• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 2/02/2018

Ngày dạy :thứ hai 5/02/2018

TUẦN 22 Học vần Bài 90: Ôn tập I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- NGhe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe ,nói, đọc, viết tiếng, từ .câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.Biết yêu quí và bảo vệ ,các loài động vật trong thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

- tranh sgk, ( LHTM, màn hình quản bá).

-HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy học Hoạt động động dạy hs

2. Kiểm tra bài cũ: (10’ )

- Đọc bảng con: iêp,ươp,rau diếp, giàn mướp,nườm nượp,tiếp dân ..

- 10 hs đọc cá nhân- GV nhận xét cho điểm.

- Đọc bài trong sách giáo khoa - GV kiểm tra chống đọc vẹt

- 2 hs đọc bài trong sách giáo khoa - Viết bảng con: iêp,ươp, nhiếp ảnh,tiếp

khách

- Viết bảng con: iêp,ươp, nhiếp ảnh,tiếp khách

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của hs. - HS đọc kết quả bài tập.

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)Bài 90: ôn tập b.Giảng bài mới:

1. (LHTM. Màn hình quảng bá).

- Tranh vẽ gì?

- Từ “ ngọn tháp” gồm mấy tiếng? tiếng nào có chứa vần ap?

-Tiếng(tháp)được ghép bởi âm, vần nào?

- Vần ap được ghép bởi mấy âm?

- Ai đánh vần đọc trơn được?

2.Hệ thống lại những KT đã học 5’

- Trong tuần vừa qua ngoài vần ap ra con được học những vần nào khác có ân p ở cuối vần. ?

- Ngọn tháp..

- Gồm 2 tiếng: Tiếng tháp có vần ap, Tiếng tháp có th trước , vần ap sau - 2 âm: âm a đứng trước,âm p đứng sau.

- a – pờ – ap ( 10 hs đọc cá nhân)

- ap,âp,ăp,op,ôp,iêp,up,,,ươp..

(2)

- GV ghi các âm, vào bảng đã kẻ sẵn.

- GV chỉ bảng HS đọc các âm theo cột dọc, theo hàng ngang.

3.Ghép âm với vần tạo thành tiếng 10’

p p

a ap e ep

ă ăp ê êp

â âp i ip

o op iêp

ô ôp ươ ươp

ơ up .. ..

u ưp … …

- Ghép âm a ở cột dọc, với âm p ở hàng ngang con được vần gì?

- Con nêu cách đọc.

- Tương tự hs ghép các tiếng còn lại.

- GV cho hs đánh vần đọc trơn.

- GV chỉ bất kỳ cho hs đọc để kiểm tra chống đọc vẹt.

+ Nhìn vào bảng con có nhận xét gì về các vần vừa ghép được.

- 2 hs đọc toàn bảng ôn.

4.Luyện đọc từ ứng dụng: ( 5-6’)

- HS nhẩm cột từ tìm tiếng chứa vần vừa ôn.

- HS luyện đọc các từ.

- GV đọc mẫu- giảng từ.Đón tiếp, ấp trứng.

5. Luyện viết bảng con: ( 5- 6’) - GV viết mẫu, nêu qui trình viết.

- GV uốn nắn chữ viết cho hs.

6. Củng cố bài.(2')

GV gọi HSY đọc bài và nhận biết vần vừa học

p p

a ap e ep

ă ăp ê êp

â âp i ip

o op iêp

ô ôp ươ ươp

ơ up .. ..

u ưp … …

- Vần ap.

- a - pờ - ap.ap.( 10 hs đọc) - Mỗi hàng mỗi cột 3, 4 hs đọc

- Các vần giống nhau đều được ghép bởi 2 âm,đều có âm p đứng sau.

- Khác nhau về các âm ở đầu vần.khác nhau về cách đọc.

- GV nhận xét cách đọc.

Đầy ắp Đón tiếp Ấp trứng.

- Ắp ( ăp) tiếp ( iêp) Ấp ( âp) - 2 hs đọc

- Cho hs qs tranh vẽ.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết từ : Đón tiếp, ấp trứng.

Tiết 2.

b. Luyện tập:

Luyện đọc: ( 10’)

- HS luyện đọc bài sgk trang 1.

- Luyện đọc câu ứng dụng.

+ Tranh vẽ gì?

+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa âm có

- 10 hs đọc cá nhân theo cột, theo hàng.

- Cá mè, cá chép, cua…

- Chép, tép,đẹp ( ep )

(3)

trong bảng ôn.

- HS luyện đọc từng câu . - HS đọc cả 8câu .

Lưu ý hs đọc ngắt hơi đúng theo vần nhịp của khổ thơ.

- GV đọc mẫu, giảng nội dung.

Luyện viết( 10’)

- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

GV chấm 1 số bài nhận xét ưu nhược điểm của hs.

Kể chuyện: ( 10’) Ngỗng và tép.

- GV kế chuyện lần 1.

- GV kể lần 2 cho hs quan sát tranh.

- Câu chuyện này nói về ai?

- Người vợ bàn với chồng điều gì?

- Nghe được tin đó, vợ chồng ngỗng có thái độ như thế nào?

- Ông khách nghe được điều gì?

Sáng hôm sau ông khách đẫ làm gì?

- Vì sao đôi vợ chồng nhà ngỗng thoát chết?

- Qua câu chuyện này nói lên điều gì?

4. Củng cố dặn dò (5’)

Hôm nay con ôn lại những vần gì?

- 2 hs đọc toàn bài, gv nhận xét cách đọc.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa ôn.

- VN đọc bài , viết bài, chuẩn bị bài sau.

- Mỗi câu 2 hs đọc.

- 5 hs đọc,lớp đọc ,gv nhận xét.

Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ Cá chép ăn chìm Cắt cỏ be bờ Con tép lim dim Con cá múa cờ Trong chùm dễ cỏ Đẹp ơi là đẹp.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết 1 dòng Đón tiếp 1 dòng Ấp trứng.

- HS thấy nhược điểm , rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Cả lớp theo dõi.

- Ngỗng và tép.

- Thịt 1 con ngỗng để tiếp khách.

- Hai vợ chồng ngỗng suốt đêm không ngủ được, con nào cũng muốn chết thay cho nhau.

- Ông khách nghe được tiếng nói của các loài vật, thương cho tình cảm của vợ chồng ngỗng.

- Dậy thật sớm bảo ông chủ chỉ thèm ăn tép.

- Nhờ có tép mà vợ chồng ngỗng thoát chết. Từ đó vợ chồng ngỗng biết ơn tép và không bao giờ ăn tép nữa.

- Ca ngợi về tình cảm của vợ chồng ngỗng, đã sẵn sàng hy sinh vì nhau.

- ap,ăp,âp,op,ôp,…

- GV kiểm tra chống vẹt

- HS nêu : Chóp núi, thếp giấy.

______________________________________

Toán

Giải Toán Có Lời Văn I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hs hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải toán gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng giải toán có lời văn,tính toán nhanh, thành thạo.

(4)

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. Chuẩn bị:

GV : BĐ DT, mô hình.

HS: VBT, , SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

Hoạt động của thầy Hoạt động dạy học hs

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’)

- Trong 1 bài toán lời văn gồm có mấy thông tin, đó là những thông tin nào?

- GV gắn đồ dùng lên bảng

- HS quan sát nêu bài toán lời văn.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Tiết 85: Giải toán có lời văn.

b. Giảng bài mới:

Hướng dẫncách giải bài toán: (12’) + GV nêu bài toán : 3 hs đọc

+ Tìm hiểu bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

+ Tóm tắt bài toán:

-GV ghi tóm tắt lên bảng, hs quan sát.

- Vậy muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà, con làm như thế nào?

- Vậy nhà An có tất cả mấy con gà?

+ Cách trình bày lời giải:

- GV viết kết hợp nói cách trình bày bài giải.

* GV lưu ý hs: Danh số ở phép tính viết ở trong dấu ngoặc đơn. Câu trả lời dựa vào câu hỏi của bài toán.

* Khi giải bài toán tiến hành theo mấy bước đó là những bước nào?

- Gồm 2 thông tin đó là:

+ Thông tin đã biết( Số liệu cụ thể) + Thông tin cần tìm.

- Trên cây có 5 con chim,có 3 con chim bay đi . Hỏi còn lại mấy con chim?

- cả lớp theo dõi nhận xét.

Bài toán: Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con gà nữa.Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?

- Nhà An có 5 con gà.

- Mẹ mua thêm 4 con gà.

- Nhà An có tất cả mấy con gà?

Tóm tắt.

Có : 5 con gà.

Thêm : 4 con gà.

Có tất cả : … con gà?

- Con làm phép tính cộng. Lấy số gà lúc đầu là 5, cộng với số gà mua thêm là 4.

- Nhà An có tất cả 9 con gà.

Bài giải.

Nhà An có tất cả số con gà là:

5 + 4 = 9 ( con gà) Đáp số: 9 con gà.

- Theo 3 bước:

Bước 1: Đọc kỹ bài toán.

Bước 2: Phân tích đề và ghi tóm tắt.

Bước 3: Trình bày bài giải.

- Viết bài giải - viết câu lời giải- viết phép tính - Viết đáp số.

(5)

- 2 hs nhắc lại cách trình bày lời giải.

b. Luyện tập: ( 18’)

Bài 1: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả 2 bạn có mấy quả bóng con làm như thế nào?

- HS giải bái toán vào vở, 1 hs lên bảng làm.

Cc về cách làm và trình bày BT có ;ời văn

Bài 2: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có tất cả mấy bạn con làm như thế nào?

- 1 hs lên bảng tóm tắt .

- HS giải bái toán vào vở,1 hs lên bảng làm.

- HS nêu kết quả, gv chữa bài.

Cc về cách làm và trình bày BT có ;ời văn

Bài 3: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết đàn vịt có tất cả mấy con ta làm như thế nào?

- Viết câu trả lời con căn cứ váo đâu?

- Con dựa vào đâu để viết được phép tính.

- 1 hs lên bảng tóm tắt .

- HS giải bái toán vào vở,1 hs lên bảng làm.

HS nêu kết quả, gv chữa bài.

Cc về cách làm và trình bày BT có ;ời văn

Bài 1: 3 HS đọc Cả lớp theo dõi.

- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng - Cả 2 bạn có mấy quả bóng?

- Lấy số bóng của An (4 quả)cộng với số bóng của Bình (3 quả).

Bài giải.

Cả 2 bạn có số quả bóng là:

4 + 3 = 7( quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng.

Bài 2: 3 HS đọc

- Có 6 bạn , Thêm 3 bạn . - Có tất cả mấy bạn?

- Lấy số bạn lúc đầu có( 6bạn), cộng với số bạn đến sau ( 3 bạn).

Tóm tắt:

Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn.

Có tất cả: … bạn?

Bài giải.

Tổ em có tất cả số bạn là:

6 + 3 = 9 ( Bạn) Đáp số: 9 bạn.

Bài 3: - HS đọc

Có 5 con vịt dưới ao,có 4 con vịt ở trên bờ.

- Đàn vịt có tất cả mấy con?

- Lấy số vịt ở dưới ao, cộng với số vịt ở trên bờ.

- Căn cứ vào câu hỏi của bài toán.

- Dựa vào cái đã biết.( tóm tắt bài toán.) Tóm tắt.

Dưới ao: 5 con vịt.

Trên bờ: 4 con vịt.

Có tất cả: … con vịt?

Bài giải.

Đàn vịt có tất cả số con là:

5 + 4 = 9 ( con vịt) Đáp số: 9 con vịt.

- Cách giải toán có lời văn.

(6)

4. Củng cố dặn dò (5’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- Khi giải bài toán tiến hành theo mấy bước?

- 2 hs nhắc lại cách trình bày lời giải.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét giờ học.

- Theo 3 bước:

Bước 1: Đọc kỹ bài toán.

Bước 2: Phân tích đề và ghi tóm tắt.

Bước 3: Trình bày bài giải.

- Viết bài giải => viết câu lời giải => viết phép tính => Viết đáp số.

______________________________________

Toán

Giải Toán Có Lời Văn I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hs hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải toán gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng giải toán có lời văn,tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. Chuẩn bị:

GV : BĐ DT, mô hình.

HS: VBT, , SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

Hoạt động của thầy Hoạt động dạy học hs

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’)

- Trong 1 bài toán lời văn gồm có mấy thông tin, đó là những thông tin nào?

- GV gắn đồ dùng lên bảng

- HS quan sát nêu bài toán lời văn.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Tiết 85: Giải toán có lời văn.

b. Giảng bài mới:

Hướng dẫncách giải bài toán: (12’) + GV nêu bài toán : 3 hs đọc

+ Tìm hiểu bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

Gồm 2 thông tin đó là:

+ Thông tin đã biết( Số liệu cụ thể) + Thông tin cần tìm.

- Trên cây có 5 con chim,có 3 con chim bay đi . Hỏi còn lại mấy con chim?

- cả lớp theo dõi nhận xét.

Bài toán: Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con gà nữa.Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?

- Nhà An có 5 con gà.

- Mẹ mua thêm 4 con gà.

(7)

- Bài toán hỏi gì?

+ Tóm tắt bài toán:

-GV ghi tóm tắt lên bảng, hs quan sát.

- Vậy muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà, con làm như thế nào?

- Vậy nhà An có tất cả mấy con gà?

+ Cách trình bày lời giải:

- GV viết kết hợp nói cách trình bày bài giải.

* GV lưu ý hs: Danh số ở phép tính viết ở trong dấu ngoặc đơn. Câu trả lời dựa vào câu hỏi của bài toán.

* Khi giải bài toán tiến hành theo mấy bước đó là những bước nào?

- 2 hs nhắc lại cách trình bày lời giải.

b. Luyện tập: ( 18’)

Bài 1: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả 2 bạn có mấy quả bóng con làm như thế nào?

- HS giải bái toán vào vở, 1 hs lên bảng làm.

Cc về cách làm và trình bày BT có ;ời văn

Bài 2: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có tất cả mấy bạn con làm như thế nào?

- 1 hs lên bảng tóm tắt .

- HS giải bái toán vào vở,1 hs lên bảng làm.

- HS nêu kết quả, gv chữa bài.

Cc về cách làm và trình bày BT có ;ời

- Nhà An có tất cả mấy con gà?

Tóm tắt.

Có : 5 con gà.

Thêm : 4 con gà.

Có tất cả : … con gà?

- Con làm phép tính cộng. Lấy số gà lúc đầu là 5, cộng với số gà mua thêm là 4.

- Nhà An có tất cả 9 con gà.

Bài giải.

Nhà An có tất cả số con gà là:

5 + 4 = 9 ( con gà) Đáp số: 9 con gà.

- Theo 3 bước:

Bước 1: Đọc kỹ bài toán.

Bước 2: Phân tích đề và ghi tóm tắt.

Bước 3: Trình bày bài giải.

- Viết bài giải - viết câu lời giải- viết phép tính - Viết đáp số.

Bài 1: 3 HS đọc Cả lớp theo dõi.

- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng - Cả 2 bạn có mấy quả bóng?

- Lấy số bóng của An (4 quả)cộng với số bóng của Bình (3 quả).

Bài giải.

Cả 2 bạn có số quả bóng là:

4 + 3 = 7( quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng.

Bài 2: 3 HS đọc

- Có 6 bạn , Thêm 3 bạn . - Có tất cả mấy bạn?

- Lấy số bạn lúc đầu có( 6bạn), cộng với số bạn đến sau ( 3 bạn).

Tóm tắt:

Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn.

Có tất cả: … bạn?

Bài giải.

Tổ em có tất cả số bạn là:

6 + 3 = 9 ( Bạn)

(8)

văn

Bài 3: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết đàn vịt có tất cả mấy con ta làm như thế nào?

- Viết câu trả lời con căn cứ váo đâu?

- Con dựa vào đâu để viết được phép tính.

- 1 hs lên bảng tóm tắt .

- HS giải bái toán vào vở,1 hs lên bảng làm.

HS nêu kết quả, gv chữa bài.

Cc về cách làm và trình bày BT có ;ời văn

4. Củng cố dặn dò (5’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- Khi giải bài toán tiến hành theo mấy bước?

- 2 hs nhắc lại cách trình bày lời giải.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét giờ học.

Đáp số: 9 bạn.

Bài 3: - HS đọc

Có 5 con vịt dưới ao,có 4 con vịt ở trên bờ.

- Đàn vịt có tất cả mấy con?

- Lấy số vịt ở dưới ao, cộng với số vịt ở trên bờ.

- Căn cứ vào câu hỏi của bài toán.

- Dựa vào cái đã biết.( tóm tắt bài toán.) Tóm tắt.

Dưới ao: 5 con vịt.

Trên bờ: 4 con vịt.

Có tất cả: … con vịt?

Bài giải.

Đàn vịt có tất cả số con là:

5 + 4 = 9 ( con vịt) Đáp số: 9 con vịt.

- Cách giải toán có lời văn.

- Theo 3 bước:

Bước 1: Đọc kỹ bài toán.

Bước 2: Phân tích đề và ghi tóm tắt.

Bước 3: Trình bày bài giải.

- Viết bài giải => viết câu lời giải => viết phép tính => Viết đáp số.

______________________________________________________________________

Ngày soạn: 2 / 02/ 2018 Ngày dạy : T3, 6/02/2018

Toán

Xăng –Ti –Mét. Đo Độ Dài I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng ti mét viết tắt là cm.

2. Kĩ năng: Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.

II. Chuẩn bị:

GV : BĐ DT, mô hình.

HS: VBT, , SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

(9)

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

Hoạt động dạy học của thầy Hoạt động dạy học hs 2.Kiểm tra bài cũ :( 4’)

- 1 hs lên bảng vẽ đoạn thẳng.

- 1 hs đo độ dài đoạn thẳng AB bằng gang tay.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

b.Giới thiệu bài: ( 1’)

Tiết 86: Xăng- ti – mét. Đo độ dài.

b. GVgiới thiệu dụng cụ đo: ( 10’) - GV cho hs quan sát thước kẻ.

+ Đây là cái gì?

+ Trên mặt thước có những gì?

- GV chỉ trên thước kẻ , giới thiệu :

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 1 là 1 cm.

+ Độ dài từ vạch số 1 đến vạch số 2 là 1 cm.

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 2 là mấy xăng - ti - mét? .

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 3 là mấy xăng - ti - mét? .

GV chốt lại: Đây là thước có chia vạch từng xăng ti mét.Thước này dùng để đo độ dàicủa các đoạn thẳng.

- Vậy xăng ti mét là đơn vị đo độ dài.

- Xăng ti mét viết tắt là : cm Đọc là: Xăng ti mét

* Cách đo đoạn thẳng: ( 5’) - GV vẽ đoạn thẳng lên bảng.

- 1 hs đọc tên đoạn thẳng.

=> Để biết đọa thẳng AB dài mấy cm ta đo như sau:

Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, Mép thước trùng với đoạn thẳng.

- Vẽ 2 điểm, rồi nối 2 điểm để có 1 đoạn thẳng.

* * A B - Cả lớp quan sát các bạn thực hành.

- Cả lớp quan sát.

- Là cái thước kẻ.

- Trên mặt thước được chia thành các vạch và các số, khoảng cách giữa các vạch cách đều nhau, mỗi vạch ứng với 1 số.

- Cả lớp quan sát.

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 2 là 2 xăng - ti - mét? .

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 3 là 3 xăng - ti - mét? .

- Xăng ti mét viét tắt là : cm Đọc là:Xăng ti mét.(10 hs đọc ) - Cả lớp quan sát.

- Đoạn thẳng AB

Ví dụ: Đo độ dai đoạn thẳng AB.

Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A của đoạn thẳng AB, Mép thước trùng với đoạn thẳng AB.

Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước

(10)

Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đtđọc kèm theo đơn vị là xăng ti mét.

Bước 3: Ghi số đo của đt vào chỗ thích hợp.

- 1 xăng ti mét viết như thế nào?

- Tương tự GV vẽ đoạn thẳng CD lên bảng.

- Vậy đoạn thẳng MN dài mấy cm?

- 3 xăng ti mét con viết như thế nào?

b. Luyện tập: ( 20’)

Bài 1: ( 5’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- 1hs nhắc lại ký hiệu cm?

-GV ký hiệu của xăng ti mét là xê mờ.

Khi viết ta viết bằng 2 chữ cái: viết chữ cờ đứng trước nối liền với chữ mờ đứng sau viết thường.

* Bài 1cần ghi nhớ nội dung kiến thức gì?

Bài 2: ( 5’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài 2 gồm mấy yêu cầu?

- Để viết được số đo con dựa vào đâu?

- Để đọc được số đo con dựa vào đâu?

- GV nhận xét chữa bài.

+ Đoạn thẳng AB dài mấy cm?

- Tại sao con biết đoạn thẳng AB dài 4 cm?

* Bài 2 cần ghi nhớ điều gì?

Bài 3( 5’): HS đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn biết đặt thước đúng hay sai con phải làm gì?

- Trường hợp thứ nhất con điền sai vì sao?

- Trường hợp thứ hai con điền sai vì sao?

*Bài 3 cần ghi nhớ điều gi?

trùng với điểm B của đoạn thẳng ABđọc kèm theo đơn vị là xăng ti mét.

Bước 3: Ghi số đo của Đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.

- Ta nói đoạn thẳng AB dài 1 cm

- 1 xăng ti mét viết chữ số 1 đứng trước, đơn vị cm đứng sau.

- Viết 1cm:

(11)

Bài 4( 5’): HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài 4 gồm mấy yêu cầu?

- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.

- Đoạn thẳng AB dài mấy cm?

- Bạn nào có số đo khác?

*Bài 4 cần ghi nhớ gì?

-

1 hs nhắc lại cách đo đoạn thẳng.

4. Củng cố dặn dò (5’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- Đơn vị đo độ dài là gì?

- HS nhắc lại cách đo theo 3 bước.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________

Học vần Bài 91: OA, OE A.Mục tiêu

1.Kiến thức :

- Đọc được : oa, oe, họa sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được : oa, oe, họa sĩ, múa xoè

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa (CNTT) - Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

C. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy học của thầy Hoạt động dạy học của hs I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc bài 90 trong SGK 2. Viết: đầy ắp, ấp trứng - Gv Nxét đánh giá II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần oa - oe (12')

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép oa

- ghép âm o trước, âm a sau

- Giống đều có 2 âm, Khác vần oa có âm o đầu vần âm a cuối vần còn vần ao

(12)

* Vần oa:

a) Nhận diện vần: oa - Ghép vần oa

- Em ghép vần oa ntn?

- Gv viết: oa

- So sánh vần oa với ao

- HD: vần oa có âm o gọi là âm đệm, âm a là âm chính vần

b) Đánh vần:

.Vần oa:

- Gv HD: o - a - oa

- đọc nhấn ở âm a, âm o là âm đệm đầu vần .Tiếng: hoạ, hoạ sĩ

. hoạ

- Ghép tiếng."hoạ"

+ Có vần oa ghép tiếng hoạ. Ghép ntn?

- Gv viết :hoạ

- Gv đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ . hoạ sĩ:

* Trực quan tranh: hoạ sĩ + Tranh vẽ ai? Đang làm gì?

- HD: Người chuyên vẽ tranh, ảnh gọi là hoạ sĩ

- Có tiếng " hoạ" ghép từ : hoạ sĩ +Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạ sĩ - Gv chỉ: hoạ sĩ

: oa - hoạ - hoạ sĩ.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oa

- Gv chỉ: oa - hoạ - hoạ sĩ.

. Vần oe:

( dạy tương tự như vần oa) + So sánh vần oe với vần oa - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 7') sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ + Tìm tiếng mới có chứa vần oa (oe), đọc

có âm a đầu vần âm o cuối vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm h trước, vần oa sau và dấu nặng dưới a.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ một người đang đứng vẽ - Hs ghép

+ Ghép tiếng "hoạ" trước rồi ghép tiếng

"sĩ" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "hoạ sĩ", tiếng mới là tiếng

"hoạ", …vần " oa".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần.

+ Khác âm chính vần a và e.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu "khoa, hoà, choè, khoẻ" và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

(13)

đánh vần., đọc trơn Gv giải nghĩa từ - Nxét

d). Luyện viết bảng con: ( 12') . oa, oe , họa sĩ, múa xòe

* Trực quan:

Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oa, oe?

+ So sánh vần oa với oe?

+ Khi viết vần oa, oe viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng..

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn, . hoạ sĩ, múa xoè

( dạy tương tự cua bể, ngựa gỗ) 6. Củng cố bài.(2')

GV gọi HSY đọc bài và nhận biết vần vừa học

- oa gồm o trước a sau, vần oe gồm o

trước p sau, o,a, e cao 2 li.

+ Giống: đều có chữ ghi âm o đầu vần.Khác: chữ ghi âm a, e cuối vần.

+Viết vần oa : viết o rê phấn viết nét thắt rồi lia phấn viết chữ ghi âm a sát điểm dừng của o. Viết vần oe: viết o rê phấn viết liền mạch sang e...

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

- Hs viết bảng con

Tiết 2 3. Luyện tập

a) Đọc( 15')

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(19) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần oa, oe?

- Gv chỉ từ chứ vần oa, oe + Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv chỉ từ, từng dòng

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và hoa đua nhau nở hoa....

+1 Hs đọc: Hoa ban xoè cánh trắng ... dịu dàng.

+ hoa ban, xoè cánh, khoe - 3 Hs đọc, lớp đọc

+ ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

(14)

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

* Trực quan: tranh 2 SGK (19) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn trong bức tranh đang làm gì?

+ Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?

+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?

- Gv nghe Nxét uốn nắn,

* TE có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oa, oe

- Gv viết mẫu vần oa HD quy trình, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

( Vần oe, hoạ sĩ, múa xoè tương tự như vần oa)

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn, III. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 92.

... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

6 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs đọc:"Sức khoẻ là vốn quý nhất"

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn - Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ các bạn đangtập thể dục +Buổi sáng sau khi ngủ dậy và TTD giữa giờ học, giờ ra chơi

- Hs trả lời ...

- Lớp Nxét bổ sung.

+ ...

- Hs nêu

- Mở vở tập viết bài 91 - Hs Qsát

- Hs viết bài

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

________________________________________

KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Rèn kĩ năng nói :

Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, Hs sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK,HS kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.

(15)

2. Rèn kỹ năng nghe:

- Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể II –CHUẨN BỊ

-GV :Tranh minh họa truyện trong SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 –Kiểm tra bài cũ : ( 5’)

-Gọi HS kể lại câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏeđặt biệt mà em biết

-GV nhận xét ghi điểm 2– Bài m i

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Gioi thiệu bài : Con vịt xấu xí

*Hoạt động 1 : GV kể chuyện

Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

-Kể lần 3

*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.

-Treo 4 tranh minh hoạ sai thứ tự yêu cầu hs xếp lại đúng thứ tự.

-GV nhận xét

-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4.

-Cho hs kể theo cặp.

-Cho hs thi kể trước lớp theo 2 cách:

+Kể nhóm nối tiếp.

+Kể cá nhân cả câu chuyện.

-GV nhận xét ghi điểm

-Lắng nghe.

-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

1 HS

HS xếp tranh theo yêu cầu HS khác nhận xét

1 HS

-Kể trong nhóm.

-Thi kể trước lớp.

-Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.

3-.Củng cố, dặn dò: ( 2’)

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

(16)

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 2 /02/ 2018 Ngày dạy :T4, 7/02/2018

Học vần Bài 92 : OAI – OAY I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề :Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV BĐ DTV,Tranh sgk (CNTT) - HS : BĐ DTV, VBT,SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

Hoạt động dạy học thầy Hoạt động dạy học hs

1.KT bài cũ: (5’)

- GV cho HS đọc bài oa - oe - Viết bảng con: hoạ sĩ, múa xoè.

- Nhận xét 2.Bài mới:

a) Giới thiệu : oai – oay (10’) Nhận diện vần

- GV đưa vần oa.

- Có vần oa , thêm âm i ngắn vào cuối hãy gài chữ ghi vần oai.

-Vần oai do mấy âm ghép lại?

- So sánh oai với oa?

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - i - oai( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.)

- GV: Có vần oai hãy gài chữ ghi tiếng thoại?

? Nêu cách ghép?

- Học sinh đọc. KT- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Học sinh: Do 2 âm, âm oa và i ghép lại.

- giống nhau: đều có âm 2 âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oa kết thúc bằng âm a, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ th trước, vần oai sau, dấu nặng dưới a.

- HS đọc

- HS gài.

(17)

- HD đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại.

GV giới thiệu tranh điện thoại.

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: điện thoại.

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: điện thoại.

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

* oay - xoáy - gió xoáy( Tiến hành TT) b. Đọc từ ứng dụng(7’)

quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con:(10’) - Giáo viên viết mẫu: oai HD

- Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ i kết thúc giữa đường kẻ 2.

- Tiếng thoại : viết th, lia bút sang viết vần oai, dấu nặng dưới a..

* oay - gió xoáy( Tiến hành tương tự)

Giáo viên sửa sai cho học sinh.

6. Củng cố bài.(2')

GV gọi HSY đọc bài và nhận biết vần vừa học

- Gài chữ ghi tiếng điện trước, gài chữ ghi tiếng thoại sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. - HS viết bảng con.

Tiết 2 1.Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2

2.Bài mới:

a.Luyện đọc: (10’)

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét.

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới(xốp,đốp)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

(18)

Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà

Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói: (10’)

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ? + Chỉ tên từng loại ghế ?

+Nhà em có loại ghế nào?

+Trong lớp ta có loại ghế nào?

+ Ngoài ra em còn biết có loại ghế nào nữa?

KL: Về chủ đề c.Luyện viết: (13’)

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

 Viết vần oai

 Viết vần oay + Viết từ : điện thoại + Viết từ: gió xoáy d. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa.

- Nhận xét.

- Chuẩn bị bài vần 93.

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

________________________________________

Tập đọc

Tiết 66: CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.

3.Thái độ:

- HS yêu thích lao động biết tự giác trong lao động.

- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông.

*GD Quyền trẻ em:

- Quyền và bổn phận tham gia lao động.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1Ổn định tổ chức.(2p) 2 Kiểm tra bài cũ. (5p)

- Gọi 2 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn và TLCH 3, SGK.

- Nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài và tranh SGK 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc

- Đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài.

- HD HS đọc cách đọc bài: Toàn bài đọc...

a) Đọc từng câu

- Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn (5 đoạn)

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ - GV đọc mẫu

- Gọi một số HS đọc câu văn dài

- Gọi từng nhóm mỗi nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi 1 HS đọc chú giải SGK b) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 2 nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi

- 2 Hs đọc - HS nghe.

- HS quan sát tranh nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK - HS nghe

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT

- HS nghe

- Cả lớp nhận xét

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc ĐT.

(20)

- Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 2

3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ.

- YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời:

+ Thấy cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? + Vì sao cuốc lại hỏi như vậy ?

+ Cò trả lời Cuốc như thế nào ?

+ Câu trả lời của Cò có một lời khuyên.

Lời khuyên ấy là gì ?

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

- GV rút ra nội dung bài.

- Gọi vài HS đọc lại d) Luyện đọc lại.

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai lại bài văn

- GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố.(2p)

- Nội dung của bài này là :

A. Phải lao động vất vả mới có lúc sung sướng

B. Không cần lao động vất vả vẫn sung sướng

C. Lao động vất vả không bao giờ được sung sướng.

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò. (1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- Cuốc hỏi: " Chị tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? - Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. )

- "Phải có lúc vất vả lội bùn mới có ngày được thảnh thơi bay lên trời cao.

Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì !"

- Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn./ Phải lao động mới có sung sướng ấm no ...

- HS nêu ý kiến - HS phát biểu - 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe.

Toán

Tiết 108: BẢNG CHIA 2

(21)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 2.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 vào tính toán 3. Thái độ:

-Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2a tiết trước - GV nhận xét- đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu phép chia 2 từ bảng nhân 2

- Gọi 1 HS nhắc lại bảng nhân 2

- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn

+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? ( có 8 chấm tròn )

- Gọi 1 hs viết phép tính: 2 x 4 = 8 - Gọi 2 hs nhắc lại

- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? ( có 4 tấm bìa )

- Hd hs viết phép chia: 8 : 2 = 4 - Gọi 2 hs nhắc lại

- Gọi 1 hs nhận xét từ một phép nhân ta có thể có phép gì ? ( Ta có phép chia 2 ) - Gv hd hs viết phép tính: 8 : 2 = 4

- Gv làm tương tự như trên với một vài trường hợp nữa; sau đó cho hs áp dụng vào bảng nhân 2 đã học để lập bảng chia

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung

- HS nêu

- HS nêu

(22)

- Yc hs đọc đồng thanh bảng chia 2 - Gọi 3 hs đọc lại

2 : 2 = 1 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 4 : 2 = 2 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 b) Luyện tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét – đánh giá.

Bài 2, 3

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- HDHS làm bài,em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm.

- Cho các nhóm trình bày bài giải:

- GV nhận xét- chữa bài.

4. Củng cố (2p)

Kết quả của phép chia 18 : 2 là : A. 7 B. 8 C. 9 - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở làm bài - Kết quả

6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 - Cả lớp theo dõi SGK

Tóm tắt Có : 12 cái kéo kéo

Chia đều : 2 bạn

Mỗi bạn: ... kéo ? Bài giải

Mỗi bạn được số kẹo là:

12 : 2 = 6 ( cái )

Đáp số: 6 cái kẹo

- HS khá giỏi làm bài 3, nêu kết quả - HS giơ thẻ và giải thích lí do

- HS nghe

_______________________________________________________________________

Ngày soạn: 2 /02/2018 Ngày dạy : T6, 9 /02 /2018

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

(23)

CÂY RAU I.Mục đích:

1. Kiến thức :- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.

2. Kĩ năng : Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.

3. Thái độ : Chăm sóc cây xanh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách giáo khoa, các cây rau đã được sưu tầm III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới:

a/ Giới thiệu bài b/ Dạy bài mới:

Họat động 1: Quan sát cây rau

-Mục đích: HS biết các bộ phận của cây rau.

Phân biệt được các loại rau khác nhau -Cách tiến hành:

B1: Cho HS quan sát cây rau mà mình mang tới lớp

+Chỉ vào các bộ phận lá, thân, rễ của cây rau?

+Bộ phận nào ăn được?

B2: Kiểm tra kết quả hoạt động

Kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau -Các cây rau đều có: rễ, thân, lá.

-Rau ăn lá: xà lách, bắp cải,…

-Rau ăn là và thân: rau muống, rau cải,

-Rau ăn rễ: củ cải, củ cà rốt, … -Rau ăn thân: su hào, …

-Ăn hoa: sup lơ; Ăn quả: cà chua Hoạt động 2: Làm việc với SGK

-Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo hình SGK; biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết rửa rau trước khi ăn.

-Cách tiến hành:

B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động

+Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì? Vì sao ta

-HS quan sát, trao đổi

-HS lên trình bày kết quả về cây rau của mình

-Lớp bổ sung, nhận xét

-HS làm việc theo nhóm,trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét

-HS trả lời theo ý hiểu của mình.

(24)

phải thường xuyên ăn rau?

B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: GV chốt lại

Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là rau gì?”

-Tự giới thiệu đặc đểm rau – HS đoán tên - Nhận xét tiết học, củng cố, dặn dò.

-HS thực hiện trò chơi

_______________________________________

Kĩ Thuật:

LẮP CÁI ĐU ( tiết 2 ) A .MỤC TIÊU :

KT:- Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu . KN:- Lắp được cái đu theo mẫu .

TĐ:- Lắp được cái đu theo mẫu . Đu lắp được tương đối chắc chắn . ghế đu dao động nhẹ nhàng

B .CHUẨN BỊ : - Mẫu cái đu lắp sẳn

- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật .

C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết trước

- GV nhận xét III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài b .Hướng dẫn

Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp cái đu.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

a ) HS chọn chi tiết để lắp cái đu

- Gv đến tứng bàn kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng chi tiết lắp cái đu .

b) lắp từng bộ phận - GV quan sát sửa sai.

- GV nhắc các em trong khi lắp cần chú ý + Vị trí bên trong lẫn bên ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu , cọc đu , thanh thẳng, giá

- Hát

- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- Lớp quan sát nhận xét.

- HS đọc lại ghi nhớ

- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp .

- HS thực hành việc lắp được từng bộ phận

(25)

đỡ.

+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thanh sau ghế + Vị trí các vòng hãm….

c ) Lắp ráp cái đu

- GV theo dõi kịp hời uốn nắn

* Hoạt động 4

- Đánh giá kết quả học tập

- Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.

- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.

- Lắp đúng mẫu đúng quy định.

- Sản phẩm chắc chắn đu dao động nhẹ nhàng.

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét chung đánh giá kết quả học tập .

-Nhắc HS tháocác chi tiết và xeo61 gọn vào hộp

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .

- Dặn HS về nhà đọc trước bài mới chuẩn bị bài sau

- HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu

- Kiểm tra sự chuyển động của ghế .

- Lớp trưng bày sản phẫm

- Hs dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẫm của mình và của bạn

________________________________

Học vần OANG – OĂNG I -Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt II.Đồ dùng:

- Tranhvẽ : vỡ hoang, con hoẵng, câu ứng dụng , 1 số loại áo mặc các mùa III - Hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy học thầy Hoạt động dạy học của hs 1. KT bài cũ: (5’)

- GV cho HS đọc bài oan - oăn

- Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

(26)

- Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.

- Nhận xét 1. Bài mới:

Giới thiệu : oang - oăng a. Nhận diện vần ( 10’) - GV đưa vần oan

- Có vần oan , thay âm bằng âm ng gài chữ ghi vần oang.

- Vần oang do mấy âm ghép lại?

- So sánh oang với oan.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -ngờ - oang( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.)

- GV: Có vần oang hãy gài chữ ghi tiếng hoang?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang - GV giới thiệu tranh: vỡ hoang

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: vỡ hoang

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

* oăng - hoẵng- con hoẵng ( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng:(7’)

áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12’)

Giáo viên viết mẫu: oang

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ ng kết thúc giữa đường kẻ 2.

- Tiếng hoang : viết h, lia bút sang viết vần oang.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Học sinh: Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại.

- giống nhau: đều có 3 âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ h trước, vần oang sau.

- HS đọc

- HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng vỡ trước, gài chữ ghi tiếng hoang sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. - HS viết bảng con.

(27)

* oăng - con hoẵng( Tiến hành tương tự)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

Tiết 2 1.Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2

2.Bài mới:

a.Luyện đọc:(10’)

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói:(10’)

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+Nói tên từng kiểu áo đã quan sát?

+ Loại áo đó mặc vào lúc thời tiết ntn?

+ Ngoài ra em còn biết những loại quần áo nào khác?

KL: Về chủ đề . c.Luyện viết:(12’)

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

 Viết vần oang

 Viết vần oăng + Viết từ : vỡ hoang + Viết từ: con hoẵng d. Củng cố, dặn dò:(5’) -Đọc toàn bài.

- Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

(28)

giáo khoa.

- Chuẩn bị bài vần 95: oanh- oach.

__________________________________

Học vần OANG – OĂNG I -Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt II.Đồ dùng:

- Tranhvẽ : vỡ hoang, con hoẵng, câu ứng dụng , 1 số loại áo mặc các mùa III - Hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy học thầy Hoạt động dạy học của hs 1. KT bài cũ: (5’)

- GV cho HS đọc bài oan - oăn

- Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.

- Nhận xét 2. Bài mới:

Giới thiệu : oang - oăng a. Nhận diện vần ( 10’) - GV đưa vần oan

- Có vần oan , thay âm bằng âm ng gài chữ ghi vần oang.

- Vần oang do mấy âm ghép lại?

- So sánh oang với oan.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -ngờ - oang( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.)

- GV: Có vần oang hãy gài chữ ghi tiếng hoang?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang - GV giới thiệu tranh: vỡ hoang

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: vỡ hoang

- Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Học sinh: Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại.

- giống nhau: đều có 3 âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ h trước, vần oang sau.

- HS đọc

- HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng vỡ trước, gài chữ ghi tiếng hoang sau.

(29)

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

* oăng - hoẵng- con hoẵng ( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng:(7’)

áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12’)

Giáo viên viết mẫu: oang

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ ng kết thúc giữa đường kẻ 2.

- Tiếng hoang : viết h, lia bút sang viết vần oang.

* oăng - con hoẵng( Tiến hành tương tự)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. - HS viết bảng con.

Tiết 2 1.Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2

2.Bài mới:

a.Luyện đọc:(10’)

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.( Tiết 1)

Gv nhận xét

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

(30)

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói:(10’)

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+Nói tên từng kiểu áo đã quan sát?

+ Loại áo đó mặc vào lúc thời tiết ntn?

+ Ngoài ra em còn biết những loại quần áo nào khác?

KL: Về chủ đề . c.Luyện viết:(12’)

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

 Viết vần oang

 Viết vần oăng + Viết từ : vỡ hoang + Viết từ: con hoẵng d. Củng cố, dặn dò:(5’) -Đọc toàn bài.

- Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa.

- Chuẩn bị bài vần 95: oanh- oach.

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

__________________________________

: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ: - Yêu thích môn Toán.

II- Đồ dùng:

Giáo viên:

III- Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động dạy học thầy Hoạt động dạy học hs 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

* Bài 1: (10')

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết An có bao nhiêu quả bóng con làm phép tính gì?

- HS đọc bài toán.

+ An có 4 quả bóng xanh, 5 quả bóng đỏ.

+ An có mấy qủa bỏng?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải.

(31)

Bài giải

An có tất cả số quả bóng là:

4 + 5 = 9 ( quả )

Đáp số: 9 quả bóng

* Bài 2: (8')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa

Bài giải

Tổ em có số bạn là:

5 + 5 = 10 ( bạn ) Đáp số: 10 bạn

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3: (8')Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán.

- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài.

Có tất cả số con gà : 2 + 5 = 7 ( con)

Đáp số : 7 con

*Bài 4: (5')HS nêu yêu cầu

- Gọi HS đọc mẫu: 2cm + 3cm = 5 cm

- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép tính sau?

- Cho HS làm vào vở và chữa bài.

7cm + 1cm = 8 cm 6 cm - 4cm = 2cm 8cm + 2cm = 10cm 5 cm - 3cm = 2cm 14 cm + 5 cm = 19 cm 9cm - 4 cm = 5cm 3.Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 4’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- 3 HS nêu bài toán.

- cộng các số lại, sau đó viết kết quả có kèm theo đơn vị đo

____________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

II.. Nhận xét, dặn dò.. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc, cách viết các vần  đã học ia, ua, ưa. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe , nói, đọc,viết từ, câu cho hs.. 3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt. Biết giữ gìn

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. CÁC HOẠT ĐỘNG

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ các loài thực vật trong tự nhiên... B. -Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt, vở tập viết..

C.. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc, cách viết các vần  đã học ia, ua, ưa. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ các loài

Thái độ: Giáo dục hs biết bảo vệ và chăm sóc các loài vật trong thiên nhiên.. * ND tích hơp: Trẻ em có quyền được yêu thương ,

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiênB. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG

Thái độ: Nhận biết được các mùa trong năm.Thêm yêu thiên nhiên.. * Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường