• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 25/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai 7/10/2016

Toán

Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (có nhớ) I, MỤC TIÊU

* MT chung a) Kiến thức:

- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) - Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số và giải toán c) Kĩ năng:- GD ý thức tích cực học tập, yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được q/sát và nghe cô h/dẫn HS Phúc biết đặt tính theo cột dọc b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát/ đặt tính

c)Thái độ: Chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ

-GV: Phấn màu, thước kẻ

-HS: Bảng con, nháp, phấn, giẻ, thước kẻ, VBT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS

Phúc A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Gọi 2HS lên bảng tính

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1p)::GV nêu mục tiêu + viết tên bài.

2.H/dẫn HS thực hiện phép nhân(12p)

a, GV viết phép nhân 26 x 3 =?

lên bảng.

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS dưới lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu miệng cách tính, cả lớp nhận xét.

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:

+ Đặt tính: Viết thừa số 26 ở dòng đầu tiên, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên rồi kẻ vạch ngang.

- 2HS tính( Mỗi em 1 phép tính) 22x 4 ; 20 x4

-Lớp làm VBT -Lắng nghe+ n/xét

26 x 3 = ? 26 x 3 78

+3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1

+3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

Vậy: 26 x 3 = 78

-Đặt tính theo cột dọc bảng con

-Lắng nghe

-Q/sát và nghe cô h/dẫn

(2)

+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa số 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 26 kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tính viết thẳng cột theo hàng.

- HS nêu lại cách thực hiện.

-GV nêu: 26 x 3 là phép nhân có nhớ ở hàng chục.

b,GV viết phép nhân 54 x 6 =?

lên bảng.

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS dưới lớp làm vào giấy nháp.

- Gọi HS nêu miệng cách tính, cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, nhấn mạnh cách nhân:

* Đặt tính: Viết thừa số 1 ở dòng đầu

tiên, thừa số 2 ở dòng dưới sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên rồi kẻ vạch ngang.

* Ttính: Khi tính phải lấy TST2 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số nhất kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích viết thẳng cột với các chữác thừa số.

+ Em có nhận xét gì về phép nhân thứ hai

3. Luyện tập (17p)

* Bài 1( 7p): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ), chú ý cách đặt tính

-2 HS nhắc lại b) 54 x 6 = ….?

-Lớp làm bảng+ 1 HS làm bảng lớp

54

x

6

324

- 1 HS nêu. Lớp lắng nghe +6 nhân 4 bằng 24, viết 4, nhớ 2. +6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32. Vậy: 54 x 6 = 324 -Lắng nghe - Là phép nhân có nhớ ở hàng trăm * Bài 1 36 x 2 18 x 5 24 x 4 45 x 3 36 18 24 45

x x x x

2 5 4 3

72 90 96 135

63 x 4 52 x 6 55 x 2 79 x 5 63 52 55 79

x x x x

4 6 2 5

- Đặt tính theo cột dọc.

36 x 2 18 x 5 24 x 4

(3)

- HS đọc bài toán.

* Bài 2( 6p)

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán và viết lên bảng + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết 5 phút Hoa đi được bao nhiêu mét ta làm như thế nào?

- Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Gọi HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS giải bài toán có liên quan đến phép nhân có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

* Bài 3( 4p): Tìm x

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

+ x trong phép tính a, b gọi là gì? Nêu cách tìm ?

- HS làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò( 1p)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

252 312 110 395

* Bài 2: Giải toán -Làm việc tập thể Tóm tắt:

Mỗi( 1) phút: 54 mét 5 phút: …..… ? mét -2HS.

-1HS làm bảng. Lớp làm VBT Bài giải

Năm phút Hoa đi được số mét là:

54 x 5 = 270 (m) Đáp số: 270 m

* Bài 3: Tìm x -1HS nêu + x Gọi là SBC

-2 HS nêu : SBC = T x SC -2HS làm bảng. Lớp làm VBT.

a, x : 3 = 25 x = 25 x 3 x = 75 b, x : 5 = 28

x = 28 x 5 x = 140

-2HS

-Bố mẹ h/dẫn em đặt tính

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 13+14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU

* MT chung

(4)

a) Kiến thức:

+ Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, leo lên.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh.

+ Nội dung: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.

+ Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng- rèn kĩ năng đọc- hiểu. rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể- theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c)Thái độ:Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc nhận lỗi khi mình mắc lỗi

* TH: + Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

+ Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc , h/dẫn và quan sát tranh HS Phúc đọc đúng đoạn 1 của bài. Q/sát tranh chỉ đúng chú lính nhỏ và thầy giáo.

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, q/sát. Đọc c)Thái độ: hăm chỉ luyện đọc

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ

- GV:Tranh, ảnh Máy tính máy chiếu, bút chỉ -HS: Đọc bài.

IV. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

Tiết 1:TẬP ĐỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 4 HS đọc bài: Ông ngoại, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(2p)

-Slide1: Chiếu tranh chủ điểm hỏi:

+ Em thấy gì trong tranh

- GVnhận xét gọi HS nêu tên chủ điểm Tới trường nói về học sinh và nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ điểm Tới trường là bài Người lính dũng cảm, qua đây các em sẽ cùng tìm hiểu như thế nào là một người dũng cảm.

-4 HS đọc nối tiếp. Lớp nhận xét

- Tranh chụp cảnh các bạn HS đến trường. Thầy cô đón HS. Có dòng chữ Tới trường

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Quan sát tranh

-Lắng nghe

(5)

2. Luyện đọc(18p) a. Đọc mẫu( 1p)

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ( 10p)

*) Đọc từng câu

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

*) Đọc từng đoạn

- GV chia đoạn(4 đoạn).

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi, nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu:

Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//

Chỉ những thằng hèn mới chui.//- Về thôi!//

Chui vào à ?// (rụt rè, ngập ngừng).

Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè).

Nhưng như vậy là hèn.// (quả quyết).

- HS đọc chú giải cuối bài.

*) Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài nhóm bốn(GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng)

-Gọi 8 HS đọc lại 4 đoạn( 2 lần) - Y/c lớp đọc đồng thanh toàn bài

3. Tìm hiểu bài(7-p)

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

- Các bạn nhỏ trong truyện đang chơi trò gì? ở đâu?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 2.

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

-Đọc nối tiếp câu( Mỗi em 2 câu)

-4 HS đọc

- Nhiều HS nối tiếp đọc

-1HS

- Đọc nhóm 4 - 2 nhóm đọc.

-Cả lớp đọc

+ Chơi đánh trận giả, trong vườn trường

1. Các bạn nhỏ đang chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.

+ Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

-Tham gia đọc nối tiếp câu

-Đọc thầm đoạn 1

-Lắng nghe

-Tham gia đọc nhóm( đọc đoạn 1)

-Quan sát tranh

(6)

- Chuyện xảy ra như thế nào?

Việc leo rào của các bạn có gây hậu quả gì không?

-Slide2: Chiếu tranh giảng và tóm tắt ý 2 và liên hệ cho H thấy ý thức bảo vệ cây hoa trong nhà trường …

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 3.

+Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?

+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

+Phản ứng của chú lính nhỏ như thế nào khi nghe lệnh về của viên tướng?

+Thái độ của các bạn như thế nào?

- HS đọc thầm cả bài,thảo luận nhóm đôi, trả lời:

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?

-GV chốt ý 4

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

* TH: Quyền và bổn phận… tích cực tham gia XD trường lớp….

Tiết 2: Tập đọc- Kể chuyện 1. Luyện đọc lại( 20p)

* Slide 3: Chiếu đoạn 4 và gọi 1 HS đọc đoạn 4.

+ Khi đọc đoạn 4 cần chú ý điều gì?

2. Hậu quả của việc vượt rào.

+ Việc leo rào đã làm hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

-Lắng nghe

3.Thầy mong HS nhận k/điểm

- Thầy giáo mong học sinh nhận khuyết điểm.

+ Có thể vì chú lính đang suy nghĩ rất căng thẳng, chú quyết định nhận lỗi.

+ Chú nói: Như vậy là hèn rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

+ Sững sờ nhìn chú rồi bước theo chú.

+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào.Vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.

4. Người lính dũng cảm - chú lính nhỏ.

+ Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám hận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm.

-Lắng nghe -1HS

-Ngắt sau dấu chấm, Nghỉ sau dấu phẩy.

-GV nhắc lại Thể hiện rõ thái

và lắng nghe.

-Q/sát tranh

(7)

-Gọi HS đọc đoạn 4 -T/c HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

-GV nhận xét

B. Kể chuyện (19p) 1. Xác định yêu cầu( 1p)

-GV nêu: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện:

Người lính dũng cảm.

2. H/ dẫn HS kể chuyện( 18p) - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

-Slide 4: Chiếu tranh và Y/c HS quan sát lần lượt 4 tranh trả lời + Người nào là chú lính nhỏ, viên tướng?.

-Y/c HS nêu nội dung từng bức tranh.

- GV chia 6 nhóm( 4 HS)

- Gọi đại diện nhóm HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- Gọi 2 HS thi kể to câu chuyện.

-GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò( 2p)

-GV: Chú lính nhỏ là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi cần học tập

- GV nhận xét giờ học.

-Y/cầu HS về nhà tập kể lại

độ của các nhân vật, lúc rụt rè, lúc quả quyết.

- 4 HS

-Đọc phân vai trong nhóm -2 nhóm thi đọc

Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

-Lắng nghe

-2 HS

+Chú lính nhỏ: áo xanh nhạt.

Viên tướng: áo xanh thẫm.

- HS phát biểu và nhận xét.

+Tranh 1: Viên tướng ra lệnh vượt rào.

+Tranh 2: Cả tốp leo qua hàng rào, hàng rào bị đổ đè lên chú lính.

+Tranh 3: Thầy giáo hỏi ai đã làm đổ hàng rào.

+Tranh 4: Câu chuyện kết thúc bằng thái độ cương quyết ra vườn trường sửa lại hàng rào của chú lính nhỏ.

-Thành lập nhóm và kể - 2 nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo

-2 HS thi .Lớp nghe, bình chọn

-Lắng nghe.

-Đọc thầm đoạn 1

-Đọc Y/c

- Q/sát tranh lên bảng chỉ tranh chú lính nhỏ và thầy giáo

-Đọc lại truyện cho người than

(8)

chuyện. nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 26/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba 3/10/2017

Toán

Tiết 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS củng cố về tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

- Vận dụng KT để làm các BT nhanh, đúng.

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

c)Thái độ: - GD lòng say mê học toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Mô hình đồng hồ, phấn màu, thước kẻ.

-HS: Bảng con, nháp VBT, thước kẻ.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được quan sát đồng hồ chỉ đúng kim giờ và kim phút. Biết đặt tính theo cột dọc.

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy, q/sát

c)Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- HS lên bảng đặt tính và tính:

26 x 4; 15 x 3.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1p)

- GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Luyện tập(28p)

* Bài 1(8p): Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV BT1 củng cố kiến thức gì?

phép tính

* Bài 2 (9p): Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

+ BT2 có mấy y/c?

-GV nhắc HS KN đặt tính

- Y/c HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- 2 HS làm bảng. Lớp làm bảng con

-Lắng nghe

* Bài 1 -1HS

-Làm cá nhân VBT + 1HS làm bảng

- Lớp nghe nhận xét

+… nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

* Bài 2

48 x 3 65 x 5 83 x 6 99 x 4 - Có 2 y/c ( Đặt tính; Tính) - 2HS. Lớp lắng nghe

-1HS làm bảng. Lớp làm VBT

- Đặt tính theo cột dọc

-Đặt tính các phép tính theo cột dọc

(9)

- GV nhận xét, chữa bài.

- BT2 củng cố KT gì?

* Bài 3 (7p) - HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài và tóm tắt lên bảng lớp.

toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+Muốn biết trong hai giờ xe máy đó chạy được bao nhiêu km ta làm như thế nào.

-Gọi HS nhìn TT đọc lại bài toán.

- Y/c HS làm bài

- GV nhận xét, chữa bài.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS giải bài toán có liên quan đến phép nhân có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

* Bài 4( 4p)

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài vào vở

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài: sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ.

- GV nhận xét, chữa bài, củng cố lại cho HS cách xem đồng hồ.

C. Củng cố, dặn dò(1p)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, - Nhận xét giờ học

-HS phát biểu(Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ),

* Bài 3 -1HS Tóm tắt:

1 giờ: 37 km 2 giờ: …? km -Tham gia phát biểu

-2HS

-1HS làm bảng. Lớp làm VBT

Bài giải

Trong hai giờ xe máy đó chạy được số ki-lô-mét là:

37 x 2 = 74 (km)

Đáp số: 74 km -Đổi chéo vở và báo cáo.

-Lắng nghe

* Bài 4 -1HS

-Làm cá nhân VBT 8 giờ 10 phút

10 giờ 35 phút (11 giờ kém 25 phút)

12 giờ 45 phút (1 giờ kém 15 phút)

-3 HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.

-Lớp nhận xét

-Lắng nghe

-Q/sát đồng hồ chỉ đúng kim giờ và kim phút.

(10)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết)

Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU

* MT chung

a) Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả chính xác một đoạn trong bài người lính dũng cảm.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, các tiếng có âm đầu dễ lẫn n/l.

- Ôn bảng chữ cái, tên chữ cái.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.

c)Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc, h/dẫn, bắt tay viết đúng 3 câu đoạn viết và làm bài tập 2

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, viết c)Thái độ: Cẩn thận , kiên trì

* TH TTHCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ (BT2/b).

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.Vở chính tả HS Phúc - HS: Bảng con, vở ô li, bút máy, bút chì, thước kẻ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

-Gọi 2 HS viết bảng: loay hoay, gió xoáy.

- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B. Dạy bài mới:

1. GT bài ( 1p): GV nêu mục tiêu của bài.

2. H/dẫn HS nghe- viết (25p) a, Chuẩn bị(7p)

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

+Đoạn văn kể chuyện gì?

+Đoạn văn có mấy câu?

+Những chữ nào được viết hoa?

- H/dẫn HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài(15p)

- GV đọc cho HS chép bài( GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm

-1HS. Lớp viết bảng con -1HS đọc

+ Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tướng không nghe chú nói: như vậy là hèn.

+ 6 câu.

+ Chữ đầu câu, tên riêng.

-Viết bảng con -Nghe và viết bài

-Lên bảng lớp viết

-Viết bảng con

(11)

bút.)

c, Chấm, chữa bài(3p)

- GV kiểm tra 8 bài và nhận xét chung.

3. Luyện tập(7p)

* Bài 1( 3p) - HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

*Nêu NDTH TTHCM ...

*Bài 2( 4p)

- HS đọc y/c. HS làm mẫu ( n:

en- nờ).

- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại y/c: viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc tên chữ.

- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- GV nhận xét.

- Nhiều HS đọc lại bài.

- HS tự học thuộc 9 chữ và tên chữ theo nhóm nhỏ.

- GV xoá dần bảng, y/c đọc lại chữ, tên chữ.

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - GV nhận xét giờ học.

- 8 HS nộp vở.

* Bài 1

a,Điền vào chỗ trống n hay l:

Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng

Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.

b,Điền vào chỗ trống en hay eng:

Tháp Mười đẹp nhất bông sen

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

* Bài 2: Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:

-8-9 HS nối tiếp điền -Lớp nhận xét

STT Chữ Tên chữ

1 2 3 4 5 6 7 8 9

n ng ngh

nh o ô ơ p ph

en- nờ en- giê en- nờ- giê- hát en- nờ-

hát o ô ơ pê- hát -1HS

-Làm theo nhóm bà 4 HS - Tập thể đọc

-Được cô h/dẫn viết 3 câu đầu đoạn viết

-Được cô h/dẫn làm bài 2

-Nhìn bảng đọc lại tên chữ

-Luyện viết và

(12)

- Về học thuộc lòng thứ tự tên 28 tên chữ.

-Lắng nghe đọc tên chữ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. MỤC TIÊU

* MT chung

1. Kiến thức: + Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: lấm tấm, lắc đầu.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, phân biệt được lời các nhân vật.

+ Hiểu nghĩa các từ: SGK.

+ Nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung:

được thể hiện dưới hình thức khôi hài.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu:

c)Thái độ: Có thái độ rèn viết đúng chính tả, đúng câu

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô, bạn đọc và cô h/dẫn HS Phúc đọc to, đúng đoạn 1 + 2 của bài

b)Kỹ năng: Rèn KN đọc c)Thái độ: Chăm chỉ học II. CHUẨN BỊ

-GV: Tranh minh họa. Máy tính, máy chiếu, bút chỉ.

-HS: Sách, đọc bài trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.Kiểm tra bài cũ(3p)

- Học sinh đọc bài: Người lính dũng cảm.

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhận xét.

B.Dạy bài mới.

1.Giới thiệu bài(1p)

*Slide1: Chiếu tranh GT : Hôm nay các em sẽ học bài: Cuộc họp của chữ viết. Qua bài đọc, các em sẽ thấy vai trò của dấu chấm và các dấu câu khác nhau khi nói, viết .

2. Luyện đọc(19p) a, Đọc mẫu(2p)

Giáo viên đọc bài: chú ý đọc phân biệt các nhân vật.

-4 HS đọc bài và TLCH -Lớp nhận xét

-Q/sát tranh nghe và nhắc tên bài học.

- Lắng nghe

-Lắng nghe

-Q/sát tranh

-Lắng nghe cô đọc

(13)

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ( 10p)

* Đọc nối tiếp câu

( Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

* Đọc nối tiếp đoạn -GV chia đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu đến trên trán lấm tấm mồ hôi.

Đoạn 2: Từ có tiếng xì xào đến lấm tấm mồ hôi .

Đoạn 3: Tiếp đến ẩu thế nhỉ.

Đoạn 4: Còn lại.

-Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa các từ sách giáo khoa.

*Lưu ý: Cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng thể hiện lời các nhân vật.

-T/c HS luyện đọc trong nhóm.

-Gọi đại diện đọc bài.

- Gọi HS đọc ĐT cả bài.

3.Tìm hiểu bài ( 8p) -HS đọc đoạn 1, trả lời:

+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì.

+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

-Y/c HS đọc đoạn 3, 4 trả lời:

+Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?

4. Luyện đọc lại( 10p)

- Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc 3- 4.

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 3-4.

- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- Học sinh thi đọc cả bài.

- Nhiều HS tiếp nối đọc từng câu( hàng ngang)

-Nghe + đánh dấu đoạn

- 4 HS nối tiếp đọc

- Nhóm 4 HS đọc bài.

- 2 nhóm -2 HS

+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.

+ Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa đã. Được không nào?

A- Nêu mục đích cuộc họp.

B- Nêu tình hình của lớp.

C- Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.

D- Nêu cách giải quyết.

E- Giao việc cho mọi người.

- 4 HS đoc (Đọc 2 lần) -Lắng nghe

- 4 HS đọc Lớp nghe, n/xét -2 HS

-Tham gia đọc nối tiếp câu

- Đọc thầm đoạn 1, đoạn 2

-Lắng nghe

-Tham gia đọc đoạn 1 lần 2

(14)

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

-Lắng nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (trường hợp có nhớ).

- Áp dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

- Củng cố về cách xem đồng hồ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Tiếp đọc và ôn các bảng nhân 2 b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy

c)Thái độ: Kiên trì, chăm học II. ĐD DẠY HỌC

- GV: Bảng con, bảng phụ.

- HS: VBT, bảng con, nháp, phấn III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.KTB cũ(5p)

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính

24 x 2 31 x 3 40 x 2 - GV nhận xét.

B.Bài mới

1.GTbài(1p): Nêu MT và viết tên bài học

2.HD làm BT(28p)

*Bài 1: Đặt tính rồi tính.

36 x 3 48 x 2 24 x 5 37 x 4 88 x 6

- Gọi H nêu y/c của bài.

-Gọi 1 HS nhắc lại cách đặt tính và tính.

- Y/c HS làm bài - Gv nx, củng cố.

*Bài 2: Tính.

-3HS làm bảng -Lớp nhận xét

-Lắng nghe+ Nhắc lại tên bài

*Bài 1

-1HS đọc y/c

-1HS nêu.Lớp n/xét

-5HS làm bảng. Lớp làm VBT.

-Nhận xét

*Bài 2

-Đặt tính theo cột dọc

-Lắng nghe

-Đọc bảng nhân 2

(15)

- Y/c H làm bài cá nhân, gọi 2 H lên bảng làm.

- GV n/xét, củng cố.

-Y/c HS nhắc lại cách tính

*Bài 3: Giải toán.

- Gọi 1 H đọc đề bài toán.

+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+Tìm số nho trong 6 thùng ntn?

- Y/c H làm bài cá nhân, 1 H làm trên bảng phụ.

- GV nhận xét

*Bài 4

- Hs làm bài theo nhóm đôi sau đó.

-GV gọi 3 HS thi đọc nhanh số giờ trên 3 đồng hồ.

- Gv nx, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò(1p) - N/xét tiết học.

-Dặn HS về ôn bài.

-Lớp làm VBT. 2 HS làm bảng.

a) 23 x 4 + 8 = 92 + 8 =100 b) 18 x 6 - 8 = 108 - 8

= 100

-2HS: Thực hiện nhân trước, cộng sau

*Bài 3 -1HS đọc -Lớp phát biểu

-1HS làm bảng. Lớp làm VBT và chữa bài.

Bài giải

6 thùng có tất cả số ki-lô- gam nho là:

15 x 6 = 90 (kg) Đáp số: 90 kg nho

*Bài 4

-Cặp đôi trao đổi thống nhất ghi vở.

-3HS thi. Lớp nhận xét.

+4 giờ 30 phút (4 giờ rưỡi) +1 giờ 25 phút

+ 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút)

-Đối chiếu, sử nêu sai -Lắng nghe.

-Đọc to bảng nhân 2

-Về học thuộc bảng nhân 2 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 27/9/2017

Ngày giảng: Thứ tư 4/10/2017

Toán

Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS dựa vào bảng nhân 6 lập bảng chia 6 và HT bảng chia 6.

- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn.

a) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia và giải toán a) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi giải toán

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Tiếp tục học thuộc bảng nhân 2( có thể thuộc 2-3 phép nhân)

(16)

b)Kỹ năng: RÈn KN tư duy

c)Thái độ: Kiên trì, hứng thú học tập

II. CHUẨN BỊ Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.

-GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p): GV nêu mục tiêu của bài.

2. Lập bảng chia 6( 12p)

- Y/c HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lên mặt bàn thao tác theo lời cô nói

+ lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

? 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy. (6)

- GV viết: 6 x 1 = 6

- GV chỉ lên tấm bìa có 6 chấm tròn nêu bài toán: Có 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (1 nhóm)

- GV viết: 6 : 6 = 1

- Gọi HS đọc lại: 6 x 1 = 6 6 : 6 = 1

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép chia còn lại trong bảng nhân:

- 6 được lấy 2 lần bằng mấy, viết như thế nào. (6 x 2 = 12)

- GV nêu bài toán: Cứ 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (2 nhóm)

- GV viết: 12 : 6 = 2

+ Vài HS đọc lại 2 phép chia vừa lập được.

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm nêu các công thức nhân 6 rồi lập công thức chia 6 tương ứng). Các nhóm cử đại diện báo cáo.

-2 HS đọc. Lớp nhận xét -Lắng nghe

-Lấy bộ đồ dùng toán -Lắng nghe+ q/sát

6 x 1 = 6 6 : 6 = 1

-3 HS đọc

6 x 2 = 12 12 : 6 = 2

6 x 3 = 18 18 : 6 = 3

-Làm cá nhân

-Nhìn và đọc to bảng nhân 2 -Lắng nghe

-Đọc nhẩm thuộc bảng nhân 2

(17)

- GV lưu ý cho HS: SBC tăng dần từ 6 đến 60 (đếm thêm 6), SC là 6, thương từ 1 đến 10.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 6 tại lớp.

3. Thực hành(18p)

* Bài 1( 4p): Tính nhẩm.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Dựa vào đâu để tính nhẩm được?

- Y/c HS làm bài vào VBT.

-Gọi HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

* Bài 2( 5p): Tính nhẩm.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

-Y/c HS làm bài vào VBT.

-Gọi HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nhận xét và chốt mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

+ Khi đổi vị trí các TS thì tích không thay đổi.

+ Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

* Bài 3 ( 7p)

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán+ viết TT lên bảng.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết mỗi túi đựng bao nhiêu kg muối em làm như thế nào.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài

Bảng chia 6 6 : 6 = 1

12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5

36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9

60 : 6 = 10

* Bài 1 -1HS

+ Dựa vào bảng chia 6 để tính nhẩm.

-Làm cá nhân

-4HS nối tiếp nêu k/quả.

48 : 6 = 8 42 : 6 = 7 6 : 6 = 1 24 : 6 = 4 36 : 6 = 6 30 : 6 = 5 12 : 6 = 2 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10

* Bài 2: Tính nhẩm.

-2HS

-Làm cá nhân

-3 HS làm bảng và giải thích 2 x 6 = 12 3x 6 = 18 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 12: 6 = 2 18 : 6 = 3 12 : 2 = 6 18 : 6 = 3 5 x 6 = 30 30: 6 = 5 6 x 5 = 30 30 : 5 = 6

-Nghe + 3 HS nhắc lại

* Bài 3 -1HS đọc.

Tóm tắt:

6 túi : 30 kg muối 1 túi : … kg muối?

-2HS

-Đọc bảng nhân 2 trước lớp

(18)

toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép chia.

* Bài 4(7p)

-Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán+ TT lên bảng.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+Muốn biết 30 kg muối đựng trong mấy túi em làm như thế nào.

- Gọi HS nhìn TT đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

* Bài 5( HS năng khiếu) - HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài

-T/c thi khoanh đúng, khoanh nhanh.

- GV y/c HS giải thích tại sao lại điền như vậy. (phép chia, SBC đều là 12, số chia càng lớn thì thương càng nhỏ)

-GV nhận xét, kết luận C. Củng cố - Dặn dò( 1p) -Gọi HS nhắc lại KT ôn tập -Nhắc HS ôn bài

-1HS làm bảng. Lớp làm VBT.

Bài giải

Số ki- lô- gam muối đựng trong mỗi túi là:

30 : 6 = 5 (kg))

Đáp số: 5 kg muối.

* Bài 4

-1HSđọc. Lớp đọc thầm

*Tóm tắt:

6 kg muối : 1 túi 30 kg muối: …túi?

-2HS đọc

-1HS làm bảng. Lớp làm VBT -1HS làm bảng.Lớp làm VBT -Lớp nhận xét

Bài giải

Có tất cả số túi muối là:

30 : 6 = 5 (túi)

Đáp số: 5 túi muối.

* Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

-1HS

-2HS. LỚp theo dõi

Trong các phép chia 12 : 2, 12 : 3, 12 : 4, 12 : 6 phép chia có thương bé nhất là:

A. 12 : 2 C. 12 : 4 B. 12 : 2 D. 12 : 6

-Lắng nghe -Về học thuộc

bảng nhân 2 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu SO SÁNH

(19)

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết được kiểu so sánh hơn kém.

- Biết được ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào giữa những câu chưa có từ so sánh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết kiểu so sánh hơn kém c)Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn HS Phúc chỉ được 2 hình ảnh so sánh bài 1.

b)Kỹ năng: RÈn KN tư duy c)Thái độ: Chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài 1.

- HS: VBT, ôn bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ( 4p)

- HS đặt câu văn theo mẫu câu Ai - là gì?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1p) - GV nêu mục tiêu giờ học.

2. H/dẫn HS làm bài tập( 28p)

* Bài 1 ( 10p)Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ

- HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đọc khổ thơ

+ 1 HS lên gạch dưới hình ảnh so sánh.

+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.

+ HS làm bài vào VBT + GV và HS chữa bài + Đọc lời giải đúng.

+ GV chốt phân biệt hai loại so sánh( So sánh hơn kém: hơn, chẳng, bằng;So sánh ngang bằng: là.

- GV nhấn mạnh những hình ảnh được so sánh với nhau.

-2 HS làm bảng lớp. Lơp làm nháp

-Lắng nghe + Nhắc tên bài học

* Bài 1 -1HS đọc y/c

- 1HS đọc to.` Cả lớp đọc đồng thầm từng khổ thơ.

a) Cháu khoẻ hơn ông Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.

b) Trăng sáng - đèn

c) Những ngôi sao - mẹ đã thức vì chúng con.

-Lắng nghe

*Kiểu so sánh hơn kém:

Cháu khoẻ hơn ông

* Kiểu so sánh ngang bằng.

Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b, Trăng sáng - đèn: kiểu so sánh hơn kém.

-Được cô h/dẫn HS Phúc chỉ được 2 hình ảnh so sánh

Ông là buổi trời chiều

Trăng sáng – đèn

(20)

*Bài 2 (7p): Tìm các từ chỉ sự so sánh trong những câu thơ ở bài tập 1

- HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp đọc lại câu thơ, ở bài tập 1, viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh.

- HS lên làm bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét

*Bài 3(5p)Tìm và ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:

Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm

trên cao

Đêm hè hoa nở cùng sao Tàu dừa - chiếc lược chải vào

mây xanh.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Y/c HS cả lớp đọc kĩ đoạn thơ, làm theo yêu cầu của bài.

-T/c HS Thi trên bảng.

- GV nhận xét.

+ Đây là kiểu so sánh gì?

(kiểu so sánh ngang bằng)

- GV: Để thay thế cho dấu gạch nối ta có thể tìm những từ so sánh cùng nghĩa thay thế cho dấu gạch nối (quả dừa như chiếc lược).

* Bài 4 (6p)Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong những câu sa -Gọi HS nêu y/c

-Y/c HS làm bài.

-Gọi HS nêu miệng kết quả

c, Những ngôi sao - mẹ đã thức vì chúng con: kiểu so sánh hơn kém.

Mẹ là ngọn gió: kiểu so sánh ngang bằng.

* Bài 2

-2HS

-Làm cá nhân -3 HS làm bảng lớp -Cả lớp nhận xét a, hơn, là, là.

b, hơn

c, chẳng bằng, là

* Bài 3

-1HS

-Làm cặp đôi

-2 HS thi trên bảng lớp -Cả lớp n/xét

+ Kiểu so sánh ngang bằng

-Lắng nghe.

* Bài 4

-1HS

-Làm cá nhân -2-4 Hs nêu miệng

+Quả dừa (như là, như, là,

-Đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh.

(21)

-GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò(2p)

-Gọi HS nhắc lại 2 kiểu so sánh đã học

-GVhệ thống : Kiểu so sánh ngang bằng, hơn kém.

- GV nhận xét giờ học.

tựa như, như thể) đàn lợn con nằm trên cao.

+Tàu dừa (như là, như, là, tựa như, như thể) chiếc lược chải vào mây xanh.

- 2 HS nêu -Lắng nghe

-Lắng nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

Tiết 5: ÔN CHỮ HOA: C (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Chu Văn An bằng cỡ chữ nhỏ.

+Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

a) Thái độ: Giáo dục thái độ cẩn thận khi viết bài

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô h/dẫn, bắt tay HS Phúc viết cứ hoa C cỡ nhỏ b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát, viết chữ hoa

c)Thái độ: Kiên trì, hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính, máy chiếu, mành( Viết từ ứng dụng); Mẫu chữ . Phấn màu -HS: Bảng con, phấn, vở, bút mực, giẻ lau.

III.CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTBC ( 5p)

- Gọi 2 hs lên bảng viết : C, Cửu Long

- GV nhận xét.

B.Dạy bài mới

1.GTbài(1p): Nêu MT+ viết tên bài học

2. H/ dẫn HS viết trên bảng con(10p)

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- 2 HS lên bảng viết từ.

- HS dưới lớp viết vào bảng con.

-Lắng nghe

- HS tìm : C, V, A, N.

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

-Lên bảng viết chữ hoa C cỡ nhỏ

-Q/sát vở tập viết

(22)

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.

C V AN

- GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng :

- GV đưa từ ứng dụng gọi HS đọc

-Slide1: Chiếu h/ảnh thầy Cu Văn An và giới thiệu về: Chu Văn An

- Hướng dẫn viết

- Yêu cầu hs viết: Chu Văn An c) Viết câu ứng dụng

- Gv viết bảng+ Gọi HS đọc Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- H/dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ? 3. H/dẫn HS viết vào vở(15p) - GV nêu yêu cầu viết .

( GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.)

4. Chấm, chữa bài (3p) - GV chấm 5 - 7 bài, NX C - Củng cố - dặn dò( 1p)

?Tiết TV hôm nay học nội dung gì?

- Nx tiết học, HD học ở nhà.

- 2 HS lên bảng viết, HS d- ưới lớp viết vào bảng con:

C, V, A, N.

- 1 HS đọc - Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

- 3 q/sát và đọc.

-Lắng nghe.

- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ

-Hs nêu, viết bảng con: Chim khôn, Người khôn

-Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: C

+ 1 dòng chữ: V + 2 dòng từ ứng dụng.

+ 2 lần câu ứng dụng.

-HS nộp vở chấm

-1-2HS nêu

-Viết bảng con

-Đọc từ ứng dụng.

-Viết bảng con

-Cô h/dẫn bắt tay viết

-Bố mrj h/dẫn em luyện viết –––––––––––––––––––––––––––––––––––––-

Ngày soạn: 27/9/2017

Ngày giảng: Thứ năm 5/10/2017

Toán

Tiết 24: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.

(23)

- Nhận biết

6

1 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia trong phạm vi 6.

c) Thái độ: GD lòng say mê học toán.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Tiếp tục học bảng nhân 2 b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy

c)Thái độ: Chăm chỉ học II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ. Hình vẽ bài tập 4.

-HS: VBT, bảng con, nháp.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ( 4p)

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6.

- GV hỏi thêm một số phép chia khác trong bảng chia 6.

-Gv nhận xét B. Dạy bài mới

1. GT bài( 1p): Nêu MT+ Tên bài

2.H/dẫn HS làm bài tập( 29p) Bài 1( 8p): Tính nhẩm

- HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Muốn tính được nhâm em dựa vào đâu để tính?

- Y/c HS làm bài vào VBT

? Để thực hiện tính nhẩm nhanh các phép tính ở bài tập này em (Dựa vào bảng chia 6)

- GV chỉ vào phép tính: 6 : 6 = 1, em có nhận xét gì về phép tính này?

(6 : 6 = 1 tức là một số chia cho chính nó thì kết quả bằng 1) - GVKL: Bất kì 1 số nào khi chia cho chính nó thì kết quả luôn bằng 1.

+Phép chia 60 : 6 = 10 có đặc điểm gì? (Số tròn chục chia cho một số)

+ Em hãy nêu lại cách nhẩm

2 HS

-HS nối tiếp trả lời.

- Lớp nhận xét.

-Nghe+ Nhắc tên bài

Bài 1 -1HS

-Dựa vào bảng chia 6 để tính

- HS làm VBT+ 3 HS làm bảng( Mỗi em 1 cột)

48 : 6 = 42 : 6 = 24 : 6 = 36 : 6 = 12 : 6 = 54 : 6 = 18 : 6 =

18 : 3 = 18 : 2 = - Lớp nhận xét

-2HS nhắc lại

-Lắng nghe

-Đọc bảng nhân 2 thầm

(24)

phép tính (6 chục chia 6 = 1 chục vậy 60 : 6 = 10).

+Phép tính sau: 18 : 6 = 3, 18 : 3

= 6 có gì liên quan với nhau.

(Khi ta lấy SBC chia cho thương thì kết quả là số chia)

- GV đây chính là cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính, chỉ cần nhìn vào phép tính trước là ta có thể điền được kết quả của phép tính sau.

* Bài 2( 5p): Viết số thích hợp vào ô trống.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- GV: Bài 2 gồm các dãy phép tính với những ô trống Bài đã cho sẵn số trong các ô tròn, còn ô vuông trống, yêu cầu các em phải viết số thích hợp. Vậy những số cần điền là những số nào

? Dãy phép tính gồm có những phép tính nào.

? Em làm như thế nào để điền được số đúng vào các ô trống.

(vận dụng bảng nhân, chia 6)

? Hãy nêu cách làm.

- 1 HS đọc các dãy phép tính và nhận xét Đ/ s.

-Y/c HS làm bài VBT, 3 bạn lên bảng chữa bài

- Dưới lớp các em đổi chéo vở ktra bài nhau.

*Bài 3

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán+ TT lên bảng.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

-Gọi HS nhìn T2 đọc lại bài toán.

- Y/c HS làm bài

-Lắng nghe

* Bài 2 -1HS

x 5 : 6

x 9 : 6

x 3 : 6

x 6 : 6

x 8 : 6

x 6 : 6 -Làm VBT

*Bài 3 -2HS đọc Tóm tắt

6 can : 30 lít 1 can : ...lít?

-2HS

-1HS làm bảng.Lớp làm VBT

Bài giải

Một can dầu lạc có số lít là:

30 : 6 = 5 (lít)

Đáp số: 5 lít dầu lạc

-Nhìn bảng nhân 2 viết vào vở

6 30

0

5 6

: 6

54 4

: 6

18 3

9

5 : 6

30 5

6 : 6

48 8

2 2 : 6

12 5

(25)

- GV nhận xét, chữa bài.

*Bài 4

- Gọi HS nêu y/cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ, giới thiệu : Trong bảng gồm có các hình:

các hình tròn bằng nhau được xếp thành hình tháp, hình chữ nhật được chia thành các hình vuông bằng nhau, còn một hình mới cô tin là nhiều bạn chưa biết đâu. Hình này gồm 6 cạnh bằng nhau, gọi là hình lục giác đều và hình này giống như hình chữ nhật, cũng được chia thành các hình tam giác bằng nhau. Bài yêu cầu các em tô màu vào

6 1

mỗi hình.

- GV t/c trò chơi – Gọi HS tham gia chơi

- GV nhận xét, chữa bài.

C, Củng cố, dặn dò( 1p) - GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về ôn bài

*Bài 4 -2HS

-Lắng nghe

-3 HS thi trên lớp -Lớp nhận xét -Lắng nghe

-Về tiếp tục học bảng nhân 2

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (tập chép) Tiết 10: MÙA THU CỦA EM I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Viết đúng chính tả, chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em.

- HS biết phân biệt chính tả phụ âm l/ n

b) Kĩ năng:-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả phụ âm l/ n c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trình bày VSCĐ.

* MT riêng hs Phúc

(26)

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn HS Phúc đúng 4 dòng thơ của bài viết b)Kỹ năng: Rèn KN viết

c)Thái độ: Viết đúng, sạch sẽ II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

-GV: Bảng phụ chép bài thơ: Mùa thu của em -HS: Vở, bảng con, phấn, giẻ, bút.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A-KTB cũ(5p)

- GV gọi 2 HS viết bảng lớp (hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. GTB(1p): Nêu MT + tên bài 2. H/dẫn HS nghe - viết( 10p) a) Chuẩn bị( 7p)

- GV đọc bài thơ . - gọi 1 em đọc lại

+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?

+Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?

- Gv hd viết chữ khó: rước đèn, rằm tháng tám

+ phân biệt rằm/ dằm:+ rằm:

ngày 15

+ dằm đất cho nhỏ

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó.

- HD cách trình bày:

b, h/s chép vào vở( 15p)

-Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút .

- Đọc lại cho HS soát lỗi . c) Chấm, chữa bài (3p)

- GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung .

3- H/ dẫn làm bài tập (7p)

+ BT2( 3p) -Y/c h/s nêu y/c: tìm tiếng có vần oam điền vào chỗ trống.

- YC hs tìm và ghi vào VBT - gọi 1 em lên trình bày

- HS khác viết bảng con : - HS theo dõi .

- HS theo dõi .

+ Thể thơ bốn chữ

+ Các chữ đầu dòng thơ, Hằng(tên riêng)

- HS theo dõi - Viết bảng con.

-Nghe+ viết bài

- Hs nhìn bài chính tả, soát lỗi .

* Bài 2

- Hs làm bài VBT + nắm

-Lên bảng viết

-Lắng nghe cô giảng.

-Lên bảng viết

-Nghe cô đọc và h/dẫn viết bài.

(27)

- GV nhận xét + BT3a(4p)

-GV treo bảng phụ gọi HS đọc y/c.

+ Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa

-Y/c HS làm bài -Gọi HS chữa bài

-GV nhận xét và chữa nếu sai.

C- Củng cố - dặn dò(1p) - Dặn HS rèn chữ đẹp

+ lắm + gạo nếp

* Bài 3 -1HS đọc y.c

-Làm việc cá nhân

-3 HS nêu miệng. Lớp n/xét + giữ chặt trong lòng bàn tay + rất nhiều

+ loại gạo dùng để thổi xôi

-Bố mẹ h/dẫn viết lại bài

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 28/9/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 6/10/2016

Toán

Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: H biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

- HS tìm được đúng 1 trong các phần bằng nhau của 1 số - Vận dụng để giải BT có liên quan thực tế .

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số c) Thái độ: Giáo dục thái độ hứng thú trong học tập

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Nhìn bảng nhân 3 đọc đúng và chỉ đúng các phép nhân theo y/c của cô.

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy c)Thái độ: Nghiêm túc học tập

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.Ổn định lớp (1p) B. Bài mới

1.GT bài ( 1p): Nêu MT+ tên bài

1. H/D tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số( 11p)

- GV nêu bài toán

+Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

-Hát tập thể - H theo dõi

-Lắng nghe

+ Lấy 12 cái kẹo chia làm 3 phần bằng nhau

-Hát

-Nhắc tên bài học.

(28)

-GV nêu: 12 : 3 =4. Vậy 1/3 của 12 là 4 cái kẹo

- GV dùng sơ đồ để minh hoạ:

? kẹo

12 kẹo

+ Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm tn?

-GV nêu: 12: 4 = 3

Vậy ¼ của 12 là 3 cái kẹo 2. Thực hành( 22p)

Bài 1( 8p) -GV H/D mẫu Mẫu: 1

2của 10 bông hoa là: 10 : 2 = 5 (bông hoa)

-Y/c HS làm bài.

- Gv nhận xét, chốt +Y/c H đổi chéo vở KT.

*Bài 2(8p)

-Gọi hs đọc đề( bảng phụ)

+ Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu ki-lô-gam táo ta làm tn?

- Y/c hs làm bài

- Gọi 2 em nêu bài giải -GV n/xét, chốt kết quả

*Bài 3(6p)

Khoanh vào ….(Dành cho HS năng khiếu)

-Y/c Hs làm bài

- hs tự nêu lời giải như sgk

+ Lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần bằng nhau.

- hs theo dõi cách làm - hs làm ra nháp

- Nghe + Quan sát

-Lớp làm vở. 3 HS làm bảng lớp.

-Lớp nhận xét a) 1

3của 12m là:12: 3 = 4 (m) b)1

6của18 giờ là:18:6=3 (giờ)

c) 1

4của 24kg là:24: 4=6 (kg) - H đổi chéo vở KT.

* Bài 2 -2 HS

-HS nêu Lấy tổng số kg táo chia cho 6 phần bằng nhau.

-Làm cá nhân VBT+ 1 HS làm bảng lớp

-2 HS nêu. Lớp nhận xét Bài giải

Cửa hàng đã bán được số ki- lô-gam táo là:

42 : 6 = 7 (kg) Đáp số: 7kg táo

* Bài 3

- Lấy bảng cửu chương đọc bảng nhân 3 thầm

-Nhìn bảng cửu chương đọc và chỉ các phép nhân theo y/c của cô.

-Đọc to trước lớp.

(29)

-Gọi HS TB kết quả -GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò(1p) - Chốt kiến thức giờ học - Nhận xét giờ học

-3 HS

Đ/án: B và C.

-Lắng nghe

-Bố mẹ h/dẫn nhắc em học bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

Tiết 5: ÔN TẬP KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU

* MT chung a) Kiến thức

- Nói, viết một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.

-Viết được một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết, rèn kĩ năng nói lưu loát, rành mạch.

c) Thái độ: GD h/s có ý thức tự tin.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: HS Phúc được cô h/dẫn viết được 2-3 câu về gia đình b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy

c)Thái độ: Biết yêu thương mọi người trong gia đình.

*TH: Quyền có gia đình và được mọi người trong gia đình chăm sóc, thương yêu.

Bổn phận phải ngoan ngoãn, vâng lời.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Giao tiếp - Làm chủ bản thân.

III- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -GV: Mẫu đơn

IV- CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTB cũ( 5p)

- Gọi hs kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi

+ Gv nhận xét B. Bài mới

1. GT bài(1p): GV nêu MT+

viết bài học

2. H/ dẫn làm bài tập(30p) a- Giúp hs xác định yc của bài:

- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu: Khi kể về gia đình mình với một người bạn mới quen, mới đến lớp (quen vào dịp đi chơi....) chỉ cần nói ngắn gọn (5-7 câu) giới thiệu về các thành

-2HS kể. Lớp nhận xét

-Nghe + Nhắc lại tên bài học.

- Hs theo dõi . - HS theo dõi

-Lắng nghe

(30)

viên, công việc.

? Gia đình em có những ai, làm công việc gì?

? Tính tình mỗi người như thế nào?

? Tình cảm của mọi người ra sao?

- Gv mời 1 số học sinh kể về gia đình mình trước lớp.

- GV và HS nhận xét: kể đúng yêu cầu bài, lưu loát, chân thật và cho H biết được quyền được kết bạn của các em.

- Gv nx, tuyên dương những bài viết hay.

c- Thi điền vào giấy tờ in sẵn:

- Y/c H nhắc lại quy trình viết đơn xin nghỉ học.

- Gv tổ chức cho H viết đơn.

- T/c thi đơn viết đúng, trình bày đẹp.

C. Củng cố- dặn dò(2p)

- Liên hệ cho H thấy quyền có gia đình của các em…

- 1 học sinh kể mẫu, cả lớp nhận xét.

- 2 học sinh trong nhóm bàn kể cho nhau nghe.

- 2 H nhắc lại.

- H viết đơn cá nhân, đại diện mỗi tổ 2 H viết lên giấy khổ to.

- Lớp bình chọn bài viết đúng, đẹp nhất.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Viết 2 – câu nói về gia đình

-Làm việc tổ

-Nói về gia đình cho bố mẹ nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần I: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I.MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

-Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 3

- Giáo dục HS biết yêu trường lớp, kính trọng, lễ phép thầy cô, yêu thương, giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Họp cán bộ lớp. 3 tờ giấy A4, bút màu. Tranh, ảnh các hệ thống đường bộ III. NỘI DUNG

* SINH HOẠT LỚP (20p)

1. Ôn định tổ chức( 1p) : Lớp hát bài Cháu yêu bà 2. Nhận xét các HĐ trong tuần( 10p)

- Lớp trưởng báo cáo.

- Các tổ sinh hoạt: + Bình bầu thi đua trong tuần.

+ Kiểm điểm từng thành viên trong tổ.

- GV nhận xét chung

*)Ưu điểm:

(31)

………

………

………..

………..

………

………

*) Nhược điểm:

………

………

- Tuyên dương:……….

- Phê bình:………

3. Phương hướng tuần 6( 8p)

- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực của tuần 5.

- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. Đi học đúng giờ, nghỉ học có lí do

-Thực hiện nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà: Đầy đủ đồ dùng, sách vở.Tích cực trong học tập. Biết giúp đỡ bạn còn gặp khó khăn trong học tập và các bạn khuyết tật.

Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài.

- Tham gia đầy đủ HĐGG + 1phút sạch trường + Ngày thứ 6 XANH –SẠCH- ĐẸP.

Giữ gìn lớp học sạch - đẹp. Giữ gìn VS cá nhân và mặc đồng phục đúng quy định.

Biết giữ gìn VS chung. Tắt điện , quạt khi không sử dụng. Không ăn quà, mang tiền đồ chơi đến trường, lớp.

-Tham gia tốt nội quy ăn nghỉ bán trú.

- Tham gia và chấp hành tốt luật ATGT( Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy) Phần II: An toàn giao thông

BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

* MT chung

a) Kiến thức: HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo: 204,210, 423(a,b), 434, 443, 424.

- Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết biển báo giao thông đường bộ c) Thái độ: GD ý thức khi tham gia GT.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Nhận biết và nói đúng đặc điểm 1-2 biển báo b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát, tư duy

c)Thái độ: Chăm chú nghe giảng; Có ý thức tham gia GT tốt.

* Nội dung: Ôn biển báo đã học ở lớp 2. Học biển báo mới: Biển báo nguy hiểm:

203,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.

III. ĐỒ DÙNG

-GV: Biển báo. Ôn biển báo đã học.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

1/ HĐ1( 6p): Ôn biển báo đã học:

a- Mục tiêu:Củng cố lại kiến

-Tham gia cùng nhóm 6

(32)

thức đã học.

b- Cách tiến hành:

-Gọi HS nêu:

+ Các biển báo đã học?

+ Đặc điểm,ND của từng biển báo?

2-HĐ2( 13p) :Học biển báo mới a- Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo:

*Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.

*Biển báo chỉ dẫn:423(a,b), 424, 434, 443.

b- Cách tiến hành:

-GV Chia nhóm + Giao việc:

Treo biển báo.

+Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?

+Biển nào có đặc điểm giống nhau?

+Thuộc nhóm biển báo nào?

+Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?

-GV nhận xét và KL:

+ Nhóm biển báo nguy hiểm:

Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

+ Nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

3- Củng cố- dăn dò( 1p) Hệ thống kiến thức.

Thực hiện tốt luật GT.

- 4HS nêu.

-Lớp nhận xét -

* Làm việc nhóm + Cử nhóm trưởng.

+HS thảo luận.

+Đại diện báo cáo kết quả.

Biển 204: Đường 2 chiều..

Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang

Biển 434: Bến xe buýt.

Biển 443: Có chợ -204,210, 211

- 423(a,b),424,434,443.

Biển báo nguy hiểm:

204,210, 211.

Biển báo chỉ dẫn:

423(a,b),424,434,443.

*Nhóm biển báo nguy hiểm:

Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

* Nhóm biển báo chỉ dẫn:

Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

-Lắng nghe.

-Lắng nghe và thực hiện tốt chỉ dẫn biển báo

-Nhận biết và nói đúng đặc điểm từ 1-2 biển báo.

-Bố mẹ giúp và chỉ dẫn các biển báo

(33)

–––––––––––––––––––––––––––––––––

GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU Ngày soạn: 25/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai 2/10/2017

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI LỚP HỌC I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Đọc đúng các từ khó (Vũ Duệ, nghe lỏm, tài năng), câu khó.

- Hiểu nghĩa từ (nghe lỏm, trôi chảy, trung nghĩa, sáng dạ). Hiểu ND của bài (ca ngợi tinh thần ham học của ông Vũ Duệ).

- Ôn tập câu hỏi Ai – là gì?.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rèn kĩ năng đọc hiểu ND của bài

c)Thái

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

Ta thực hiện từ phải

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG

Mçi quyÓn vë cã 48

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hiểu cho học sinh c) Thái độ: Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học tập. * MT

- Nếu là phép nhân có nhớ, ta thực hiện cộng số nhớ vào lượt nhân kế tiếp. Củng cố -

Cách đặt tính phép tính nhân - Thừa số thứ nhất ta đặt ở hàng trên - Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới - Dấu nhân ở giữa 2 số. - Đường kẻ

Cách đặt tính phép tính nhân - Thừa số thứ nhất ta đặt ở hàng trên - Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới - Dấu nhân ở giữa 2 số. - Đường kẻ