• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 12/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai 16/11/2020

Toán

Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 2 phép tính c) Thái độ: Gd tính kiên trì, chăm học.

*MTHSKT

a) Kiến thức: được cô và bạn giúp HS bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài 1 và bài 3 bằng 2 phép tính c) Thái độ: Gd tính kiên trì, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. KTBC: 5’

- Gọi 1 H lên bảng tóm tắt và giải bài toán: Lan có 24 quyển vở và nhiều hơn Mai 5 quyển vở. Hỏi hai bạn có bao nhiêu quyển vở?

- Lớp nx, G nx.

B. Bài mới : 25’

1.GTB

2.Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính

*Bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?

- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài Tóm tắt:

Thứ bảy : Chủ nhật :

- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài

- Yêu cầu HS giải miệng bài toán.

a) Đây là dạng toán gì ?

Bài giải

Số quyển vở của Mai là:

24 - 5 = 19 (quyển) Cả hai bạn có số quyển vở là:

24 + 19 = 43 (quyển)

Đáp số: 43 quyển vở

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là

6 x 2 = 12 (xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 (xe đạp)

Đáp số: 18 xe đạp.

+ Bài toán giải bằng hai phép tính

-Làm giấy nháp

-Quan sát trên bảng.

6 xe

? xe

(2)

b) Bài toán này có gì giống và khác bài toán chúng ta học hôm trước ?

- Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác 3. Thực hành

Bài 1: HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài của HS

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

?Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài của HS

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV gửi tệp tin cho HS và y/c HS làm bài .

- Gv thu thập thông tin

- GV kiểm tra và gọi đại diện nhóm GT cách làm

- GV nhận xét, chốt kết quả.

-GV KT bài HSKT C. Củng cố - dặn dò: 2’

+ Cùng là bài toán giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước các số hơn kém nhau một số đơn vị còn bài hôm nay, cácsố gấp nhau một số lần phép tính đầu tiên là phép nhân.

Bài 1

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số kg đường là:

26 x 2 = 52(kg)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số kg đường là

26 + 52 = 78 (kg)

Đáp số: 78 kg đường Bài 2

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS khác nhận xét - HS làm bài+

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện về nhà dài là:

18 : 3 = 6 (km)

Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài là:

18 + 6 = 24 (km)

Đáp số: 24 km Bài 3

- 1HS

- Làm theo nhóm. Gửi kết quả.

Thêm 3

- 2HS giải thích

-Được cô h/dẫn giải bài 1.

Làm bài 3

-Người thân giúp em giải toán

5 Gấp 3 lần 15 18

6 Gấp 2 12 10

lần bớt 2

(3)

- Chốt KT Chú ý thực hiện đúng 2 phép tính của dạng toán này

Tập đọc - kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện.

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu.

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS bước đầu biết ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát âm

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương.

*GDMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.

*TH QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

Tiết 1: TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc bài: Thư gửi bà, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc chuyện:

Đất quý, đất yêu. Qua câu chuyện các em sẽ hiểu: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của người Ê- ti- ô- pi- a.

-3HS đọc bài. Lớp nhận xét

-Lắng nghe+ Nhắc tên bài

-Q/sát tranh SGK

(4)

2. Luyện đọc: 20’

a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng câu

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

+ Đọc từng đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

3. Tìm hiểu bài: 12’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

?Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi- a đón tiếp như thế nào

-Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

?Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra.

? Vì sao người Ê- ti- ô- pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.

*GDMT: Có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương

? Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê- ti- ô- pi- a với quê hương như thế nào?

- GV tóm tắt ý 2.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện

*TH: Quyền có quê hương…

Tiết 2 4, Luyện đọc lại: 15’

? Khi đọc đoạn 2 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân

-Theo dõi sách và nghe.

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi, nhận xét.

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

1. Sự mến khách của vua Ê- ti- ô- pi- a.

+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giầy ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

- 1 HS đọc to đoạn 2.

+ Vì người Ê- ti- ô- pi- a coi đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- 1 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, thảo luận nhóm đôi trả lời.

+ Người dân rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương họ, coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất.

2. Tình yêu quê hương của người dân Ê- ti- ô- pi- a.

- 1 HS đọc đoạn 2.

-Đọc nhẩm toàn bài . Chú ý ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

-Tham gia cùng nhóm luyện phát âm.

(5)

vật.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất

KỂ CHUYỆN (20’) I. Xác định yêu cầu

II. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện, sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nx và kết luận.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

-Nhắc HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Đọc thuộc lòng trước bài Vẽ quê hương

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

- HS quan sát tranh minh họa để sắp xếp lại theo đúng trình tự, sau đó nêu kết quả

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 4HS nối tiếp kể lại 4đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu

-HS lắng nghe

-Đọc to đoạn 1 trước lớp( Cô h/dẫn và sửa)

Người thân giúp con luyện đọc

CHIỀU

Tự nhiên xã hội BÀI 21: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

- Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

- Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ họ hàng

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS biết được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau và cách xưng hô đúng với họ hàng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ họ hàng

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.

*QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ - Quyền bình đẳng giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(6)

- Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi ND trò chơi Xếp hình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Kiểm tra bài cũ: (4’ )

- Cho HS trả lời theo các câu hỏi ở hoạt động 1 của tiết trước.

-GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành: Phân tích vã vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: (15’)Phân tích, vẽ sơ đồ

Mục tiêu: HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

Tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và thảo luận trả lời 4 câu hỏi (sách HD trang 96, 97)

- Dẫn dắt bằng hệ thống câu hỏi để vẽ sơ đồ gia đình như H.2 /43:

+ GĐ có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm những ai?

+ Ông, bà sinh dược mấy người con? Kể ra?

+ Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể? Đó là những ai?

+ Bố mẹ Quang sinh ra ai?

+ Bố mẹ Hương sinh ra ai?

- Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ.

Hoạt động 2: (15’)Cách xưng hô Mục tiêu: Biết cách xưng hô, đối

-HSTL.

-Lắng nghe+ Nhắc tên bài

- Làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời.

+ Câu 1: 10 người: ông, bà, cha mẹ Hương,...

+ Câu 2: 2 con: cha mẹ Hương, cha mẹ Quang.

+ Câu 3: Mẹ Quang, Bố Hương.

+ Câu 4: Cháu nội là Quang, Thủy. Cháu ngoại là Hương, Hồng.

- 3 thế hệ, gồm ông và bà.

- 2 người: bố Quang, mẹ Hương - 1 dâu là mẹ Quang, 1 rể là bố Hương.

- Quang, Thủy.

- Hương, Hồng.

- 3 HS nói trước lớp.

-Ngồi ngay ngắn

-Q/sát hình cùng thảo luận với nhóm.

(7)

xử với họ hàng.

Tiến hành :

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo 4 câu hỏi (sách HD/98,99).

Kết lại: Với mỗi người họ hàng, cần phải tôn trọng, lễ phép, yêu thương đùm bọc nhau.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

-Gọi 3 HS lên bảng tự liên hệ bản thân về gia đình mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới thiệu với các bạn.

-GV nhận xét tiết học.

- Làm việc nhóm đôi cử đại diện trả lời.

-3 HS lên bảng tự liên

-Được cô h/dẫn va thảo luận cùng bạn em biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

________________________________________

Phòng học trải nghiệm

Bài 5: PULINH - RO BOT KÉO CO (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp hs biết về ý nghĩa của milo và các cảm biến - Tác dụng của những cảm biến

b) Kĩ năng: Rèn KN tư duy c) Thái độ: Thêm yêu môn học

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS biết tác dụng của những cảm biến và cùng tham gia với nhóm.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy. q/sát c) Thái độ: Thêm yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận của milo và các cảm biến

2. Lập trình:

a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, ...

- Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ

thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

-HS nêu

- Hs theo dõi đoạn video - Nêu các khối để lập trình

-Cùng q/s và xem clip.

(8)

* Khối màu đỏ - Khối hiển thị.

Dùng để hiện thị số đếm trên màn hình máy tính hoặc ipad, ví dụ như 1,2,3, ... n.

Có thể dùng để đếm lùi trước khi robot hoạt động.

b) Cách lập trình chú robot Pulling:

- Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm

- Yêu cầu hoạt động theo nhóm

- Gọi các nhóm lên trình bày cách lập trình

Nhận xét bổ sung

3. Củng cố - dặn dò(2p)

- Nh/ xét tuyên dương các nhóm làm tốt - Nhận xét giờ học

- Các nhóm quan sát và thực hành lập trình theo hướng dẫn của gv

- Các nhóm lên trình bày sản phẩm

- Nhóm khác nhận xét -Lắng nghe

-Tham gia lập trình với các bạn trong nhóm

_______________________

Ngày soạn: 12/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba 17/11/2020

Toán

Tiết 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Giúp HS: củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

- Giải nhanh, đúng các bài toán.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính( Bằng 2 cách)

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A.KT bài cũ( 5p)

- GV viết BT bằng TT lên bảng + Gọi HS nhìn tóm tắt đọc bài toán - Hs lên bảng chữa bài

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1p

- Hôm nay chúng ta sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính

2. H/ dẫn luyện tập

* Tóm tắt

14 bạn Số HS giỏi:

Số HS khá: ? bạn 8 bạn

-Lắng nghe

-Nhìn bảng làm nháp

(9)

Bài 1: Giải toán( 12’) - Gọi HS đọc BT.

? Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính? (... 2 phép tính)

-Có thể giải BT bằng 2 cách - Y/c HS làm bài vào vở

- Gọi HS T/bày cách giải thứ 2 khác nhận xét

- GV nhận xét bài làm, chốt.

Bài 2( 7p)

- GV treo tóm tắt lên bảng - Gọi HS đọc BT

+ Đã lấy đi bao nhiêu lít dầu.

+Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu trước hết ta phải biết điều gì?

+ Dựa vào đâu tìm số l dầu đã bán?

- Y/c HS làm bài - GV nhận xét.

- GV nhận xét và chốt bài giải.

Bài 3: (8p)

- Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải bài toán đó:

- GV vẽ sơ đồ trên bảng

Bài 1: 2HS - 2 phép tính

+Tìm số trứng đã bán + Tìm số quả trứng còn lại - Làm cá nhân+ 1 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét Cách 1: Bài giải

Số quả trứng lần sau đã bán là:

12 + 18 = 30 (quả) Số quả trứng còn lại là:

50 - 30 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả trứng Cách 2 :

Bài giải

Lần đầu số trứng còn lại là:

50 - 12 = 38 (quả) Lần sau số trứng còn lại là:

38 - 18 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả trứng - Lớp nhận xét

Bài 2 -1HS Tóm tắt:

+ Đã lấy đi 1/7 số l dầu

+ Phải biết số l dầu đã bán là bn?

- Dựa dạng toán: Tìm một phần bằng nhau của 1 số.

- 1hs làm bảng. Lớp làm VBT Bài giải

Số số lít dầu đã lấy đi là:

42 : 7 = 6 (l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

42 – 6 = 36 (l)

Đáp số: 36 l dầu.

Bài 3 Gà trống:

Gà mái : - 3 HS nêu

-Được cô h/dẫn giải bằng 1 cách

14 con

Còn lại: ? l dầu

42 l dầu

? con

(10)

- Y/cầu HS đặt đề bài

- GV nhận xét và chốt Bài 4( 8p): Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc y/c

- H/dẫn mẫu - Y/c HS làm bài

-GV nhận xét, chốt bài làm.

* Dành HS năng khiếu

- GV nêu bài toán:Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp 3 lần số thứ nhất.

Tìm hiệu hai số đó.

- Y/c HS suy nghĩ và trả lời nhanh, ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả lời,...

C.Củng cố - dặn dò ( 2p) - Ôn tập các nội dung đã học - GV nhận xét giờ học, dặn dò

+ Đề toán: Một đàn gà có 14 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống.

Hỏi cả đàn có bao nhiêu con gà?

Bài giải Số gà mái là:

14 x 4 = 56 (con) Cả đàn có số con gà là:

56 + 14 = 70 (con) Đáp số: 70 con gà.

Bài 4: Tính (theo mẫu)

Mẫu Gấp 13 lên 2 lần, rồi thêm 19 ta có13 x 2 + 26 = 45

- 3làm bảng+ Lớp làm VBT a) Gấp 24 lên 4 lần, rồi bớt đi 47:

24 x 4 - 47 = 49

b) Giảm 35 đi 7 lần, rồi thêm 28 35 : 7 + 28 = 33

c) Giảm 48 đi 6 lần, rồi bớt 2.

48 : 6 - 2= 6

- HS trả lời

Số thứ hai là: 10 x 3 = 30 Hiệu hai số là: 30 – 10 = 20

Đáp số : 20 -Q/sát và nghe.

- Lắng nghe

-Cô H/d làm bài 3 phần a

-Người thân giúp và h/dẫn em giải toán

Luyện từ và câu MRVT: QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về Quê hương.

- Ôn kiểu câu : Ai làm gì?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng đúng từ về quê hương và câu Ai làm gì?

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương và ý thức tích cực trong học tập.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp và cung cấp cho vốn từ về Quê hương.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dùng đúng từ về quê hương ( bài 1)

(11)

c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý quê hương và ý thức tích cực trong học tập.

*QTE: Sau bài tập 1: GD tình cảm yêu quý quê hương.

Quyền có quê hương, bổn phận phải biết yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Bài cũ

- GV gọi HS chữa bài tập 1, 2 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài

2. Làm bài tập

Bài 1: (8’) HS đọc yêu cầu và các từ

- HS làm bài vào vở - HS lên chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét

- HS đọc lại từ

- Tìm thêm từ chỉ sự vật ở quê hương ?

- Con hiểu quê hương nghĩa là gì ?

- Đặt câu thể hiện tình cảm của mình đối với quê hương

Bài 2 : (5’) HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở - HS chữa miệng

- HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét

- 2 HS thực hiện.

- Lớp khác nhận xét

Bài 1: Xếp những từ ngữ đã cho vào hai nhóm : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.

Nhóm Từ ngữ

1. Chỉ sự vật ở quê hương

Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường 2. Chỉ tình cảm

đối với quê hương

Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.

- Trường học, rạp xiếc, viện bảo tàng, cái ao làng, vườn cây, sân vận động, công viên, đường làng,...

- Là nơi ông cha mình sinh ra, lớn lên, nơi chúng ta được sinh ra, gắn bó với cuộc sống của mình => quê hương là làng quê ở nơi xa của mình và cũng chính là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên,...)

+ Em rất yêu quê hương mình.

+ Ai cũng có những kỉ niệm gắn bó với mảnh đất quê hương. ...

Bài 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau

(quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn ) - HS giải nghĩa từ: Giang sơn, sông

-Mở VBT, được cô h.dẫn làm bài 1

(12)

- HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khái quát lại

Bài 3: (8’) HS đọc yêu cầu

Những câu nào trong đoạn văn dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì?. Hãy chỉ rõ bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?

- GV nhận xét và sửa nếu HS làm sai.

Bài 4: HS đọc yêu cầu.HS khác đọc thầm

- HS đặt câu

- HS khác nhận xét, nêu câu của mình

- HS khác nhận xét - GV nhận xét

núi , dùng để chỉ đất nước

- Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra

Không chọn từ đất nước, giang sơn vì 2 từ này dùng để chỉ cả đất nước, ví dụ nước Việt Nam, còn Tây Nguyên chỉ là một vùng trên đất nước ta.

Tây Nguyên là quê hương (nơi chôn rau cắt rốn) của tôi nơi đây tôi đó lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơn ngào ngạt của núi rừng.

Bài 3

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà. cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS chữa miệng

- HS khác nhận xét, bổ sung

Cha/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà.

Ai Làm gì?

Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá Ai Làm gì?

Chị tôi/đan nón lá cọ, lại biết đan Ai Làm gì?

Chúng tôi/ rủ nhau đi nhặt những trái Ai Làm gì?

Bài 4: (6’) Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?:

bác nông dân, em trai tôi, những chú gà con, đàn cá.

+ Bác nông dân đang cày ruộng./

Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng./

Bác nông dân đang cấy lúa./...

+ Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân. / Em trai tôi đang câu cá ngoài ao..

+ Những chú gà con chạy lon ton

-Điền bảng phụ trên lớp 1 câu

-Chọn 1 từ để đặt câu.

(13)

C.Củng cố - dặn dò (2‘)

- Hnay chúng ta học những nội dung gì?

- Qua bài học hôm nay em có thêm hiểu biết gì?

- GV nhận xét, dặn dò

bên gà mái mẹ./ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân./...

+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao./

Đàn cá đang quẫy thật mạnh trong vũng nước.?...)

- Từ ngữ : Quê hương, câu Ai làm gì?

- Biết thêm nhiều về quê hương; thêm yêu quê hương, đất nước,..

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả(nghe - viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).

- Luyện phân biệt những tiếng có vần khó ong/oong; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x) hoặc vần dễ lẫn (ươn/ ương)

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, phân biệt được các tiếng có vần khó c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp và nhìn sách viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả, sạch sẽ.

c) Thái độ: GD tính kiên trì, cẩn thận

*GDBVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS

Phông A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS xung phong lên bảng đọc thuộc một câu đố (bài tập 3a hay 3b)

- Cả lớp viết lời giải câu đố vào bảng con rồi giơ bảng.

- GV nhận xét khen những HS giải đúng, nhanh, viết đúng chính tả, chữ đẹp

- HS thi giải những câu đố đã học trong bài ctả trước.

Để nguyên, ai cũng lặc lè Bỏ nặng, thêm sắc ngày hè chói chang

Là những chữ:

nặng - nắng

Có sắc - mọc ở xa gần

Có huyền- vuốt thẳng áo quần cho em

Là những chữ:

lá - là (quần áo)

-Ngồi ngay ngắn

(14)

B Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS nghe,viết - GV đọc đoạn viết

? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? (Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.)

*THBVMT….

- Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)

- Nêu các tên riêng trong bài.

(Gái, Thu Bồn)

- Luyện viết những từ khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.

b) GV đọc, HS viết bài vào vở:

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.

- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)

c) Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 bài và nhận xét 3/ Hdẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- 5 HS đọc lại lời giải giúp cả lớp ghi nhớ chính tả.

Bài 2: 5’ HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập 2a - Các nhóm thi làm bài.

- Đại diện các nhóm lên đọc kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ

- Cả lớp đọc thầm theo . - HS trả lời các câu hỏi.

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét

.

-Lấy vở nghe và viết bài.

-Nghe và dùng chì soát lỗi

-5HS nộp vở

Bài 1: Điền vào chỗ trống ong hay oong?

- chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong

- làm xong việc, cái xoong

Bài 2: Thi tìm nhanh, viết đúng a)

- Từ ngữ chỉ sự vật

có tiếng bắt đầu bằng s - Từ ngữ chỉ

- sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,

sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ,...

- mang xách, xô

-Mở SGK đọc nhẩm đoạn viết.

Lấy vở, nhìn sách viết đúng và sạch sẽ.

(15)

tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GV mời một số HS đọc lại kết quả

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS đặt câu với từ xôn xao, gương.

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả.

hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếngbắt đầu bằng x

đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,...

b)

- Từ ngữ có tiếng mang vần ươn.

- Từ ngữ có tiếng mang vần ương

- mượn, thuê mướn, vươn, vượn, con lươn, bay lượn,....

-bướng bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡng lự, trưởng thành,..

-HS

-Luyện viết chữ đúng chiều cao ––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 12/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư 18/11/2020

Toán

Tiết 53: BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS lập được và học thuộc bảng nhân 8.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 8 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS lập được và học thuộc bảng nhân 8.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 8 và giải toán bằng phép nhân( bài 1) c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. KTBC: 3’

- 1 HS lên bảng làm bài.

- GV kiểm tra HS dưới lớp đọc thuộc các bảng nhân đã học.

- Chữa bài trên bảng

Tính 8 + 8 + 8 = ? 8 + 8 + 8 + 8= ?

-2HS đọc bảng nhân 6, nhân 7

-Làm bảng con

(16)

- GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Bài mới: 35’

a)Giới thiệu bài: Bảng nhân 8.

b)Lập bảng nhân 8

- GV, HS cùng lấy 8 chấm tròn: GV đính bảng 8 chấm tròn,vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần( + Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn.)

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ta được mấy chấm tròn?

- Nêu phép nhân tương ứng.( 8 x 1) - 8 x 1 bằng mấy?

Đây là kết quả của phép nhân thứ nhất trong bảng nhân 8.

- GV treo bảng nhân 8(đã che cột tích) lên bảng, mở tích thứ nhất.

- GV, HS cùng lấy hai lần 8 chấm tròn:

GV đính bảng, vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

+ Lấy hai tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Nêu phép nhân tương ứng.

- 8 x 2 bằng bao nhiêu?

- Vì sao con tìm ra kq đó?

Đây là kết quả của phép nhân thứ hai trong bảng nhân 8

- GV, HS cùng lấy ba lần 8 chấm tròn:

GV đính bảng, vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

+ Lấy ba tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Nêu phép nhân tương ứng?

- 8 x 3 bằng bao nhiêu?

- Vì sao con tìm ra kết quả đó?

- Ai có cách làm khác?

Đây là kết quả của phép nhân thứ ba trong bn 8

+ Dựa trên cơ sở đó, cả lớp lập các phép nhân còn lại

? Hai tích tiếp liền nhau trong bảng nhân 8 hơn kém nhau mấy đơn vị?

-HS thực hiện theo Y/c và trả lời.

8 được lấy 1 lần.

- 8 chấm tròn 8 x 1

- bằng 8.

Ta viết: 8 x 1 = 8

- 8 được lấy 2 lần.

- 8 x 2 - bằng 16 - Ta có:

Vì 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy: 8 x 2 = 16 2 HS đọc phép tính.

- Cả lớp ghi kết quả của phép nhân thứ hai vào SGK.

8 được lấy 3 lần.

- 3 lần - 8 x 3 - bằng 24

Vì 8 x 3 = 8+ 8+ 8= 24 Vậy: 8 x 3 = 24

(8 x 3 = 8 x 2+ 8 = 24) - 2 HS đọc phép tính.

- Cả lớp ghi kết quả của phép nhân thứ ba vào SGK.

*Cả lớp tự lập các phép nhân còn lại và điền kết quả vào SGK.

-Mỗi HS đọc 1 phép tính trong bảng nhân 8

- 8 đơn vị

-Lấy bộ đồ dùng thực hiện theo các lần cô lấy thẻ.

-Lấy bút chì điền kết qảu các phép nhân ở bảng

nhân 8

(17)

? Muốn tìm tích liền sau con làm như thế nào?

? Tìm tích của 8 x 4 như thế nào?

? Cách nào nhanh hơn?(Cách 2) - Đọc bảng nhân 8

3. Thực hành

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa miệng nối tiếp.

- HS nhận xét

Bài 2.

- 2 HS đọc đề bài.

- 1 HS tóm tắt miệng, GV ghi bảng.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa bài HS trên bảng

Bài 4: HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm bài, hs làm bài trên bảng.

- Chữa bài HS trên bảng. Trả lời câu hỏi - Nêu đặc điểm của dãy số vừa điền?

- 48 là tích của phép nhân nào trong bảng nhân 8?

- Đọc xuôi, đọc ngược kết quả của bài tập 3. Củng cố, dặn dò( 2’)

- Không cần tính, hãy điền dấu >, <, = : 8 x 3 + 8 x 2 … 6 x 8 - 8 - Nhận xét tiết học.

- Học thuộc lòng bảng nhân 8.

(Lấy tích liền trước cộng thêm 8) (Cách 1: 8 + 8 + 8 + 8

Cách 2: 8 x 3 + 8)

- HS đọc to bảng nhân 8 trên bảng.

- 1 HS đọc ngược bảng nhân 8.

- GV che một số thừa số và tích trong bảng nhân 8,

4 HS lần lượt khôi phục lại bảng nhân 8.

- mỗi bạn đọc nối tiếp một ptính.

- HS đọc nối tiếp 5 phép nhân trong bảng.

Bài 1. Tính

8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 8 x 3 = 24 8 x 8 = 64 8 x 4 = 32 8 x 9 = 72 8 x 5 = 40 8 x 10 = 80 Bài 2.

Tóm tắt

Mỗi hộp: 8 cái bánh 7 hộp : … cái bánh?

Bài giải

7 hộp có số cái bánh là:

8 x 7 = 56 (cái bánh) Đáp số: 56 cái bánh Bài 4: Tính nhẩm

- Đặc điểm của dãy số này là kết quả trong bảng nhân 8; đếm thêm 8 từ 8 đến 80; 2 số liên tiếp hơn kém nhau 8 đơn vị

- 48 là tích của phép nhân: 8 x 6 trong bảng nhân 8

-2HS thi làm và GT

trong SGK

-Đọc nhẩm bảng nhân 8 và đọc thuộc

-Dựa vào bảng nhân 8 làm bài 1 VBT.

-Về học thuộc lòng bảng nhân 8

Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I MỤC TIÊU

(18)

a) Kiến thức

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: xanh tươi, làng xóm, lượn quanh. Ngắt nhịp thơ đúng.

+ Hiểu nghĩa các từ: Sông máng, bát ngát

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.

- Học thuộc bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu và đọc thuộc lòng c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về quê hương

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS đọc thành tiếng và phát âm đúng.

b) Kĩ năng: : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc thuộc

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về quê hương

*BVMT: HS trả lời cõu hỏi 1: kể tên những cảnh vật đc tả trong bài thơ. Câu hỏi 2:

Cảnh vật quê hương đc tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận đc vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dó, thêm yêu quý đất nước ta.

*QTE: Quyền có quê hương.

- Bổn phận phải biết yêu quê hương.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu HS kể lại chuyện Đất quý đất yêu và trả lời câu hỏi:

+ Hai người khách được vua E-pi- ô-pi-a đón tiếp như thế nào?

+ Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?

+ Vì sao người E-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là 1 hạt cát nhỏ?

- Nhận xét.

B.Bài mới: (29’)

1. Giới thiệu bài: Tranh minh họa như SGK

- GV treo tranh minh họa bài tập đọc.

- Tranh vẽ những cảnh gì?

- Bài học hôm nay cho chúng ta thấy tình yêu quê hương của 1 bạn nhỏ

- GV ghi tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc

- 3 HS lên bảng đọc tiếp nối nhau, kể 3 đoạn theo 4 bức tranh, trả lời.

+ Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

+ Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

+ Vì họ xem đất là thiêng liêng cao quý nhất

- 2 HS trả lời theo sự quan sát của mình

- HS nhắc lại

-Đọc nối tiếp 3 câu đầu đoạn 2

-Q,sát tranh trên bảng và SGK.

(19)

- GV đọc mẫu: giọng vui tươi, hồn nhiên.

- HD học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.

- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.

- GV HD HS ngắt nhịp

- HD đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

3.HD tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH

- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?

- Hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương?

*GDMT: Cảnh vật quê hương rất phong phú và nhiều màu sắc. Đây là những cảnh vật gắn bó thân thiết hàng ngày với chúng ta làm cho chúng ta thêm yêu đất nước, quê hương

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3, thảo luận và tìm câu trả lời: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?

*Kết luận: Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.

4.Luyện đọc lại và học thuộc lòng.

- GV treo bảng phụ.

- Thi đọc trong nhóm

- Cho HS thi đọc thuộc bài.

- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- 4 HS đọc 4 khổ thơ trong bài.

- Chú ý ngắt nghỉ đúng câu:

Xanh tươi, / đỏ thắm. / Tre xanh, / lúa xanh/

A, / nắng lên rồi - Học sinh đọc chú giải.

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ.

- 3 nhóm thi đọc, cả lớp đồng thanh

-1 học sinh đọc bài + cả lớp đọc thầm

- Mỗi HS kể 1 cảnh vật: tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.

- Mỗi học sinh kể 1 màu: Tre xanh, lúa xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót.

- HS trao đổi nhóm: chọn ý đúng trả lời câu hỏi: ý c (vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp)

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS luyện đọc từng khổ thơ-cả

-Đọc nhẩm toàn bài

-Đọc thành tiếng câu:

Xanh tươi, / đỏ thắm. /

-Đọc thành tiếng khổ 1 trước lớp.

-Luyện đọc HTL

(20)

- Gv nhận xét – tuyên dương

C.Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trongbài thơ?

- Quê hương các em có những cảnh đẹp nào?

- GDHS: yêu quê hương

-Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài Nắng phương Nam.

bài.

- Các nhóm thi đọc

- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.

- 2 HS thi đọc thuộc cả bài.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe và trả lời - HS tự nêu

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

CHIỀU

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng giữa kì I.

b) Kĩ năng: Khắc sâu kĩ năng vận dụng các hành vi đạo đức lành mạnh vào cuộc sống hàng ngày.

c) Thái độ: Giáo dục ý thức sống có trách nhiệm với mọi người.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS tham gia cùng các bạn củng cố KT đã học 10 tuần

b) Kĩ năng: : Rèn kĩ năng vận dụng các hành vi đạo đức lành mạnh vào cuộc sống hàng ngày.

c) Thái độ: Giáo dục ý thức sống có trách nhiệm với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Kiểm tra bài cũ: (3')

? Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì?

? Khi bạn có chuyện vui em cần làm gì?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học b. Các hoạt động :

Hoạt động 1:(15’) Củng cố kiến thức Giáo viên làm phiếu học tập.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó phát phiếu học tập cho H, y/c các nhóm hoàn thành ND trong phiếu.

- Hs trả lời.

Học sinh hoạt động nhóm:

4 nhóm .

- Học sinh bốc thăm và thảo luận sau đó trình bày

-Tham gia HĐ nhóm

(21)

* Phiếu 1: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

* Phiếu 2: Biết tự làm lấy việc phù hợp với khả năng.

* Phiếu 3: Biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em.

Nội dung mỗi phiếu như sau:

- Phiếu 1: Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? Nêu những việc nên làm và không nên làm?

- Phiếu 2: Nêu những biểu hiện tự làm lấy việc của mình?ích lợi của những việc đó? Kể những việc nên tự làm?

- Phiếu 3: Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? Kể những việc đã làm?

-GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động (15’) Thực hành,xử lí tình huống

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu thảo luận:

* Tình huống 1: Em hứa với bạn là sẽ sang nhà bạn giảng bài cho bạn nhưng Hà rủ em đi xem phim ở rạp. Nếu là em, em sẽ xử lí như thế nào?

* Tình huống 2: Ngủ dậy,em thấy muộn, vội mặc quần áo rồi bắt mẹ soạn sách vở để mình đi học.

* Tình huống 3: Bà em bị ốm, bố mẹ đi vắng, ở nhà với bà buồn quá, em liền sang nhà Lan chơi.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò: (2')

- Liên hệ cho H việc thực hiện cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- Nhắc nhở Hs XD tủ sách Bác Hồ, học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.

- Nhận xét giờ học.

trước lớp.

- Cả lớp nghe, nhận xét.

- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi về cách xử lí từng tình huống.

- Đại diện nhóm trình bày miệng về cách xử lí của nhóm mình trong từng tình huống.

- Lớp nghe, nhận xét, đánh giá.

-HS liên hệ.

-HS nghe.

- Cùng nhóm xử lí các tình huống

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

Tiết 11: CẮT, DÁN CHỮ I, T I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

2. Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.

Chữ dán tương đối phẳng.

(22)

* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp cắt được chữ T

b) Kĩ năng: : Kẻ, cắt, dán được chữ T. Chữ dán tương đối phẳng.

c) Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.

Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu …

2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài mới:

- GV giới thiệu bài trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét (10’)

* Mục tiêu: HS nhận xét được chữ I, T có nửa trái và nửa phải giống nhau.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn (hình 1).

- Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc.

- Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.

- Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản

- Các tổ trưởng báo cáo.

- Nhắc lại tiêu đề.

- Học sinh quan sát để rút ra được nhận xét.

- Nét chữ rộng 1 ô.

- Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau ( nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái vá nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau).

-Để dụng cụ lên trên mặt bàn

-Q/sát cô h/dẫn + vật mẫu

-Q/sát cô h/dẫn

-Đọc nhẩm các bước cắt chữ T

Hình I

(23)

nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định (H1) b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (15 phút).

* Mục tiêu: HS nắm được các thao tác gấp, cắt, dán chữ I, T.

* Cách tiến hành:

- Bước 1. Kẻ chữ I, T.

Thực hiện các bước như hình 2a.

- Bước 2. Cắt chữ T.

Thực hiện các bước như hình 2b;

3a; 3b.

- Bước 3. Dán chữ I, T

+ Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.

+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí trên đường chuẩn.

+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (h.4).

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ.

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh chưa cắt được.

C. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị dụng cụ kéo, hồb dán, thủ côn

tiết sau “Cắt dán chữ I,T”.

- Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy trắng.

- Học sinh kẻ.

-Được q/sát vật mẫu và cô h/dẫn cắt chữ T

Người thân giúp em cắt chữ T

Ngày soạn: 15/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm 22/11/2018

Toán

Tiết 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.

- Áp dụng bảng nhân 8 để giải toán, đúng nhanh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân trong bảng nhân 8 và giải toán c) Thái độ: Giáo dục lòng ham học.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS dựa bảng nhân 8

b) Kĩ năng: : Kẻ, cắt, dán được chữ T. Chữ dán tương đối phẳng.

c) Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(24)

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông 1. Kiểm tra bài cũ: 35’

Đọc thuộc lòng bảng nhân 8.

GV nêu phép nhân bất kì trong bảng nhân 8, HS nêu kết quả.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài.

- Chữa miệng nối tiếp.

- Vấn đáp.

- 1HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8.

Y/c lên bảng viết kết quả cô Bài 2: HS đọc đề bài.

- GV treo sơ đồ.

- HS nêu tóm tắt miệng,

- 1 HS nhìn sơ đồ, nêu bài toán.

- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài, giải thích cách làm.

+ Tính số mét vải đã cắt thuộc dạng toán gấp một số lên nhiều lần

Bài 3

-HS nêu y/c, lớp làm bài.

- Chữa bài, giải thích cách làm.

- HS đặt đề toán có lời văn dựa trên dãy tính đã cho

Bài 4: HS nêu bài toán.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa miệng, GV ghi bảng.

Bài 1: Tính 8 x 1 = 8 1 x 8 = 8 8 x 5 = 40 5 x 8 = 40

8 x 2 = 16 2 x 8 = 16 8 x 7 = 56 7 x 8 = 56 8 x 3 = 24

3 x 8 = 24 8 x 6 = 48 6 x 8 = 48

8 x 4 = 32 4 x 8 = 32 8 x 8 = 64

8 x 9 = 72

- Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

Bài 2. Giải toán.

Tóm tắt:

Tấm vải: 20m

Đã cắt đi: 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m

Còn lại : … m vải?

Bài giải

Đã cắt đi số mét vải là:

8 x 2 = 16 (m)

Tấm vải còn lại dài số mét là:

20 – 16 = 4 (m)

Đáp số: 4m vải Bài 3. Tính

a) 8 x 2 + 8 8 x 4 + 8 b) 8 x 3 + 8 8 x 7 + 8

Bài 4. Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm:

a) Có 4 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

5 x 4 = 20 (ô vuông)

b) Có 5 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

4 x 5 = 20 (ô vuông)

-Lên bảng viết bảng nhân 8

-Dựa bảng nhân 8 lm BT1.

-Làm bài 2 VBT

(25)

- HS giải thích cách làm.

C. Củng cố - dặn dò: (2’) -Gọi HS nhắc KT

- Nhận xét tiết học.Nhắc HS ôn bài.

Nhận xét: 5 x 4 = 4 x 5

- Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

-Lắng nghe

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: G (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .

c) Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

b) Kĩ năng : Viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

c) Thái độ: Kiên trì, cẩn thận khi viết và giữ vở sạch.

*GDMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao.

II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ, Bảng con.

III. C C H D Y H C CH Y UÁ Đ Ạ Ọ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết G, Ông Gióng GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

12’

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - HD viết chữ : Gh

- Chữ Gh gồm mấy con chữ là những chữ nào?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa

- Cho qs chữ R, Đ và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm :G, R, A, Đ, L, T, V - gồm 2 con chữ cái: giê và hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Gh

- Viết bảng con: R, Đ

-Viết bảng con

-Ngồi ngay ngắn theo dõi trên bảng lớp

-Viết bảng con R,

(26)

b) HD viết từ Ghềnh Ráng - GV treo chữ mẫu

- GT: Ghềnh Ráng là 1 thắng cảnh ở Bình Định

- Từ Ghềnh Ráng gồm mấy tiếng?

- Ghềnh Ráng có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng, ....

*THBVMT....

- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 4 ly, con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở: 16’

- GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX: 5’

-Cô nhận xét vở 6-7 HS và HSKT C- Củng cố - dặn dò: 2’

-HS nhắc nội dung tiết học

- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS luyện viết

- HS đọc từ ứng dụng.

+ 2 tiếng

+Chữ cái G và R - HS viết bảng

- HS đọc.

- HS nêu: A; Đ; G; L; T: V

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Đông Anh, Thục Vương

- Hs viết bài vào vở

Đ

-Viết bảng con

-Được cô h/d viết vở

-Nộp vở

-NGười giúp đỡ h/dẫn em luyện viết

Tự nhiên xã hội BÀI 22: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiếp theo) I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

- Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

- Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ họ hàng

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ họ hàng

(27)

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ - Quyền bình đẳng giới.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi ND trò chơi Xếp hình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

-Cho HS trả lời theo các câu hỏi ở hoạt động 1 của tiết trước.

-GV nhận xét 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành: Phân tích vã vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

b) Các hoạt động:

2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (20’)

* Mục tiêu : Giúp HS nắm vững về mối quan hệ họ hàng qua sơ đồ hình vẽ.

* Cách tiến hành : Bước 1: Hướng dẫn.

GV giới thiệu sơ đồ gia đình(SGK/ 43).

Bước 2: Làm việc cá nhân.

- GV y/c từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ trong BT3/30/VBT

Bước 3: Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ vừa vẽ.

-GV nhận xét

Hoạt động 2: (10’) Trò chơi Xếp hình.

Mục tiêu: Qua trò chơi, các nhóm vẽ được sơ đồ và giải thích được mối quan hệ họ hàng.

Tiến hành :

- Tổ chức chơi theo nhóm.

- Phổ biến luật chơi: sách HD /100

-HSTL

- HS quan sát.

- Từng hs thực hiện.

- 1 số HS lên trước lớp giới thiệu về sơ đồ mình vừa vẽ.

- Phân nhóm

- Nghe phổ biến, nắm luật

-Q/sát sơ đồ cô đưa trên bảng lớp.

-Cô h/d điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ trong BT3/30/VBT

Tham gia

(28)

- Tổ chức chơi mẫu.

- Tổ chức trò chơi.

- Nhận xét, tổng kết

- Gọi 3 HS lên bảng tự liên hệ bản thân về gia đình mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới thiệu với các bạn.

3. Củng cố dặn dò (2’)

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng cháy khi ở nhà.

- Nhận xét.

chơi.

- Tham gia chơi mẫu.

- Tham gia chơi.

-Lắng nghe

HĐ nhóm

-Người thân yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.

––––––––––––––––––––––––––––––––

HĐNG

TÌM HIỂU VÀ NGHE TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG ( Trường tổ chức)

Ngày soạn: 12/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 20/11/2020

Toán

Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột a); Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

*MTHSKT

a) Kiến thức: Được cô và bạn giúp HS biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

b) Kĩ năng: Bài 1; Bài 2 (cột a).

c) Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. Hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập- lớp nháp

-Nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1.Giới thiệu bài

8 x 7 + 8 = 56 + 8 = 64 8 x 6 + 8 = 48 + 8

= 56

-Làm bảng lớp

Tính: 32 x 4

(29)

2. HD thực hiện

a)Giới thiệu phép nhân: 123 2 - GV viết phép nhân 123 x 2 = ? -Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.

- Khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3.

b) Giới thiệu phép nhân 326 3 -Tiến hành tương tự như phép nhân

123 x 2 = 246.

-Lưu ý HS: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.

3.HD luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, sửa bài

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm nháp

- Cho HS thi đua cặp đôi - GV nhận xét – tuyên dương.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS đọc phép nhân

-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp:

-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục:

246 2

123

- 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

- Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246.

1 HS lên bảng đặt tính,

978

3

326

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm VBT.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

-2HS làm bảng. Lớp làm VBT

-HS đổi chéo vở đối chiếu và báo cáo kq.

Bài 3

+ Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên

+ Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên

- Cả lớp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các-bô-níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh