• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 6

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 14/10/2021 Ngày giảng : 11/10/2021 Ngày duyệt : 19/10/2021

(2)

TUẦN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 6

Ngày soạn : 08/10/2021

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-  Đọc đúng cả bài  to, rõ ràng, rành mạch. Đọc đúng một số từ ngữ : Loay hoay, lia lịa, Liu- xi- a, Cô- li- a. Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, phân biệt lời các nhân vật. Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ:

Khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủ.Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.

-  Kể chuyện:

 + Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự, kể lại được một đoạn trong câu chuyện bằng lời của mình  + HS biết nghe và biết nhận xét lời kể của bạn..

- Hình thành năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất: phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.   

 * KNS: Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ, phiếu học tập, ƯDCNTT.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hot ng m u(3 phút)

1.

* Khi ng 2.

– C lp hát 3.

* Kt ni 4.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

   

- HS hát bài: Bài ca đi học  

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.

2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1.Luyện đọc (20 phút)

 a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng:

 

- HS lắng nghe.

 

(3)

+ Giọng nhân vật “tôi”: Giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên.

+ Giọng mẹ: dịu dàng.

 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

       

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

 

- Giáo viên theo dõi, quan sát.

 

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này à?

(giọng băn khoăn)

+Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? (giọng ngạc nhiên)

- GV yêu cầu đặt câu với từ “Viết lia lịa” tìm từ trái nghĩa với từ “Ngắn ngủn”.

 

d. Đọc đồng thanh:

     

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

     

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

   

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Liu - xi – a , Cô - li – a,...).

- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

 

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

             

- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).

       

- 1 nhóm đọc  nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.

2.2. Tìm hiểu bài (15 phút):

- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài.

 

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

   

(4)

tên là gì?

+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?

+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn?

+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra?

+ Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo:

+ Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ?  

+ Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ?

+ Bài đọc giúp em điều gì?

*GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi  là người dũng cảm.

- Cô - li – a.

 

-  Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.

 

- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học.

- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ làm...

 

- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo…

- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV.

- Lời nói phải đi đôi với việc làm  

  4. HĐ luyện tập, thực hành

* Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)  

- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.

   

*Chú ý giọng đọc của  nhân vật

“tôi”.

 

- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

 

* Kể chuyện (15 phút)

a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:

b1. Sắp xếp lại 4 bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.

- GV treo tranh và yêu cầu cả lớp quan sát 4 tranh minh họa trong SGK.

- GV gọi HS phát biểu.

 

- Lắng nghe.

       

- Quan sát từng tranh.

- Sắp xếp tranh và viết ra phiếu học tập.

 

- HS phát biểu – lớp nhận xét: Trật tự đúng của tranh: 3, 4, 2, 1.

(5)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

+ GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3 - 4 – 2 - 1.

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.

b2. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em. 

 - GV nhắc HS: BT chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em.  

 

c. HS kể chuyện trong nhóm  

 

d. Thi kể chuyện trước lớp  

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu

*GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao?

+ Em học được gì từ câu chuyện này?

- GV tổng kết: Mặc dù chưa giúp được mẹ nhiều nhưng bạn nhỏ vẫn là một học sinh ngoan vì bạn muốn giúp mẹ và không muốn trở thành một người nói dối, bạn vui vẻ làm công việc mình đã kể trong bài tập làm văn.

   

- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.

 

- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu  

- HS chú ý nghe  

   

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân.

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

       

- HS trả lời theo ý đã hiểu.

 

- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- Nhiều học sinh trả lời.

5. HĐ vận dụng, trải nghiệm  

     

* Củng cố, dặn dò (1 phút) - Hôm nay con học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Thực hành giúp đỡ gia đình những việc làm vừa sức.

       

- HS trả lời - Lắng nghe

(6)

...

...

 

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA D, Đ  I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa D, Đ, K (1 dòng). Viết đúng, đẹp tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần). Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết  nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành cho học sinh phẩm chất: Phát huy phẩm chất nhân ái, yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ hoa D, Đ, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- HS: Bảng con, vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (3 phút)

* Khởi động

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua.

* Kết nối

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

   

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

   

- Lắng nghe.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút)  Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

       

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

              - D, Đ, K.  

 

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát.

   

- HS viết bảng con: D, Đ, K.  

   

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Học sinh trả lời.

(7)

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Kim Đồng.

+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng?

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

-Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

=> GV giúp HS hiểu câu ứng dụng:

Con người phải chăm học mới khôn ngoan.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

 

- Cho HS luyện viết bảng con.

 

- 2 chữ: Kim Đồng.

- Chữ K, Đ, g cao 2 li rưỡi, chữ i, m, ô, n cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o.

 

- HS viết bảng con: Kim Đồng.

 

- HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

 

- HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ D, g, h, kh cao 2 li rưỡi, chữ s cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.

- Học sinh viết bảng: Dao.

3. HĐ thực hành luyện tập(20 phút)  Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ D cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ.

+ 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ.

+ 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

 

- Quan sát, lắng nghe.

       

- Lắng nghe và thực hiện.

         

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

(8)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

TOÁN:

Tiết 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.      

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy  lập luận logic.

- Hình thành phẩm chất:  Chăm chỉ, tự giác, trách nhiệm, hăng say học hỏi.

II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:     

1. GV: Phiếu học tập, sgk,sgv, ƯDCNTT 2. HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở ôli  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:     

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1’)

* Củng cố, dặn dò (1 phút) - Hôm nay con học bài gì?

- Nhận xét tiết học

   

- HS trả lời - Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (5 phút):

*Khởi động: Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra bài tập về tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số và đáp án tương ứng.

- Tổng kết

* Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Học sinh tham gia chơi.

             

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ luyện tập, thực hành (30 phút):

Bài 1:

       

- Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm )  của 18 kg là : 18 : 2  = 9 ( kg )

(9)

       

- Giáo viên nhận xét, chốt bài.

*GVKL: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 2:

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1.

         

=> Giáo viên kết luận chung.

Bài 4:

   

*GVKL: Muốn tìm  số ô vuông đã tô màu ta lấy tổng số ô vuông chia cho 5.

Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l )  của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m )  của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) ….

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Giải:

Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 (bông)

Đáp số: 5 bông hoa  

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Đã tô màu  số ô vuông của hình 2 và hình 4.

- Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm  (5 phút) 

- Thử tìm hiểu xem 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 hoặc 1/6 số trang trên quyển vở toán của em xem là bao nhiêu trang.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Củng cố dặn dò:

+ Em hãy cho cô biết hôm nay các em đã ôn lại dạng toán  nào?

+ Nhận xét giờ học.

  + Về nhà chuẩn bị bài sau.

   

Hs thc hin, chia s trc lp.

-          

-Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

   

-Hs lắng nghe

(10)

1.

1.

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

THỦ CÔNG:

GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO VÀNG 5 CÁNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-  Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao  đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.

- Hình thành năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, khéo tay hay làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:    

GV:

+ Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.

+ Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.

+ Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.

HS: Giy nháp, giy th công, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. HĐ mở đầu(5 phút):

* Khởi động

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

* Kết nối

- Giới thiệu bài mới.

- Hát bài: Đôi bàn tay em.

- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV.

- Học sinh lắng nghe.

2. HĐ Luyện tập, thực hành(20 phút)

Việc 1: Học sinh Luyện tập, thực hànhgấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện gấp, cắt, dán ngôi sao và lá cờ đỏ sao vàng.

             

   

- Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.

Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.

Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.

(11)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

... Ngày soạn : 09/10/2021 Ngày giảng : Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1). Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2)

- Hình thành năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất: phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.   

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     

- GV: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập.

 

- Cho HS Luyện tập, thực hànhgấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết gấp.

- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.

- Nhận xét kết quả Luyện tập, thực hànhcủa học sinh.

Việc 2: Học sinh trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh.

- Khen, khích lệ Hs có sản phẩm đẹp.

- Luyện tập, thực hànhgấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm.

         

- Học sinh trưng bày sản phẩm.

- Nhận xét - Đánh giá.

3. HĐ vận dụng (10 phút):

- Con hãy sử dụng sản phẩm gấp, cắt dán ngôi sao vàng để trang trí thành một bức tranh nhé.

* Củng cố, dặn dò

- Nhắc lại cách dán ngôi sao vàng lên lá cờ đỏ.

- Về tiếp tục Luyện tập, thực hànhcắt, gấp thêm ngôi sao 5 cánh.

- Trang trí ngôi sao 5 cánh đó cho đẹp hơn bằng cách vẽ (hoặc dán) thêm các họa tiết vào các cánh hoa.

- Dùng các ngôi sao 5 cánh lớn nhỏ trang trí vào góc học tập của mình.

 

(12)

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1. HĐ khởi động (3 phút):

* Khởi động

- Hát bài hát: Mái trường mến yêu.

- GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết LTVC, tuần 5).

- Nhận xét, đánh giá.

* Kết nối

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS hát.

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.

     

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) Mở rộng vốn từ

 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Phiếu HT) Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang.

Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới.

- Gv hướng dẫn học sinh:       

      

- B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì?      

- B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng.

- B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu.

- Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền.

     

*GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các họat động trong trường học.

VD:  + Dòng 1: LÊN LỚP          + Dòng 2: DIỄU HÀNH

         + Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA          + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU          + Dòng 6: RA CHƠI        (…)          + Dòng 11: CÔ GIÁO.

*Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG.

     

- Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, quan sát ô chữ, từ điền mẫu.

 

- Hs lắng nghe.

             

- Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu.

+ Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền  theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập.

 

(13)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

... TẬP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

3. HĐ luyện tập, thực hành (15 phút):

Bài 2:

+ Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các câu sau.

                   

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

 

+ 1 học sinh nêu yêu cầu.

 

- Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp.

- Lời giải:

a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút)  

* Củng cố, dặn dò - Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học

     

- HS trả lời - Lắng nghe

(14)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT       

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: náo nức, quang đãng, nảy nở, tựu trường….Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa được một số từ ngữ: Nao nức, mơn man, quang đãng.

Hiểu được nội dung bài: Bài văn là  những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà thơ Thanh Tịnh về buổi đầu đi học .

- Hình thành năng lực : NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành phẩm chất: phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.   

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ. ƯDCNTT.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

* Khởi động - Cả lớp hát

+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn?

+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra?

+ Bài đọc giúp em điều gì?

* Kết nối

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

   

- Hát bài: Bài ca đi học.

- Học sinh trả lời.

         

- Lắng nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1.Luyện đọc (15 phút)

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

         

 

- HS lắng nghe.

 

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

   

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)

=> cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng

(15)

 

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.//

+ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.

     

d. Đọc toàn bài:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

                     

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

2.2.Tìm hiểu bài (8 phút)

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

     

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

 

+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?

+ Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?

 

+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường?

*GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.

- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

   

- HS đọc thầm đoạn 1+2.

- Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu  

 

- Lá ngoài đường rụng nhiều …  

- HS đọc thầm đoạn 3.

- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ …

     

(16)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

TOÁN:

     TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở các lượt chia). Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số 

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- Hình thành phẩm chất:  Chăm chỉ, tự giác, trách nhiệm, hăng say học hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 3. HĐ luyện tập, thực hành

* Đọc diễn cảm (7 phút) - Giáo viên đọc đoạn1.

- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau.

*Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.…

      Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/

nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.

- Gọi các nhóm thi đọc.

- Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- HS lắng nghe.

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- Đọc nâng cao trong N 2.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ.

                   

- Các nhóm thi đọc trước lớp.

- Nhận xét.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1’)

- Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó.

 

* Củng cố, dặn dò  

=> Đọc trước bài: Trận bóng dưới

lòng đường.  

(17)

1.GV: Bảng, phấn màu, sgv, sgk, ƯDCNTT 2.HS: Sách giáo khoa, vở ô li, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu  (5 phút):

* Khởi động: Trò chơi: Điền đúng điền nhanh.

     

*Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- HS tham gia chơi.

- Học sinh 1: Tìm của 12cm.

- Học sinh 2: Tìm  của 24m.

 

- Lắng nghe.

 

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (13 phút) HD thực hiện phép chia 96 : 3

- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng.

+ Đây là phép chia số có mấ y chữ số cho số có mấy chữ số?

+ Ai thực hiện được phép chia này?

- GV hướng dẫn:

+ Đặt tính:   96  3     

+ Tính: 9 chia 3 được 3, viết 3

      3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0        Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2       2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 96 : 3 = 32

 

*GVKL: về các bước thực hiện phép chia trên.

 

- HS quan sát.

- Là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có một chữ số (3).

- HS nêu.

 

- HS làm vào nháp.

- HS chú ý quan sát.

     

 Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng:

96 : 3 = 32

- Lắng nghe và ghi nhớ.

2. HĐ luyện tập, thực hành (17 phút):

Bài 1:

             

- Giáo viên chốt đáp án.

- Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

48   4        84   2

4     12      8    41        (...) 08       04

  8       4  0       0

- HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.

(18)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

TOÁN:

TIẾT 28:  LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia).

Tìm một phần mấy của 1 số, giải toán. Giải bài toán liên quan đến tìm một phần mấy của một số - Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy  lập luận Bài 2a:

           

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

- Giáo viên chốt kết quả.

Bài 3a:

           

- GV nhận xét, đánh giá.

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

 của 96 kg là: 69 : 3 = 23 (kg)  của 36 m là: 36 : 3 = 12 (m) - 2 em nhận xét

   

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Giải:

Mẹ biếu bà số quả cam là:

36 : 3 = 12 (quả)

      Đáp số: 12 quả cam 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm

phút)

1.  

 

-Hs thực hiện  

   

-HS: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

  - Luyện tập thực hiện các phép tính có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Thử thực hiện phép chia các số có 3 chữa số cho số có 1 chữ số.

- Củng cố dặn dò:

+ Em hãy cho cô biết hôm nay các em đã làm quen với dạng phép tính nào?

+ Nhận xét giờ học.

  + Về nhà chuẩn bị bài sau.

(19)

logic.

- Hình thành phẩm chất : Chăm chỉ, tự giác, trách nhiệm, hăng say học hỏi.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

1. GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, sgv, sgk, ƯDCNTT 2. HS: SGK, vở ôli

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (5 phút)

* Khởi động: Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đáp án tương ứng.

* Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

 

- HS tham gia chơi.

         

- Học sinh mở sách giáo khoa, ghi tên bài vào vở.                

2. HĐ luyện tập, thực hành (30 phút) Bài 1:

a)    

- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.

   

         

 

b) Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu b.

- Hướng dẫn  HS: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.

Bài 2:

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.

*GV củng cố kiến thức về tìm  của một số.

 

 

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- Học sinh nêu:

  48    2  4     24   8    8   0

*4 chia 2 được 2, viết 2, 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0.

*Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.

- Học sinh nghe.

 

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp.

 

- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp:

 của 20cm là 5cm.

(20)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”. Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã). Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng  những chữ có phụ âm đầu s/x.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Hình thành cho học sinh phẩm chất: phẩm chất nhân ái, yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     

- GV: Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT 3a.

- HS: SGK.

      Bài 3:

           

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

 của 40km là 10km.

 của 80kg là 20kg.

 

- Học sinh lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

       Giải:

    Số trang My đã đọc là:

       84 : 2 = 42 (trang)        Đáp số: 42 trang 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm

  (5 phút)  

- Thử tìm cách thực hiện phép chia các số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Gv nhận xét, tuyên dương - Củng cố dặn dò:

+ Em hãy cho cô biết hôm nay các em đã làm ôn lại dạng phép tính nào?

+ Nhận xét giờ học.

  + Về nhà chuẩn bị bài sau.

 

   

-Hs thực hiện  

     

-Hs: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

* Khởi động - Cả lớp hát

* Kết nối

- Kết nối nội dung bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

   

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- Viết bảng con: nắm cơm, lắm việc.

 

- Lắng nghe  2. HĐ hình thành kiến thức mới (5 phút):

 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết   - GV đọc đoạn văn một lượt.

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Tìm tên riêng trong bài chính tả là gì?

+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

- 1 Học sinh đọc lại.

 

- Đoạn văn có 4 câu.

-  Cô - li – a.

 

- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng.

 

- làm văn, Cô - li – a, lúng túng, ngạc nhiên,...

 3. HĐ luyện tập, thực hành (15 phút):

 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

             

- HS viết bài.

        * Chấm, nhận xét bài (3 phút)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

 

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì

(22)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

... THỂ DỤC BÀI 11: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

 

- GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

gạch chân lỗi viết sai.

Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

 

- Lắng nghe.

   5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.

 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.

   

- Làm bài nhóm đôi – Lớp.

 

- Lời giải:

a. Khoeo chân; b. Người lẻo khoẻo; c.Ngoéo tay Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi

- Chia sẻ trước lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu.        

       

*GVKL:

a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

        ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

   

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Kết quả:

a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm         ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

 * Củng cố, dặn dò (1 phút) - Hôm nay con học bài gì?

- Nhận xét tiết học  

 

- HS trả lời - Lắng nghe

(23)

- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Đi đúng theo vạch kẻ thẳng. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Thực hành đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng, đi vượt chướng ngại vật thấp đúng kĩ thuật.Tự giác tích cực trong tập luyện tập. Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề để thực hiện các động tác và trò chơi. Sáng tạo và hợp tác trong nhóm chơi và tích cực tham gia chơi được trò chơi.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ sân tập, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu.( 05-7 phút)

- Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh kiểm tra dóng hàng, quay phải, quay trái.

   

- Khởi động: GV HD học sinh theo HDGV ( thực hiện 2 lần x 8 nhịp)

 

- Kết nối:  G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

 

Đội hình nhận lớp

- HS Thực hiện. Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...   

 

-Lắng nghe.

 

2. Hoạt động luyện tập, thực hành( 25 phút)

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật - Từng tổ lên thực hiện

- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn bất cứ ai làm chỉ huy

GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.

       

- GV tổ chức thi đua giữa các tổ. Nêu thể lệ, hình thức thi đua.

 

   

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

- ĐH tập luyện theo tổ.

               

      GV     

- Chơi theo đội hình hàng dọc

- HS nhận xét.

(24)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

 

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương các tổ nhóm hoàn thành tốt.

* Ôn đi vượt chướng ngai vật thấp.

- GV nhắc lại nội dung bài học, làm mẫu thử 1 lần để hs quan sát thực hiện

       

* Chơi trò chơi: “Thi xếp hàng”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi  

           

- Nhận xét – Tuyên dương

-HS lắng nghe.

         

Đội hình tập luyện       

- Chia lớp thành 2 hàng dọc, từng em thực hiện theo lệnh còi của  

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

4. Hoạt động vận dụng( 5 phút)

- GV cho HS thực hiện bài tập PT thể lực.

- GV YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

       

- GV nhận xét.

* Củng cố, dặn dò( 2 phút)

- GV cho HS thả lỏng cơ toàn thân. 

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS, đánh giá chung của buổi học, hướng dẫn HS về luyện tập ở nhà và chuẩn bị bài sau. 

- HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Đội hình thực hiện theo tổ.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS lắng nghe.

 

(25)

 

Ngày soạn : 10/10/2021

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC  I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”. Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a). Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng  những chữ có phụ âm đầu s/x.

- Hình thành năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

-  Phát huy phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp viết 2 lần BT2. Bảng phụ làm BT3a.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (3 phút):

* Khởi động - Cả lớp hát

* Kết nối

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

   

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Nêu nội dung bài hát.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

 2. HĐ hình thành kiến thức mới (5 phút):

 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết  - GV đọc bài thơ một lượt.

 

b. Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài viết có mấy câu?

+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?

 

- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.

 

- 1 Học sinh đọc lại.

   

- Bài viết có 3 câu.

- Viết hoa những chữ đầu câu: Cũng, Họ.

   

- Học sinh nêu các từ: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,...

- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.

 3. HĐ luyện tập, thực hành (15 phút):

* HS viết bài

 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan

- Lắng nghe.

 

(26)

 

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

         

- HS viết bài.

 * GV chấm, nhận xét bài (3 phút)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

   

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.

 

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi v i ế t s a i . S ử a l ạ i xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (7 phút)

Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo.

       

Bài 3a:

       

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp.

=> Đáp án:

Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.

 - Học sinh làm cá nhân.

 - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp).

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

=> Đáp án: Siêng năng; xa; xiết

* Củng cố, dặn dò

- Hôm nay con học bài gì?

- Nhận xét tiết học

 

- HS trả lời - Lắng nghe

(27)

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu).Rèn kĩ năng viết đoạn văn.

- hình thành năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Phát huy phẩm chất nhân ái, yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC      - GV: Bảng lớp viết gợi ý của BT 1.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động  của GV Hoạt động của HS H m u (3 phút):

1.

* Khởi động - Cả lớp hát

* Kết nối

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Hát bài: Em yêu trường em.

- Nêu nội dung bài hát.

 

- Mở Sgk.

2. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)  Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên hướng dẫn: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. 

- Gợi ý:

+ Em đến lớp buổi sáng hay buổi chiều?

+ Thời tiết thế nào?

+Ai dẫn em đến trường?

+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?

+ Buổi học đã kết thúc thế nào?

+ Cảm xúc của em về buổi học đó?

- GV nhận xét tuyên dương.

- Bình chon HS kể hay, chân thực (có cái riêng ....)

Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)

- 1  HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm .  

   

- Một học sinh kể mẫu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

- HS thi kể cả lớp lắng nghe. Nhận xét lời kể của bạn.

         

(28)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

TOÁN:

  TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia

- Hình thành, năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.

II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

1. GV: Các tấm bìa có các chấm tròn, hoặc que tính. SGK, bảng phụ, phiếu học tập, sgv, sgk, ƯDCNTT

2. HS: SGK, vở ôli

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:     

- GV hướng dẫn cách thức làm bài:

 Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu

- GV nhắc các em viết những điều giản dị chân thật đúng đề tài.

- GV đánh giá, nhận xét nhanh 1/3 lớp.

- Gọi Hs đọc (bài viết tốt).

- GV bình chọn những người viết tốt.

* GV lưu ý về cấu tạo của đoạn văn.

- 1 HS đọc yêu cầu  - Lớp đọc thầm.

     

- HS làm vở  (cá nhân).

   

- 2, 3 HS đọc lại - lớp nhận xét.

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p)  

* Củng cố, dặn dò (1 phút) - - Hôm nay con học bài gì?

- Nhận xét tiết học

     

- HS trả lời - Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (5 phút):

* Khởi động: Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Tổng kết

* Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài

 

- HS tham gia chơi.

         

(29)

- Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):

Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư

GV: ghi ví dụ :  8 : 2 = ?;      9 : 2 =?

+ Em có nhận xét gì về hai ví dụ này?

   

*GVKL: 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói: 8 : 2  là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4.

- 9 chia 2  được 4 còn dư 1, ta nói:

9 : 2 là phép chia có dư và viết:

9 : 2 = 4 (dư 1).

Lưu ý: Trong phép chia có dư  số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.

   

- 1 HS đọc bài.

-  HS làm bảng con 2 em lên bảng làm  bài.

 - HS nhận xét bạn.       

       

- Học sinh trả lời: Ở VD 1: 8 chia 2 được 4 không còn dư. Còn ở VD 2: 9 chia 2 được 4 và còn dư 1.

-  Lớp lắng nghe.

- Hai học sinh nhắc lại.

  3. HĐ luyện tập, thực hành (18 phút):

Bài 1:

     

+ Em có nhận xét gì về các phép tính này?

Bài 2:

     

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét.

 

*GV chữa bài, KL:

+ Các câu đúng là :a, c Ghi đúng.

 

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS nhận xét bạn và phân biệt được đó là phép chia hết hay phép chia có dư.

- HS làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS nhận xét bạn và giải thích:

30 : 6 = 5 (không dư).

20 : 3 = 6 (dư 2).

 

- Học sinh lắng nghe.

 

(30)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

... Ngày soạn : 11/10/2021 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021

THỂ DỤC

TIẾT 12: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Thực hành tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách, đi chuyển hướng phải, trái đúng hướng

- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề để thực hiện các động tác và trò chơi. Sáng tạo và hợp tác trong nhóm chơi và tích cực tham gia chơi được trò chơi.

-  Hình thành phẩm chất tự giác tích cực trong tập luyện tập. Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ sân tập, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

*Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.

Bài 3:

       

- Giáo viên nhận xét chung.

   

- HS quan sát, tìm ra cách làm.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp: Đã khoanh vào  số ô tô của hình a.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm  (5 phút)   

- Viết ra các số có 2 chữ số bất kì (khoảng 10 số) và chia chúng cho số có 1 chữ số bất kì để tìm số dư của chúng.

- Gv nhận xét, tuyên dương - Củng cố dặn dò:

+ Em hãy cho cô biết hôm nay các em đã học dạng phép tính nào?

+ Nhận xét giờ học.

  + Về nhà chuẩn bị bài sau.

   

-HS thực hiện  

   

-HS phép chia hết và phép chia có dư.

 

(31)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

 I. Hoạt động mở đầu ( 6-8’)

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát, quay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra 6 em đi vượt chướng ngại vật

Đội hình nhận lớp  

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (14 phút )

* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc.

Gv hướng dẫn tổ chức HS luyện tập  

 

* Học cách di chuyển hướng phải, trái.

 

Giáo viên giải thích và làm mẫu.

       

- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn bất kì HS thực hành

GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10 phút )

- HS thực hành theo nhóm tổ

- GV tổ chức thi đua giữa các tổ. Nêu thể lệ, hình thức thi đua.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương các tổ nhóm hoàn thành tốt.

*Chơi trò chơi: (Mèo đuổi chuột) - Tập hợp hs theo đội hình chơi.

     

 

Đội hình  

Đội hình tập luyện

- HS lắng nghe và quan sát GV làm mẫu  

-HS thực hiện -HS lắng nghe.

   

-Tổ trưởng điều khiển nhóm thực hành - HS nhận xét.

 

-HS lắng nghe.

 

Đội hình trò chơi -HS lắng nghe  

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua -HS lắng nghe

(32)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

TOÁN:

TIẾT 30:  LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-  Củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia).

Áp dụng phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để giải toán có lời văn. Thực hiện phép chia nhanh, giải toán đúng.

- Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy  lập luận logic, NL quan sát,...

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.

II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập, sgv,sgk,ƯDCNTT 2 HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở ôli

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:     

   

 Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

-GV tổ chức học sinh chơi  

- Nhận xét – Tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng( 5 phút)

- GV cho HS thực hiện bài tập PT thể lực.

- GV YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

       

- GV nhận xét.

* Củng cố, dặn dò( 2 phút)

- GV cho HS thả lỏng cơ toàn thân. 

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS, đánh giá chung của buổi học, hướng dẫn HS về luyện tập ở nhà và chuẩn bị bài sau. 

- HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Đội hình thực hiện theo tổ.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS lắng nghe.

 

(33)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (5 phút) :

*Khởi động: Trò chơi: Truyền điền: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng phép chia hết và phép chia có dư.

- Tổng kết

*Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- HS tham gia chơi.

           

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

  2. HĐ luyện tập, thực hành (30 phút):

Bài 1:

- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (cột 1,2,4):

           

- GV chốt đáp án đúng.

Lưu ý: Số dư bé hơn số chia Bài 3:

     

- GV chốt đáp án đúng.

   

Bài 4 (miệng):

- Giáo viên nhận xét chung, chốt đáp án đúng.

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

24    6        30   5       20    4 24    6        30   6       20    5  0        0       0 32    5        34   6       27    4 30    6        30   5       24    6 02        04        03

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài giải:

Số học sinh giỏi của lớp đó là:

27 : 3 = 9 (học sinh)

      Đáp số: 9 học sinh

- Học sinh suy nghĩ câu trả lời - trao đổi cặp đôi – chia sẻ trước lớp.

- Đáp án: B.2.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm  (5 phút)  

- Viết ra các số có 2 chữ số bất    

HS thực hiện

(34)

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

Tập viết

       Tiết 7: ÔN CHỮ HOA E, Ê.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS

- Củng cố cách viết chữ hoa E, Ê đúng mẫu, đều nét thông qua bài viết ứng dụng. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ê- đê và câu ứng dụng. Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu chữ, cỡ chữ và cách nối nét đúng quy định, viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ - Hình thành năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

- Hình thành phẩm chất : Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV:Mẫu chữ hoa E, Ê và bảng phụ viết từ, câu ứng dụng.

2. HS: Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

kì (khoảng 10 số và có chữa số hàng đơn vị khác nhau) và chia chúng cho 5, phát hiện xem số dư của chúng có đặc điểm gì liên quan đến số bị chia không.

- Gv nhận xét, tuyên dương - Củng cố dặn dò:

+ Em hãy cho cô biết hôm nay các em đã làm ôn lại dạng phép tính nào?

+ Nhận xét giờ học.

  + Về nhà chuẩn bị bài sau.

               

-HS phép chia hết và phép chia có dư

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2.

Hoạt động khám phá ( 12 phút) Luyện viết chữ hoa

 ?Tìm các chữ cái viết hoa có trong bài?

 - Treo mẫu các chữ cái E, Ê - Cho HS quan sát các chữ mẫu.

- Gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Lắng nghe.

   

- Chữ E, Ê  

- HS quan sát mẫu chữ - 2 HS nhắc lại quy trình viết  

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng: Viết đúng các vần an, at anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỡ đúng quy trình viết, đúng khoảng cách

- Kĩ năng: Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỡ đúng quy trình viết,

- Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỡ đúng quy trình viết, đúng khoảng cách

- Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu ; các từ ngữ: viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỏ đúng quy trình viết, đúng khoảng

- Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu ; các từ ngữ: viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỏ đúng quy trình viết, đúng khoảng

từ " bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya" kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỏ đúng quy trình, đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong

2.Biết viết ứng dụng cụm câu Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy

2.Biết viết ứng dụng cụm câu Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy