• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 16/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 36: 36 + 15 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 và giải toán đơn về phép cộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS đặt tính thực hiện.

- Cả lớp làm bảng con.

46 + 7 66 + 9 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2.Giới thiệu phép cộng 36+15 (12’)

- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫn ra phép tính 36+15.

- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả:

6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.

Vậy 36 + 15 = 15 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. 36

+

- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.

*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).

15 51 3. Thực hành(17’)

- Dòng bảng con.

- Dòng 2 (SGK – bảng lớp).

Bài 1:(7’)

HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng

36 +

24 +

35 +

18 19 26

(2)

hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.

- GV nhận xét.

54 43 61

38 +

17 +

44 +

56 16 37

94 33 81

Bài 2: (5’)Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con.

36 +

24 +

35 +

18 19 26

- Nhận xét. 54 43 61

Bài 3: (5’)HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải

*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.

- 1 em tự tóm tắt.

- 1 em giải.

- Nhận xét chữa bài.

C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học.

Bài giải:

Cả 2 bao cân nặng là:

46 + 27 = 73(kg) Đáp số: 73kg

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN (2 Tiết) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, khóc toáng, lấm lem.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* QBPTE: Hs có quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giúp đỡ. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc.

- Tư duy phê phán.

(3)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - UDCNTT

- Gv: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

- Hs: máy tính bảng Tranh minh hoạ SGK.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2, 3 HS đọc TL bài thơ.

- Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Giáo viện nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) - UDCNTT

-Gv trình chiếu Slide tranh

? Bức tranh vẽ gì?

2. Luyện đọc: (30’)

2.1. GV đọc mẫu toàn bài

2.2 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu(9’)

- Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.

b. Đọc từng đoạn trước lớp(9’)

- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.

- Từ ngữ

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.(6’) d. Thi đọc giữa các nhóm(6’)

- Cô giáo lớp em.

- Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo.

- Hs trả lời

- HS chú ý nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- HS đọc trên bảng phụ.

- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK.

- Nói nhỏ vào tai.

- Cựa quậy mạnh, cố thoát.

- HS đọc theo nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.

Ti t 2ế 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’)

- Hs đọc thầm

- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu?

- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?

- HS đọc thầm đoạn 1,2

- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.

- Chui qua chỗ tường thủng.

- Học sinh đọc thầm đoạn3

- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô

(4)

- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?

- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam bật khóc vì sao ?

- Người mẹ hiền trong bài là ai?

4. Luyện đọc lại. (20’) -Thảo luận nhóm - Đọc phân vai (2-3N) C. Củng cố dặn dò: (3’)

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?

- Nhận xét giờ học

đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.

- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.

- Đọc thầm đoạn 4 - Cô xoa đầu Nam an ủi.

- Vì đau và xấu hổ.

- Là cô giáo.

- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh

- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình.

- Lớp hát bài: Cô và mẹ

- Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.

Ngày soạn: 17/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 37: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5; 8+5;

7+5; 6+5…

- Củng cố cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng

- Lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính

- Gv nhận xét, tuyên dương

36 + 18 24 + 19 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

(5)

2. Thực hành(27’)

Bài 1: (10’) Tính nhẩm Số hạng 26 17 38 26 15

Số hạng 5 36 16 9 36

Tổng 31 53 54 35 51

Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.

Bài 2: (9’) Củng cố tính tổng 2 số - Nêu kế hoạch giải.

- 1 em lên giải Bài giải

Số cây đội 2 trồng được là 46 + 5 = 51 (cây)

Đáp số: 51 cây

Bài 5: (8’)Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm.

- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.

- Nhận xét chữa bài.

- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Gv nhận xét tiết học.

- HS làm SGK - Nêu miệng

- HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng.

Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình.

- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, kỹ năng nghe

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC - UDCNTT

- Gv: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Gọi học sinh kể lại chuyện: Người thầy cũ

- Nhận xét.

- 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

(6)

2. Hướng dẫn kể chuyện

2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn(12’) -UDCNTT

- Gv ấn Slide tranh - Hs quan sát tranh

Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.

- Hướng dẫn HS

- Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.

- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?

- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét.

* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.

2.2. Dựng lại câu chuyện theo vai.

(17’)

+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài + Bước 2

+ Bước 3

* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học.

- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.(1 HS kể mẫu đoạn 1)

- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.

- Minh thì thầm … Trốn ra.

+ Ứng với từng đoạn 2, 3,4.

- Học sinh tập kể theo các bước.

HS 1: Nói lời Minh.

HS 2: Nói lời bác bảo vệ.

HS 3: Nói lời cô giáo.

HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh

- HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.

- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chính tả (tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.

- Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

- Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả, đúng độ cao, độ rộng

(7)

3.Thái độ: Có thái độ tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* Ứng dụng PHTM

- Gv: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

- Hs: Máy tính bảng

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Hướng dẫn tập chép

2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(8’) a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép

- GV đọc đoạn chép

- 1, 2 HS đọc đoạn chép.

- Cả lớp đọc thầm theo.

- Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ

- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?

- Từ nay các em có trốn học đi chơi không?

b. Hướng dẫn cách trình bày

Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.

- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?

- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.

c.Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho học sinh viết nhứng từ khó vào bảng con

- Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.

2.2.HS chép bài vào vở(15’) 2.3. Soát lỗi chính tả(1’) 2.4. Nhận xét, chữa bài(3’) - Nhận xét một số bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

(8’)

Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.

- Nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ

a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a

- Nêu yêu cầu

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs - Điền vào chỗ trổng,d hay gi

+ con …ao, tiếng…..ao, ao bài tập về nhà.

+ dè …ặt, ….ặt giũ quần áo, chỉ có…ặt một loài cá.

- Học sinh đọc y/c bài tập.

- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và làm vào máy tính bảng

- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.

- dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.

(8)

-Tiến hành thu thập tập tin C. Củng cố dặn dò. (1’) - Nhận xét tiết học.

Tự nhiên xã hội

Bài 8: ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện.

2.Kỹ năng: Thực hiện ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

- Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Ăn, uống đầy đủ -Thế nào là ăn uống đầy đủ

-Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn?

B. Bài mới

1. Khám phá (3’)

-GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng.

-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.

-Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ.

2. Kết nối(8’)

Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch

Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch.

 ĐDDH: Phiếu thảo luận.

-Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.

- Uống đủ nước

- HS tự trả lời.

- HS thảo luận nhóm

- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm

(9)

*Bước 1:

-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?

*Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.

*Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?

-Hình 1

+Bạn gái đang làm gì?

+Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?

+Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?

-Hình 2

+Bạn nữ đang làm gì?

+Theo em, rửa quả ntn là đúng?

-Hình 3

+Bạn gái đang làm gì?

+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?

-Hình 4

+Bạn gái đang làm gì?

+Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?

+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?

-Hình 4

+Bạn gái đang làm gì?

+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?

*Bước 4

-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.

+Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.

*Bước 5

-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải

+ Rửa tay sạch trước khi ăn.

+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.

chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.

- Các nhóm HS trình bày ý kiến.

- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.

- Đang rửa tay.

- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.

- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, .

- Đang rửa hoa, quả.

- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.

- Đang gọt vỏ quả.

- Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn.

- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.

- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.

- Đang úp bát đĩa lên giá.

- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận.

- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.

- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận.

Cả lớp chú ý lắng nghe.

(10)

+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.

+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.

(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)

 Hoạt động 2: (8’) Làm gì để uống sạch

 Mục tiêu: Biết cách để uống sạch

 ĐDDH: Tranh

*Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”

*Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.

*Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?

3. Thực hành(10’) Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.

Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.

ĐDDH: Tranh, sắm vai.

-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.

-GV chốt kiến thức.

-Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

-Qua bài học này, em rút ra được điều gì?

-Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.

-Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.

- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.

- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.

- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.

- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.

- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.

- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn:18/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 38: BẢNG CỘNG

(11)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

-Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.

-Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.

2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải toán đơn về phép cộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con.

36 +

38 +

46 +

16 15 9

- Nhận xét chữa bài 52 53 55

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng (27’)

Bài 1: Tính nhẩm.

- GV ghi bảng các phép tính.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả

- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?

- HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con.

15 +

26 +

36 +

42 +

9 17 8 39

- Nhận xét chữa bài. 24 43 44 81

Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao?

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải

- Nhận xét chữa bài.

- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.

Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.

Bài giải:

Mai cân nặng là:

28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg C. Củng cố dặn dò: (2’)

- Thi học thuộc lòng bảng cộng.

- Nhận xét giờ học.

(12)

Tập đọc

BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến…

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.

- Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin của thầy.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Người mẹ hiền trong bài là ai ?

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là:

Người mẹ hiền.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn luyện đọc: (10’) 2.1.Giáo viên đọc mẫu

- Chú ý rèn đọc đúng.

a. Đọc từng câu HS đọc 1 số câu.

- Hiểu 1 số từ ngữ.

- Nối tiếp nhau đọc câu lần 2 b. Đọc từng đoạn trước lớp.

- Chia đoạn: 3 đoạn

- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu - Hiểu 1 số từ ngữ.

- Người mẹ hiền.

- Là cô giáo.

- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình

- HS tiếp nỗi nhau đọc.

- Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói.

- HS nối tiếp nhau đọc.

Đoạn 1: ( Từ đầu … vuốt ve) Đoạn 2: ( Từ … bài tập) Đoạn 3: ( Còn lại)

+ Bảng phụ

- Mới mất, từ mất tỏ ý thương tiếc, kính trọng.

- Đám tang (lễ tiễn đưa người chết) c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)

Câu 1

Tìm những từ ngữ cho thấy An rất

- HS đọc đoạn 1+2.

- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà,

(13)

buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ?

An ngồi lặng lẽ.

- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.

Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc đoạn 3.

- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?

- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

- Vì sao thầy giáo không trách an khi biết em chưa làm bài tập ?

- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An.

Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài.

- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?

- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động…

Câu 3: (HS đọc) - HS đọc lại đoạn 3.

- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.

- Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An…thầy.

- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu.

Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An “tốt lắm” và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.

4. Luyện đọc lại: (10’)

2, 3 nhóm đọc phân vai. - Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo.

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò. (2’)

- GV đọc lại bài văn - Nỗi buồn của An

- Đọc lại tên khác cho bài. - Tình thương của thầy - Em nhất định sẽ làm.

Khi đến trường chúng ta có những quyền gì?

- Có quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giúp đỡ, chia sẻ, động viên khi có chuyện buồn.

Ngày soạn: 19/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 39: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).

- Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán.

- So sánh các số có hai chữ số.

(14)

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. và giải toán đơn về phép cộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Ứng dụng PHTM -Gv: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu

- Hs: Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc bảng cộng 2 HS đọc.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập(27’)

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.

Bài 1: Tính nhẩm.(9’)

- Học sinh dưới lớp nhận tệp tin và làm vào máy tính bảng

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Gv thu thập tệp tin

- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính.

9 cộng 6 bằng 15. Vậy 6 cộng 9 bằng bao nhiêu?

- HS viết kết quả vào máy tính bảng 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12

8 + 4 = 12

3 + 8 = 11 8 + 3 = 11

Bài 3: Tính(9’) - Cả lớp làm bảng con 36

+

35 +

69 +

9 +

27 + - Nhận xét chữa bài.

36 72

47 82

8 77

57 66

18 45 Bài 4: (9’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài ? - 1 HS đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì ? Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.

- Bài toán hỏi gì ? - Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải

- GV nhận xét.

Tóm tắt

Mẹ hái : 38 quả Chị hái : 16 quả Mẹ và chị hái:…quả?

Bài giải

Mẹ và chị hái số quả bưởi là:

38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả C. Củng cố dặn dò. (2’)

- Nhận xét tiết học.

(15)

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG – TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động trong câu, đoạn văn.

3.Thái độ: Có thái độ dùng từ đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động.

-Bảng phụ bài tập 1, 2.

-Bảng quay bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS lên bảng - Mỗi em làm 2 câu.

a. Thầy Thái dạy môn toán b. Tổ trực nhật quét lớp.

c. Cô Hiền giảng bài rất hay.

- GV nhận xét d. Bạn Hạnh đọc truyện

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: (9’) (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài.

Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.

- GV mở bảng phụ.

- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?

- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).

- Mặt trời (chỉ sự vật).

- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.

- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con.

- Nêu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động).

1, 2 em nói lời giải.

- Nhận xét chữa bài. *Giải: ăn, uống, toả Bài 2: (9’) Miệng

- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).

- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.

- 2 HS làm bảng quay.

- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao,

(16)

Con mèo, con mèo.

Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - Nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc

Bài 3: (9’)Viết

- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).

- Đọc bảng (a)

- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?

- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì.

- Để tách ra 2 từ cùng trả lời câu hỏi

"làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?

- Giữa học tập tốt và lao động tốt.

Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.

- 2 học sinh lên bảng.

a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.

- Nhận xét chữa bài.

c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.

Tập viết CHỮ HOA G I. Môc tiªu

1.Kiến thức: Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ cái viết hoa: G theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ.

-Bảng phụ viết câu ứng dụng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê - Đọc lại cụm từ ứng dụng

B. Bài mới

- 1 HS đọc: Em yêu trường em.

- Viết bảng con: Em 1. Giới thiệu bài:(1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (7’) a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G

(17)

- GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát

- Chữ G cao mấy li ? - 8 li

- Gồm mấy đường kẻ ngang ? - Cấu tạo mấy nét.

- 9 đường kẻ ngang.

- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách

viết.

- Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2.

b. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

(5’)

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ.

- Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc.

- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét.

- Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s

- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 5 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.

- GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết.

4. HS viết vở tập viết: (15’) - HS viết vở tập viết.

- GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV.

5. Nhận xét, chữa bài: (3’) - GV nhận xét 5, 7 bài.

C. Củng cố dặn dò: (2’) - Về nhà luyện viết thêm.

- Nhận xét chung tiết học.

Ngày soạn: 20/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.

-Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.

2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 và giải

(18)

toán đơn về phép cộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vở bài tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tính nhẩm - Nhận xét

40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 B. Bài mới: (27’)

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn phép cộng có tổng bằng 100(10’)

- Nêu phép cộng: 83+17

- HS đặt tính

83 +

17 100

- Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.

- Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái…

- Vậy 83+17=100 3. Luyện tập:(17’)

Bài 1 - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài Cả lớp làm bài vào sách.

99 75 64 48

1 25 36 52

- Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100

Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu.

- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu.

- Nhận xét chữa bài.

60 + 40 = 100 30 + 70 = 100 80 + 20 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100

Bài 4 - 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách.

- Nhận xét chữa bài.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán là:

85 + 15 = 100 (kg)

Đáp số: 100kg đường.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ.

Tập làm văn

(19)

MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp.

- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo.

- Dựa vào các câu trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói, kỹ năng viết 3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* QBPTE

Khi đến trường các con có quyền được tham gia nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị và phải có bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.

II. CÁC KNS CƠ BẢN DƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp:cởi mở,tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Hợp tác.

- Ra quyết định.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Lắng nghe phản hồi tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn câu hỏi BT2 IV C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)

- 2 HS đọc.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (8’)(Thảo luận nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.

Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi!

- A ! Ngọc à, cậu vào đi…

- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.

- HS đóng vai theo cặp.

- Một số nhóm trình bày:

*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.

HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - "Tiến hành tương tự với các tình

huống còn lại.

Bài 2: (9’)(Trình bày ý kiến cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu

- GV treo bảng phụ lần lượt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.

- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?

- Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến.

- Tình cảm của em đối với cô ntn? - Em yêu quý, kính trọng cô…

Bài 3: (10’)( Động não) - 1 HS đọc yêu cầu

(20)

- Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ.

C. Củng cố, dặn dò. (2’) - Nhận xét, tiết học.

- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị…

- Cả lớp viết bài.

*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.

Chính tả (Nghe viết) BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).

- Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả, đúng độ cao, độ rộng.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.

- Cả lớp viết bảng con.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn viết chính tả.

2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. (8’)

- GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài.

- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?

- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.

- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?

- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương.

- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?

- Chữ đầu câu và tên của bạn An.

- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Viết lùi vào 1 ô.

- Viết tiếng khó - HS viết bảng con.

2.2. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.(15’)

- HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.

(21)

2.3. Nhận xét, chữa bài. (3’) - Nhận xét 5 – 7 bài

3. Hướng dẫn làm bài tập. (8’)

Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu

- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au

3 nhóm ghi thi tiếp sức.

*VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo…

*VD: cháu, rau, mau…

Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng

- Cả lớp làm vào SGK a. Đặt câu để phân biệt các tiếng

sau: da, ra, gia.

- Nhận xét, chữa bài.

a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào.

- Hồng đã ra ngoài từ sớm.

- Gia đình em rất hạnh phúc.

C. Củng cố dặn dò. (2’) - Nhận xét chung giờ học.

Phần I: Sinh hoạt

TUẦN 8

I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Đánh giá các hoạt động của tuần 8 1. Về nề nếp

...

...

...

...

2. Về học tập

...

...

...

...

...

...

3. Các hoạt động khác

...

...

...

...

...

...

(22)

B. Phương hướng tuần 9

...

...

...

...

Phần II

DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy.

HS mô tả được các động tác khi lên xe, xuống xe.

- HS thể hiện thành thạo các động tác lên, xuống xe đạp, xe máy. Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm.

2. Kỹ năng: Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

3. Thái độ:Có ý thức và tuân theo quy định với người ngồi trên xe đạp, xe máy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mũ bảo hiểm. Phiếu học tập ghi các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A.Kiểm tra bài cũ(3’)

Em hãy kể tên một số PTGT cơ giới mà em biết? Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì?

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Các hoạt động

*Hoạt động 1: Nhận biết được các hành vi đúng/ sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy.(10’)

- Chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 hình vẽ

-GV hỏi thêm: Khi lên xuống xe đạp, xe máy em thường trèo lên ở bên trái hay bên phải?

-Khi ngồi trên xe máy em ngồi ở phía trước hay sau người điều khiển vì sao?

- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý điều gì?

- Khi đi xe máy tại sao ta phải đội mũ bảo hiểm? Quần áo giày dép phải như thế nào?

+ Kết luận: Khi ngồi trên xe máy, xe đạp em cần chú ý: Lên xuống xe ở phía bên trái, quan sát phía sau trước

- Các nhóm quan sát các hình vẽ trong SGK, nhận xét những động tác đúng, sai của từng người trong hình vẽ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày và giải thích tại sao những động tác trên là đúng, sai. Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung ý kiến.

(23)

khi lên xe. Ngồi phía sau người điều khiển xe. Bám chặt vào eo người điều khiển. Không bỏ hai tay, đung đưa chân. Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.

*Hoạt động 2: Thực hành và trò chơi (10’)

-Chia lớp thành 4 nhóm( hai nhóm câu 1, 2 nhóm câu 2) phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi 1 trong 2 câu hỏi thảo luận, sau đó yêu cầu các nhóm tìm cách giải quyết tình huống (Câu hỏi tình huống SGV tr. 33)

-Lưu ý: Tình huống 2 Em không được bỏ tay vẫy lại hoặc vung chân bảo mẹ đi nhanh hơn…

- Kết luận: Các em cần thực hiện đúng những động tác và những quy định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân. Ôm chặt người ngồi đằng trước…

C.Củng cố, dặn dò(1’) - Cho HS liên hệ

- Nhận xét tiết học.

- Thảo luận nhóm tìm cách thể hiện tình huống

-Đại diện các nhóm lên trình bày cách thể hiện bằng những hình thức khác nhau, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Giáo án buổi chiều TUẦN 8

Ngày soạn: 16/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Đạo đức

Bài 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(TIẾT 2) I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ.

2.Kỹ năng:HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp

3.Thái độ: Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, Các thẻ bài, đồ dùng chơi đóng vai, VBT Đạo đức 2.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

(24)

- Giờ trước chúng ta học bài gì?

- Gv nhận xét

- Chăm làm việc nhà - 1 Hs đọc bài

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) -HS lắng nghe.

2. Hoạt động 1: Tự liên hệ:(10’)

- Nêu câu hỏi: ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc ấy ntn?

- Nhận xét, tuyên dương

-Quét nhà, quét sân, cổng, lau nhà, bàn ghế, dọn mâm bát... Sau khi làm những việc đó em được bố mẹ khen là sạch sẽ.

+Sắp tới em mong muốn được tham gia những công việc gì? Vì sao em lại thích những công việc đó?

- Chúng ta hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng tham gia của mình với cha mẹ.

-Lặt rau, cho gà ăn, nấu cơm ...

Vì em yêu quí bố mẹ, thương bố mẹ, muốn giúp đỡ mẹ rất vất vả.

3.Hoạt động 2: Đóng vai(10’)

-Chia lớp làm ra 2 nhóm: mỗi nhóm đóng 1 vai.

+Nhóm 1: Tình huống 1: Hoà đang quyết nhà thì bị bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ ...

+Nhóm 2: Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất ...

Hoà sẽ ...

+Thảo luận và chuẩn bị đóng vai +Các nhóm lên đóng vai theo tình huống của mình.

- Lớp nhận xét

GV chốt: ở tình huống 1: các em cần làm xong việc nhà sau đó mới đi chơi. Như vậy nhà cửa mới sạch sẽ, gọn gàng, bố mẹ vui lòng. Tình huống 2: các em phải từ chối và giải thích rõ: em còn quá nhỏ chưa làm được việc gánh nước,…

- HS chú ý lắng nghe

4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nếu…

thì…”(7’)

-GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và

“Ngoan”,

-GV phát phiếu giao việc

-Khi nhóm “ Chăm ” đọc tình huống thì nhóm “ Ngoan” phải có câu TL và ngược lại.

+ Nhóm “ Chăm”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:

a. Nếu Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng ...

b. Nếu em bé uống nước ...

c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan ...

d. Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao ...

+Nhóm “Ngoan”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:

- Nhóm “ Ngoan” trả lời:

...thì em sẽ ra đón và xách đỡ mẹ.

.... thì em lấy nước cho bé uống ... thì em sẽ dọn dẹp ngay .... thì em sẽ ...

- Nhóm “ Chăm” trả lời .... em giúp mẹ nhặt rau

(25)

đ. Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm ...

e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô ....

g.Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình…

h.Nếu bạn muốn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố đã phân công…

- Nhận xét nhóm nào có câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng cuộc.

...thì em rút vào và xếp.

... thì em sẽ giải thích cho người lớn hiểu khả năng của mình.

...thì em sẽ tiếp tục làm nếu còn thời gian.

-HS lắng nghe.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Giáo dục học sinh tham gia làm việc nhà là quyền và bổn phận của mỗi người.

-HS lắng nghe.

- Về nhà thực hiện theo bài học, làm BT 6. -HS thực hiện.

- Nhận xét chung tiết học . -Tiếp thu.

Toán

THỰC HÀNH TOÁN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố tính nhẩm trong bảng cộng 6,7,8 - Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính, tính tổng gồm 3 số hạng - Giải toán có lời văn, nối các phép tính

2.Kỹ năng:Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng (dạng có nhớ) và giải toán đơn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiêm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2hs lên bảng làm,lớp làm nháp - Hs nhận xét, nêu lại cách đặt tính và tính.

- GV nhận xét . B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập

Bài 1 (5’)

Gọi hs đọc bài

Hs làm vở nối tiếp nêu kết quả . Gv nhận xét

Bài 2(5’)

Gọi hs đọc yêu cầu Đặt tính rồi tính . Hs làm bảng con Gv nhận xét chữa Bài 3(5’)

Gọi hs đọc yêu cầu

2hs

Tính nhẩm

6 + 9 = 6 + 7 = 7 + 9 = 6 + 6 = 9 + 6 = 6 + 5 = 6 + 4 = 8 + 9 =

Đặt tính rồi tính :

16 + 34 = 36 + 28 = 56 + 36 =

Tính

7 + 3 + 8 = 8 + 2 +5 = 9 + 5 + 2 = 6 + 9 + 5 =

(26)

Gọi 2hs lên bảng . Hs,gv nhận xét chữa Bài 4(7’)

Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

Gọi hs lên bảng giải . Nhận xét chữa bài Bài 5(5’)

Hd hs chơi trò chơi Gv nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (2’) Gv nhận xét tiết học.

Bài giải

Cả 2 bao cân nặng số ki – lô – gam là:

48 + 37 = 85(kg ) Đáp số: 85kg

Hs chơi trò chơi nối phép tính nhanh

Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc đúng toàn bài: phát âm đúng các tiếng từ khó phát âm ỉu xìu;

lính thuỷ; thật oách

- Hiểu các từ diễn viên ngạc nhiên

- Đọc đúng các câu văn dài, câu văn cuối câu có dấu ? - Hiểu nội dung truyện

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc hiểu.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi học sinh đọc lại truyện: Bức tranh bàn tay.

- Gv nhận xét, tuyên dương B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2.Hướng dẫn đọc bài(12’) - Gvđọc mẫu toàn bài - Hs đọc bài

- Hs đọc nối tiếp câu - Gv giảng từ khó ước mơ - Đọc đoạn

- Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh

3. Hướng dẫn bài tập(15’)

a.Đề văn yêu cầu chúng ta làm gì ? b.Đề văn ấy thái độ của các bạn như thế nào ?

- 2 học sinh

ước mơ

Hs đọc theo hàng ngang

Hs đọc theo hàng dọc

Hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi a. kể về ước mơ của em

b.Cả lớp hào hứng

(27)

c.Thái độ của Vân như thế nào trước đề văn ?

d.Vân ước mơ gì ?

e.Cô giáo n.xét gì về ước mơ của Vân ?

g.câu văn nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì ?

- Gọi hs đọc bài thi giữ các nhóm - Hs đọc cá nhân

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học.

c.Vân ỉu xìu

d.Mẹ chóng khỏi bệnh

đ.Đó là ước mơ của người con hiếu thảo g.Vân là cô bé hiếu thảo

Hs nhận xét Gv sửa nhận xét

Ngày soạn: 17/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs biết điền đúng các vần phụ âm đầu vào các câu văn,đoạn thơ - Biết đặt dấu phẩy vào trong câu văn,chọn từ nối cho phù hợp

- Viết đúng chính tả 1 số tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn: ao/au, d/r/gi.

2.Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 1 số tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn 3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh đọc bài - Gv nhận xét, tuyên dương B.Bài mới

1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1:(7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.

- Lớp làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm.

- GV nhận xét.

Bài 2(7’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Lớp làm bà.

- Hs chữa bài.

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu hs tự làm phần b,c.

Bài 3: Yêu cầu hs đọc(7’) - GV yc cả lớp làm bài tập.

- GV gọi hs đọc bài làm.

-GV theo dõi và nhận xét.

-2 học sinh đọc bài

Bài 1: Điền vần au hoặc ao 1hs đọc yêu cầu

Hs làm bài

Sao, sao.

Rau, đau.

Bài 2 Điền chữ r.d,hoặc gi a.giấc,.dim, giọt, rơi.

b. buông, cuốn.

Bài 3 : Nối a với b cho phù hợp a. dạy dỗ - học sinh

b. khuân - đồ đạc c. cày - ruộng

(28)

Bài 4(6’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm

- GV đi quan sát và nhận xét.

C. Cúng cố, dặn dò(3’) GV nhận xét tiết học

d. gặt - lúa đ lái - ôtô

Bài 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau.

a. Bút, thước, vở, truyện là bạn của học sinh.

b.Em có ba bạn thân là bạn Khánh, bạn Hương, bạn Sơn.

Ngày soạn: 18/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Toán

ÔN TẬP I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Củng cố tính nhẩm,cách đặt tính và tính phép tính cộng có kết quả bằng 100.

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn

2.Kỹ năng:Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng (dạng có nhớ) và giải toán đơn về nhiều hơn

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

2 hs đọc bảng cộng 8 Lớp làm bảng con B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu (7’) - Hs tính nhẩm nêu kết quả - Gv nhận xét

Bài 2(7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu :hs làm bảng con - Hs làm vào vở

Bài 3 (7’)

Gọi hs đọc yêu cầu

Bao đỗ cân nặng 35kg. Bao lạc nặng hơn bao đỗ 18kg. Hỏi bao lạc cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Gọi hs lên bảng làm

2 hs lên bảng Lớp làm bảng con

Tính nhẩm

27+ 48 = 47 + 34 = 52 + 48 = 70 + 30 = 35 + 65 = 61 + 29 = Đặt tính rồi tính

78 + 12 63 + 27 65 + 19 39 + 48

Bài giải

Bao lạc cân nặng số ki-lô-gam là:

(29)

Gv hs nxét Bài 4(6’)

Gọi hs đọc yêu cầu

C. Củng cố, dặn dò(2’) GV nhận xét tiết học

35 + 18 = 53(kg) Đáp số: 53kg.

Điền dấu >;<;= vào chỗ chấm 39 + 48…….78 - 20

65 + 23……..98 – 25 40 + 30………83 – 23 60 – 24………72 - 12 Gv nhận xét

Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố kĩ năng điền từ biết chọn từ điền đúng vị trí câu văn . - Viết đúng đoạn văn 3- 4 câu nói về ước mơ của em .

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết câu văn có hình ảnh.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

A.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gv gọi 2 hs đọc bài - Gv nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu (10’) Hs điền từ

Hs đọc kq.

Giáo viên nhận xét

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu (17’) - Hs viết bài

- Gọi hs đọc bài vừa viết - Gv nhận xét sửa cho hs.

C.Củng cố, dặn dò:(2’) Nhận xét giờ học :

2hs đọc bài

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Nhìn Bảo Rơi Chộp

Bài 2 Viết đoạn văn 3-4 câu về ước mơ của em

Lớn lên em thích làm nghề gì ?

Trong nhà em có ai thích làm nghề đó không ?

Vì sao em thích nghề đó?

Văn hóa giao thông BÀI 1: ĐI BỘ AN TOÀN I. MỤC TIÊU

(30)

1. Kiến thức: HS biết cách đi bộ trên vỉa hè đúng luật, không tụ tập đùa giỡn ở vỉa hè để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng:HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường 3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Tranh ảnh về việc đi bộ, các vỉa hè bị lấn chiếm, cá vỉa hè gần trường học, hình tham gia các phương tiện giao thông công cộng để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2 2. Học sinh:Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

1.Trải nghiệm(3’)

- H: Em nào hay đi bộ đến trường?

- H: Em có nhận xét gì khi đi trên các vỉa hè?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo …thì em làm gì để giữ vệ sinh chung?

- HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó GV mời một số HS trình bày trước lớp.

2. Hoạt động cơ bản: (10’)

- GV kể câu chuyện “Ai đến trường nhanh hơn?”. – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Trong câu chuyện, bạn nào đến trường trước?

H: Nếu không gặp sự cố trên đường, Minh và Hải có thể đến trường trước An không?

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

H: Em thấy các cư xử của Minh và Hải khi gặp sự cố như thế nào?

H: Em có chọn cách đi nhanh đến trường

-3- 4 học sinh trả lời

-Khi đi trên vỉa hè không đùa nghịch, chen lấn.

-Không vứt vở bánh, vỏ kẹo khi đi phương tiện công cộng.

-Lắng nghe

-Bạn An đến trường trước - 2 bạn có thể đến trường trước

-Bạn Minh cư xử như vậy chưa được.

Vì bạn không để ý va vào người thạm gia giao thông nhưng lại bắt đền người khác. Bạn Hải cư xử như vậy là đúng vì bạn đã đỡ bạn dạy khi bị ngã.

- Em không chọn cách đi nhanh đến

(31)

như Minh và Hải không? Vì sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta không nên chen lấn, đẩy xô, không đi nhanh, đi ẩu để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

3. Hoạt động thực hành(10’)

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 6) yêu cầu HS nêu tình huống như SGK

GV cho HS thảo luận nhóm bốn 3 câu hỏi sau:

H: Theo em, theo em, bạn Nam nói đúng không?

H: Tại sao mọi người trong quán chè đều nhìn Nam?

H: Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử như thế nào để thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa?

- GV mời các nhóm xử lí tình huống đưa ra theo cách của nhóm các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý:

Cho dù mình đúng người sai Chớ nên cự cải chẳng ai quí mình

Cư xử sao cho thấu tình

Người thương bạn quý gia đình yên vui.

4. Hoạt động ứng dụng(10’)

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tình huống như SGK (trang 7). Phân vai để giải quyết xem “ Bạn Ngọc sẽ nói gì với các bạn trong câu chuyện và các bạn ấy sẽ xử sự ra sao?”

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có

trường như bạn Minh và bạn Hải. Vì đi như vậy rất nguy hiểm và ảnh hưởng đến người tham gia giao thông.

-Em sẽ nói với hai bạn không nên đi nhanh, chen lấn, xô đẩy. Phải quan sát kĩ khi sang đường.

-Hs trả lời

-Vì Nam cư xử chưa đúng.

- Hs trả lời

-Lắng nghe

-Hs thảo luận

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương em và có ý thức rèn chữ đẹp,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hiểu cho học sinh c) Thái độ: Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học tập. * MT

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.. * MT riêng