• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 13/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16/ 9/2019

TOÁN

TIẾT 6:

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn lại quan hệ giữa đơn vị hàng liền kề.

2. Kĩ năng: Biết viết đọc các số có tới 6 chữ số.

3. Thái độ: HS tích cực hứng thú trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, Bảng gài.

- HS : SGK, vở toán, Bộ đồ dùng toán, UDPHTM.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- Một HS lên bảng làm bài tập sau:

Cho biểu thức a + 82. Với a = 2, 3, 4 hãy tính giá trị biểu thức trên.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) - Trực tiếp.

2. Các số có sáu chữ số: ( 12’)

a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

+ Hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?

b) Hàng Trăm nghìn.

+ Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?

+ Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn bằng bao nhiêu trăm nghìn?

- GV giới thiệu:

+ 1 trăm nghìn viết là: 100000 c) Viết đọc các số có sáu chữ số.

- Gv gắn bảng viết các hàng đơn vị đến trăm nghìn.

- Gv gắn các tấm thẻ vào bảng tương ứng.

+ Số có sáu chữ số gồm những hàng nào?

3. Luyện tập: ( 18’) Bài 1: Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, một HS lên bảng

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm giấy nháp.

+ 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1 nghìn

+ 10 nghìn = 1 chục nghìn.

- Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần.

- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát, nhận xét các cột - Hs đếm các hàng

- Hs đọc và viết số

- Hs lấy thẻ gắn vào bảng, đọc và viết số.

+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

1. HS đọc yêu cầu

- HS tự viết số và đọc số.

- HS lên bảng gắn thẻ tương ứng, đọc các số đó.

+ Viết số: 523 453

(2)

làm.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Khi viết, đọc các số ta viết , đọc như thế nào?

- Nhận xét đúng, sai.

* Gv chốt: Cách đọc, viết các số có sáu chữ số.

Bài 2: Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

- Nhận xét, chữa bài

* Gv chốt: Cách đọc số viết số và nhận biết các hàng trong một số.

Bài 3: Đọc các số sau - HS đọc yêu cầu

- HS dựa vào cách đọc đã học làm bài tập, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Em có nhận xét gì về những số này?

- HS đọc, cả lớp soát bài.

* Gv chốt: Cách đọc số.

Bài 4: Viết các số sau - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm 4

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

+ Cách chơi: HS lần lượt lên bảng gắn thẻ số vào cột bảng tiếp sức.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Các số vừa gắn lên bảng có gì đặc biệt?

- Nhận xét đúng sai, tuyên dương đội thắng.

* ƯDPHTM: Em hãy chọn đáp án đúng: Số có 6 chữ số là :

a) 23456 b) 2345678 c) 3456789 d) 651384

+ Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba

- Đọc, viết từ trái qua phải.

2.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs tự làm bài vào SGK.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

3.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài tập, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm

+ 796 315: Bảy trăm chín sáu nghìn ba trăm mười lăm

+ 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm

+ 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy

4.

a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm:

63 115

b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: 723 936

c) Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba: 943 103

d) Tám trămm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai: 863 372

* Hs lớp sử dụng máy tính bảng.

(3)

III. Củng cố - dăn dò : ( 5’)

- Số có sáu chữ số gồm những hàng nào?

- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống.

3. Thái độ: HS cảm thông chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ người gặp khó khăn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Giáo dục cho Học sinh thể hiện được sự cảm thông( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, biết giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn).

- Xác định được giá trị của mình ( nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Và tự nhận thức về bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Tranh minh hoạ bài học.

+ Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

- Học sinh: SGK, vở ghi đầu bài

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Đọc thuộc bài thơ Mẹ ốm và nêu nội dung của bài thơ.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 12’) - Gọi 1 hs đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 3 đoạn:

- HS đọc nối tiếp lần 1:

+ Sửa lỗi cho HS: lủng củng; nặc nô; co rúm lại….

+ Sửa cách đọc cho HS: các câu cảm, câu hỏi.

- 2 Hs lên bảng đọc và trả lời.

- 1 HS đứng dưới đọc.

- 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: 4 dòng dầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp + Đoạn 3: Còn lại.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

(4)

- HS đọc thầm chú giải SGK.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3. GV nhận xét.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: ( 10’)

* Đoạn 1:

- Một Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

+ Em thấy trận địa đó được bố trí ra sao?

- Nêu ý chính của đoạn 1?

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

- Lớp chia làm 4 nhóm thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

+ GV giải nghĩa các từ HS đưa ra.

- Nêu ý chính của đoạn 3?

+ Nêu ý chính toàn bài?

* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:

+ Qua bài em thấy Dế Mèn có đức tính tốt nào chúng ta cần học tập?

- HS đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp nêu nghĩa các từ “ chóp bu”, “ nặc nô”.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc cả bài

1. Trận địa mai phục của bọn nhện - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

- Rất kiên cố và cẩn thận.

2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện:

- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.

+ Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng…

3. Bọn nhện nhận ra lẽ phải

- Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng.

- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.

- Các danh hiệu đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất vẫn là danh hiệu” Hiệp sĩ” vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết, hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực kẻ yếu.

* Ý chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Nghĩa hiệp ghét áp bức bất công bênh vực người yếu đuối.

(5)

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8’) - HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài.

+ Gv hướng dẫn giọng đọc, cách nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá…

- Treo bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc: “ Từ trong hốc đá…….các vòng vây đi không”

- Gv đọc mẫu 1 lần.

- HS luyện đọc theo bàn.

- 3 HS thi đọc.

- Nhận xét theo các tiêu chí sau:

+ Đọc đúng từ ngữ chưa?

+ Đọc có diễn cảm đúng chưa?...

* GDKNS:

III. Củng cố- dặn dò : ( 5’) - Nêu nội dung bài học.

- Em học được tính cách gì qua Dế Mèn.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau.

“ Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vác nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không?”

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - HS trả lời

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾP) I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập

- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

* Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập

* Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao giờ che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

+ Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

+ Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

+ Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- SGK Đạo đức 4

- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(6)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi 2 hs lên bảng đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi trong SGK

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới( 30')

a. Giới thiệu bài – ghi tựa (2') b. Bài mới(25')

Hoạt động 1: Xử lí tình huống( BT 3) Mục tiêu: HS biết giá trị của trung thực và biết trung thực trong học tập.

Cách tiến hành

Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Hướng dẫn các nhóm thảo luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.

- Gọi đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung - Gv kết luận

Hoạt động 2: Cả lớp

Mục tiêu : HS kể về những tấm gương trung thực trong học tập.

Cách tiến hành

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Nhận xét

? Em cảm thấy thế nào khi được nghe những câu chuyện các bạn vừa kể.

Gv kết luận.

Hoạt động 3: Nhóm 4

Mục tiêu: Trình bày tiểu phẩm ( BT5) Cách tiến hành

- Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về chủ đề “ Trung thực trong học tập”

- Gv mời 1,2 nhóm lên trình bày

? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.

Củng cố- Dặn dò (3') - Nêu lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học bài.

- 2 hs lên bảng - Hs lắng nghe - Nhắc lại tựa bài

- Các nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.

a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học lại để gỡ bài

b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.

c.Nói bạn thông cảm vì làm như vậy không trung thực trong học tập.

- Hs thi kể trước lớp

- Em quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

- Hs lắng nghe

- 2 nhóm lên đóng tiểu phẩm - Hs nêu suy nghĩ của mình - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

---

(7)

Ngày soạn: 14/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17/9/2019

TOÁN

TIẾT 7:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0).

2. Kĩ năng: Nắm được thứ tự các số có 6 chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tính chính xác trong học toán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : SGK, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) + Kể tên các hàng đã học?

+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?

+ Xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó trong số 825713?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.

2. Luyện tập: ( 30’) Bài 1:

- HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn mẫu

- HS làm cá nhân, hai hs lên bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: Quan hệ giữa các hàng trong một số.

Bài 2:

- HS đọc đề bài

- HS làm bài cá nhân, một Hs làm bảng phần a

- Chữa bài:

+ giải thích cách làm?

- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Hơn kém nhau 10 lần.

- Trăm nghìn: 8 - Chục nghìn: 2….

- HS nối tiếp đọc các số: 850203; 820004;

800007; 832100; 832010.

- Hs lắng nghe.

1. Viết theo mẫu

Viết số Trăm nghì n

Chục nghì n

nghì

n Tră

m Chụ

c Đơn

vị Đọc số

653 267 6 5 3 2 6 7 Sáu

trăm năm ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy

425 301 4 2 5 3 0 1

728 309 7 2 8 3 0 9

2.

- HS đọc đề bài

- HS làm bài cá nhân, một Hs làm bảng phần a - Nhận xét đúng, sai

a. 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba

65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba

(8)

+ Nêu lại cách đọc, viết các số trên?

- Nhận xét đúng sai

* GV chốt: Cách đọc viết các số có 6 chữ số.

Bài 3:

- HS đọc đề bài.

- Làm bài tập cá nhân.

- 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét chốt bài làm.

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu

+ Muốn viết được vào chỗ chấm ta cần làm gì ?

- HS làm bài theo nhóm.

- Tổ chức HS thi tiếp sức.

- Nhận xét đội thắng cuộc.

* Gv chốt: Cách tạo các số có 6 chữ số từ 6 chữ số đã cho.

III. Củng cố- dặn dò : ( 5’) - Đọc và viết các số sau:

801 010; 990710; 760304;

- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT. Chuẩn bị bài sau.

762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.

b. Số 2453 chữ số 5 ở hàng chục Số 65 243 chữ số 5 ở hàng nghìn Số 762 543 chữ số 5 ở hàng trăm 3. Viết các số sau:

- HS đọc đề bài.

- Làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.

a) 4 300 d) 180 715 b) 24 316 e) 307 421 c) 24 301 g) 999 999 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm bài theo nhóm.

- Tổ chức HS thi tiếp sức 2 đội .

a) 30 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000;

800 000

b) 350 000; 360 000; 370 000; 380 000 ; 390 000 c) 399 000; 399 100; 399 200; 399 300; 399400;

399 500

d) 399 940; 399 950; 399 960; 399 970; 399 980;

399 990

- HS thực hiện

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHÍNH TẢ ( Nghe - viết )

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”.

2. Kĩ năng: Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm và vần dễ lẫn s / x, ăng / ăn.

Làm đúng bài tập chính tả.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết.

* GDQBPTE: Quan tâm, giúp đỡ chăm sóc người khác.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, Bảng phụ ghi bài 1.

- HS: Vở bài tập, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV đọc, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là l / n, vần an / ang.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là l / n, vần an / ang.

(9)

- GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 20’) a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết:

- Gọi 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?

+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?

* GDQBPTE: Qua bài này các em đã học được đức tính gì của bạn Sinh?

- Cho HS nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận ý đúng b. Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

- Cho HS nhận xét, sửa chữa c. Viết chính tả:

- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.

- GV đọc to, rõ ràng, chậm rãi cho HS viết.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, nhắc nhở về tư thế, cách cầm bút,...

d. Soát lỗi và chấm bài:

- GV đọc để HS soát bài - Cho HS đổi vở soát lỗi.

- GV chấm 1 số vở

3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 10’) Bài 2

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn làm bài tập.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Cho HS nhận xét chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng

- Yêu cầu HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi” để trả lời câu hỏi:

- HS lắng nghe

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý cách viết các tên riêng.

- 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm

+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn tới trường với đoạn dường dài hơn 4 km, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.

+ Quan tâm, giúp đỡ chăm sóc người khác.

- HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS đọc các từ vừa tìm được.

- HS viết vào vở.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát bài.

2.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở.

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi:

(10)

+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?

- GV kết luận.

Bài 3a:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gv hướng dẫn giúp HS giải thích câu đố

- Cho HS nhận xét, bổ sung - GV chốt lời giải đúng III. Củng cố- dặn dò : ( 5’)

+ Tìm tên 3 con vật bắt đầu bằng s, x - Nhận xét giờ học.

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.

3. Giải câu đố sau:

- 1 HS đọc câu đố, cả lớp suy nghĩ tìm từ.

- HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

Lời giải: Chữ sáo và sao

+ Dòng 1: Sáo là tên 1 loài chim + Dòng 2: Bỏ sắc thành sao - Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHẬN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa, vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm

2. Kĩ năng: Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó.

3. Thái độ: Rèn cho HS ý thức học tập tốt.

* GDQBPTE: Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu với những người xung quanh.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: + SGK Tiếng Việt 4, VBT + Phiếu học tập của HS.

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi 2 HS trả lời:

+ Tiếng có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Lấy ví dụ.

+ Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu còn bộ phận nào không thể thiếu?

- Cho HS nhận xét, GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời và ghi ví dụ lên bảng.

- Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe.

(11)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:(30’) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Chia lớp thành nhóm 4 giao nhiệm vụ: Suy nghĩ tìm từ và viết vào phiếu

- Yêu cầu 4 nhóm dán giấy lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài tập.

* GV kết luận:

+ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu, quý,...

+ Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương:

độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, ,...

Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS làm việc theo cặp làm vào giấy nháp.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Cho HS nhận xét bạn

* GV chốt lời giải đúng

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người: nhân loại, công nhân, nhân tài, nhân dân.

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân từ, nhân đức, nhân ái.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

- GV chia lớp thành 4 nhóm thi trình bày nhanh vớí hình thức nối tiếp bằng cách ghi lên bảng.

- Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét.

* GDQBPTE:

+ Con người sống cần quan tâm đến nhau như thế nào?

Bài 4: ( Đã giảm tải) III. Củng cố- dặn dò : ( 5’)

+ Em hãy kể thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân hậu?

- Gv nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc các câu tục ngữ trên. Chuẩn bị bài sau.

1. Tìm các từ

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận và ghi vào phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp lắng nghe.

2.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở.

- 2 HS làm vào bảng lớp - Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

3.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau đặt câu ghi lên bảng.

- HS nhận xét.

- Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu với những người xung quanh.

- HS kể.

VD: Bầu ơi thương lấy bí cùng ...

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

LỊCH SỬ

(12)

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU:

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;

dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

- HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.KTBC: (5')

? Hãy nêu tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

? 1 : 200000 thể hiện điều gì?

2. Bài mới(30')

a. Giới thiệu bài – ghi tựa (2') b. Bài mới (25')

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng bản đồ Cách tiến hành

- Treo bản đồ lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi

? Tên bản đồ cho ta biết điều gì.

- Hướng dẫn dựa vào phần chú giải yêu cầu học sinh đọc kí hiệu một số đối tượng địa lí.

- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng.

? Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ.

- Nhận xét

Hoạt động 2: Theo nhóm Mục tiêu: HS làm bài tập a.

Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ

- GV xác định các hướng cho học sinh theo dõi

- Gọi 2,3 HS lên bảng xác định các hướng trên bản đồ

- Yêu cầu các nhóm xem lược đồ hình 1 và hồn thành vào bảng sau:

Đối tượng địa lí Kí hiệu thể hiện ... ...

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhắc lại tựa bài

- HS quan sát bản đồ

- Tên bản đồ cho ta biết … - 2, 3 HS đọc kí hiệu một số đối tượng địa lí

- 2,3 HS lên bảng

- Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

- Nhận xét - Nhóm 4 - HS đọc - Hs theo dõi

- Hs lên bảng xác định các hướng chính

- Các nhóm thảo luận và hồn thành vào bảng.

- Đại diện nhóm trình bày

(13)

Quân ta tấn công ...

...

...

- Nhận xét, bổ sung cho HS Hoạt động 3: cả lớp

Mục tiêu: HS nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

- Cách tiến hành.

- GV cho cả lớp trả lời miệng

? Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam

? Tìm hiểu về các đảo và quần đảo ở Việt Nam có trên bản đồ

? Tìm hiểu về một số sông chính ở Việt Nam.

- Gọi HS tìm một số đối tượng địa lí mà các em vừa nêu sau đó cho biết kí hiệu màu sắc của nó?

- Nhận xét, bổ sung 3.Củng cố - dặn dò (3') - Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài

- Hs trả lời

- Các nước láng giềng của Việt Nam là: Lào, Cam pu chia, Trung Quốc…

- đảo Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa , Hồng Sa.

- sông Ba, sông Mã, sông Cả..

- Kí hiệu sông, hồ màu xanh da trời, Thủ đô kí hiệu bằng ngôi sao màu đỏ...

- Hs lắng nghe

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp ở đô thị, nông thôn, miền núi.

2. Kĩ năng :

- Biết đi đúng phần đường dành cho xe đạp, xe thô sơ ; biết dừng xe lại khi có đèn tín hiệu giao thông màu đỏ.

3. Thái độ :

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định bảo đảm an toàn giao thông khi đi xe đạp trên đường.

II- CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên :

−Tranh ảnh giấy khổ A0 kẻ các làn đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp.

(14)

− Tranh ảnh về người đi xe đạp đúng/sail ànđường, phần đường giao thông đề trình chiếu minh họa (nếu là giáo án điện tử).

− Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ dùng học tập của trường.

− Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp4

− Phấn viết bảng, không gian sân trường và xe máy để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai.

− Nếuhọc ở sân trường thì cần chuẩn bị:

+ Một chiếc xe đạp dành cho trẻ em.

+ Kẻ các làn đường dành cho người đi xe đạp, cho ô tô, xe máy,…

2. Học sinh :

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sựp hân công của GV.

III- CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

*Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm:5'

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về đi xe đạp:

+ Ở lớp, những bạn nào tự đến trường bằng xe đạp?

+ Khi đi xe đạp trên đường phố, đường giao thông trong xã, huyện các em thường đi như thế nào? Đi vào làn đường nào?

*Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản: (10') Đi xe đạp đúng làn đường để đảm bảo an toàn

- GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi đúng mới an toàn” (tr. 4, 5)

trả lời các câu hỏi 1 và 2 cuối truyện đọc.

GV có thể gợi mở cho HS bằng các câu hỏi:

+ Làn đường dành cho xe đạp ở vị trí nào của đường (bên phải, bên trái, ngoài cùng bên phải)?

- HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó GV mời một số HS trình bày trước lớp.

- HS đọc truyện tự trả lời cá nhân các câu hỏi 1 và 2.

+ Ngoài cùng bên phải.

+Là một phần của đường xec hạy được

(15)

+ Em hiểu làn đường là gì? Dựa vào đâu để em phân biệt được làn đường?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đô trả lời câu hỏi 3.

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

* GV chốt kết luận: Khi đi xe đạp, em phải đi đúng làn đường quy định để đảm bảo an toàn.

- GV chiếu một số hình ảnh về đi đúng / sai làn đường.

* Hoạt động 3: Hoạt động thực hành (10')

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách và xác định hành vi đúng, sai của các bạn đi xe đạp. Sau khi làm cá nhân, HS chia sẻ ý kiến với bạn bên cạnh.

- GV nêu câu hỏi: Hành vi trong hình nào là đúng, hành vi nào là sai? Vì sao?

- Hỏi: Qua phân tích các hành vi của các bạn nhỏ trong hình, các em rút ra được những bài học gì cho bản thân?

chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn. Ở những đường rộng, làn đường thường dược phân chia theo các vạch kẻ đường dành riêng cho từng loại xe từ xe lớn đến xe nhỏ theo thứ tự từ trái qua phải.

Câu2: Hải không đạp xe vào làn đường bên trái vì đó là làn đường dành cho xe máy và ô tô.

- HS thảoluận nhóm đôi (1 phút) - HS trả lời, các nhóm còn lại bổ sung.

Câu 3: Nếu đi xe đạp không đúng làn đường quy định thì có thể sẽ bị xe máy va/

đâm vào, gây tai nạn, hoặc có thể va/đâm vào người đi bộ.

- Một số HS đọc lại kết luận.

- HS quan sát màn hình.

- HS thực hành cá nhân.

Hình 1: Đ Cô trong hình đi đúng làn đường quy định

Hình 2: Đ Bạn trong hình ra hiệu khi muốn rẽ.

Hình 3: Sai vì hai bạn nhỏ trong hình đi vào đường cấm xe đạp.

Hình 4: Sai vì bạn nhỏ trong hình đạp xe mà không ngồi ngay ngắn trên yên xe, có thể do xe quá cao so vớ ibạn nhỏ.

Hình 5: Sai vì bạn nhỏ trong hình không đi đúng làn đường, chuyển làn không có tín hiệu.

Hình 6: Sai vì bạn nhỏ trong hình đi xe bằng một tay còn một tay dắt theo con chó.

- HS nêu ý kiến:

+ Không đi vào đường cấm xe đạp.

(16)

- Gọi HS đọc hai câu thơ, chốt hoạt động.

* Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng (7')

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1 phút)

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Gọi 1 HS đọc lại tình huống.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (2 phút) - Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

* Kết luận : Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, em cần nhớ :

- Đi đùng làn đường dành cho người đi xe đạp; không đi lấn sang đường của người đi bộ và của xe máy, xe ô tô.

- Nếu muốn rẽ, phải dùng tay báo hiệu và quan sát kĩ, khi thấy thực sự an toàn mới được rẽ.

+ Đạp xe đúng kích thước dành cho trẻ em.

+ Đi đúng làn đường, khi rẽ cần nên ra hiệu, quan sát kĩ.

+ Không đi xe bằng một tay.

…..

- HS đọc:

Rẽ trái, rẽ phải hay dừng

Hãy nên ra hiệu, chứ đừng bỏ qua

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận, cùng nhau chia sẻ ý kiến.

- HS nói về sự không an toàn của các bạn đi xe đạp: đi sai làn đường; không ra hiệu xin rẽ; đi xe đạp bằng một tay; vừa đi vừa dắt chó,…rồi đưa ra lời khuyên cho các bạn.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc tình huống, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm 4 (2 phút) Trả lời: Tâm là người có lời nói và hành động đúng. Lời nói củaTâm sẽ giúp cho Cường và Hữu nhận ra hành động của Cường là sai, rất nguy hiểm

- Một số HS nhắc lại kết luận.

--- BỒI DƯỠNG TOÁN

ÔN TẬP: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU – SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS cách đọc, viết, phân tích số ở lớp triệu.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BT thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Yêu cầu học sinh làm bài tập theo hướng

(17)

dẫn của gv. 35’

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng( theo mẫu):

Bài 4:

a) Khoanh vào chữ đặt trước số có chữ số 6 chỉ 6000

b) Khoanh vào chữ đặt trước số có chữ số 2chỉ 20 000

IIII. Củng cố - dặn dò: 3’

- Gv khắc sâu kiến thức của tiết học.

- Hs làm bài cá nhân Số liền

trước

Số đã biết Số liền sau

2008 2009 3000

39 000 40 000 41 000

9998 9999 5000

61 003 61 004 61005

89 755 89 756 89 757

- Số cần điền: 207; 208; 209; 300; 301 964 = 900 + 60 + 8

2759 = 2000 + 700 + 50 +9

48375 = 40000+ 8000 +300 + 70 +5 kết quả: a) B. 586 172

b) C. 24 675

--- Ngày soạn: 14/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18/9/2019

TOÁN

TIẾT 8:

HÀNG VÀ LỚP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS nhận biết lớp đơn vị gồm 3 hàng (Đơn vị, chục, trăm), lớp nghìn gồm (nghìn, chục nghìn, trăm nghìn), vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.

- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.

2. Kĩ năng: HS biết viết số thành tổng theo hàng.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- GV Bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gv yêu cầu hs làm bài tập 3, 4 VBT.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- 2 học sinh lên bảng làm bài

(18)

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.

2. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn:

( 10’)

- Gv yêu cầu hs đọc tên các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Gv đưa bảng phụ kẻ sẵn:

+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?

* Lưu ý hs:

- Ghi chữ số vào các hàng từ nhỏ đến lớn.

- Khi viết các số có nhiều chữ số nên để khoảng cách giữa 2 chữ số rộng hơn một chút.

3. Thực hành: ( 20’) Bài 1:

- Yêu cầu hs làm bài tự giác - Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Nêu các hàng thuộc lớp nghìn? lớp đơn vị?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Gv đánh giá, nhận xét.

Bài 2: (Làm 3 trong 5 số) - HS đọc yêu cầu bài

- HS làm cá nhân, 3HS làm bảng:

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Nêu các chữ số ứng với hàng?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm chéo.

* GV chốt: Củng cố về các hàng lớp. Giá trị của các số phụ thuộc vào vị trí các chữ số đó trong số.

- HS nêu: Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

- Nối tiếp nhắc lại các lớp.

- Hs quan sát.

+ 3 hàng: đơn vị, chục, trăm.

+ 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

- Hs lên bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng.

1. Viết theo mẫu - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, đọc kết quả bài làm của mình.

- Lớp nhận xét

2. a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào?

- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng:

- Nhận xét đúng sai.

+ 46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.(Chữ số 3 ở hàng trăm thuộc lớp đơn vị).

+ 56 032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.( Chữ số 3 ở hàng chục thuộc lớp đơn vị)

123 517: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.(Chữ số 3 ở hàng nghìn thuộc lớp nghìn).

b) - Giá trị của số 7 trong số 38753 là:

700

- Giá trị của số 7 trong số 67021 là: 7000 - Giá trị của số 7 trong số 79518 là:

70000

- Giá trị của số 7 trong số 302671 là: 70 - Giá trị của số 7 trong số 715519 là:

700000

(19)

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu

- GV phân tích mẫu, ghi số: 52 314 + Nêu giá trị của từng chữ số?

+ Viết số 52 314 thành tổng dựa vào giá trị của từng chữ số?

- Chú ý: Hàng nào có chữ số 0 thì không viết vào tổng.

Bài 4:

- GV gợi ý phần a.

+ Số gồm có: 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục, 5 đơn vị: 500735

- GV theo dõi, giúp HS

Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm theo mẫu.

- Lớp tự làm bài vào vở - GV chấm một số bài

III. Củng cố- dặn dò : ( 5’)

- Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào?

- Gv nhận xét giờ học. Về nhà học bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.

3. Viết số thành tổng (theo mẫu):

- HS đọc yêu cầu

- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.

- Nhận xét đúng sai.

503 060 = 500 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176091= 100000+ 70000+ 6000+ 90+ 1 4.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài vào vở.

Đáp án: a) 500 735 b) 300 402 c) 204 060 d) 80 002 5. - HS đọc yêu cầu

- 3 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở.

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6; 0; 3

b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7; 8; 5

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4

- 2 hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 2:

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ “ Nàng tiên ốc” đã đọc.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau.

2. Kĩ năng:

- Có khả năng nghe, tập trung và nhớ truyện.

- Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn và kể đúng.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người

* GDQBPTE: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa truyện SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(20)

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 em nối tiếp nhau kể lại chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”, sau đó nói lên ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét, đánh giá II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.

2. Tìm hiểu câu chuyện:

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ

- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống ? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?

+ Khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

+ Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì?

+ Sau đó, bà lão đã làm gì?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:

+ Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời?

- Gọi 1 HS giỏi kể chuyện.

- GV cho HS kể theo nhóm đôi.

- Cho HS thi kể trước lớp

- Cho HS nhận xét, đánh giá và bình chọn bạn kể hay.

- GV nhận xét, đánh giá

- Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện

* GV kết kuận ý nghĩa.

* GDQBPTE:

+ Trong cuộc sống con người cần đối xử với nhau nhưu thế nào?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Câu chuyện giúp ta hiểu ra điều gì?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau..

- 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.

- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời:

+ Mò cua, bắt ốc.

+ Không bán, thả vào chum nước.

+ Đi về bà thấy nhà cửa tươm tất, cơm nước sẵn sàng...

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.

+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Hai người hết sức thương yêu nhau.

+ Kể lại câu chuyện bằng lời là kể lại câu chuyện cho mọi người nghe bằng lời của mình, không đọc lại từng câu thơ.

- 1 HS giỏi kể lại theo câu hỏi gợi ý.

- HS kể theo nhóm đôi, trao đỏi ý nghĩa câu chuyện.

- HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.

+ Nói lên con người phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

- Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.

- HS trả lời

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

(21)

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ và câu, biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó lã những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chưa sđựng những kinh nghiệm sống quý báu của ông cha.

- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

2. Kĩ năng: Rèn hs đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người.

* GDQBPTE:

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ bài SGK. Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn.

- HS: SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiếp theo). Nêu ý nghĩa của bài học?

- Gv nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 12’)

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Gv chia đoạn: 5 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…

+ Sửa cách ngắt nghỉ cho HS.

- HS đọc thầm chú giải SGK.

- Đọc nối tiếp lần 2

+ GV giải nghĩa thêm từ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa; Nhận mặt

- HS luyện đọc theo nhóm bàn

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, Gv nhận xét.

- HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: ( 10’)

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

- 3 HS lên bảng - HS nhận xét

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- Luyện đọc.

- 1, 2 HS đọc toàn bài.

- HS nghe.

(22)

+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

- GV ghi bảng: Nhận hậu, công bằng…

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lạị.

+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

+ Ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

+ Tìm thêm truyện khác mà em biết?

+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn vừa tìm hiểu?

+ Nêy ý nghĩa của bài?

* GDQBPTE:

+ Bài tập đọc ca ngợi truyền thống quí báu gì của cha ông ta?

c) Hướng dẫn HS đọc diễm cảm và học thuộc lòng ( 8’) UDPHTM

- Yêu cầu 1 HS nêu giọng đọc của bài - 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:

- Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng, ngắt nghỉ.

- 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

III. Củng cố- dặn dò : ( 5’) - Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

* Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

+ Vì truyện cổ nhân hậu, ý nghĩa sâu xa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, độ lượng, thông minh.

+ Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

* Những bài học quý của cha ông ta.

+ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

+ Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Trầu cau, Sự tích dưa hấu

+ Là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau:

Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin,..

- Phần Mục tiêu

+ Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

“Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa Thương người/ rồi mới thương ta Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm Ở hiền/ thì lại gặp hiền /

Người ngay/ thì được phật,/ tiên độ trì Mang theo truyện cổ/ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa.

Vàng cơn nắng,/trắng cơn mưa

Con sông chảy/ có rặng dừa nghiêng soi.”

- 2 HS nêu lại.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

(23)

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC“ ÔNG LÃO NHÂN HẬU”

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Giúp HS rèn kỹ năng đọc và cảm thụ bài Ông lão nhân hậu và củng cố kiến thức về dấu hai chấm , củng cố cách tả ngoại hình nhân vật .

2. Kĩ năng

- Đọc và cảm thụ bài

3. Thái độ: Yêu thích môn học

- GD HS biết cách lắng nghe người khác, và biết cách động viên để mọi người cùng tiến bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Ổn định: 1’

B- Kiểm tra bài cũ : 5’

- Em hãy kể lại chuyện một lần em giận dỗi hoặc cáu kỉnh với ai đó.

- Bây giờ nhìn lại em thấy chuyện đó như thế nào?

C- Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập tiết 1

- GV nhận xét, chốt ý đúng

- GV nhắc lại ý nghĩa câu chuyện :

Khuyên ta biết cách lắng nghe và động viên để người khác cùng tiến bộ.

4. Củng cố,dặn dò:

- Ý nghĩa câu chuyện Ông lão nhận hậu?

- Tác dụng của dấu hai chấm ? Dặn học sinh xem lại bài.

- Hát - 2 em kể - HS trả lời

- 1 em đọc bài “ Ông lão nhân hậu” , cả lớp đọc thầm

- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi Bài 2

a/ Đáp án 3 b/ Đáp án 2 c/ Đáp án 2 d/ Đáp án 1 e/ Đáp án 2 Bài 3 :

a/ Ý nghĩ , b/ Lời nói.

- 1-2 học sinh nhắc lại

(24)

Ngày soạn: 16/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19/9/2019

TOÁN

TIẾT 9:

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Nhận biết các dấu hiệu so sánh các số có nhiều chữ số.

- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.

2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu lại từng hàng trong từng lớp?

+ Nêu các chữ số trong các số sau thuộc hàng lớp nào: 72506; 103; 830687.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. So sánh các số có nhiều chữ số: (10’) a) So sánh 99578 và 100000

99578……100000 + Vì sao em điền dấu bé hơn?

* Gv: Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.

b) So sánh 693251 và 693500 693251 …… 693500 + Vì sao em điền dấu bé hơn?

+ Hãy nêu nhận xét chung về cách so sánh các số có nhiều chữ số?

* Gv kết luận.

3. Luyện tập:

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Làm cách nào em điền được:

- HS trả lời miệng.

a) Một HS lên bảng điền dấu:

99578 < 100000

- Vì số 99578 có 5 chữ số còn số 100000 có 6 chữ số, mà 5 < 6 nên 99578 < 100000 - 2, 3 em nhắc lại

b) Một HS lên bảng điền dấu:

693251 < 693500

+ So sánh các chữ số cùng hàng với nhau.

Vì cặp số ở hàng trăm nghìn, chục nghìn và hàng nghìn giống nhau đều là 6, 9, 3.

Ta so sánh đến hàng trăm 2 < 5 nên 693251 < 693500

+ So sánh từng hàng.

1. Điền dấu:

9 999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 713 So sánh các hàng có hàng trăm nghìn giống nhau còn chục nghìn có 4 < 5 nên

(25)

845 713 < 854 713 - Nhận xét đúng, sai

* GV chốt: Cách so sánh hai số có nhiều chữ số.

* Bài 2

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân - Tổ chức thi làm nhanh.

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 3:

- HS đọc đề bài

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Một HS làm bảng:

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Tại sao em tìm được số lớn nhất và bé nhất?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Cách so sánh các số có nhiều chữ số.

* Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

III. Củng cố- dặn dò : ( 5’)

- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?

- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.

845 713 < 854 713

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- HS tự làm bài nêu miệng kết quả

3. Khoanh vào số:

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Một HS làm bảng:

Đáp án: 2 467; 28 092; 932 018; 943 567

+ Em so sánh các số.

4. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả Đáp án:

a) 999 b) 100 c) 999 999 d) 100 000 - Hs phát biểu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- ĐỊA LÝ

TIẾT 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Mô tả đỉnh núi Phan Xi Păng.

- Tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.

2. Kĩ năng: Có khả năng nghe, tập trung và nhớ tên các địa danh, chỉ được bản đồ 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

(26)

- HS: VBT, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:

+ Nêu cách sử dụng bản đồ?

+ Chỉ các hướng trên bản đồ và đọc tên bản đồ

- Cho HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài ( 30’)

a, Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.

* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:

- Giáo viên treo bản đồ:

- Chỉ cho học sinh vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.

+ Dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy này ở hình 1 SGK ( theo nhóm bàn)

+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy núi nào dài nhất?

+ Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?

+ Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km?

+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Chia lớp 3 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:

+ Chỉ đỉnh Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao.

+ Tại sao đỉnh Phan- xi- păng được gọi là “ nóc nhà” của tổ quốc?

+ Mô tả đỉnh Phan- xi- Păng qua hình 2- SGK

- Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung

- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành b. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm: ( 15’)

- 2 HS lên bảng thực hiện:

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS quan sát

- Làm việc theo cặp

- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy Hoàng Liên Sơn dài nhất.

- Nằm giữa.

- Dài 180 km, rộng gần 30km.

- Lần lượt 3 HS lên bảng chỉ, HS dưới lớp nhận xét.

- HS chỉ đỉnh Phan- xi- păng cao 3143m.

- Vì nó cao nhất nước ta

- Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.

- Ở những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm, nhất là vào mùa đông, đôi khi có tuyết rơi….

(27)

* Hoạt động 3:

- Học sinh đọc thầm mục 2-SGK: Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- Hai học sinh trả lời

- Giáo viên nhận xét hoàn thành câu trả lời.

- Một học sinh chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.

- Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy nhận xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.

- GV nhận xét, kết luận: Nhờ có phong cảnh đẹp và khí hậu mát mẻ nên Sa Pa đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng ở vùng núi phía Bắc.

III. Củng cố- dặn dò : ( 5’)

+ Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn?

* Giáo dục quốc phòng:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về học thuộc ghi nhớ , trả lời câu hỏi ở cuối SGK và làm bài tập trong VBT địa.

- Mát mẻ

- Lần lượt 2, 3 HS trả lời.

* Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3:

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp hs nhận biết hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Có khả năng nghe, tập trung và nhớ truyện.

- Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn và kể đúng.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ; VBT - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nhân vật trong truyện có thể là những ai? - HS trả lời

(28)

+ Làm thế nào để biết tính cách của nhân vật?

- Gv nhận xét, đánh giá II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Phần nhận xét: ( 12’) a) Hoạt động 1: Yêu cầu 1

- 2 HS nối tiếp đọc 2 lần toàn bài:

” Bài văn bị điểm không”.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

b) Hoạt động 2: Thảo luận

- Trao đổi theo cặp thực hiện yêu cầu 2, 3.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3.

- 1 HS làm 1 ý bài 2.

+ Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm 0?

- Chia lớp làm 3 nhóm.

+ HS thảo luận bài tập.

+ Tổ chức cho HS 3 nhóm thi làm bài bài nhanh (Cử 1 nhóm làm trọng tài)

+ Nhận xét đội thắng và chốt kết quả đúng.

- Đại diện các nhóm diễn giải cụ thể các ý đó ghi vắn tắt.

- GV luận: Tình yêu cha của cậu bé.

- HS kể lại thứ tự của hành động a, b, c.

+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?

+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì? Có phải kể hết toàn bộ ra không?

- Gv kết luận: Cần chọn lọc để kể.

3. Phần ghi nhớ: (3’) - 3 HS đọc ghi nhớ.

- GV treo bảng phụ, giải thích cụ thể.

4. Phần luyện tập: ( 15’) - HS đọc nội dung.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- HS trao đổi theo cặp và làm bài tập trên phiếu học tập.

- 2 HS kể lại câu chuyện theo thứ tự: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.

* GDQBPTE:

III. Củng cố- dặn dò : ( 5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và

1. Đọc truyện:

- 3 hs đọc nối tiếp bài

2. Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện.

Theo em, mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gỡ?

a) Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô -> Cậu bé rất trung thực, thương cha

b) Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời -> Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.

c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: ” Sao mày ko tả ba của đứa khác ?” -> Tâm trạng buồn tủi.

+ Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. Chỉ kể những hành động tiêu biểu.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm

+ Bài tập yêu cầu điền đúng tên nhân vật: Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp những hành động ấy thành một câu chuyện.

* Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình