• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN29

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 29

Ngày soạn : 06/04/2019 Ngày giảng : 08/04/2019 Ngày duyệt : 07/04/2019

(2)

TUAN29

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 29

Ngày soạn: 4/4/ 2019        Ngày giảng:Thứ  hai / 8/4/2019 TẬP ĐỌC

BÀI 13: ĐẦM SEN A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Xanh mát, ngan ngát, thanh khiết,dẹt lại, xoè ra, cánh hoa. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần en,oen.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: ngan ngát, nhị, đài sen, thu hoạch.

- HS hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa,hương sen.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết quí trọng và bảo vệ các loài hoa.

B. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV,tranh sgk,

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 hs đọc bài.Vì bây giờ mẹ mới về  + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?

 + Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao?

- GV nhận xét cách đọc 3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài: Đầm sen b. Giảng bài mới.

GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi , khoan thai.

Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

 

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “ thanh khiết ” ? + Con hiểu “đài sen” là gì?

+ Con hiểu nhị (nhuỵ) là gì?

+ Con hiểu thế nào là “thu hoạch” ? + GV nhận xét uốn nắn.

Luyện đọc câu: ( 5’) - Trong bài có mấy câu?

   

- Cậu bé không khóc.

 

- Khi mẹ đi làm về cậu mới khóc.Vì cậu muốn làm nũng mẹ.

     

- Cả lớp theo dõi.

   

- HS đọc lần lượt các từ: Xanh mát, ngan ngát, thanh khiết,dẹt lại,xoè ra, cánh hoa.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Trong sạch

- Là bộ phận phía ngoài của hoa sen.

- Nhị là bộ phận sinh sản của hoa.

- Lấy về.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

 

- Trong bài có 8 câu .

(3)

Tiết 2

- HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu  

+ Cho  hs đọc nối tiếp 8 câu đến hết bài Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’)

- GV chia đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1:  Từ đầu đến mặt đầm.

+ Đoạn 2:  Tiếp đến xanh thẫm.

+ Đoạn 3:  Còn lại.

 - GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

- Gọi  hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.

- Gọi  hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

b.Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm  và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát tranh vẽ gì?

- HS đọc câu mẫu.

 

- GV uốn nắn sửa sai.

 + GV lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.

 

- HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- 8 hs đọc nối tiếp 8 câu đến hết bài.

 

- HS đánh dấu vào sách.

     

- HS luyện đọc từng đoan.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc .  

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn - 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

 

+ Tìm tiếng trong bài:

 - Có vần en: sen,ven,chen  

+ Tìm tiếng ngoài  bài:

 - Có vần en : đen, then…

 - Có vần oen : hoen, nhoẻn…

+ Nói câu chứa tiếng có vần en,oen.

- Quyển truyện dế mèn.

+Truyện dế mèn phưu lưu ký rất hay.

- HS luyện nói câu

+ Em được cô giáo khen.

+ Bé nhoẻn miệng cười.

- 1 học sinh đọc cả bài.

   

4. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: 10’

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Đầm sen được trồng ở đâu?

+ Lá sen có đặc điểm gì?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?

 

+ Hương sen thơm như thế nào?

+ Đài sen có đặc điểm gì?

- HS đọc nhẩm đoạn 3, suy nghĩ trả lời.

+ Vào mùa sen mọi người ngồi trên thuyền nan làm gì?

- Bài  thơ này nói lên điều gì?

 

     

- HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1:

- Đầm sen được trồng ở  ven làng.

- Lá sen màu xanh mát…

+ 3 hs đọc đoạn 2:

 

- Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng.

 

- Hương sen ngan ngát thanh khiết.

- Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm.

+ 3 hs đọc đoạn 3:

 

(4)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT( TIẾT 2) A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết cách chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày..

2.Kĩ năng:  Học sinh có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.

3. Thái độ:  HS có ý thức quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. Biết quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em,  tự giác thực hiện chào hỏi và tạm biệt trong cuộc sống hàng ngày.

B. CÁC KNS CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biết khi chia tay.

C. CHUẨN BỊ - Vở bài tập đạo đức - Phòng học thông minh

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hướng dẫn học sinh luyện đọc:(12’)

- GV đọc mẫu lần 2 , hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc .

- GV hướng dẫn hs cách đọc 1 số câu văn để tả vẻ đẹp của  lá, hoa, hương sen - GV nhận xét cách đọc.

 Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài, hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

Hướng dẫn học sinh luyện  nói :(8’) - Chủ đề hôm nay nói về gì?

- Tranh vẽ gì?

- Hoa sen có đặc điểm gì?

- Lá sen như thế nào?

- GV quan sát nhận xét.

- Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.

5. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Qua bài này nói lên điều gì?

- Muốn cho các loài hoa luôn tươi đẹp em cần làm gì?

- Về đọc lại bài  trả lời câu  hỏi SGK.

- Về đọc trước bài  mời vào để giờ sau học.

- Mọi người rẽ lá hái hoa.

- Tả về vẻ đẹp của đầm sen, cụ thể lá sen, hoa, hương sen.

   

- Cả lớp quan sát theo dõi gv đọc.

 

- Học sinh luyện đọc từng đoạn , mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài . - HS đọc theo nhóm.

- Từng nhóm lên đọc  

     

+ Nói về hoa sen.

- Vẽ hoa, lá sen

- Hoa sen có màu hồng.

- Lá sen to, có màu xanh.

+ HS luyện nói câu.

- Hoa sen màu hồng rất đẹp.

- Lá sen to tròn như cái nón.

 

- Đầm sen.

- Tả về vẻ đẹp của đầm sen, cụ thể lá sen, hoa, hương sen.

- Em cần chăm sóc và bảo vệ hoa.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Khi nào em nói lời cảm ơn? Nói tạm biệt khi nào?

 

- 2 hs trả lời qua máy

(5)

TOÁN

TIẾT 110: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (cộng không nhớ) A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được cách cộng số có hai chữ số. Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số.

2. Kĩ năng:Vận dụng thực hành cộng số có hai chữ số vào giải toán và đo độ dài.

3. Thái độ:  HS có ý thức tự giác, chịu khó học tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động

* Hoạt động 1. Làm bài tập 3

 GV HD cách làm. Cho HS thảo luận theo cặp đôi để đưa ra cách ứng xử  phù hợp.

- Cần chào hỏi như thế nào?

- Vì sao làm như vậy?

- GV nhận xét – kết luận

Tranh a: Cần chào hỏi người đó với lời nói cho phù hợp với tuổi tác…Lời chào phải nhẹ nhàng, không gây ồn, không được nói to vì làm phiền đến người bệnh.

Tranh b: Trong nhà hát, rạp phim chỉ cần gật đầu cười là được…

* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS kể trước lớp:

- Em chào hỏi hay tạm biệt ai?

- Khi đó em đã làm gì, nói gì?

- Tại sao em làm như thế - Kết quả như thế nào?

Gv tổng kết, nhận xét khen ngợi những em đã biết chào hỏi, tạm biệt người khác.

* Hoạt động 3: Hát bài: Con chim vành khuyên - GV nêu yêu cầu

- Cho hS hát tập thể

Con chim trong bài là con vật như thế nào?

* Hoạt động 4: HD đọc câu tục ngữ        Lời chào cao hơn mâm cỗ 3. Củng cố dặn dò (4 phút)

- Khi nào cần chào hỏi, khi nào nói tạm biệt?

- Nhận xét chung giờ

- Thực hiện chào hỏi và tạm biệt hàng ngày. Chuẩn bị bài sau

         

- HS thảo luận theo bàn  

- 4 cặp hs nêu trước lớp - Nhận xét – bổ sung  

- Nghe      

- Nhiều HS nói trước lớp  

     

- Hát tập thể - 2 HS trả lời - Đọc đồng thanh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 - Làm bài tập 1,2 sách giáo khoa trang 152.

 

2 hs lên bng làm.

-

(6)

 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ).

* Trường hợp phép cộng có dạng 35+ 24.

* B 1: Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính.

 - Yêu cầu hs lấy 35 que tính.

 - Gv hỏi:

+ 35 que tính gồm mấy chục q tính và mấy q tính rời?

 + Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 35.

Yêu cu hs ly tip 24 que tính và hi:

-

 + 24 gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

 + Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 24.

Hng dn hs gp các bó 1 chc que tính vi nhau và các que tính ri vi nhau.

-

 + Nêu tổng số que tính gồm: 5 chục và 9 que tính.

 + Nêu cách viết số chục và số đơn vị vào cột.

* B 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.

 - Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính:   

  35       5 cộng 4 bằng 9,viết 9 +             3 cộng 2 bằng 5, viết 5   24

  59

- Như vậy: 35+ 24= 59

* Trường hợp 35+ 20.

 - Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính. 

 - GV quan sát giúp đỡ  - Vậy 35+ 20= 55.

 - Cho hs nêu lại cách cộng.

* Trường hợp phép cộng dạng 35+ 2.

 - Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính. 

- Vậy 35+ 2= 37.

 - Cho hs nêu lại cách tính.

 b. Thực hành:

 Bài 1: Tính:

 - Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS  - Gv nhận xét chữa bài.

-> Củng cố cho hs phép cộng trong phạm vi 100 không nhớ.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

 - Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.

 

             

- Hs tự lấy.

 

- Gồm 3 chục que tính và 5 que tính rời.

- Số 3 ở hàng chục, số 5 ở hàng đơn vị.

- Hs tự lấy.

- 3 hs nêu.

- Hs nêu.

- Gồm 2 chục và 4 que tính rời.

 

- Hs thao tác với que tính.

 

- 3 hs nêu.

 

- Hs quan sát.

     

- Hs quan sát.

 

- Hs đặt tính vào bảng con.

- 5 hs nêu.

- Hs đặt tính.

- 3 hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.

         

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- HS chữa bài  

 

- 2 hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

(7)

-

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 29 : NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT A. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.

2.Kĩ năng : Biết được đặc điểm chung nhất của cây cối, con vật 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật.

* GDBVMTBĐ: Có rất nhiều loại cây cối, con vật (cá, tôm, mực...) sống dưới biển

GDBVMT : Biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên ; tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng ; phân biệt các con vật có ích và có hại

Yêu thích, chm sóc cây ci và các con vt nuôi trong nhà.

B. CHUẨN BỊ        - Các hình trong sách giáo khoa

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Quan sát, giúp đỡ học sinh

 - Gọi hs nhận xét bài.

 - Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

-> Củng cố cho hs phép cộng trong phạm vi 100 không nhớ, hs biết đặt tính theo hàng dọc.

Bài 3: - Đọc đề bài.

 - Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

 

 - Yêu cầu hs tự giải bài toán.

 - Nhận xét bài giải.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn.

Bài 4:Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo:

 - Nêu lại cách đo.

 - Yêu cầu hs tự đo rồi viết số đo.

 - Đọc bài làm.

 

 - Yêu cầu hs tự kiểm tra.

 - Nhận xét bài làm của bạn.

-> Củng cố cho hs cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)  - Gv nhận xét giờ học.

 - Dặn hs về nhà làm bài tập: 1,2 SGK

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

   

- 1 hs đọc.

- Lớp 1A trồng được 35 cây, lớp 2A trồng được 50 cây.

-  Hỏi cả hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

 

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs đọc:

+ 9cm, 13 cm, 12 cm.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 2 hs nêu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Muỗi thường sống ở đâu?

- Nêu tác hại do bị muỗi đốt?

- Khi đi ngủ con thường làm gì để không bị muỗi đốt GV nhận xét – đánh giá

2. Bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài

   

3 HS lên bảng trả lời  

     

(8)

 

Ngày soạn: 5/ 4/ 2019       Ngày giảng: Thứ  ba / 9 /4/2019 TẬP VIẾT       

TIẾT 5:TÔ CHỮ HOA L,M,N b. Hoạt động

Hoạt động 1. Phân loại thực vật

Mục đích: HS ôn lại các cây đã học, nhận biết 1 số cây mới, phân biệt 1 số loại cây.

* Các bước tiến hành

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS quan sát các hình trong SGK/60 hãy chỉ ra đâu là cây rau, cây hoa, cây gỗ và nêu tên 1 số loại cây rau, cây hoa, cây gỗ khác mà em biết (ghi ra giấy). Nêu ích lợi của chúng?

GV quan sát, giúp đỡ các nhóm - Nhận xét bổ sung

* KL: Có rất nhiều loại cây khác nhau, cây thì cho hoa (cây hoa), cây thì làm thức ăn (cây rau), cây thì lấy gỗ để xây nhà, đóng bàn ghế (cây gỗ). Tất cả các cây đều có: thân, rễ, lá, hoa.

Hoạt động 2. Phân loại động vật

* Mục đích: HS ôn lại các con vật đã học, nhận biết 1 số con vật mới, phân biệt 1 số con vật có hại, con vật có lợi.

* Các bước tiến hành

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS quan sát các hình trong SGK/61 hãy chỉ và nói tên các con vật có ích: tên các con vật có hại?

- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm - Nhận xét bổ sung

KL: Có rất nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống… nhưng chúng đều giống nhau là có đầu, mình và cơ quan di chuyển

3. Củng cố dặn dò (4 phút) Trò chơi: Tìm tên con vật, cây cối

- GV Hướng dẫn cách chơi : Nêu tên các con vật, cây cối mà em biết?

- Em cần làm gì để bảo vệ cây cối và những con vật nuôi trong nhà ?

- Nhận xét – bổ sung

GDMT: Các loại cây cối, con vật sống ở khắp nơi:

trên cạn, dưới nước…Có rất nhiều loại cây cối, con vật (san hô, cá, tôm, mực...) sống dưới biển. Cần chăm sóc, bảo vệ các loại cây cối, con vật có ích…

- Nhận xét tiết học

- VN ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

         

- HS ngồi theo nhóm 6, tự phân công nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép nội dung thảo luận

 

- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.

 

- HS nghe, nhớ  

           

- HS ngồi theo nhóm 6, tự phân công nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép nội dung thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.

 

- HS nghe, nhớ  

   

- HS nghe

- Kể tên các loại cây cối, con vật mà mình biết

- Em chăm sóc, cho chúng ăn uống hàng ngày, bắt sâu tỉa lá, nhổ cỏ, vun xới, tưới nước cho cây…

 - Nhận xét – bổ sung - Nghe – nhớ

(9)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo,qui trình viết các chữ hoa L,M,N

 - HS viết đúng các vần, các từ ngữ :  en,oen,hoa sen,nhoẻn cười.theo kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch , thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

B. CHUẨN BỊ

- GV: chữ mẫu, bảng phụ.

- HS : VBT, Bảng con, phấn, chì.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 hs lên bảng viết: hiếu thảo,yêu mến.

- Lớp viết bảng con : ..

 3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài : ( 1’)       Bài: Tô chữ hoa L

b. Giảng bài mới: ( 15’) Hướng dẫn viết chữ hoa:

 quan sát mấu, nhận xét: (5’)

- GV treo chữ mẫu lên bảng, nêu câu hỏi.

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

+ Chữ L gồm mấy nét?

+ Chữ L cao mấy ly, rộng mấy ly?

+ Các nét chữ được viết như thế nào?

 

+ Điểm đặt bút  bắt đầu ở đâu?

 

+ Khoảng cách giữa các chữ trên 1 dòng như thế nào?

Hướng dẫn cách viết:

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- Chữ M, N  GV HD tương tự Hướng dẫn viết vần: ( 5’) - Con nêu cấu tạo vần  en,oen ?  

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết  - GV uốn nắn chữ viết cho hs.

 Hướng dẫn viết từ ngữ : ( 5’)

- Từ “ Nhoẻn cười ” gồm mấy chữ ghi tiếng?

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

 

 

- GV nhận xét sửa chữ viết cho hs.

 

HS quan sát tr li.

-                  

- Chữ  gồm 1 nét

- Chữ L cao 5 ly, rộng 4 ly.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

 

-  Điểm đặt bút  bắt đầu ở dòng kẻ thứ 6 kết thúc ở đường kẻ thứ 2.

- Cách 1 ô viết 1 chữ.

   

- HS quan sát viết tay không.

     

- Vần en,oen đều được ghép bởi 2 âm.

đều có âm n đứng sau.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con en oen.

   

- Gồm 2 chữ: Chữ “ nhoẻn ” đứng trước, chữ “ cười ” đứng sau.

(10)

 

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) TIẾT 9: HOA SEN

A.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài thơ lục bát “ Hoa sen ”.HS viết 28 chữ trong 12 -15 phút.Điền đúng  vần en hay oen hoặc chữ g,gh vào chỗ trống.Làm được các bài tập 2,3 trong SGK.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ,rõ ràng.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

*GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa, do vậy ai - Các nét chữ được viết như thế nào?

 

- Vị trí của dấu huyền, hỏi,đặt ở đâu?

 

- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào?

- Các từ còn lại hướng dẫn  tương tự.

Hướng dẫn  học sinh cách viết:

- GV viết mẫu , kết hợp nêu qui trình viết.

- Đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết chữ ghi  âm nh cao 5 ly, rộng 1 ly rưỡi .Nối liền với chữ ghi  vần  oen, dừng bút ở đường kẻ thứ 2. Cách 1,5ly viết chữ ghi âm c cao 2 ly, nối liền với chữ ghi  vần “ươi ” - Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

Luyện viết :vở: ( 15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV qs giúp đỡ hs yếu.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết , cách cầm bút cách để vở…

- GV chấm 1 số bài , nhận xét ưu nhược điểm của hs

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- GV nhận xét giờ học , tuyên dương những hs có ý thức viết chữ đẹp.

 

- Chữ ghi âm i,e n,u,o,c cao 2 ly, rộng 1 ly rưỡi Chữ ghi âm nh, cao 5 ly.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

- Dấu  huyền  viết  ở trên đầu âm ơ .dấu hỏi trên đầu âm e.

- Cách nhau 1 ly rưỡi.

 

- Cách nhau 1 ô.

   

- Học sinh quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con : viết chữ, duyệt binh.

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

              1+ 23

HS vit vào v.

 

+ 1 dòng chữ L + 1dòng : hoa sen + 1 dòng : nhoẻn cười  

- Tô chữ hoa L,M,N  

     

 nhận xét bổ sung.

 

(11)

cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.

B. CHUẨN BỊ

- GV: Chép sẵn bài lên bảng.

- HS : Bút, vở.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3. Bài mới :

a.Giới thiệu bài : ( 1’) Bài : Hoa sen.

b. Giảng bài mới.      

*Đọc bài cần chép : ( 3’)

- GV chép sẵn bài thơ  lên bảng.

- GV đọc bài thơ.

- Bài thơ cần chép gồm mấy câu ? - Con có nhận xét gì về cách trình bày ?  

   

- Các  nét chữ viết như thế nào ?

* viết từ khó : ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết  

 *viết bài vào vở : ( 15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách cầm bút…

- GV đọc lại khổ thơ..

- GV thu bài nhận xét bài viết.

b. Luyện tập : ( 5’)

 Bài 1 : 2HS nêu yêu cầu BT - Trước khi điền con phải làm gì ?  

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2 : 2HS nêu yêu cầu BT.

 - Trước khi điền con phải làm gì ?  

- HS làm bài, gv chữa bài.

   

4. Củng cố dặn dò : (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

 

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: Lời chúc,nghìn cái nhớ.

         

- Cả lớp quan sát theo dõi.

- 2 hs đọc . - Gồm 4 câu .

- Tên bài viết cỡ lớn.Các chữ đầu câu thơ đều viết hoa.

- Câu 6 chữ viết lui vào 2 ô.

- Câu 8 chữ viết lui vào 1 ô.

 

- Các  nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

   

- Học sinh viết vào bảng con : lá xanh, bông trắng, hôi tanh.

 

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

 

+ Điền vần en hay oen :

 - Con qs tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần,sau đó điền.        

    Đèn bàn       Cưa xoèn xoẹt + Điền g hay gh :

- Con qs tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần,sau đó điền.        

 Tủ gỗ lim        đường gồ ghề     con ghẹ  

- Bài : Hoa sen.

- Làm đẹp, cắm hoa, nước hoa, thuốc,…

(12)

 

Ngày soạn: 6/ 4/ 2019       Ngày giảng: Thứ  tư / 10 /4/2019 TẬP ĐỌC

BÀI 14 : MỜI VÀO A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Kiễng chân, sửa soạn,buồm thuyền, HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.Biết nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ.

- Ôn các vần : ong, oong.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: Kiễng chân, sửa soạn,buồm thuyền

- HS hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết quí trọng và thân ái với mọi người.

B. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV,tranh sgk, - HS :  sgk,

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

- Hoa sen có tác dụng gì? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nó?

G: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa, do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- Về viết lại bài vào vở,chuẩn bị bài

- Cần chăm sóc, không hái hoa..

   

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 hs đọc bài Đầm sen.

 + Đầm sen được trồng ở đâu?

 + Lá sen có đặc điểm gì?

 + Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?

- GV nhận xét cách đọc cho điểm.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)Bài: Mời vào b. Giảng bài mới.

GV đọc mẫu: Giọng đọc vui tinh nghịch với đoạn thơ ngắn, giọng chậm rãi ở các câu đối thoại.

Học sinh luyện đọc:

Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “ buồm thuyền” ? + Con hiểu “kiễng chân” là gì.?

   

- Đầm sen được trồng ở  ven làng.

- Lá sen màu xanh mát…

- Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng.

- Cả lớp  theo dõi nhận xét.

               

- HS đọc lần lượt các từ: Kiễng chân, sửa soạn,buồm thuyền.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Buồm được làm bằng vải treo trên các con thuyền.

- 1 hs lên làm động tác kiễng chân, cả

(13)

        Tiết 2  

+ GV nhận xét uốn nắn.

Luyện đọc câu: ( 5’) - Trong bài có mấy câu?

- HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu  

+ GV cho hs đọc nối tiếp câu.

Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’) - GV chia đoạn:

- Bài chia làm 4 đoạn.Mỗi khổ thơ là một đoạn.

- HS luyện đọc từng đoan.

 - GV kiểm tra chống đọc vẹt.

- GV nhận xét cách đọc.

- Gọi 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

b.Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm  và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm và nêu kết quả, GV nhận xét  

lớp quan sát.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

 

- Trong bài có 13 câu . - HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- 13 hs đọc nối tiếp.

 

- HS đánh dấu vào sách  

 

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc - Theo dõi nhận xét  

-  4 hs đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

 

+ Tìm tiếng trong bài:

 - Có vần ong : Trong  

+ Tìm tiếng ngoài  bài:

 - Có vần ong : Đong gạo…

 - Có vần  oong : Rau cải xoong…

*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:10’

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm cả bài  suy nghĩ trả lời.

+ Những ai đến gõ cửa ngôi nhà + Những con vật này có đặc điểm gì?

+ Các con vật gõ cửa chủ nhà yêu cầu gì?

+ Thỏ và nai là những con vật như thế nào?

- HS đọc nhẩm đoạn 3,4,suy nghĩ trả lời + Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì?

 

+ Những người bạn tốt đến chơi chủ nhà đón tiếp như thế nào?

- Bài  thơ này nói lên điều gì?

 

*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:(12’) - GV đọc mẫu lần 2,hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc .

   

+ 3 hs đọc bài.

- Thỏ, nai, gió.

- Thỏ tai dài, nai có sừng.

- Chủ nhà yêu cầu xem tai, xem gạc.

 

- 2 con vật này rất hiền lành.

- Cả lớp quan sát theo dõi gv đọc.

 + 3 hs đọc bài.

 - Đón trăng lên, quạt mát thêm , reo hoa lá, đẩy buồm thuyền đi khắp miền làm viêc tốt.

- Chủ nhà đón tiếp rất niềm nở.

 

- Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.

 

- Cả lớp theo dõi.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn , mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

(14)

 

TOÁN

TIẾT 111 :LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc  được cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng ( không nhớ) số có 2 chữ số.Biết thực hiện tính nhẩm.

2.kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh thành thạo, giải toán lời văn , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DT, mô hình.

- HS : VBT,SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

- Hướng dãn đọc 1 số câu văn đối thoại giữa 2 nhân vật.

- GV nhận xét cách đäc.

Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

*Hướng dẫn học sinh luyện  nói : ( 8’)

- Chủ đề hôm nay nói về gì?

- Tranh vẽ gì?

- HS đọc câu mẫu.

- Đoạn văn này có mấy câu?

- Đoạn văn này nói về con vật nào?

- Chim sáo có đặc điểm gì?

- Em thích con vật nào ? Nó có đặc điểm gì?

- GV quan sát nhận xét uốn nắn câu nói cho hs.

- Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Qua bài này nói lên điều gì?

- Khi có khách đến nhà con cần làm gì?

- Về đọc lại bài  trả lời câu  hỏi SGK.

- Về đọc trước bài  Chú công. để giờ sau học.

- 2 hs đọc toàn bài . - HS đọc theo nhóm - Từng nhóm lên đọc  

       

+Nói về những con vật mà em yêu thích

- Vẽ 2 bạn và con chim sáo.

Mẫu: Tôi rất yêu con sáo của tôi.Nó hót rất hay. Nó thích ăn châu chấu.

- Có 3 câu.

- Con chim sáo.

- Hót rất hay, thích ăn châu châu.

- HS tự trả lời con vật mà mình thích.

- HS luyện nói trước lớp

+ Tôi rất thích con voi, con voi có cài vòi dài. Nó thích ăn lá mía.

+ Tôi rất thích con mèo. Nó hay bắt chuột. Nó thích ăn cơm với cá.

 

- Mời vào.

- Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.

- Cấn đón tiếp khách niềm nở.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’)        - 2 hs lên bảng làm bài tập.

   

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

 

a.Đặt tính rồi tính.

        58 + 21       36 + 53      b.Giải bài toán theo tóm tắt:

Có        : 34 hòn bi.

Thêm   : 12 hòn bi.

(15)

 

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Tiết 114:luyện tập.

b. Giảng bài mới:

Bài 1: ( 8’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- BT1 có mấy yêu cầu?

 

- Khi thực hiện phép tính con chú ý điều gì?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

         

Bài 1 cần nắm được gì?

 

Bài 2: ( 7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Khi nhẩm con chú ý điều gì?

- HS làm bài gv chữa bài.

 

Bài 2 cần nắm được gì?

 

* HS nêu cách nhẩm.

     

Bài 3: ( 8’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhìn tranh nêu bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết  lớp em có tất cả bao nhiêu bạn  con làm như thế nào?

- HS trình bày lời giải, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3 củng cố kiến thức  gì?

Bài 4: ( 7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV quan sát uốn nắn hs.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 4 củng cố kiến thức gì gì?

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện

- GV nhận xét giờ học.

Có tất cả: …hòn bi ?  

     

+ Đặt tính rồi tính.

- 2 yêu cầu      đặt tính.

      tính.

- Viết các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.

47 + 22          80 + 9       8 + 39  

       

- Nắm được cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.

+ Tính nhẩm:

- Nhẩm từ trái sang phải.

30 + 6= 36   60 + 9 = 69    82 + 3 = 85 40 + 5 =45   70 + 2 = 72     3 + 82 = 85 - Cách thực hiện tính nhẩm từ trái sang phải

- Con thực hiện cộng hoặc trừ nhẩm các chữ số đơn vị với nhau,các chữ số ở cột chục với nhau.

- 2 hs đọc bài toán.

Tóm tắt.

Có    : 21 bạn gái.

Có    : 14 bạn trai Có tất cả :…bạn?

        Bài giải.

       Lớp em có tất cả số bạn là:

       21 + 14 = 35 ( bạn )        Đáp số: 35 bạn.

- Cách giải bài toán có lời văn.

+ Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm - HS thực hành vẽ , nêu kết quả.

 

- Cách vẽ độ dài đoạn thẳng.

 

- Nắm cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi

(16)

 

THỂ DỤC

TIẾT 29: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Ôn tâng cầu.

-  Trò chơi “Kéo cưa lửa xẻ”.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô.

- Biết cách tập hợp hàng dọc, đúng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Tâng cầu. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.

- Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu (chưa có vần điệu) 3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cầu, bảng, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài

sau.

100, cách tính nhẩm.

- Cả lớp nhận xét bổ  sung.

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: Bài TDPTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Trò chơi: “Kéo cưa lửa xẻ”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương  

     

25 phút  

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

- GV làm mẫu, hướng dẫn cách cầm bảng (vợt), cầu và cách tâng cầu

Đội hình tâng cầu

(17)

 

Ngày soạn: 7/ 4/ 2019      

Ngày giảng: Thứ  năm / 11 /4/2019 TẬP ĐỌC

BÀI 15: CHÚ CÔNG A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần oc,ooc. 

- HS hiểu 1 số từ ngữ: rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.

- HS hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công lúc trưởng thành.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên.

B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - kiên định.

- Ra quyết định:tìm  kiếm các lựa chọn,xá định giải pháp, phân tích điểm mạnh yếu - Tự nhận thức.

- Suy nghĩ sáng tạo.

C. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV,tranh sgk,

- HS :  sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

     

b, Tâng cầu:

   

Gv tổ chức cho HS luyện tập, quan sát sửa sai cho các em.

 

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 hs đọc bài : Mời vào.

+ Những ai đến gõ cửa ngôi nhà?

+ Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì?

- GV nhận xét cách đọc .

   

- Thỏ, nai,, gió.

- Đón trăng lên, quạt mát thêm , reo hoa lá, đẩy buồm thuyền đi khắp miền làm việc tốt.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

(18)

  Tiết 2 3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)Bài: Chú công b. Giảng bài mới.

*GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi nhấn mạnh những từ ngữ tả vẻ đẹp của đươi công.

*Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là rẻ quạt?

+ Con hiểu rực rỡ là gì?

+ GV nhận xét uốn nắn.

*Luyện đọc câu: ( 5’) - Trong bài có mấy câu.

- HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu  

+ GV cho 5 hs đọc nối tiếp 5 câu.

*Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’)

- GV chia đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: 2 câu đầu + Đoạn 2: 3 câu cuối . - HS luyện đọc từng đoan.

- GV giúp đỡ hs, kiểm tra chống đọc vẹt, nhận xét cách đọc.

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp  2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

b. Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm  và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát tranh vẽ gì?

- HS đọc câu mẫu.

- GV uốn nắn sửa sai.

 * GV lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau    

Cả lớp theo dõi.

     

- HS đọc lần lượt các từ: Nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- GV cho hs quan sát rẻ quạt.

- Có nhiều màu sắc rất đẹp.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

 

- Trong bài có 5 câu . - HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- 5 hs đọc nối tiếp câu đến hết bài.

 

- HS đánh dấu vào sách.

   

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc

- Theo dõi  nhận xét cách đọc của bạn.

 

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

 

+ Tìm tiếng trong bài:

 - Có vần oc: ngọc + Tìm tiếng ngoài  bài:

 - Có vần oc : Tóc, thóc…

 - Có vần ooc : soóc,rơ mooc

+ Nói câu chứa tiếng có vần oc,ooc.

- Vẽ con cóc, cậu bé mặc quần soóc.

Mẫu: Con cóc là cậu ông giời.

- HS luyện nói câu

- Chúng em chăm chỉ học bài.

- Xe rơ moóc đang chở hàng.

- 1 học sinh đọc cả bài.

*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:10’

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1,  suy nghĩ trả lời.

+ Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông  

- HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1:

 

(19)

TOÁN

TIẾT 112: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết làm tính cộng (không nhớ)  các số trong phạm vi 100.

2.Kĩ năng: Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.

3. Thái độ : GDHS có ý thức chịu khó làm toán.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -bảng phụ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

như thế nào?

+ Chú biết làm động tác nào?

 

- HS đọc nhẩm đoạn 2, 

+ Sau 2,3 năm đuôi công trống thay đổi như thế nào?

   

* Bài  này nói lên điều gì?

*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:(12’) - GV đọc mẫu lần 2 , hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc . - GV nhận xét cách đọc.

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài , hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

*Hướng dẫn học sinh luyện  nói :( 8’ ) - Chủ đề hôm nay nói về gì?

- Tranh vẽ gì?

- GV quan sát nhận xét.

Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau 4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay học bài gì?

- Qua bài này nói lên điều gì?

- Con cần làm gì để bảo vệ các loài vật?

- Về đọc lại bàì chú công trả lời câu hỏi - Về đọc trước bài  Chuyện ở lớp để giờ sau học.

- Chú công có bộ lông màu nâu gạch.

 

- Chú biết xoè cái lông đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.

 

+ 3 hs đọc đoạn 2:HS suy nghĩ trả lời.

- Sau 2,3 năm đuôi công trống lớn thành 1 thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu.Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh…ngọc lóng lánh.

- Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công lúc trưởng thành.

 

- Cả lớp quan sát theo dõi gv đọc.

 

- Học sinh luyện đọc từng đoạn , mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài .  

   

+ Hát bài hát về con công.

- Vẽ các bạn đang múa về con công.

- HS thực hành thi hát về con công.

   

- Chú công.

- Tả về vẻ đẹp của bộ lông công.

- Cần giữ gìn không giết hại chúng.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đặt tính rồi tính:   51+ 35    80+ 9   8+ 31 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới Bài 1: ( 8’) Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

* Khi thực hiện tính theo cột dọc con cần chú ý gì?

 

- 3 hs lên bảng làm bài.

   

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- Hs nêu.

 

(20)

 

THỦ CÔNG

TIẾT 29:CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC ( Tiết 2) A.MỤC TIÊU :

- Học sinh cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Hình tam giác mẫu,tờ giấy kẻ ô lớn.

- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Bài 2: ( 10’) Tính:

Ghi: 30cm + 40cm = … - Nêu cách tính?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

* Lưu ý HS khi tính các số có kèm theo đơn vị đo độ dài thì kết quả cũng phải kèm theo đơn vị đo độ dài.

Bài 3: ( 7’)  Nối (theo mẫu):

- Gọi hs nêu mẫu: 32+ 17 nối với số 49 - Tương tự yêu cầu hs làm bài.

- Nhận xét bài làm.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 4: ( 10’) Đọc đầu bài.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Nhận xét bài giải. 

3. Củng cố, dặn dò (4 phút)

- Nêu các bước trình bày giải bài toán có lời văn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

         

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

 

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

   

- Hs nêu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp :   Hát tập thể.( 1’) 2. Bài cũ : ( 1’)

 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.

3. Bài mới ( 28’)

Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình kẻ,cắt dán hình tam giác.

 Mục tiêu : Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình tam giác theo 2 cách.

Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.

 Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ,cắt hình tam giác trên giấy màu : Học sinh kẻ hình tam giác có cạnh dài 8 ô,cạnh nhắn 7 ô.Sau đó vẽ hình tam giác như mẫu theo 2 cách.

 Học sinh lật trái tờ giấy màu kẻ ô và cắt rời hình tam giác.

Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm.

 Mục tiêu : Học sinh dán sản phẩm vào vở cân đối,miết    

 Học sinh nhắc lại.

     

Học sinh thực hành trên giấy màu.

               

 Học sinh trình bày sản phẩm vào vở.

(21)

 

Ngày soạn: 8/ 4/ 2019       Ngày giảng: Thứ  sáu / 12 /4/2019 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

TIẾT 10:MỜI VÀO A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng  khổ thơ 1,2 bài “ Mời vào ”.HS viết 16 chữ trong 10 -15 phút.Điền đúng  vần ong hay oong hoặc chữ ng,ngh vào chỗ

trống.Làm được các bài tập 2,3 trong SGK.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ,rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. CHUẨN BỊ

- GV: Chép sẵn bài lên bảng.

- HS : Bút, vở.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

hình phẳng.

 Giáo viên theo dõi,nhắc nhở một số em chậm để hoàn thành nhiệm vụ.

4. Nhận xét, củng cố - ( 5’)

 Nêu lại cách kẻ hình tam giác đơn giản Chuẩn bị cắt dán hành rào đơn giản.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)Bài: Mời vào b. Giảng bài mới.      

* Đọc bài cần chép: ( 3’)

- GV chép sẵn khổ thơ  lên bảng.

- GV đọc khổ thơ.

- Đoạn  cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

 

- Các  nét chữ viết như thế nào?

*viết từ khó: ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết

*viết bài vào vở: ( 15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc lại khổ thơ..

- GV thu bài chấm điểm, nhận xét bài  

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: Hôi tanh, bông trắng, lá xanh.

         

- Cả lớp quan sát theo dõi.

- 2 hs đọc . - Gồm 6 câu .

- Tên bài viết cỡ nhỡ. Các chữ đầu câu thơ đều viết hoa .

- Các  nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

   

- Học sinh viết vào bảng con : nếu nai.

gạc

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

(22)

 

KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: NIỀM VUI BẤT NGỜ A. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: HS Nghe gv kể chuyện,hiểu nội dung câu chuỵên và kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .

  Hiểu nội dung  của câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng kể chuyện lưu loát, rõ ràng, biết phân biệt giọng kể của từng nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, kính yêu và nhớ ơn Bác Hồ.

B. CHUẨN BỊ

 - GV: Tranh minh hoạ - HS: sách giáo khoa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:   

viết.

b. Luyện tập: ( 5’) Bài 1: 2HS nêu yêu cầu

- Trước khi điền con phải làm gì?

 

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu.

 - Trước khi điền con phải làm gì?

 

- HS làm bài, gv chữa bài.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- Về viết lại bài vào vở,chuẩn bị bài sau  

+ Điền vần ong hay  oong :

 - Con qs tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần,sau đó điền.        

    Boong tàu         Nam mong lớn  + Điền ng hay ngh :

- Con qs tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần, sau đó điền.        

  Ngôi nhà    Nghề nông      nghe nhạc  

 

- Bài : Mời vào .

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 hs kể chuyện : Bông hoa cúc trắng..

- GV nhận xét cho điểm.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài: Niềm vui bất ngờ

b. Giáo viên kể chuyện lần 1:

Giáo viên kể chuyện lần 2:

 

*Tìm hiểu nội dung câu chuyện: ( 12’) - Câu chuyện  có mấy nhân vật? 

 

- Khi đi qua phủ chủ tịch các bạn xin cô giáo điều gì?

- Điều gì diễn ra sau đó?

 

- Bác  Hồ hỏi các bạn điều gì?

 

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách kể chuyện của bạn.

     

- Cả lớp theo dõi gv kể chuyện.

- HS sinh theo dõi,kết hợp quan sát tranh trong sách giáo khoa.

 

- Có 3 nhân vật:cô giáo,Bác Hồ,các bạn hs.

- Xin cô vào thăm bác.

 

- Cô giáo đang lúng túng thì cánh cử mở ra.

- Các cháu có ngoan không?

- Bác đưa cháu đi thăm vườn cây, ao cá

(23)

 

TOÁN

TIẾT 113: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ

( không nhớ)số có 2 chữ số.Biết giải toán lời văn có phép tính trừ số có 2 chữ số.

2.kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh thành thạo, giải toán lời văn , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. CHUẨN BỊ

- GV : BĐ DT, mô hình.

- HS : VBT, SGK.BĐ DT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

- Bác đưa các cháu đi đâu?

 

- Bác dặn các cháu điều gì?

 

- Cuộc chia tay diễn ra như thế nào?

   

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

 

*Hướng dẫn kể chuyện ( 15’)

- GV cho hs  kể chuyện  dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý trong SGK.

+ Tranh 1 vẽ gì?

- GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh.

 

+ Tranh 2 vẽ gì?

 

- GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh.

+ Tranh 3, 4 học sinh kể tương tự : + GV cho hs kể toàn bộ câu chuyện.

+ Giáo viên hướng dẫn hs kể chuyện theo vai nhân vật.( cô giáo, Bác Hồ. các bạn hs)

- Giáo viên nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con kể câu chuyện gì?

- Câu giúp em hiểu điều gì?

- Về tập kể lại chuyện chuẩn bị bài sau.

của Bác..

- Phải chăm ngoan , học giỏi để cha mẹ vui lòng.

- Giờ chia tay đã đến Bác vẫy tay chào các cháu, các cháu lưu luyến ngoảnh lại vấy tay chào Bác.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ.

 

- HS quan sát tranh kể từng đoạn câu chuyện.

- Các bạn đi qua cổng phủ chủ tịch.

- HS kể đoạn 1.

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách kể chuyện của bạn.

-Cổng phủ chủ tịch mở, các chiến sĩ mời cô giáo và các bạn vào thăm Bác.

- HS kể đoạn 2.

- GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh

- 2hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS tự phân vai ,tập kể trong nhón.

 

- Từng  nhóm lên kể chuyện, nhóm khác nhận xét.

 

- Niềm vui bất ngờ.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’)        - 2 hs lên bảng làm bài tập.

 

a.Đặt tính rồi tính.

        57 + 12       36 + 33      

(24)

   

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

   

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)  

Tiết 113:  phép trừ trong phạm vi 100.

b. Giảng bài mới:

*Hướng dẫn trừ các số có 2 chữ số: 5’

- GV thao tác đồ dùng.

- Các con lấy 5 bó que tính và 7 que tính rời.

- Con lấy 5 bó que tính và 7 que tính rời.tức là con lấy được bao nhiêu que tính?

- Số 57 được viết bằng mấy chữ số?

- Số 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

*GV ta viết chữ số 5 ở cột chục, chữ số 7 ở cột đơn vị.

- Các con bớt đi 2 bó que tính và 3 que tính rời..

- Bớt đi  2 bó  que tính và 3 que tính rời,tức là con bớt đi bao nhiêu que tính?

- Số 23 được viết bằng mấy chữ số?

- Số 23 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

*GV ta viết chữ số 2 ở cột chục, chữ số 3 ở cột đơn vị.

- Bớt đi con làm phép tính gì? ( trừ) - Vậy lúc đầu có 57 que tính, con bớt đi 23 que tính  ,con còn lại  bao nhiêu que tính?

- Số 34 được viết bằng mấy chữ số?

 

- Số 34 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

*GV ta viết chữ số 3 ở cột chục, chữ số 4 ở cột đơn vị.

         

*Hướng dẫn cách đặt tính: ( 5’) - Hướng dẫn cách đặt tính,kết hợp nói.

Ta viết số 57 ở trên, viết số 24 ở dưới số 57 sao cho 2 chục thẳng cột với 5 chục,3 đơn vị thẳng cột với 7 đơn vị ,viết dấu -

b.Giải bài toán theo tóm tắt:

Có        : 14 cái bát Thêm   : 10 cái bát Có tất cả: …cái bát ?  

       

- HS thực hành theo.

- HS lấy 5 bó que tính và 7 que tính rời.để lên bàn.

   

- Con lấy được năm mươi bảy que tính.

- Số 57 được viết bằng 2 chữ số, chữ số 5 đứng trước, chữ số 7 đứng sau.

- Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị  

 

- HS thực hành bớt que tính.

   

- Con bớt được 23 que tính.

- Số 23 được viết bằng 2 chữ số, chữ số 2 đứng trước, chữ số 3 đứng sau.

- Số 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị  

 

- Bớt đi con làm phép tính trừ.

 

- Con  còn lại 34 que tính.

- Số 34 được viết bằng 2 chữ số, chữ số 3 đứng trước, chữ số 4 đứng sau.

- Số 34 gồm 3 chục và 4 đơn vị  

 

Chục Đơn vị

5 – 2  3

    7       3    4 - Cả lớp theo dõi         

 

Đặt tính 

                 * 7 trừ 4 bằng 3 viết 3

(25)

ở bên trái giữa 2 số, dùng thước kẻ gạch ngang thực hiện từ phải sang trái.

- 2 hs nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.

b. Luyện tập: ( 20’)

Bài 1: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Khi thực hiện phép tính con chú ý điều gì?

-HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

       

- Khi đặt tính con chú ý điều gì?

 

-HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

   

Bài 1 cần nắm được kiến thức gì?

   

Bài 2: (6’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Muốn biết phép tính đúng hay sai con phải làm gì?

- HS làm bài gv chữa bài.

       

Bài 2 cần biết làm  gì?

Bài 3: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

 

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết  còn lại bao nhiêu trang con làm như thế nào?

- HS trình bày lời giải, GV nhận xét chữa bài.

- Bài 3 cần nắm được  gì?

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại các bài tập,CBBS,

       * 5 trừ 2 bằng 3 viết 3  

        

 Vậy 57 - 23 = 34  

     

a. Tính:

- Thực hiện từ phải sang trái.

         

b.Đặt tính rồi tính.

- Viết các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.

 67 – 22          56 – 16          94 - 92  

         

- Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 2 chữ số.

 

+ Đúng ghi đ, sai ghi s :

Thực hiện lại phép tính để kiểm tra kết quả.

      

   

                                        

  sđ

(26)

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

TRÒ CHƠI:THUYỀN TRONG SƯƠNG MÙ A.MỤC TIÊU

  -  Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, hợp tác vượt khó khăn.

 - Giáo dục cho hs kĩ năng truyền thống, kĩ năng lắng nghe tích cực.

B.QUY MÔ

    Tổ chức theo qui mô lớp C.CÁCH TIẾN HÀNH

 

        

- Biết cách thực hiện phép tính trừ.

- 2 hs đọc bài toán.

Tóm tắt.

Có      : 64 trang Đã đọc: 24 trang.

Còn lại: …trang?

        Bài giải.

       Còn lại số trang chưa đọc là:

       64 - 24 = 40 ( trang )        Đáp số: 40 trang

- Cách giải bài toán có lời văn có phép trừ.

- Nắm cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Cả lớp nhận xét bổ  sung.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 Bước 1: Chuẩn bị

- Giáo viên phổ biến tên trò chơi, cách chơi và luật chơi để hs nắm được:

+ Cách chơi:  Người chơi được chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm 4 người. mỗi nhóm là 1 con thuyền và mang 1 tên riêng, do hs tự đặt, chẳng hạn: Hải đăng, Thái  bình dương, Tuổi trẻ…

 + Luật chơi:Các hoa tiêu phải hướng dẫn sao cho các tàu không đụng nhau và không đụng chướng ngại vật. Tàu nào va chạm với các tàu khác và đụng chướng ngại vật sẽ bị trừ điểm ( Mỗi lần va sẽ bị trừ 1 điểm)

   -Tổ chức cho hs chơi thử  Bước 2: Tiến hành chơi

T chc cho hs chi tht -

 Bước 3: Đánh giá

   Bình chọn và khen thưởng đội thắng cuộc

   

HS lắng nghe phổ biến cách chơi và luật chơi.

                 

Hs xếp hình theo yêu cầu để chơi.

     

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo dục trẻ biết yêu quí, các con vật ,có ý thức bảo vệ động vật sống dưới

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe , nói, đọc,viết từ, câu cho hs.. 3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt. Biết giữ gìn

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ các loài thực vật trong tự nhiên... B. -Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt, vở tập viết..

C.. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc, cách viết các vần  đã học ia, ua, ưa. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ các loài

Thái độ: Giáo dục hs biết bảo vệ và chăm sóc các loài vật trong thiên nhiên.. * ND tích hơp: Trẻ em có quyền được yêu thương ,

Thái độ: Nhận biết được các mùa trong năm.Thêm yêu thiên nhiên.. * Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.Biết yêu quí và bảo vệ ,các loài động vật trong thiên nhiên.. Các hoạt động

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật.. II.ĐỒ DÙNG