câu đố

3. Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:

(8’)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu.

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.

- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì ?

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- HS nêu

- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.

+ Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm.

+ Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường.

+ Phòng cháy, chữa cháy.

+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội.

+ Điều tra xét xứ các vụ án.

+ Hoạt động tình báo trong lòng địch - HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) - Gv gợi ý HS:

+ Giới thiệu tên câu chuyện.

+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?

+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể?

- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp

- GV tổ chức cho HS bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất?

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

- Học sinh thực hiện yêu cầu

- HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn.

- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.

- Hs bình chọn

3. Hoạt động vận dụng (2’)

- YC hs chia sẻ với mọi người về những tấm gương đã góp sức để bảo

- HS nghe và thực hiện.

(9)

vệ trạt tự an ninh mà em biết.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 21/02/2022

NG: Thứ ba ngày 1 tháng 03 năm 2022 Toán

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

- HS vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

- HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Gv cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh"

2giờ 34 phút x 5 5 giờ 45 phút x 6 2,5 phút x 3 4 giờ 23 phút x 4 - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Ví dụ 1:

- GV cho HS nêu bài toán

- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy suy nghĩ và thực hiện cách chia

- GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới thiệu cách chia như SGK

- Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính Ví dụ 2

- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Ta thực hiện phép chia : 42 phút 30 giây :3

- HS suy nghĩ và trình bày cách làm của mình trước lớp

- Hs theo dõi.

- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.

- HS theo dõi.

-1 HS đọc và tóm tắt

(10)

- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia.

- GV nhận xét và giảng lại cách làm - GV chốt cách làm:

- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4 7 giờ 40 phút 4

3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút

20 phút 0

- HS nhắc lại cách làm 3. HĐ thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên

Bài tập chờ

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên

- GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp.

a) 24 phút 12 giây: 4

24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 b) 35giờ 40phút : 5

35giờ 40phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0

c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9

1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút

18 0 d) 18,6phút : 6 18,6phút 6

0 6 3,1 phút 0

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên

Bài giải

Thời gian người đó làm việc là:

12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là:

(11)

4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 3o phút 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Yc Hs chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian.

- Cho HS về nhà làm bài toán sau:

Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ?

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS được mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

- HS tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

- HS có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự - an ninh.

* GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

* GT: Bỏ BT2,3

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. CÁC HĐ DH

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV cho HS hát

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh

- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

(12)

chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

Bài tập2 :

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Gv yêu cầu hs suy nghĩ làm bài, chia sẻ kết quả.

- GV nhận xét Bài tập 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.

- Cho làm bài.

+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.

+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và làm bài tập

- Trình bày kết quả.

- GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng

+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115…

không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa

- 1 HS đọc yêu cầu bài - HS thực hiện yêu cầu.

- HS theo dõi

- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm HS làm bài.

+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán

+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật - HS theo dõi

- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- HS làm bài và chia sẻ kết quả Từ ngữ chỉ việc

làm

Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên Nhớ số điện

thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của người thân; gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến

Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115, trường học

ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè

(13)

cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

nhà người quen;

không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa;

không mở cửa cho người lạ 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.

- Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Địa lí

ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.

- HS tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.

- HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS Kể tên một số sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm) - GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

- HS kể - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”

- GV đưa ra câu hỏi để hs trả lời, Hs nào trả lời nhanh sẽ được tuyên dương :

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc

- HS tham gia trò chơi - Một số câu hỏi ví dụ:

1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á.

2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.

(14)

Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.

- GV cho HS làm việc cá nhân - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm.

- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.

- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.

3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu Á.

4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ…

- HS làm bài cá nhân sau đó làm bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả.

- HS nhận xét và bổ sung ý kiến

Châu Á Châu Âu

Diện tích b. Rộn 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục

a. Rộng 10 triệu km2 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ

nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới.

d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa

Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- vơ- rét cao nhất thế giới.

g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông.

Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da trắng.

Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp phát triển

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC hs chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu Á, châu Âu; vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc châu Âu theo cảm nhận của em.

- HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 22/02/2022

NG: Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết nhân, chia số đo thời gian.

- HS vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(15)

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét chữa bài.

-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian

Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên và học sinh nhận xét

Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài

- Giáo viên yêu cầu Hs suy nghĩ làm bài rồi chia sẻ kết quả

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 4: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Tính

- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:

c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.

- Tính

- Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian.

a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3

= 18 giờ 15 phút

b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút

- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.

- Học làm bài, chia sẻ kết quả:

Giải

Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Đáp số: 17 giờ

Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm:

1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần

là:

7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ Đáp số: 17 giờ

- Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm

- Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ

(16)

- Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả

45, giờ > 4 giờ 5 phút

8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3

6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút

26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút

3. Hoạt động vận dụng:(1 phút) - GV cho HS về nhà làm bài sau:

Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ?

Giải

Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút

Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B về A là:

3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút Đáp số : 1 giờ 7 phút ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- TẬP ĐỌC

Tiết 48. HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

- HS hiểu được ND bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- HS lòng yêu nước, thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. CÁC HĐ DH

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS đọc lại bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét cho từng HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc, trả lời câu hỏi

- HS nghe - HS ghi vở

(17)

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài

- 1 học sinh đọc.

- HS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân.

+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại .

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng:

Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

+ Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó - 1 HS đọc lại toàn bài .

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

+ Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì?

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ HS tìm ý trả lời

+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

(18)

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1

- YC học sinh luyện đọcthi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi

- Học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.

5. Hoạt động vận dụng: (2phút) - Yc hs chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 22/02/2022

NG: Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS củng cố lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

- HS vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ

a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút

b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ

6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây - 1 HS đọc

- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép

(19)

phép tính trong mỗi biểu thức.

- Yc HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm

+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại khác nhau?

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Gọi Hs nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 4(dòng 1, 2):

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.

- GV chốt lại kết quả đúng

tính trong mỗi biểu thức.

- HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm

- HS so sánh và nêu (…vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau)

a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3

= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút

= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút

- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

- HS làm bài, trình bày kết quả.

Hẹn : 10 giờ 40 phút

Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút

Đáp án B: 35 phút - HS đọc

- Cả lớp theo dõi

- HS chia sẻ kết quả Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút

Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.

Đáp số: 8 giờ 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- GV cho HS làm bài sau:

Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?

- HS nghe

Giải

Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:

1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút

Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là:

3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ

(20)

- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế.

27 phút

Đáp số: 5 giờ 27 phút

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 48. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.

- HS làm tốt được các bài tập.

- Hs biết sử dụng đúng các cặp từ hô ứng.

II. ĐỒ DÙNG DH : Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. CÁC HĐ DH

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS đặt câu - HS nhận xét - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế câu.

- Gọi HS chia sẻ

- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài

- Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?

- HS làm bài

- HS chia sẻ kết quả - HS khác nhận xét...

a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bùng lên rực rỡ.

- HS đọc - HS làm bài

(21)

- Gọi HS trình bày

- HS khác đọc câu văn của mình

- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng

- HS chia sẻ

a) Mưa càng to, gió càng mạnh .

b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra đồng

c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC hs chia sẻ với mọi người cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp; vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 23/02/2022

NG: Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2022 Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

- HS biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGPP.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV cho HS nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm;

5cm; 6cm..

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS trả lời

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?

- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe + Ta thực hiện phép chia 170 : 4

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày

(22)

- HS vẽ lại sơ đồ

+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ.

- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.

- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.

Bài toán 2:

- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.

- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian( 10 giây ).

- Gv chốt lại cách giải đúng.

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km

+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu.

- HS nêu: V = S : t

- HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả S = 60 m

t = 10 giây V = ?

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả

Bài giải

Vận tốc của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/giây)

Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Cả lớp theo dõi

- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ - HS đọc yêu cầu của bài - HS phân tích đề

- HS làm bài

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)

(23)

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận

Đáp số: 720 km/giờ - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

Bài giải

1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây)

Đáp số: 5 m/giây 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào?

- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học.

- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 47+ 48. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT1)

- HS viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo y/cầu của BT 2.

- HS ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày mạch lạc, rõ ràng, tự nhiên, tự tin.

- HS chủ động làm bài, học bài.

* GDQTE: HS có quyền được có kỉ niệm riêng tư.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. CÁC HĐ DH

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

(24)

Bài 1(SGK/63)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi của bài

- Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài

- GV gợi ý cho HS hỏi:

+ Bài văn mở bài theo kiểu nào?

+ Bài văn kết bài theo kiểu nào?

+ Bạn có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?

+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo trình tự nào?

+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Bài 2(SGK/63)

- HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS chia sẻ yêu cầu:

+ Đề bài yêu cầu gì?

+ Bạn chọn đồ vật nào để tả?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình

- GV nhận xét chữa bài cho từng HS Bài 1(SGK/66)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ?

- HS đọc yêu cầu của bài - HS trình bày kết quả

a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn...

màu cỏ úa

+ Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba….

của ba

+ Kết bài: mấy chục năm qua …. Và cả gia đình tôi.

b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân…;

cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc…; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba.

+ Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

+ Mở bài kiểu trực tiếp + Kết bài kiểu mở rộng

+Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo

+ Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh

- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi

+ Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật

+ HS nói tên đồ vật mình chọn

- HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm vào bảng nhóm

- HS làm bảng nhóm đọc bài của mình - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở.

- HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng nghe

(25)

Hãy giới thiệu để các bạn được biết.

- Gọi HS đọc gợi ý 1 - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ

- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn của GV

- Gọi HS đọc dàn ý của mình Bài 2(SGK/66)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc gợi ý 1

- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn ý.

- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung

- Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình - Gọi HS đọc gợi ý 2

- Tổ chức cho HS trình bày miệng theo nhóm

- Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Nhận xét khen HS trình bày tốt

- HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình định chọn để lập dàn ý

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp

- HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - HS theo dõi

- HS sửa bài của mình

- 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình - HS đọc yêu cầu của bài

- 1 HS đọc, HS khác lắng nghe.

- HS làm bài vào vở .

- HS đọc bài, chia sẻ trước lớp

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs trình bày bài trước lớp.

- Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận trao đổi bài .

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC hs chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Đạo đức

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) ( Mức độ liên hệ )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- HS có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

(26)

- HS có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước; yêu Tổ quốc Việt Nam.

* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ3:.(BT4)

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- GV nhận xét.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs thực hiện yêu cầu.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Gọi Hs trình bày những hiểu biết của em về đất nước, con người VN.

- Yc hs tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta.

- HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Ví dụ:

+ Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP

+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng..

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2). AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(27)

- HS nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. HS nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.

- HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. HS biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.

- HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học Google Meet, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nêu sự chuẩn bị của mình - HS nghe

- Hs ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện - Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 96, SGK

- GV yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu trên bảng.

- Gọi Hs trình bày kết quả

- HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, SGK

- Hs thực hiện yêu cầu.

Vật liệu

Kết quả

Kết luận Đèn sáng Đèn không sáng

Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua

Nhôm x Cho dòng điện chạy qua

Đồng x Cho dòng điện chạy qua

Sắt x Cho dòng điện chạy qua

Cao su x Không cho dòng điện chạy qua

Sứ x Không cho dòng điện chạy qua

Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua

+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

+ Những vật liệu nào là vật cách điện?

+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện?

Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện,

+ Gọi là vật dẫn điện.

+ Đồng, nhôm, sắt.

+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.

+ Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa,…

+ Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện.

+ Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện.

(28)

thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK trang 97.

+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?

+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện?

+ Nó có thể chuyển động như thế nào?

+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện?

- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời.

- GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn giản

- GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện.

Hoạt động 5 : Các biện pháp phòng tránh bị điện giật.

- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao nhiệm vụ cho các nhóm

+ Nội dung tranh vẽ

+ Làm như vậy có tác hại gì?

- Trình bày kết quả - GV nhận xét

+ Tìm các biện pháp để phòng tránh điện:

Cho HS liên hệ thực tế

- HS quan sát hình minh họa hoặc cái ngắt điện thật

+ Được làm bằng vật dẫn điện.

+ Nằm trên đường dẫn điện.

+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.

+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được.

- HS thực hành làm cái ngắt điện.

- HS nhận nhiệm vụ

- Thảo luận nhóm về các tình huống dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng bị điện giật

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

+Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đang chạy qua.

Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người làm chết người.

+ Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại.

Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người.

+ Không sờ vào dây điện

+ Không thả diều, chơi dưới đường dây điện.

+ Không chạm tay vào chỗ hở của dây điện hoặc các bộ phận của kim loại nghi là có điện

+ Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.

+ Không để trẻ em sử dụng các đồ điện + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.

+ Báo cho người lớn biết khi có sự cố

(29)

+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98, SGK

* Hoạt động 6: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ

- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:

+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V

+ Cầu chì có tác dụng gì?

+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện.

Hoạt động 7 : Các biện pháp tiết kiệm điện

- Cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Tại sao phải tiết kiệm điện ?

+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng phí điện ?

+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình em

?

- GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn cách tiết kiệm điện.

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết

về điện.

+ Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện.

- HS thực hiện yêu cầu: đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK

- Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó.

- Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được sự cố về điện.

+ Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả

- HS thực hiện yêu cầu và chia sẻ kết quả:

+ Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng lượng điện không phải là vô tận. Nếu chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ không thể có đủ điện cho những nơi vùng sâu, vùng xa.

+ Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt điện.

- HS liên hệ

- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

(30)

- YC hs chia sẻ với mọi người về cách lắp mạch điện đơn giản.

- YC hs tìm hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện.

công tắc, Aptomat,...

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các-bô-níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết