• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn: 1/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 04 tháng 3 năm 2019 Tập đọc

QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK) HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4

2, Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu).

3, Thái độ: Mở rộng vốn sống, ghét sự gian ngoan, xảo quyệt.

HSKT: Đọc lưu loát 1 đoạn trong bài, hiểu nội dung bài đọc.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Ra quyết định ứng phó với căng thẳng . - Tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS đọc bài Nội quy đảo Khỉ, trả lời câu hỏi:

- Nội quy đảo Khỉ có mấy điều?

- Vì sao Khỉ Nâu lại cười khoái chí?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5’)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7’)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất.

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn

Đọc 1 đoạn

Đọc 1 câu Đọc từ khó

Đọc 1 đoạn

(2)

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10’)

- Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//

(giọng lo lắng, quan tâm) + Tôi là Cá sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã, tủi thân)

+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/

phải ăn 1 quả tim khỉ mới khỏi.//

Tôi cần quả tim của bạn.//

+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,//

tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (giọng bình tĩnh, tự tin).

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, 4 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn

- Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/

bàn/nhóm

- GV yêu cầu thời gian d. Thi đọc (10’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc

- GV nhận xét khen ngợi - Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12’)

- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?

- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?

- HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.

- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.

- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà

Đọc 1 câu dài

Đọc 1 đoạn

Nghe

Đọc thầm trả lời1-2câu hỏi

(3)

- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết cá Sấu lừa mình?

- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?

- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?

- Theo em, Khỉ là con vật như thế nào?

- Còn Cá Sấu thì sao?

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV rút ra nội dung bài.

- Gọi vài HS đọc lại 4. Luyện đọc lại (18’)

- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc

- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)

- Theo em, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?

- GV giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta thường có câu: “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.

- GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Voi nhà.

chơi và định nấu quả tim của Khỉ.

- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.

- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉđang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.

- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là người bạn thân.

- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.

- Khỉ là người bạn tốt, rất thông minh.

- Cá Sấu là kẻ bội bạc.

- Không ai muốn chơi với kẻ ác./

Phải chân thật trong tình bạn./

Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.

- 2 đội thi đua đọc trước lớp.

- Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,…

- HS nhận xét.

-

Trả lời - HS nghe.

Nhận xét

Trả lời

_____________________________________

(4)

Toán

MỘT PHẦN BA

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nhận biết bằng hình ảnh trực quan "Một phần ba", biết đọc, viết 1/3

2, Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

HSKT: Nhận biết ,đọc ,viết một phần ba.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập:

Điền vào chỗ trống

9 : 3...6 : 2 15 : 3...2 x 2 2 x 5...30 : 3 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. Giới thiệu "Một phần ba"

1 3

  

 (15’)

+ Em nào cho biết trên bảng có hình gì ? (hình vuông)

- Yêu cầu HS quan sát hình vuông và cho biết

+ Hình vuông được chia làm mấy phần ?

+ Có mấy phần được tô màu ? - Như vậy là đã tô được một phần ba hình vuông.

- HD HS viết:

1

3 ; đọc: Một phần ba

- KL: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau , lấy đi một phần ( tô màu ) được

1

3 hình vuông 3. Luyện tập

Bài 1(6’)

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung - HS nêu

- Quan sát

- Được chia làm 3 phần bằng nhau.

- Có 1 phần được tô màu.

- Một số HS nhắc lại - HS nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

Làm bài

Quan sát Nhận xét

Làm bài

(5)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS quan sát trong SGK để xem những hình nào đã được tô màu

1 3

- Gọi lần lượt HS trả lời - GV nhận xét

- Vì sao em biết hình A dược tô màu

1 3?

Bài 2(8’)

- Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

? Vì sao em biết hình C dược tô màu

1 3?

C. Củng cố - dặn dò (4’) - Để thể hiện

1

3người ta dùng số nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- HS quan sát và phát biểu

Đã tô màu

1

3 hình chữ nhật ( hình A )

Đã tô màu

1

3 hình tam giác (hình C )

Đã tô màu 1

3 hình tròn ( D ) - Nhận xét

- HS đọc

- Lớp làm VBT Đã tô màu

1

3 hình vuông ( hình A )

Đã tô màu

1

3 hình tam giác (hình B )

Đã tô màu 1

3 hình tròn ( C ) - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Làm bài

Nghe

___________________________________________

Đạo đức

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết một số câu yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

2. Kỹ năng: Biết sử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày khi nhận và gọi điện thoại, biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.

3. Thái độ: Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại trong cuộc sống hàng ngày.

HSKT: Biết cách nghe và gọi điện thoại trong cuộc sống lịch sự.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi gọi điện thoại

(6)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập đạo đức

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Khi nhận và gọi điện thoại cần lưu ý nói như thế nào?

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng những ai?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Hoạt động 1: (18’) Đóng vai - GV yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo cặp

- GV đưa một số tình huống :

+ Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.

+ Tình huống 2: Một người gọi nhầm số điện thoại nhà Tâm

+ Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác .

? Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?

- GV nhận xét và chốt lại tình huống đúng.

+ GV kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự .

3. Hoạt động 2: (12’) Xử lí tình huống

- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mời đại diện các nhóm trưởng lên bảng nhận tình huống. Mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống :

- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?

a.Có điện thoại gọi cho mẹ khi vắng nhà?

b. Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.

c. Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét

- HS nghe

- HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận các tình huống.

- Hoạt động nhóm 2.

- Các nhóm sắm vai.

- Các cặp lên sắm vai lại tình huống.

- Các nhóm khác nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình nếu khác

- Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm bốc thăm và đọc to tình huống bốc thăm được.

Trả lời

Thảo luận

Thảo luận

(7)

ra ngoài thì chuông điện thoại reo.

- Các nhóm thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống

+ GV yêu cầu HS liên hệ:

- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự?

- Em đã làm gì trong tình huống đó?

- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?

- Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy?

=>GV kết luận chung: Cần phải lịch sự klhi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Khi gọi hoặc nhận điện thoại chúng ta cần thê hiện thái độ như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thái độ lịch sự - HS nghe

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 2/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 3/ 5/ 3/ 2019

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố về các bảng nhân đã học, nhận biết một phần ba. Biết giải bài toán có một phép nhân trong các bảng nhân đã học.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bảng nhân vào làm bài tập.

3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập

HSKT: Biết vận dụng bảng nhân đã học vào giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 3hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật được tô màu?

- GV nhận xét B. Bài mới

- 3 HS vẽ - Lớp vẽ nháp - Nhận xét

Nhận xét

(8)

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: Tính nhẩm (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn: 6 : 3 = 2

- Nhận xét

Bài 2: Tính nhẩm (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Mỗi lần thực hiện 2 phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột.

Chẳng hạn:3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 - Nhận xét

? Khi có kết quả của phép nhân ta có viết ngay được kết quả của phép chia không?

Bài 3: (7’)

- HS tính và viết theo mẫu:

8cm : 2 = 4cm

Chốt: Thực hiện tính như bình thường được kết quả viết kèm theo đơn vị đo.

Bài 4: (7’)

- Gọi HS đọc bài toán Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

Muốn biết có bao nhiêu kg gạo trong mỗi túi ta làm như thế nào?

(Chú ý: trong lời giải toán có lời văn không viết 15kg : 3 = 5kg)

- Nhận xét.

Bài toán vận dụng bảng chia mấy?

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Yêu cầu đọc bảng chia 3 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- HS đọc

- HS thực hiện 2 phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột.

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm và chữa bài.

3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 - HS nhận xét.

- HS tính và viết theo mẫu - HS làm và chữa bài.

15cm : 3 = 5cm 9kg : 3 = 3kg 14cm : 2 = 7cm 21l : 3 = 7l

- HS đọc - Trả lời

- HS trình bày bài giải. Bạn nhận xét .

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:

15 : 3 = 5 (kg)

Đápsố: 5 kg gạo - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - Nhận xét

- HS đọc

- HS nghe, ghi nhớ.

Làm bài

Làm bài

Làm 2 phép tính đầu

Đọc bài toán Xá định yêu cầu Nêu lời giải Viết phép tính

___________________________

(9)

Kể chuyện QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.

HS năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ. Máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Bác sĩ Sói

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện (27’) a. Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm có cùng nhận xét .

* Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.

+Đoạn 1:

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Cá Sấu có hình dáng như thế nào?

- Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?

- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?

- 2 HS kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Nghe

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 1 HS trình bày 1 bức tranh.

- HS nhận xét .

- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.

- Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như 1 lưỡi cưa sắt.

- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.

- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?

- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai

Kể đoạn 1

Kể 1 đoạn trong nhóm

(10)

- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?

- Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?

- Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?

+ Đoạn 2

-Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?

- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?

- Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?

+ Đoạn 3

- Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?

- Khỉ đã nói với Cá Sấu điều gì?

+ Đoạn 4:

- Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Yêu cầu HS kể theo vai - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể - Chú ý càng nhiều HS được kể càng tốt.

- GV và cả lớp nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Giáo dục HS - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

chơi với tôi.

- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.

=> Khỉ gặp Cá Sấu.

- Mời Khỉ đến nhà chơi.

- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ

- Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau chấn chỉnh lại.

- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.

- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết

- Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.

- Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.

- HS 1: vai người dẫn chuyện.

- HS 2: vai Khỉ.

- HS 3: vai Cá Sấu - Nhận xét

- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.

- HS nghe

Vai cá sấu

Chính tả QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng bài Qủa tim khỉ (từ Nó mừng rơn … hái cho ăn). Làm đúng bài tập chính tả.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

(11)

HSKT: Nghe viết từ Bạn là ai...mời Cá Sấu kết bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS: vở CT, vở BTTV Máy tính, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng viết các tiếng sau: Tây Nguyên, Mơ-nông, Ê- đê, riêng lẻ, tháng giêng, con dơi

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8’)

- Gv đọc mẫu đoạn viết - Vì sao Cá Sấu khóc?

- Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?

- Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu?

- Những lời đó được đặt sau dấu gì?

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: kết bạn, nghe, hoa quả, Khỉ, Cá Sấu.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nghe câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8’)

Bài 1a:

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Vì không có ai chơi với Cá Sấu - Khỉ kết bạn...hái cho.

- Cá Sấu, Khỉ. Vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì đó là chữ đứng đầu câu.

- Lời của Khỉ: Bạn là ai? Vì sao bạn khóc. Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng.

- Lời của Cá Sấu: Tôi là...với tôi.

Được đặt sau dấu gạch đầu dòng.

- 2, 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

Viết

Mơ-nông,Ê- đê

Đọc đoạn viết

Trả lời

Viết: Khỉ, Cá Sấu

Nghe Viết bài

(12)

- Gv truyền tập tin đến máy tính bảng của hs

- Gọi HS đọc yêu cầu - Gv yêu cầu HS làm bài.

- Gv chữa bài hiển thị trên phông chiếu.

Bài 2:

- Tổ chức trò chơi: “Thi tiếp sức”

- Gv chọn phần a và hướng dẫn đề bài.

- Gv hướng ta dẫn cách chơi.

- Gv chữa bài, sửa chữa về câu, chính tả.

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Từ nào sau đây viết đúng chính tả

A. Rướt đèn B. Dước đèn C. Rước đèn

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau: Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Điền vào chỗ trống s hay x.

- HS làm bài vào máy tính bảng gửi cho GV

- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.

- Nhận xét

HS đọc yêu cầu bài

- Mỗi dãy cử 5 HS đại diện thi tìm tiếng, từ bắt đầu bằng s/x

- Nhận xét

- HS chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

Nêu yêu cầu

Làm bài

Làm bài

Thực hành kiến thức Tiếng việt ÔN CHỮ HOA T

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa T (2 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

* HSKT : Nắm được cấu tạo của chữ hoa T, viết được các nét cơ bản, không yêu cầu viết đúng mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ T, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa

- Yêu cầu HS lên bảng viết: Sáo, S - GV nhận xét

B. Bài mới

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: thẳng - Nhận xét

- HS nghe.

Viết : Thẳng

(13)

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5’)

- Gv đưa chữ mẫu T treo lên bảng Nhắc lại cấu tạo của chữ hoa T ? -Chữ hoa T cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa T gồm mấy nét?

- Gv gọi HS nói cách viết trên bìa chữ mẫu:

- GV gọi 1 hS viết chữ T trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết) - GV cho HS tập viết bảng con - Sửa lỗi cho HS.

3. HD viết câu ứng dụng (5’) - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng + Nghĩa của cụm từ là gì ?

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- GV viết mẫu 2 chữ Thẳng - HD viết bảng con

- GV nhận xét chữa lỗi

4. HD HS viết vào vở TV (19’) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn - GV thu chấm 5 đến 7 bài - GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa T?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét - Cao 5 li

- Gồm 1 nét liền; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.

+ Nét 1: ĐB giữa ĐK4 và ĐK5, viế nét cong trái (nhỏ), DB trên ĐK6.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK6.

+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn

ngang, tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2.

HS viết- nêu cách viết

- HS quan sát - HS viết bảng con - HS đọc

- Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay.

- HS nghe, theo dõi - Viết bảng con - HS theo dõi - HS viết bài

Quan sát Nhận xét

Viết bảng Đọc

Viết bảng

Viết 1 dòng chữ T cỡ nhỡ, 1 dòng chữ nhỏ 1 dòng Thẳng 1 dòng từ ứng dụng

(14)

chuẩn bị bài sau: Chữ hoa U, Ư

- Nhắc lại - HS nghe.

Ngày soạn: 3/3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2019 Toán

TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. Biết thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. Biết giải bài toán có một phép tính chia trong bảng chia 2.

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm một thừa số của phép nhân.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

HSKT: Nêu được tên gọi thành phần trong phép nhân, biết cách tìm thừa số trong phép nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Có 24l dầu rót vào các can, mỗi can 3l.

Hỏi rót được mấy can dầu?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (12’)

- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?

- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn.GV viết lên bảng nhu sau:

2 x 3 = 6

TS thứ nhất TS thứ hai Tích

- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được 2 phép chia tương ứng:

+ 6 : 2 = 3, lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- 6 chấm tròn - 2 x 3 = 6

- 6 : 3 = 2 và 6 : 2 = 3

- HS lập lại

Nêu câu trả lời Viết phép tính

Quan sát Nhận xét

(15)

+ 6 : 3 = 2, lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2).

- Nhận xét : Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.

+ Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết

- GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 - Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.

- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia cho nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2

- GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2

X = 4

- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8

- Cách trình bày: Như SGK

* GV nêu : 3 x X = 15

- Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.

- GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 15 : 3

X = 5

X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15

Trình bày: Như SGK

- Kết luận : Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)

3. Luyện tập Bài 1(4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời một số HS nhẩm và nêu kết quả.

- GV ghi kết quả lên bảng

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2 (4’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bài theo nhóm - Mời các nhóm trình bày

- HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 - HS viết vào bảng con.

- HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừ số 3.

- HS viết và tính: X = 15 : 3 X = 5

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- Kết quả:

2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm làm bài

Nhắc lại

Làm bài

6 phép tính đầu

Làm bài

(16)

- GV chữa bài Bài 3 (5’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét

Muốn tìm thừa số của phép nhân ta làm thế nào?

Bài 4 (5’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4’) - Kết quả của x x 4 = 28 là : A. 6 B. 7 C. 8 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

b) x x 3 = 12 c) 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 - HS đọc

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT a) y x 2 = 8 b) y x 3 = 15 x = 8 : 2 x = 15 : 3 x = 4 x = 5 - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

Bài giải Số bàn học có là:

20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn - Nhận xét

- HS chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

Làm bài

Nêu bài toán Nói miệng câu Trả lời

Viết phép tính

Tập đọc VOI NHÀ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm việc có ích cho con người. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ đọc rõ lời nhân vật trong bài 3, Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ các loài vật nuôi.

HSKT: Đọc lưu loát từ đầu ...lắc đầu,hiểu nội dung bài đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV HS đọc bài Quả tim Khỉ và trả lời các câu hỏi:

- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?

-Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

-Câu chuyện gửi đến chúng ta bài học gì?

- GV nhận xét

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

Đọc 1đoạn

(17)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4’)

- GV đọc diễn cảm toàn bài + Chú ý:

giọng người dẫn chuyện:

Giọng Tứ: lo lắng.

Giọng Cần khi nói Không được bắn:

to, dứt khoát.

b. Đọc từng câu (6’)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn đọc từ khó: khựng lại, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi, nép, huơ vòi.

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6’)

- GV chia đoạn trong bài: gồm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: gần tối … chịu rét qua đêm.

+ Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

Nhưng kìa./ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3. Tìm hiểu bài (6’)

- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi SGK - HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ Gv đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 Hs đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó

- HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét

- HS đọc thể hiện đoạn 1 - HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS nhận xét đọc của bạn.

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đồng thanh.

- Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.

Nghe Đọc 1 câu

Đọc từ khó

Đọc 1 đoạn

Đọc thầm trả lời 1 – 2 câu hỏi

(18)

- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?

- Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định húc chiếc xe thì có nên bắn nó không ? Vì sao?

- Con voi đã giúp họ thế nào?

- Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?

- Qua bài giúp em hiểu thêm về điều gì?

4. Luyện đọc lại (8’)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

C. Củng cố (5’)

- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. ( nhạc và lời của Phạm Tuyên).

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

- Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.

- Không nên bắn vì đó là loài thú quí hiếm cần bảo vệ. Nổ súng có thể nguy hiểm vì voi có thể tức giận, hăng máu xông đến chỗ có những người bắn súng.

-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.

-Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn.

- Con voi đã làm nhiều việc giúp con người.

- 3, 4 HS đọc lại, đọc phân vai

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS hát - Lắng nghe

Đọc 1 vai

____________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nắm được tên một số từ ngữ chỉ tên đặc điểm của các loài vật theo

(BT1, 2). Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về loài thú và sử dụng dấu câu.

3, Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp

HSKT: Nói được tên một số loài thú, biết sử dụng dấu phẩy,dấu chấm vào đoạn văn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh. Bút dạ, giấy khổ to.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(19)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng hỏi đáp theo mẫu

“ … như thế nào?”

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (10’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Treo bức tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát tranh.

- Tranh minh hoạ hình ảnh các con vật nào?

- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm bài đưa ra.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài.

- Nhận xét.

Bài tập 2 (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập này có gì khác với bài tập 1?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập.

- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét.

- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.

- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.

Bài tập 3 (10’)

- HS hỏi đáp

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát nhận xét trao đổi theo cặp

- Trả lời

- Các HS khác nhận xét bổ xung + Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta tìm con vật tương ứng với đặc điểm mà người ta đưa ra.

- Làm bài.

- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó.

Sau đó chuyển sang câu thứ hai.

a. Dữ như hổ(cọp) : chỉ người nóng tính, dữ tợn.

b. Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.

c. Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt.

d.Nhanh như sóc:khen người nhanh nhẹn

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. VD: (Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Hiền như nai. …)

- Điền dấu chấm hay dấu phẩy

Nhận xét

Làm bài

Làm – đọc 1-2 câu

Làm bài

(20)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập.HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Gọi HS nhận xet bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài.

- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?

- Khi nào phải dùng dấu chấm?

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (4’) - Chọn ý trả lời đúng : Nai là con vật :

A. Hiền lành B. Dữ tợn C.

Tò mò

- GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

vào ô trống.

- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc theo.

- Làm bài theo yêu cầu:(Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.

- Vì chữ đường sau ô trống không viết hoa.

- Khi hết câu.

- Trả lời - Lắng nghe

Báo cáo

Thể dục

BÀI 45: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG, DANG NGANG - TRÒ CHƠI "KẾT BẠN"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

- Học trò chơi "Kết bạn".

2. Kỹ năng: - Biết cách giữ thăng bằng khi đi trên vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang, thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.

HSKT: Nắm được kĩ thuật động tác đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Kẻ vạch để tập bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(21)

Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đứng xoay cổ chân, đầu gối, hông, vai

- Ôn bài thể dục phát triển chung

2. Phần cơ bản

* Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông

- GV hô khẩu lệnh, cả lớp ôn tập kết hợp nhận xét và sửa sai cho HS

* Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang

- GV hô khẩu lệnh, cả lớp ôn tập kết hợp nhận xét và sửa sai cho HS

* Trò chơi “Kết bạn”

- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sắp xếp HS theo đội hình chơi, sau đó tổ

9-10’

1 lần 1 lần 1 lần

23-26’

6-7’

4-5 lần 6-7’

4-5 lần 11-12’

HS lắng nghe GV phổ biến nội dung và thực hiện theo yêu cầu của Gv

HS thực hiện

HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi để biết cách chơi.

Xếp hàng Chạy nhẹ tại chỗ

tập bài thể dục

đi 1-2 lần

đi 1-2 lần

chơi 1-2 lượt

chức cho cả lớp cùng chơi

- Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu của đội thắng

2-3 lần 3. Phần kết thúc

- Một số động tác thả lỏng

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét

- Về nhà ôn các động tác vừa học

3-4’

4-5 lần

HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của Gv

Tập 1 – 2 lần

Lớp 1H THKTTV dạy Tập viết

HOÀ BÌNH, QUẢ XOÀI, HÍ HOÁY, KHOẺ KHOẮN, ÁO CHOÀNG I. MỤC TIÊU

(22)

1. Kiến thức: Hs viết đúng các chữ: hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh…kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.

2. Kĩ năng: Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. Viết đúng cỡ chữ.

3. Thái độ: Rèn ý thức luyện chữ, giữ vở cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Cho hs viết: xinh đẹp, chúc mừng - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1phút)

b. Hướng dẫn cách viết:(12 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh.

- Giải nghĩa 1 số từ khó hiểu.

- Giáo viên viết mẫu lần 1

- Nêu độ cao, khoảng cách của từng chữ?

- Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ hoà bình: Viết chữ ghi âm h nối liền mạch sang chữ ghi vần oa, dấu huyền viết trên đầu con chữ a; chữ bình viết chữ ghi âm b nối liền mạch sang chữ ghi vần inh có dấu huyền trên con chữ i.

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ còn lại c. Hướng dẫn viết vào vở:(18phút)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

- 2 hs viết bảng.

- Lớp viết bảng con

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - HS nêu

- Nhận xét - bổ sung - Hs nhắc lại cách viết - Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

3. Củng cố- dặn dò:(4phút)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học

- VN luyện viết lại những chữ viết chưa đúng mẫu.

__________________________________________________

BDMT + BDÂN dạy Học vần

(23)

BÀI 99: UƠ - UYA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: uơ, uya, huơ vói, đêm khuya. Đọc được câu ứng dụng: Nơi ấy………..trên sân

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, viết đúng mẫu. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya..

3. Thái độ: GDHS có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: xum xuê, bông huệ, huy hiệu, khuy áo - 3 hs đọc.

- Đọc câu ứng dụng: Cỏ mọc………nơi nơi - 2 hs đọc.

- GV đọc: bông huệ, huy hiệu - Cả lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần uơ

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: uơ - Hs qs tranh- nhận xét.

- Gv giới thiệu: Vần uơ được tạo nên từ u và ơ

- So sánh vần uê với uơ - 3 hs nêu.

- Cho hs ghép vần uơ vào bảng gài. - Hs ghép vần uơ.

- Gv phát âm mẫu: uơ - Gọi hs đọc: uơ - Nhiều hs đọc.

- Yêu cầu hs ghép tiếng: huơ - Hs tự ghép.

- Cho hs đánh vần và đọc: hờ-uơ-huơ - Hs đ. vần và đọc CN - TT - Gọi hs đọc toàn phần: uơ-huơ- huơ vòi - Đọc cá nhân, đồng thanh.

Vần uya: (Gv hướng dẫn tương tự vần uơ.) - Thực hành như vần uơ.

- So sánh uơ với uya.(Giống nhau: Âm đầu vần là u.

Khác nhau âm cuối vần là ơ và ya).

- 3 hs nêu.

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, trăng khuya - 5 hs đọc.

- Gv giải nghĩa từ: huơ tay, giấy pơ-luya - Hs theo dõi.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - HS đọc cá nhân, tập thể d. Luyện viết bảng con: (8 phút)

- Cho HS quan sát chữ mẫu - HS đọc chữ mẫu

- Gv giới thiệu cách viết: uơ, huơ tay - Hs quan sát, nhắc lại.

- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Hs luyện viết bảng con.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv giới thiệu cách viết: uya, đêm khuya - Hs quan sát, nhắc lại.

- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Hs luyện viết bảng con - Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2

(24)

3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - 8 hs đọc.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Hs qs tranh- nhận xét.

- Gv đọc mẫu: Nơi ấy ………. trên sân. - Hs theo dõi.

- Cho hs đọc câu ứng dụng - 5 hs đọc.

- Hs xác định tiếng có vần mới: khuya - 2 hs nêu.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk. - Đọc cá nhân, đồng thanh.

b. Luyện nói: (7 phút

- Gv giới thiệu tranh vẽ. - Hs qs tranh- nhận xét.

- Gọi hs đọc : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya - 4 hs đọc.

+ Trong tranh vẽ những gì? + 3 hs nêu.

- Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? + 4 hs nêu.

- Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?

+ 5 hs nêu.

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: uơ, uya, huơ vói, đêm khuya - Hs quan sát.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Hs thực hiện.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. - Hs viết bài.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 100.

Ngày soạn: 04/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: : Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. Tìm một thừa số chưa biết. Biết giải toán có một phếp tính chia trong bảng chia 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm x, giải toán có lới văn

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

- HS: Vở bài tậpToán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(25)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Tìm y: y x 2 = 8 y x 3 = 15 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

Bài 1 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 2 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 3 (8’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 4 (8’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu ki-lo- gam gạo ta làm như thế nào?

- Nhận xét

- Giải bài toán có lời văn thực hiện qua mấy bước?

C. Củng cố - dặn dò (4’) - Tìm x biết : 3 x X = 30

A. x = 8 B. x = 9 C. x = 10 - Nhận xét tiết học.

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 3HS làm bảng, lớp làm VBT.

x x 2 = 4 2 x x = 12 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 2 x = 6 - Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân

y x 2 = 10 2 x y = 10 y = 10 : 2 y = 10 : 2 y = 5 y = 5 - Nhận xét

- HS đọc - HS làm

T.Số 2 2 2 3 3 3

T.Số 6 6 3 2 5 5

Tích 12 12 6 6 15 15

- HS nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thực hiện phép tính và tính Bài giải

Số kg gạo trong mỗi túi là:

12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg.

Nhận xét - HS trả lời.

- HS nghe

Làm 1 Phép tính

Làm bài

Làm bài

Làm 3 cột đầu

đọc bài toán nêu câu trả lời viết pt

(26)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Bảng chia 4

________________________________________________________________

Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh phạm vi quận (huyện )

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết, yêu quý gia đình, trường học và quận (huyện) của mình

3. Thái độ: HS có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch, đẹp HSKT: Kể được về gia đình mình và một số nghề của người dân địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Tranh ảnh SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể tên các nghề nghiệp của người dân ở địa phương em ?

- GV nhận xét đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. HD HS ôn tập (27’)

- GV ghi các câu hỏi vào các bông hoa đã được chuẩn bị

- HD HS cách chơi - Câu hỏi gợi ý

+ Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn .

+ Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn?

+ Kể tên về ngôi trường của bạn

+ Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học

+ Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương bạn?

+ Bạn sống ở quận ( huyện ) nào?

....

- Gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi

- Nhận xét khen ngợi những bạn trả lời

- HS kể - Nhận xét

- HS nghe

- HS nghe

- HS nghe

- HS chơi trò chơi dưới sự điều khiển của GV

Kể 2 nghề

Kể 2-3 việc Của mình,bố, Mẹ

(27)

đúng, rõ ràng, lưu loát, đồng thời được chỉ định bạn khác lên hái hoa, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Kể tên những bài thuộc lĩnh vực Xã hội đã học?

- Nhận xét tiết học.

- Giao nhiệm vụ về nhà chuẩn bị bài sau

- Trả lời - HS nghe

Tập viết CHỮ HOA U, Ư

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

* HSKT : Nắm được cấu tạo của chữ hoa U,Ư, viết được các nét cơ bản, không yêu cầu viết đúng mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ U, Ư, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Tẳng như ruột ngựa.

- Yêu cầu HS lên bảng viết: T, Thẳng - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5’)

- Gv đưa lần lượt chữ mẫu U,Ư treo lên bảng

- Chữ hoa U cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa U gồm mấy nét?

- Gv chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK2.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê bút

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Thẳng - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 2 nét: nét móc 2 đầu (trái- phải) và nét móc ngược phải.

- Hs quan sát, lắng nghe.

Viết: Thẳng

Quan sát Nhận xét

(28)

thẳng lên ĐK6, rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2.

- GV viết chữ U trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái U

- GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS

* Chữ Ư:

- Cấu tạo như chữ U, thêm 1dấu trên đầu nét 2.

Cách viết: Như chữ U. Sau đó, từ điểm DB của nét 2, lia bút lên ĐK6 chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.

3. HD viết câu ứng dụng (5’)

- GV đưa cụm từ: Ươm cây gây rừng - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

- Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Ươm vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Ươm bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19’) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa U,

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con - Nhận xét

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

(Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.)

- Cao 1li: ơ, c, â, m, ư, n. Cao 2,5 li : Ư , y, g

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên chữ ư của tiếng rừng.

- HS tập viết chữ Ươm 2, 3 lượt.

HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

Viết :U

Đọc

Viết 1 dòng Chữ U,Ưnhỡ, 1dòng chữ nhỏ, 1 dòng từ ứng dụng

(29)

Ư?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V

Hoạt động ngoài giờ lên lớp EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM

TRÒ CHƠI DÂN GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận thức được sự đổi thay, giàu đẹp của quê hương đất nước.

2. Kĩ năng:Biết kết hợp các màu sắc khác nhau khi vẽ tranh.

3. Thái độ: Tự hào về vẻ đẹp và sự đổi thay , phát triển của quê hương mình.

II. CHUẨN BỊ

- Bút dạ , bút sáp, giấy A4…

- Một số phong cảnh về quê hương , đất nước, con người Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Bước 1: Chuẩn bị:

+ Đối với GV:

-Hướng dẫn HS tìm hiểu về phong cảnh quê hương.

-Chuẩn bị một số câu hỏi mang tính gợi mở:

+Quê hương em có những danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử, di tích văn hóa) nào?

+Người dân quê em thường tham gia các hoạt động sản xuất gì?

+ Đối với HS:

Chuẩn bị giấy bút vẽ,..theo hướng dẫn của GV.

Tự tìm hiểu những danh lam thắng cảnh của quê hương qua: sách, báo,hỏi người lớn….

Bước 2: Hướng dẫn vẽ tranh:

Giới thiệu nôi dung của buổi học: Vẽ vẻ đẹp của quê hương.

-GV cho HS quan sát một số bức tranh phong cảnh mẫu và hỏi:

Bức tranh vẽ gì? Nông thôn hay thành phố?

Hoạt động của con người được mô tả trong bức tranh là gì?

Sự khác nhau giữa hoạt động sản xuất ở thành phố và nông thôn?

*Bước 3: Vẽ tranh

- HS vẽ tranh về quê hương

- GV quan sát , uốn nắn tư thế ngồi

* Bước 4:Trưng bày tranh vẽ:

-Hỏi đáp

-Quan sát

-Thảo luận nhóm

-Thực hành

-Trình bày sản phẩm.

(30)

- GV cùng HS chọn những bức tranh tiêu biểu để trưng bày.

-HS trình bày lý tưởng , nôi dung tranh..

* Bước 5 : Tổng kết – Đánh giá:

- Lớp bình chọn các bức tranh đẹp nhất - GV nhận xét tuyên dương khen ngợi

_________________________________________

Ngày soạn: 5/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2019 Toán

BẢNG CHIA 4

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Giúp HS lập bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. Biết giải toán có một phép chia trong bảng chia 4

2, Kĩ năng: Biết vận dụng bảng chia 4 vào làm bài tập.

3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập, vận dụng được vào trong cuộc sống hàng ngày.

HSKT:Biết lập bảng chia 4,vận dụng bảng chia 4 để giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 2.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng tính:

X x 2 = 4 X x 2 = 12 Y x 2 = 8 Y x 2 = 20

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu phép chia cho 4 (12’) - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn (như SGK )

- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm

- 4 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- HS quan sát - Có 12 chấm tròn

- HS viết phép nhân : 4 x 3 = 12.

Có 12 chấm tròn

- HS trả lời: có 3 tấm bìa Viết : 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa

Làm 2 phép tính đầu

Quan sát Nhận xét

(31)

tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?

- GV nhận xét:Từ phép nhân 4 là 4 x3

= 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3

* Lập bảng chia 4

- GV cho HS thành lập bảng chia 4 - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng

VD : Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức HS đọc và học thuộc bảng chia 4

3. Thực hành Bài 1 (6’)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào tập - GV hường dẫn HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

- GV tuyên dương những em làm đúng -Đọc bảng chia 4

Bài 2 (6’)

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập. sau đó mời 1 HS lên bảng làm bài

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng

- GV nhận xét - chữa bài.

Bài tập vận dụng bảng chia mấy?

Bài 3 (6’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng

- GV nhận xét - chữa bài.

- Bài tập vận dụng bảng chia mấy?

C. Củng cố - dặn dò (4’) - Yêu cầu HS đọc bảng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con... III. CÁC

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. Thái

- HS trả lời... Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Cỏ mọc...nơi nơi. Thái độ: GDHS có ý thức trong học tập.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. Hướng dẫn nghe - viết.. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa A. c) Thái độ:

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hiểu cho học sinh c) Thái độ: Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học tập. * MT