• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 2/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai 9/11/2017 Toán

BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 2 phép tính c) Thái độ: Gd tính kiên trì, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

- HS: Máy tính bảng, Nháp, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: 5’

- Gọi 1 H lên bảng tóm tắt và giải bài toán: Lan có 24quyển vở và nhiều hơn Mai 5 quyển vở. Hỏi hai bạn có bao nhiêu quyển vở?

- Lớp nx, G nx.

B. Bài mới : 25’

1.GTB

2.Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính

Bài giải

Số quyển vở của Mai là:

24 - 5 = 19 (quyển) Cả hai bạn có số quyển vở là:

24 + 19 = 43 (quyển)

Đáp số: 43 quyển vở

*Bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên.

Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?

- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài Tóm tắt:

Thứ bảy : Chủ nhật :

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là 6 x 2 = 12 (xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 (xe đạp)

Đáp số: 18 xe đạp.

+ Bài toán giải bằng hai phép tính

+ Cùng là bài toán giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước các số hơn kém nhau một số đơn vị còn bài hôm nay, các số gấp nhau một số lần phép tính đầu tiên là phép

nhân.

Bài 1

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số kg đường là:

26 x 2 = 52(kg) - Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề

bài

- Yêu cầu HS giải miệng bài toán.

a) Đây là dạng toán gì ?

b) Bài toán này có gì giống và khác bài toán chúng ta học hôm trước ? - Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác 3. Thực hành

Bài 1: HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài của HS

6 xe

? xe

(2)

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính Cả hai buổi cửa hàng bán được số kg đường là 26 + 52 = 78 (kg)

Đáp số: 78 kg đường Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

?Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài của HS

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính

Bài 2

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS khác nhận xét - HS làm bài+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện về nhà dài là:

18 : 3 = 6 (km)

Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài là:

18 + 6 = 24 (km)

Đáp số: 24 km Bài 3: ) PHTM

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- GV gửi tệp tin cho HS và y/c HS làm bài .

- Gv thu thập thông tin

- GV kiểm tra và gọi đại diện nhóm GT cách làm

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Bài 3 - 1HS

- Làm theo nhóm. Gửi kết quả.

- 2HS giải thích

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Dặn dò: Chú ý thực hiện đúng 2 phép tính của dạng toán này

Tập đọc - kể chuyện

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện.

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu.

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương.

*GDMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.

*TH QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

15

5 Gấp 3 lần thêm 3 18

6 Gấp 2 12 10

lần bớt 2

(3)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢCGIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK). Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc bài: Thư gửi bà, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc chuyện: Đất quý, đất yêu. Qua câu chuyện các em sẽ hiểu: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của người Ê- ti- ô- pi- a.

2. Luyện đọc: 20’

a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng câu

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

+ Đọc từng đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.+

+ Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

3. Tìm hiểu bài: 12’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

?Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi- a đón tiếp như thế nào

-

Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

?Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra.

? Vì sao người Ê- ti- ô- pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.

*GDMT: Có tình cảm yêu quý, trân trọng

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi, nhận xét.

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

1. Sự mến khách của vua Ê- ti- ô- pi- a.

+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giầy ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

- 1 HS đọc to đoạn 2.

+ Vì người Ê- ti- ô- pi- a coi đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

(4)

đối với từng tấc đất của quê hương

? Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê- ti- ô- pi- a với quê hương như thế nào.

- GV tóm tắt ý 2.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện

*TH: Quyền có quê hương…

Tiết 2 4, Luyện đọc lại: 15’

? Khi đọc đoạn 2 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất

KỂ CHUYỆN (20’) I. Xác định yêu cầu

II. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện, sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nx và kết luận.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Đọc thuộc lòng trước bài Vẽ quê hương

- 1 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, thảo luận nhóm đôi trả lời.

+Người dân rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương họ, coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất.

2. Tình yêu quê hương của người dân Ê- ti- ô- pi- a.

- 1 HS đọc đoạn 2.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

- HS quan sát tranh minh họa để sắp xếp lại theo đúng trình tự, sau đó nêu kết quả - Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 4HS nối tiếp kể lại 4đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu

Ngày soạn: 3/11/2017 Ngày giảng: Thứ ba 10/11/2017 Toán

Tiết 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Giúp HS: củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

- Giải nhanh, đúng các bài toán.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.KT bài cũ( 5p)

- GV viết BT bằng TT lên bảng + Gọi HS nhìn tóm tắt đọc bài toán - Hs lên bảng chữa bài

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1p

- Hôm nay chúng ta sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính

2. H/ dẫn luyện tập Bài 1: Giải toán( 12’) - Gọi HS đọc BT.

? Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính? (... 2 phép tính) -Có thể giải BT bằng 2 cách

- Y/c HS làm bài vào vở

- Gọi HS T/bày cách giải thứ 2 khác nhận xét

- GV nhận xét bài làm, chốt.

Bài 2( 7p)

- GV treo tóm tắt lên bảng - Gọi HS đọc BT

+ Đã lấy đi bao nhiêu lít dầu.

+Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu trước hết ta phải biết điều gì?

+ Dựa vào đâu tìm số l dầu đã bán?

* Tóm tắt

14 bạn Số HS giỏi:

Số HS khá: ? bạn 8 bạn

Bài 1: 2HS - 2 phép tính

+Tìm số trứng đã bán + Tìm số quả trứng còn lại - Làm cá nhân+ 1 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét Cách 1: Bài giải

Số quả trứng lần sau đã bán là:

12 + 18 = 30 (quả) Số quả trứng còn lại là:

50 - 30 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả trứng Cách 2 :

Bài giải

Lần đầu số trứng còn lại là:

50 - 12 = 38 (quả) Lần sau số trứng còn lại là:

38 - 18 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả trứng - Lớp nhận xét

Bài 2 -1HS Tóm tắt:

+ đã lấy đi 1/7 số l dầu

+ Phải biết số l dầu đã bán là bn?

- Dựa dạng toán: Tìm một phần bằng nhau của 1 số.

42 l dầu

Còn lại: ? l dầu

(6)

- Y/c HS làm bài - GV nhận xét.

- GV nhận xét và chốt bài giải.

Bài 3: (10p)

- Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải bài toán đó:

- GV vẽ sơ đồ trên bảng - Y/cầu HS đặt đề bài

- GV nhận xét và chốt Bài 4( 8p): Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc y/c

- H/dẫn mẫu

- Y/c HS làm bài

-GV nhận xét, chốt bài làm.

* Dành HS năng khiếu - GV nêu bài toán,

- Y/c HS suy nghĩ và trả lời nhanh, ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả lời,...

C.Củng cố - dặn dò: ( 2p) - Ôn tập các nội dung đã học - GV nhận xét giờ học, dặn dò

- 1hs làm bảng. Lớp làm VBT Bài giải

Số số lít dầu đã lấy đi là:

42 : 7 = 6 (l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

42 – 6 = 36 (l)

Đáp số: 36 l dầu.

Bài 3 Gà trống:

Gà mái : - 3 HS nêu

+ Đề toán: Một đàn gà có 14 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi cả đàn có bao nhiêu con gà?

Bài giải Số gà mái là:

14 x 4 = 56 (con) Cả đàn có số con gà là:

56 + 14 = 70 (con) Đáp số: 70 con gà.

Bài 4: Tính (theo mẫu)

Mẫu Gấp 13 lên 2 lần, rồi thêm 19 ta có 13 x 2 + 26 = 45

- 3làm bảng+ Lớp làm VBT a) Gấp 24 lên 4 lần, rồi bớt đi 47:

24 x 4 - 47 = 49

b) Giảm 35 đi 7 lần, rồi thêm 28 35 : 7 + 28 = 33

c) Giảm 48 đi 6 lần, rồi bớt 2.

48 : 6 - 2= 6

Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp 3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó.

- HS trả lời

Số thứ hai là: 10 x 3 = 30 Hiệu hai số là: 30 – 10 = 20

Đáp số : 20 - Lắng nghe

14 con

? con

(7)

Chính tả(nghe - viết)

TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).

- Luyện phân biệt những tiếng có vần khó ong/oong; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x) hoặc vần dễ lẫn (ươn/ ương)

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, phân biệt được các tiếng có vần khó c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương

*GDBVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS xung phong lên bảng đọc thuộc một câu đố (bài tập 3a hay 3b)

- Cả lớp viết lời giải câu đố vào bảng con rồi giơ bảng.

- GV nhận xét khen những HS giải đúng, nhanh, viết đúng chính tả, chữ đẹp

B Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS nghe,viết - GV đọc đoạn viết

? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? (Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.)

*THBVMT….

- Bài chính tả có mấy câu? (4 câu) - Nêu các tên riêng trong bài. (Gái, Thu Bồn)

- Luyện viết những từ khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.

b) GV đọc, HS viết bài vào vở:

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.

- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)

c) Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 bài để nx…

- HS thi gi i nh ng câu ả ữ đố đ ã h c trongọ b i ct trà ả ước.

Để nguyên, ai cũng lặc lè

Bỏ nặng, thêm sắc ngày hè chói chang

Là những chữ:

nặng - nắng

Có sắc - mọc ở xa gần Có huyền- vuốt thẳng áo quần cho em

Là những chữ:

lá - là (quần áo)

- Cả lớp đọc thầm theo . - HS trả lời các câu hỏi.

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.

3/ Hdẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 1: Điền vào chỗ trống ong hay oong?

(8)

Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- 5 HS đọc lại lời giải giúp cả lớp ghi nhớ chính tả.

Bài 2: 5’ HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập 2a - Các nhóm thi làm bài.

- Đại diện các nhóm lên đọc kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GV mời một số HS đọc lại kết quả

- chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong

- làm xong việc, cái xoong

Bài 2: Thi tìm nhanh, viết đúng a)

- Từ ngữ chỉ sự vật

có tiếng bắt đầu bằng s

- Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếngbắt đầu bằng x

- sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,

sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ,...

- mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,...

b)

- Từ ngữ có tiếng mang vần ươn.

- Từ ngữ có tiếng mang vần ương.

- mượn, thuê mướn, vươn, vượn, con lươn, bay lượn,....

-bướng bỉnh,

gương soi, giường, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡng lự, trưởng thành,..

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS đặt câu với từ xôn xao, gương.

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

VẼ QUÊ HƯƠNG I MỤC TIÊU

a) Kiến thức

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: xanh tươi, làng xóm, lượn quanh. Ngắt nhịp thơ đúng.

+ Hiểu nghĩa các từ: Sông máng, bát ngát

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.

- Học thuộc bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu và đọc thuộc lòng c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về quê hương

*BVMT: HS trả lời cõu hỏi 1: kể tờn những cảnh vật đc tả trong bài thơ. Câu hỏi 2:

Cảnh vật quê hương đc tả bằng nhiều màu sắc. Hóy kể tờn những màu sắc ấy Từ đó

(9)

giúp các em trực tiếp cảm nhận đc vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dó, them yeu quý đất nước ta.

*QTE: Quyền có quê hương.

- Bổn phận phải biết yêu quê hương.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu HS kể lại chuyện Đất quý đất yêu và trả lời câu hỏi:

+ Hai người khách được vua E-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?

+ Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?

+ Vì sao người E-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là 1 hạt cát nhỏ?

- Nhận xét.

B.Bài mới: (29’)

1. Giới thiệu bài: UDCNTT) Tranh minh họa như SGK

- GV treo tranh minh họa bài tập đọc.

- Tranh vẽ những cảnh gì?

- Bài học hôm nay cho chúng ta thấy tình yêu quê hương của 1 bạn nhỏ

- GV ghi tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc

- GV đọc mẫu: giọng vui tươi, hồn nhiên.

- HD học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.

- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.

- GV HD HS ngắt nhịp

- HD đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

3.HD tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH - Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?

- 3 HS lên bảng đọc tiếp nối nhau, kể 3 đoạn theo 4 bức tranh, trả lời.

+ Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

+ Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

+ Vì họ xem đất là thiêng liêng cao quý nhất

- 2 HS trả lời theo sự quan sát của mình

- HS nhắc lại

- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- 4 HS đọc 4 khổ thơ trong bài.

- Chú ý ngắt nghỉ đúng câu:

Xanh tươi, / đỏ thắm. / Tre xanh, / lúa xanh/

A, / nắng lên rồi - Học sinh đọc chú giải.

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ.

- 3 nhóm thi đọc, cả lớp đồng thanh -1 học sinh đọc bài + cả lớp đọc thầm - Mỗi HS kể 1 cảnh vật: tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ

(10)

- Hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương?

*GDMT: Cảnh vật quê hương rất phong phú và nhiều màu sắc. Đây là những cảnh vật gắn bó thân thiết hàng ngày với chúng ta làm cho chúng ta thêm yêu đất nước, quê hương

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3, thảo luận và tìm câu trả lời: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?

*Kết luận: Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.

4.Luyện đọc lại và học thuộc lòng.

- GV treo bảng phụ.

- Thi đọc trong nhóm

- Cho HS thi đọc thuộc bài.

- Gv nhận xét – tuyên dương

C.Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trongbài thơ?

- Quê hương các em có những cảnh đẹp nào?

- GDHS: yêu quê hương

-Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài Nắng phương Nam.

quốc.

- Mỗi học sinh kể 1 màu: Tre xanh, lúa xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót.

- HS trao đổi nhóm: chọn ý đúng trả lời câu hỏi: ý c (vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp)

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS luyện đọc từng khổ thơ-cả bài.

- Các nhóm thi đọc

- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.

- 2 HS thi đọc thuộc cả bài.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe và trả lời - HS tự nêu

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 8 GIẢI TOÁN

I.MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Củng cố cho H bảng nhân 8 và giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến BT đơn gấp (giảm) số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.

c)Thái độ: Giáo dục tính hứng thú, say mê môn học.

II.ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

(11)

- Gọi H đọc thuộc lòng bảng nhân 8 2.HD H LT: 30’

Bài 1: Hs đọc yêu cầu

- H dựa bảng nhân 8, làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả của từng cột

Bài 2: Hs nêu y/c - H làm bài cá nhân - 1 H lên bảng làm

Bài 3: Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- HD dựa vào tóm tắt và sơ đồ để tìm kết quả.

Bài 4: Gọi H đọc bài toán – tóm tắt.

- 1 H lên bảng làm – lớp nx.

- Gv nx, củng cố về bài toán giải bằng hai phép tính.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Bài 5: T/c trò chơi. Điền nhanh, giữa các tổ.

- Nx tiết học, HDVN.

Bài 1: Tính nhẩm.

8 x 4 = 32 8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 8 x 5 = 40

8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 0 = 0 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 3 = 24 0 x 8 = 0 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

8 16 24 32 40 48 56 64 72 80

80 72 64 56 48 40 32 24 16 8

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm…

a) Quãng đường từ Bưu điện huyện đến nhà Thiếu nhi tỉnh dài là: 28km

b) Quãng đường từ trường đến nhà Thiếu nhi tỉnh dài là: 35km

Bài 4: Giải toán.

Tóm tắt: Can đựng: 32l dầu Lấy ra : 1

4 số lít dầu Còn lại : … lít dầu?

Bài giải

Đã lấy ra số lít dầu là:

32 : 4 = 8 (l)

Trong can còn lại số lít dầu là:

32 – 8 = 24 (l)

Đáp số: 24l dầu Đ/án : a) 5 x 8 ; 8 x 5 b) 8 x 5 = 5 x 8

Ngày soạn: 4/11/2017 Ngày giảng: Thứ tư 11/11/2017 Toán

BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS lập được và học thuộc bảng nhân 8.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 8 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu - Hs: bộ đồ dùng toán 3

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CH Y UỦ Ế 1. KTBC: 3’

- 1 HS lên bảng làm bài. Tính 8 + 8 + 8 = ?

(12)

- GV kiểm tra HS dưới lớp đọc thuộc các bảng nhân đã học.

- Chữa bài trên bảng

- GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Bài mới: 35’

a)Giới thiệu bài: Bảng nhân 8.

b)Lập bảng nhân 8 (UDCNTT)

- GV, HS cùng lấy 8 chấm tròn: GV đính bảng 8 chấm tròn,vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ta được mấy chấm tròn?

- Nêu phép nhân tương ứng.( 8 x 1) - 8 x 1 bằng mấy?

Đây là kết quả của phép nhân thứ nhất trong bảng nhân 8.

- GV treo bảng nhân 8(đã che cột tích) lên bảng, mở tích thứ nhất.

- GV, HS cùng lấy hai lần 8 chấm tròn:

GV đính bảng, vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

+ Lấy hai tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Nêu phép nhân tương ứng.

- 8 x 2 bằng bao nhiêu?

- Vì sao con tìm ra kq đó?

Đây là kết quả của phép nhân thứ hai trong bảng nhân 8

- GV, HS cùng lấy ba lần 8 chấm tròn:

GV đính bảng, vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

+ Lấy ba tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Nêu phép nhân tương ứng?

- 8 x 3 bằng bao nhiêu?

- Vì sao con tìm ra kết quả đó?

- Ai có cách làm khác?

Đây là kết quả của phép nhân thứ ba trong bn 8

+ Dựa trên cơ sở đó, cả lớp lập các phép nhân còn lại

? Hai tích tiếp liền nhau trong bảng nhân

8 + 8 + 8 + 8= ? Đọc bảng nhân 6, nhân 7

+ Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn.

8 được lấy 1 lần.

- 8 chấm tròn 8 x 1

- bằng 8.

Ta viết: 8 x 1 = 8

- 8 được lấy 2 lần.

- 8 x 2 - bằng 16 - Ta có:

Vì 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy: 8 x 2 = 16 2 HS đọc phép tính.

- Cả lớp ghi kết quả của phép nhân thứ hai vào SGK.

8 được lấy 3 lần.

- 3 lần - 8 x 3 - bằng 24

Vì 8 x 3 = 8+ 8+ 8= 24 Vậy: 8 x 3 = 24

(8 x 3 = 8 x 2+ 8 = 24) - 2 HS đọc phép tính.

- Cả lớp ghi kết quả của phép nhân thứ ba vào SGK.

*Cả lớp tự lập các phép nhân còn lại và điền kết quả vào SGK.

(13)

8 hơn kém nhau mấy đơn vị?

? Muốn tìm tích liền sau con làm như thế nào?

? Tìm tích của 8 x 4 như thế nào?

? Cách nào nhanh hơn?(Cách 2) - Đọc bảng nhân 8

c. Thực hành

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa miệng nối tiếp.

- HS nhận xét

Bài 2.

- 2 HS đọc đề bài.

- 1 HS tóm tắt miệng, GV ghi bảng.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa bài HS trên bảng

Bài 4: HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm bài, hs làm bài trên bảng.

- Chữa bài HS trên bảng. Trả lời câu hỏi - Nêu đặc điểm của dãy số vừa điền?

- 48 là tích của phép nhân nào trong bảng nhân 8?

- Đọc xuôi, đọc ngược kết quả của bài tập 3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Không cần tính, hãy điền dấu >, <, = : 8 x 3 + 8 x 2 … 6 x 8 - 8 - Nhận xét tiết học.

- Học thuộc lòng bảng nhân 8.

-Mỗi HS đọc 1 phép tính trong bảng nhân 8

- 8 đơn vị

(Lấy tích liền trước cộng thêm 8) (Cách 1: 8 + 8 + 8 + 8

Cách 2: 8 x 3 + 8)

- HS đọc to bảng nhân 8 trên bảng.

- 1 HS đọc ngược bảng nhân 8.

- GV che một số thừa số và tích trong bảng nhân 8,

4 HS lần lượt khôi phục lại bảng nhân 8.

- mỗi bạn đọc nối tiếp một ptính.

- HS đọc nối tiếp 5 phép nhân trong bảng.

Bài 1. Tính

8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 8 x 3 = 24 8 x 8 = 64 8 x 4 = 32 8 x 9 = 72

8 x 5 = 40 8 x 10 = 80 Bài 2. Mỗi hộp có 8 cái bánh. Hỏi 7 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh?

Tóm tắt

Mỗi hộp: 8 cái bánh 7 hộp : … cái bánh?

Bài giải

7 hộp có số cái bánh là:

8 x 7 = 56 (cái bánh)

Đáp số: 56 cái bánh Bài 4: Tính nhẩm

- Đặc điểm của dãy số này là kết quả trong bảng nhân 8; đếm thêm 8 từ 8 đến 80; 2 số liên tiếp hơn kém nhau 8 đơn vị - 42 là tích của phép nhân: 8x 6 trong bảng nhân 8

(14)

Luyện từ và câu

MRVT: QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về Quê hương.

- Ôn kiểu câu : Ai làm gì?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng đúng từ về quê hương và câu Ai làm gì?

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương và ý thức tích cực trong học tập.

*QTE: Sau bài tập 1: GD tình cảm yêu quý quê hương.

Quyền có quê hương, bổn phận phải biết yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG: VBT

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Bài cũ

- GV nêu yêu cầu. GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài 2. Làm bài tập

Bài 1: (8’) HS đọc yêu cầu và các từ - HS làm bài vào vở

- HS lên chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét

- HS đọc lại từ

- Tìm thêm từ chỉ sự vật ở quê hương ?

- Con hiểu quê hương nghĩa là gì ?

- Đặt câu thể hiện tình cảm của mình đối với quê hương

Bài 2 : (5’) HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở

Chữa bài tập 1, 2 Tiết 10

- 2 HS thực hiện. HS khác nhận xét

Bài 1: Xếp những từ ngữ đã cho vào hai nhóm : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.

Nhóm Từ ngữ

1. Chỉ sự vật ở quê hương

Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường

2. Chỉ tình cảm đối với quê hương

Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.

- Trường học, rạp xiếc, viện bảo tàng, cái ao làng, vườn cây, sân vận động, công viên, đường làng,...

- Là nơi ông cha mình sinh ra, lớn lên, nơi chúng ta được sinh ra, gắn bó với cuộc sống của mình => quê hương là làng quê ở nơi xa của mình và cũng chính là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên,...) + Em rất yêu quê hương mình.

+ Ai cũng có những kỉ niệm gắn bó với mảnh đất quê hương. ...

Bài 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau (quê quán, quê cha đất tổ, đất nước,

(15)

- HS chữa miệng

- HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét

- HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khái quát lại

Bài 3: (8’) HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở - HS chữa miệng

- HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét

- HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khái quát lại

Bài 4: HS đọc yêu cầu.HS khác đọc thầm - HS đặt câu

- HS khác nhận xét, nêu câu của mình - HS khác nhận xét

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: 3p

giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn )

- HS giải nghĩa từ: Giang sơn, sông núi , dùng để chỉ đất nước

- Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra Không chọn từ đất nước, giang sơn vì 2 từ này dùng để chỉ cả đất nước, ví dụ nước Việt Nam, còn Tây Nguyên chỉ là một vùng trên đất nước ta.

Tây Nguyên là quê hương (nơi chôn rau cắt rốn) của tôi nơi đây tôi đó lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơn ngào ngạt của núi rừng.

Bài 3: Những câu nào trong đoạn văn dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì?.

Hãy chỉ rõ bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?( UDCNTT

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

Cha/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét Ai Làm gì?

nhà. Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá Ai Làm gì?

cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

Chịt ôi/đan nón lá cọ, lại biết đan Ai Làm gì?

cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

. Chúng tôi/ rủ nhau đi nhặt những trái Ai Làm gì?

cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

Bài 4: (6’) Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?:

bác nông dân, em trai tôi, những chú gà con, đàn cá.

+ Bác nông dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng./ Bác nông dân đang cấy lúa./...

+ Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân. / Em trai tôi đang câu cá ngoài ao..

+ Những chú gà con chạy lon ton bên gà mái mẹ./ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân./...

+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao./

Đàn cá đang quẫy thật mạnh trong vũng nước.?...)

(16)

- Hnay chúng ta học những nội dung gì?

- Qua bài học hôm nay em có thêm hiểu biết gì?

- GV nhận xét, dặn dò

- Từ ngữ : Quê hương, câu Ai làm gì?

- Biết thêm nhiều về quê hương; thêm yêu quê hương, đất nước,..

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: G (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .

c) Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch.

*GDMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao.

II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ, Bảng con.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết G, Ông Gióng GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 12’

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - HD viết chữ : Gh

- Chữ Gh gồm mấy con chữ là những chữ nào ? - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa

- Cho qs chữ R, Đ và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

b) HD viết từ Ghềnh Ráng - GV treo chữ mẫu

- GT: Ghềnh Ráng là 1 thắng cảnh ở Bình Định - Từ Ghềnh Ráng gồm mấy tiếng?

- Ghềnh Ráng có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm :G, R, A, Đ, L, T, V - gồm 2 con chữ cái: giê và hát

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Gh

- Viết bảng con: R, Đ

- HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái G và R - HS viết bài

- HS đọc.

(17)

dụng, ....

*THBVMT....

- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 4 ly, con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở: 16’

- GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX: 5’

C- Củng cố - dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học.

- HS nêu - 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Đông Anh, Thục Vương

- Hs viết bài con.

Ngày soạn: 5/11/2017 Ngày giảng: Thứ năm 12/11/2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.

- Áp dụng bảng nhân 8 để giải toán, đúng nhanh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân trong bảng nhân 8 và giải toán c) Thái độ: Giáo dục lòng ham học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế 1. Kiểm tra bài cũ: 35’

Đọc thuộc lòng bảng nhân 8.

GV nêu phép nhân bất kì trong bảng nhân 8, HS nêu kết quả.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài.

- Chữa miệng nối tiếp.

- Vấn đáp.

- 1HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8.

Bài 2: HS đọc đề bài.

- GV treo sơ đồ.

- HS nêu tóm tắt miệng,

- 1 HS nhìn sơ đồ, nêu bài toán.

- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài, giải thích cách

Bài 1: Tính 8 x 1 = 8 1 x 8 = 8 8 x 5 = 40 5 x 8 = 40

8 x 2 = 16 2 x 8 = 16 8 x 7 = 56 7 x 8 = 56

8 x 3 = 24 3 x 8 = 24 8 x 6 = 48 6 x 8 = 48

8 x 4 = 32 4 x 8 = 32 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 - Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

Bài 2. Giải toán.

Tóm tắt:

Tấm vải: 20m

Đã cắt đi: 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m Còn lại : … m vải?

Bài giải

Đã cắt đi số mét vải là:

(18)

làm.

+ Tính số mét vải đã cắt thuộc dạng toán gấp một số lên nhiều lần

Bài 3

-HS nêu y/c, lớp làm bài.

- Chữa bài, giải thích cách làm.

- HS đặt đề toán có lời văn dựa trên dãy tính đã cho

Bài 4: HS nêu bài toán.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa miệng, GV ghi bảng.

- HS giải thích cách làm.

C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

8 x 2 = 16 (m)

Tấm vải còn lại dài số mét là:

20 – 16 = 4 (m)

Đáp số: 4m vải Bài 3. Tính

a) 8 x 2 + 8 = 16 + 8 = 24

b) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8

= 40

8 x 7 + 8 = 56 + 8 = 64 Bài 4. Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm:

A B

a) Có 4 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

5 x 4 = 20 (ô vuông)

b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

4 x 5 = 20 (ô vuông) Nhận xét: 5 x 4 = 4 x 5

- Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

Chính tả (nghe - viết)

VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe - viết đúng chính tả đoạn trong bài Vẽ quê hương.

- Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả.

c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hs viết bảng - Nhận xét.

B. Dạy bài mới.

1, Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục

- Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

C D D

(19)

đích, yêu cầu của bài.

2, Hướng dẫn học sinh nghe - viết. 25’

a, Chuẩn bị

- Giáo viên đọc 1 lần đoạn viết.

- Học sinh đọc lại.

-Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?

- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?

- Cuối mỗi khổ thơ có dấu gì?

- Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?

- 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.

b. Viết bài

- Gv đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách cầm bút

c. Chấm, chữa bài

- Hs tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Vì bạn nhỏ yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.

- 2 khổ thơ và 4 dòng thơ.

- Cuối mỗi khổ thơ có dấu chấm, khổ 2 có dấu 3 chấm.

- Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.

- Giáo viên chấm nhận xét 5,7 bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 8’

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a, s hoặc x:

Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bên suối chảy, cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya còn sáng trên đồi.

b, Mồ hôi mà đổ xuống vườn Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.

Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ trăm đường con hư C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Bài 2

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- 3 Học sinh chữa bài trên bảng.

- Nhận xét đúng, sai.

- Giáo viên chốt lời giải đúng, HS đọc lại bài đúng.

Ngày soạn: 6/11/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 13/11/2017 Toán

NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột a); Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

(20)

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. Hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng.

-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập- lớp nháp

-Nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1.Giới thiệu bài

2. HD thực hiện (UDCNTT) a)Giới thiệu phép nhân: 123 2 - GV viết phép nhân 123 x 2 = ?

-Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.

?Khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3.

b) Giới thiệu phép nhân 326 3 -Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246.

-Lưu ý HS: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.

3.HD luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài + Cả lớp làm bảng con

- GV nhận xét, sửa bài

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm nháp - Cho HS thi đua cặp đôi

- GV nhận xét – tuyên dương.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài

8 x 7 + 8 = 56 + 8

= 64 8 x 6 + 8 = 48 + 8

= 56

- HS đọc phép nhân

-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp:

-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục:

246 2

123

- 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

- Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246.

1 HS lên bảng đặt tính,

978 3

326

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.

312 210 301 142 127 2 4 3 4 3 624 840 903 568 381

B i 2:à Đặt tính rồi tính

121 201 117 106 270 4 3 5 7 3 484 603 585 742 810 Bài 3:

x x x

x x

x x

x x

x

(21)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gv nhận xét.

Bài 4: HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?

- 2 HS nêu – HS khác nhận xét

- HS cả lớp làm bài. GV kiểm tra nhận C. Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Nêu cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài - GV nhận xét chung giờ học.

+ Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên

+ Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên - Cả lớp làm vở,1 HS làm bảng nhóm.

Tóm tắt

105 vận động viên

? vận động viên Bài giải

Có tất cả số vận động viên là:

105 x 8 = 840 (người) Đáp số: 840 người B i 4:à Tìm x.

a) x : 4 = 102 b) x : 7 = 118 x = 102 x 4 x = 118 x 7 x = 408 x = 826

Tập làm văn

NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (Quê em ở đâu? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào ?); dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sáh để bộc lộ tình cảm với quê hương.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói về quê hương

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

* BVMT: Ý thức bảo vệ cảnh quan của quê hương và quyền có quê hương...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng viết sẵn gợi ý nói về quê hương - Tranh ảnh vẽ cảnh đẹp quê hương

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: 2’

- Đọc lá thư mà em viết cho người thân - GV nxét

B. Bài mới: 1’

1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ HD các con cùng nhau nói về quê hương mình.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 28’

- HS khá đọc lại bài của mình - HS khác nhận xét

- HS ghi vở

(22)

GVHD HS: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau :

a) Quê em ở đâu ?

b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?

d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào ?

- Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống

- HS đọc đề bài và các câu gợi ý - HS khác nhận xét

- 1 HS kể mẫu

VD:

Quê em ở Lạng Sơn. Ông bà em và họ hàng đều ở đấy. Em rất ít về quê nên em muốn kể về nơi gia đình em đang sống ở Xuân Sơn. Cảnh vật em thích nhất ở làng của em là những cánh đồng màu mỡ, những vườn cây ăn quả sum suê và con sông Cầm như một dải lụa bao quanh làng…

*TH: Bảo vệ môi trường và quyền có quê hương của các em…

C. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe + Tìm hiểu thêm về quê hương mình để kể cho các bạn nghe.

- HS kể theo nhóm đôi - HS thi kể

- HS khác nhận xét, bình chọn người kể hay.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần 1: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT TUẦN 11 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

(23)

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đọc nữn bài thơ, hát những bài hát về mẹ C. Phương hướng tuần 12

- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.

- Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

- Giữ VS cá nhân, lớp học, trường sạch sẽ.

- Thi đua giành nhiều nhận xét tốt chào mừng ngày 20/11 giữa cá nhân, giữa các tổ - Đội văn nghệ tiếp tục luyện tập

- Thực hiện tốt an toàn giao thông, đội mũ BH khi đi học bằng xe máy.

- Tuyệt đối không ăn quà vặt ở trường.

Phần 2: DẠY KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh.

2. Kĩ năng:

- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học.

3. Thái độ:Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành kĩ năng sống.

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra sách vở của Hs B. Bài mới: (15’)

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.

2. Các hoạt động chính:

a) Hoạt động 1:Xử lí tình huống

- GV gọi Hs đọc nội dung tình huống trong sgk.

- Gv cùng Hs đàm thoại về nội dung tình huống kết hợp quan sát tranh.

- Hs thảo luận nhóm 4 lựa chọn cách giải quyết:

+ Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào trong các cách sau đây?

+ Ngoài các cách ứng xử trên em có cách ứng xử nào khác?

- Đại diện các nhóm trình bày đồng thời

- 2Hs đọc tình huống: Đi học về, bật ti vi lên em thấy đang có chương trình hoạt hình mà em yêu thích.Nhìn vào bếp em thấy mẹ đang chuẩn bị bữa tối.

- Hs Quan sát tranh.

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

(24)

giải thích lí do vì sao lựa chọn cách giải quyết đó.

- Tổ chức cho Hs nêu cách xử lí tình huống qua trò chơi đóng vai.

- Cả lớp bình chọn cách ứng xử phù hợp, hay nhất.

* Kết luận: Ra chào hỏi, giúp mẹ những việc mẹ yêu cầu xong rồi ra xem phim. Đó là việc chúng ta nên làm để thể hiện sự quan tâm, yêu thương những người xung quanh mình, đồng thời rèn cho chúng ta có kĩ năng làm tốt những việc phù hợp với khả năng.

b) Hoạt động 2: Lựa chọn địa chỉ - Hs đọc yêu cầu của bài tập 2.

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu Hs quan sát tranh trong sgk + Trong tranh có những đồ vật nào?

+ Những đồ vật đó được để ở đâu?

+ Những đồ vật đó để đúng nơi quy định chưa?

- Cho Hs thảo luận cặp đôi: Tìm địa chỉ đúng của các đồ vật này.

- Gọi Hs nêu địa chỉ đúng của các đồ vật.

- Gọi Hs nhận xét , bổ sung

?Tsao phải để đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp?

+ Đồ dùng không được xếp gọn gàng, ngăn nắp thì diều gì sẽ sảy ra?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống.

c. Hoạt động 3:Liên hệ.

?Ở nhà em thường giúp bmẹ những việc gì + Những việc liên quan đến cá nhân em như học tập và các việc sinh hoạt hằng ngày do em tự chuẩn bị hay em phải nhờ người khác giúp đỡ?

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Hs nhắc lại nội dung bài học.

thảo luận.

- 1-2 nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình qua trò chơi đóng vai.

- Hs nhắc lại

- 2Hs đọc yêu cầu bài: Em hãy nối các hình đồ vật (quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, …) trong tranh dưới đây vào đúng vị trí của nó.

- 1 Hs nêu.

- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Trong tranh có: quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, giày dép

+ Hs nêu.

+ Các đồ vật trong tranh để lộn xộn, không đúng nơi quy định.

- Hs thảo luận.

- Hs nêu.

- Hs nhận xét, nêu ý kiến bổ sung.

- Hs bày tỏ ý kiến.

- Hs nhắc lại

- Hs tự liên hệ

(25)

BUỔI CHIỀU

Ngày soạn: 4/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư 11/11/2017 Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: RƠM THÁNG MƯỜI I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài; Hiểu một số từ khó (rơm, nắng hanh, hổ phách, thơm ngầy ngậy, dệ tường).

- Hiểu ND bài: Tình cảm của tác giả đối với quê hương vào vụ mùa thu hoạch.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài c)Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ: (5’)Gọi 4H đọc nối tiếp bài Bếp.

2 Bài mới:(30’)

*Bài 1: Đọc bài văn.

- Gv đọc mẫu – HD hs cách đọc.

*Bài 2: Chọn câu TL đúng.

- Y/c H đoạn thầm theo đoạn để tìm câu TL.

- Rơm tháng mười có màu gì?

- Rơm toả mùi hương thơm ngầy ngậy vào lúc nào?

- Hiểu hương thơm ngầy ngậy là hương thơm ntn?

- Trẻ em chơi những trò chơi nào khi rơm được phơi khắp nơi?

- Từ ấm sực… thể hiện sự quan sát bằng giác quan nào của tác giả?

- Bộ phận in đậm trong câu Những sợi tơ trời trắng muốt bay lửng lơ, trả lời cho câu hỏi nào?

– Lớp nx. Gv nx và chốt.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS đọc lại bài theo đoạn 2 lần.

- Nx tiết học, HDVN

- H nối tiếp đọc câu, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- HS đọc nối tiếp đoạn (2 đoạn), kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm bàn.

- Thi đọc trước lớp theo đoạn.

- Màu vàng óng - Lúc rơm phơi héo - Hương thơm có vị béo

- Chạy nhảy, nô đùa, lăn lộn, vật nhau, đi lộn đầu, dựng lều rơm, nằm ngắm bầu trời - Bằng xúc giác

- Như thế nào?

- H nêu ý kiến cá nhân theo từng câu hỏi

(26)

Ngày soạn: 5/11/2017 Ngày giảng: Thứ năm 12/11/2017 Văn hóa giáo thông

Bài 3: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

2. Kĩ năng

- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để trình chiếu.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1( 5p):Trải nghiệm

- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em thấy có những quy định gì?

2. HĐ cơ bản ( 10p): Tìm hiểu truyện

“An toàn là trên hết”

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn là trên hết”.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

?Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1)

?Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2)

?Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành

- Hs trả lời

- 1HS đọc truyện

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày

+Cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu

+ Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện đúng quy định giao thông đường thủy:

mặc áo phao để đảm bảo an toàn.

+ Hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao để

(27)

đúng quy định? (Tổ 3)

?Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao?

(Tổ 3)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

“Đi trên sông nước miền nào

Cũng đừng quên mặc áo phao vào người”

-GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành( 10p)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5?

GV nhận xét, tuyên dương những câu nói hay.

- GV chốt ý:

Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè đường thủy Hãy luôn nhớ kĩ Khi đi thuyền, đò Đừng có hét to Giỡn đùa cợt nhả Cũng đừng buông bỏ Áo phao khỏi người Nguy hiểm vô vàn Đang chờ chực sẵn Dòng nước im ắng Đầy mối hiểm nguy Bạn ơi nhớ ghi Bài vè đường thủy.

4. Hoạt động ứng dụng( 10p)

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2.

Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?

đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...

- 3 HS đại diện trả lời

- Hs thực hiện

- Đại diện các nhóm trình bày

- Thảo thuận nhóm đôi và trả lời

- Thảo luận nhóm 5

- Hs đóng vai xử lí tình huống

(28)

Một chiếc đò chuẩn bị rời bến. Cô lái đò nói với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo với tôi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút thôi, mặc làm gì cho mất công.”

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo phao thì nhất định chúng ta không đi.

5. Củng cố, dặn dò( 2p)

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: “ Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cho hs về nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số, cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến BT đơn gấp (giảm) số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kn nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số, giải toán bằng 2 phép tính c)Thái độ: Giáo dục tính hứng thú, say mê môn học

II.ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III.CÁC HĐ DẠY HỌC 1.Bài cũ: 5’

- Gọi H đọc thuộc lòng bảng nhân 8 . 2. Ôn tập: 30’

Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm nháp - Cho HS thi đua cặp đôi

- GV nhận xét – tuyên dương

- 3 H

Bài 1: Đặt tính rồi tính

121 201 117 106 270 4 3 5 7 3 484 603 585 742 810 Bài 2: Tính

x x

x x

x

(29)

Bài 2: Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữ bài - Nhận xét tuyên dương.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?

- 2 HS nêu – HS khác nhận xét

- HS cả lớp làm bài. GV kiểm tra nhận Bài 4: HS đọc yêu cầu bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gv nhận xét.

B i 5: à Đố vui: Hs đọc yêu cầu. H thi điền đúng, điền nhanh

3. Củng cố - dặn dò - Nx tiết học, HDVN

8 x 6 - 8 = 48 - 8 8 x 5 : 4 = 40 : 4 = 40 = 10 8 x 7 + 8 = 56 + 8 42 : 6 x 8 = 7 x 8 = 64 = 56 Bài 3: Tìm x

a) x : 7 = 120 b) x : 6 = 108 x = 120 x 7 x = 108 x 6 x = 840 x = 648 Bài 4:

Bài giải

Đã bán đi số con gà là:

24 : 8 = 3 (con gà) Nhà An còn lại số con gà là:

24 - 3 = 21 (con gà) Đáp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích... Kĩ năng: Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng bài tập chính tả, phân biệt

Bài tập 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu Đây là bãi biển PhanThiết,.. một cảnh đẹp nổi tiếng của

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương em và có ý thức rèn chữ đẹp,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

Mời HS lên giới thiệu cho lớp những hiểu biết của mình về cảnh đẹp đó như là một người hướng dẫn viên du lịch?. Những HS khách có thể đặt câu hỏi cho bạn, như : “ Cảnh đẹp

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ họ hàng.. c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.. * QTE: Quyền được giữ

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm tự hào và yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước.. *GDMT: HS cảm nhận đc nd bài và thấy đc ý nghĩa, mỗi vùng trời đất nước ta đều có