• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 13/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai 20/11/2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”,

“giảm” một số lần.

c) Thái độ: GD HS ham thích học Toán.

II. CHUẨN BI: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ.5’

- Gọi 2 H lên bảng làm bài.

- Nx, củng cố.

B, Thực hành.30’

Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

Muốn điền được tích đúng ta phải làm ntn?

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

- Chữa: + Nhận xét ĐS.

+ HS đối chiếu bài trên bảng KT bài của mình.

Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài, 3HS lên bảng làm.

- Chữa: + Nhận xét ĐS.

+ HS giải thích cách làm.

+HS dưới lớp đổi vở KT chéo.

?Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm ntn?

Bài 3: HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì.

? BT thuộc dạng toán nào.

? Khi làm toán giải phải chú ý gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.

- H lên bảng làm bài.

a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642

Bài 1: Điền số

- Nhân 2 thừa số với nhau

Thừa số 234 107 160 124

Thừa số 2 3 5 4

Tích 468 321 800 496

Bài 2:. Tìm x:

a) x : 8 = 101 b) x : 5 = 117 x = 101 x 8 x = 117 x 5 x = 808 x = 585 x : 3 = 282

x = 282 x 3 x = 846 - Lấy thương nhân với số chia Bài 3: Giải toán.

Tóm tắt:

Mỗi đội: 205 cây.

3 đội : ...cây?

Bài giải

(2)

- Chữa: + Đọc bài trên bảng - nxét.

? Làm tn tìm được số cây cả 3 đội.

+ GV cho HS đổ chéo vở kiểm tra bài.

Bài 4: HS đọc bài toán

?BT cho biết gì? hỏi gì?

? BT được giải bằng mấy phép tính, thuộc dạng toán nào.

- HS làm bài rồi chữa?

? Khi làm cần lưu ý gì.

Bài 5: H nêu y/c của bài.

- H làm bài cá nhân, 2 H làm vào bảng phụ, sau đó treo lên bảng để lớp nx.

- Gv nx, củng cố.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Bài luyện tập những dạng toán nào?

- Khi làm mỗi bài tập cần lưu ý gì?

Ba đội trồng được số cây là:

205 x 3 = 615 (cây)

Đáp số: 615 cây Bài 4: Giải toán. Tóm tắt:

Có 5 thùng, mỗi thùng 150 l dầu.

Bán: 345 l dầu Còn: .... l dầu ?

Bài giải

5 thùng có số lít dầu là:

150 x 5 = 750 (l)

Cửa hàng còn lại số lít dầu là:

750 - 345 = 405 (l) Đáp số: 405 lít.

Bài 5: Vi t (theo m u)ế ẫ

SĐC 24 32 88 96

Gấp 8 lần

24 x 8 = 192

32 x 8 = 256 Giảm

8 lần

24 : 8 = 3

32 : 8 = 4

Tập đ ọc - kể chuyện

NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc a) Kiến thức

+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần lẫn: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt…

+ Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài;

Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

+ Hiểu nghĩa các từ khó: sắp nhỏ. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện.

+ Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ miền Bắc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc hiểu.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, gắn bó giữa thiếu nhi các miền.

*TH: GD HS yêu quý cảnh quan môi trường. Quyền được kết giao với các bạn trên khắp mọi miền Tổ quốc.

B, Kể chuyện

(3)

a) Kiến thức:

- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng từng lời nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kĩ năng nghe.

c) Thái độ: Giáo dụctình cẩm yêu quý các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miền Tổ quốc II. CHUẨN BI: Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: Tập đọc A, Bài cũ:5’:

- 2, 3HS đọc thuộc bài “Vẽ quê hương”.

?Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp.

B, Bài mới.

1, Giới thiệu bài:

- Thiếu nhi VN chúng ta ở cả ba miền Bắc - Trung - Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà.

Câu chuyện “Nắng phương Nam” các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc.

2, Luyện đọc.20’

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói từng nhân vật.

- Cho : Cảnh chợ hoa và các bạn.

a- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài, chú ý đọc đúng các từ ngữ:

- GV lưu ý HS đọc các từ khó.

b- Đọc từng đoạn.

- HS đọc tiếp đoạn

- GV hdẫn HS đọc một số câu khó…

c- Đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi HS từng cặp tập đọc bài - 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc thuộc bài “Vẽ quê hương”

- Hs nghe gv giới thiệu

- HS quan sát tranh minh họa - Hs theo dõi

- Hs đọc từ khó: sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt.

- HS đọc từ ngữ chú giải cuối bài.

- Thi đọc giữa các nhóm.

3, Tìm hiểu bài.15’

- HS đọc thầm cả bài.

? Truyện có những bạn nhỏ nào? + …Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn

(4)

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

? Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?

- HS đọc thầm đoạn 2:

? Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?

- HS đọc thầm đoạn 3:

? Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- HS đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm:

? Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?

- 1HS đọc câu hỏi 5:

? Chọn thêm một tên khác cho truyện ?

?Vì sao em chọn tên đó?

*TH: BVMT và QTE…

nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.

+ Uyên và các bạn đi chợ hoa vào dịp 28 Tết.

+ Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.

+ Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.

+ Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý.

+ Cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến các bạn ở miền Nam…

+ Câu chuyện cuối năm vì chuyện của các bạn xảy ra vào cuối năm.

+ Tình bạn vì các bạn ở cách xa nhau, hai miền Nam - Bắc nhưng luôn nhớ đến nhau.

+ Cành mai Tết vì cành mai được các bạn chọn làm quà tết cho bạn Vân ở miền Bắc.

Ti t 2:ế 4, Luyện đọc lại. 15’

- HS chia nhóm - tự phân vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ).

- 2,3 nhóm thi đọc toàn truyện (theo vai) - Cả lớp và GV nhận xết, bình chọn bạn đọc hay.

Kể chuyện( 20’) 1, Xác định yêu cầu.

- Dựa vào các ý tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện “Nắng phương Nam”.

2, HD kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.

(5)

- HS nhìn gợi ý, kể mẫu đoạn 1.

? Truyện xảy ra vào lúc nào? ở đâu?

? Uyên và các bạn đi đâu.

? Vì sao mọi người sững lại.

- Từng cặp HS tập kể

- 3HS tiếp nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay.

C, Củng cố, dặn dò. 3’

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì.

- Nhận xét giờ học: Khen ngợi HS kể chuyện hay, đọc tốt.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

+ Truyện xảy ra vào đúng ngày 28 tết, ở TP Hồ Chí Minh.

+ Lúc đó Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn gập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa chợ hoa.

- Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi trên đất nước ta.)

Ngày soạn: 14/11/2017 Ngày giảng: Thứ ba 21/11/2017 Toán

SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MUC TIÊU: Giúp HS:

a) Kiến thức: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh nhanh, đúng.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BI: Tranh vẽ minh họa ở bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ.5’

- 1HS lên bảng giải BT4- SGK trang 56.

* Tóm tắt:

Có 3 thựng, mỗi thựng chứa:125l.

Lấy ra: 185 l

Còn lại: … lít dầu?

Bài giải

3 thùng có tất cả số lít dầu là:

125 x 3 = 375 (l) Còn lại số lít dầu là:

375 - 185 = 190 (l)

Đáp số: 190 lít dầu.

(6)

- Chữa bài, nhận xét.

B, Bài mới.30’

1, Giới thiệu bài toán.15’

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?

? Bài toán đó cho biết gì? Bài toán hỏi gì.

- GV tóm tắt bài toán lên bảng.

? Nhìn vào sơ đồ cho biết đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD.

? Vậy muốn biết AB gấp mấy lần CD ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải

- GV chốt: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm thế nào?

- Cho nhiều HS nhắc lại

- HS nhắc lại bài toán.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Dài gấp 3 lần

- Lấy số đo đoạn AB chia cho số đo đoạn CD

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:

6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - Lấy số lớn chia cho số bé - HS nhắc lại

2, Thực hành.17’

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập y/cầu gì.

- HS quan sát hình làm bài.

- 2HS lên bảng.

- Chữa: + nhận xét ĐS.

+ HS đối chiếu bài trên bảng.

- GV: Làm thế nào ta biết được số hình tròn ở hàng trên gấp bn lần số hình tròn ở hàng dưới?

Bài 2: HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ HS giải thích cách làm+ Đổi vở KT chéo.

- GV: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

Bài 3: HS đọc bài toán.

? BT cho biết gì ? BT hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số hình tròn ở hàng trên gấp 3 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 6 : 2 = 3 (lần).

b) Số hình tròn ở hàng trên gấp 4 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 12 : 3 = 4 (lần).

Bài 2: Bài giải.

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:

21 : 7 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần.

Bài 3. Bài giải.

Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là:

15 : 3 = 5 (lần).

Đáp số: 5 lần.

(7)

+ GV nx chữa bài 3, Củng cố, dặn dò.2’

- Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Về nhà làm bài tập SGK trang 57.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả(nghe - viết)

CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MUC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Chiều trên sông Hương”.

- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc / ooc); giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu (vần) dễ lẫn: trâu, trầu, trấu…

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả:

c) Thái độ: Giáo dục ý thức GVS – VCĐ.

* GDMT: yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước ta và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BI: Bảng phụ; một miếng trầu, một hạt thóc và vỏ trấu giúp HS hiểu thêm các từ ngữ ở bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết nháp:

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.

- trời xanh, dòng suối, ánh sáng.

B, Bài mới.

1, Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2, HD viết chính tả.25’

a- HD chuẩn bị.

- GV đọc toàn bài một lượt - 2HS đọc lại.

+ HD nắm nội dung bài.

? Đoạn văn tả cảnh gì.

? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương.

- GV: Phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài. TH BVMT...

+ Nhận xét chính tả.

? Chỉ ra những chữ phải viết hoa trong

+ Cảnh buổi chiều trên sông Hương - một dòng sông rất nổi tiếng ở tp Huế.

+ Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá…

(8)

bài.

? Vì sao những chữ đó phải viết hoa.

- Luyện viết tiếng khó trong bài.

b- Đọc cho HS viết bài vào vở.

c- Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 bài nhận xét nội dung và chữ viết, cách trình bày của HS.

3, HD làm bài tập chính tả.8’

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập y/cầu gì.

- HS làm bài tập.

- Gọi 2HS lên bảng thi điền vần vào chỗ trống. Ai điền nhanh, đúng là thắng cuộc.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Bài tập yêu cầu gì.

- HS trả lời miệng.

- Nhận xét, tuyên dương HS giải đố tốt.

C. Củng có - dặn dò.2’

- Nhận xét, tuyên dương HS có ý thức học tập và viết chữ đẹp.

- Về nhà viết lại những chữ sai.

Bài 1: Điền vào chỗ trống oc hay ooc.

- Con sóc - Mặc quần soóc - Cần cẩu móc hàng - Kéo xe rơ moóc

Bài 2: Viết lời giải các câu đố.

a) Trâu, trầu, trấu.

b) Hạt cát.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đ ọc

CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích. Học thuộc lòng bài thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.

- Thấy được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc thuộc lòng bài thơ.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm tự hào và yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước

*GDMT: HS cảm nhận đc nd bài và thấy đc ý nghĩa, mỗi vùng trời đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A- Kiểm tra bài cũ.(5)

- Học sinh đọc và trả lời nội dung bài "Nắng

(9)

phương Nam".

B. Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1’) 2. Luyện đọc.( 12)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc đoạn (khổ thơ).

- Hướng dẫn ngắt nghỉ câu thơ.

- Giải nghĩa một số từ khó: canh gà Thọ Xương, Tam Thanh, Trấn Vũ,...

3- Tìm hiểu bài.(12’)

+ Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. đó là những vùng nào?

+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?

+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?

4-Hướng dẫn học thuộc lòng các câu ca dao(7).

- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.

- Yêu cầu một số hs đọc thuộc 6 câu ca dao.

C. Củng cố - Dặn dò.(3)

- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

-...Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Huế,...

...

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh đọc thuộc bài tập đọc.

Thực hành Toán

ÔN TẬP VỀ SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cho H về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh nhanh, đúng.

c)Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực, hứng thú trong học tập.

II. Đ D DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND bài 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KTBC: (5’)

- Gọi 2H nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. – Nx

2. HD H LT:(30’) Bài 1: H nêu y/c.

?Bài cho biết gì ? Hỏi gì ?

?Muốn biết số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, ta làm ntn ?

?Muốn biết số lớn gấp mấy lần số

- 2H nêu cách so sánh

Bài 1: Vi t s thích h p v o ô tr ng (theoế ố ợ à ố m u)ẫ

Số lớn 16 24 36 32 35 35

Số bé 4 3 6 4 5 7

Sl hơnSb bn đv? 1 21 30 28 30 28

(10)

bé ta làm ntn ? - H làm bài cá nhân

- 5 H nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả - lớp nx.

- Gv nx, củng cố.

Bài 2:

? Bài y/c gì ?

?Muốn biết số tìm được hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta phải đi tìm gì trước ?

(lấy số lớn 36 : 6 = 6 + 5) - H làm bài, H chữa bài.

- Gv nx và củng cố.

Bài 3:

- Gọi H đọc bài toán, tóm tắt.

- 1 H lên bảng giải – lớp nx.

- Gv nx.

Bài 4: Gọi H nêu bài toán, tóm tắt - H nêu lại cách tính CV tứ giác – H làm bài cá nhân.

- 1 H lên bảng làm.

- Gv nx, củng cố.

3. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Nx tiết học và y/c H về học thuộc trước bảng chia 8.

- HDVN.

2

Sl gấp mấy lần sb 4 8 6 8 7 5

Bài 2: Số ?

Đ/án : 7 – 2 – 3

Bài 3 : Giải toán Tóm tắt:

Bao gạo : 45kg Túi gạo : 5kg

Bao gạo nặng gấp : ... lần túi gạo ? Bài giải

Bao gạo nặng gấp túi gạo số lần là : 45 : 5 = 9 (lần)

Đáp số: 9 lần

Bài 4 : Tính CV tứ giác ABCD có : AB = 4cm ; BC = 5cm ; CD = 6cm ; DA = 7cm.

Bài giải

Chu vi tứ giác ABCD là : 4 + 5 + 6 + 7 = 22 (cm) Đáp số: 22cm

Ngày soạn: 15/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư 22 /11 /2017 Toán

LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố về giải toán "Gấp 1 số lên nhiều lần".

b) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành "Gấp một số lên nhiều lần".

c) Thái độ:Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Học sinh lên chữa bài 4.

(11)

B. Bài mới.(30’)

Bài 1: Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm miệng bài toán.

+ Bài toán củng cố lại kiến thức gì?

+ Muốn so sánh số lớn gấp? lần số bé làm như thế nào?

Bài 2: Gọi Hs đọc bài toán

? BT cho biết gì ? BT hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ GV nx chữa bài

Bài 3: Gọi Hs đọc bài toán

? BT cho biết gì ? BT hỏi gì.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

+ GV nx chữa bài

Bài 4: Nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh quan sát vào cột 1 => đặt đề toán.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.

- Tiếp tục yêu cầu học sinh làm các cột tiếp theo.

+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé.

+ Đơn vị làm như thế nào.

+ Muốn so sánh số lớn gấp ? lần số bé làm như thế nào?

C. Củng cố - Dặn dò.(1’) - Gv nhận xét giờ học.

Bài 1:

- Sợi dây 32m dài gấp 8 lần đoạn dây 4m

- Bao gạo 35kg nặng gấp 5 lần bao gạo 7kg

- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé -...số lớn chia số bé.

Bài 2: Bài giải

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số kg là:

136 x 2 = 272 (kg)

Cả 2 thửa ruộng thu hoạch được số kg rau là:

136 + 272 = 408 (kg) Đáp số: 408 kg Bài 3: Bài giải.

Số gà mái gấp số gà trống số lần là:

35 : 7 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần.

- 1 học sinh lên bảng điền.

- 1 h c sinh lên b ng l m.ọ ả à

SL 12 12 35 30 42 49

SB 4 2 5 3 6 7

SLhơn SB 8 10 30 27 36 42 SLgấp

mấylần SB 3 6 6 10 7 7 - Số lớn trừ số bé.

-...số lớn chia số bé.

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.

SO SÁNH I. MỤC TIÊU

(12)

a) Kiến thức: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái và tiếp tục học về phép so sánh.

c) Thái độ: Mở rộng vốn từ, thích học Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ.(5)

- Yêu cầu học sinh làm miệng bài 2 - tuần 11.

B. Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1’)

2- Hướng dẫn làm bài tập.(30’) Bài 1: Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm yêu cầu 1.

+ Tìm câu thơ có hình ảnh so sánh?

Giáo viên: Hoạt động chạy của những chú gà con được só sánh với hoạt động "lăn tròn" của những hòn tơ nhỏ "Đây là một cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động".

Bài 2: Yêu cầu chính của bài là gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.

- Yêu cầu học sinh tự tìm những ví dụ khác có so sánh hoạt động với hoạt động.

Bài 3: Giáo viên tổ chức trò chơi.

- Yêu cầu 2 đội lên nối nhanh các cụm từ ở cột A và cột B để ghép thành câu hoàn chỉnh.

C. Củng cố - Dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

- Cả lớp làm bài vào vở 1 học sinh lên bảng làm.

- Chạy như lăn tròn.

- Học sinh làm bài => báo cáo kết quả bài làm.

- Học sinh lấy ví dụ.

- Học sinh chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: H I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC:(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết G, Ghềnh Ráng - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: (12’) a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho qs chữ H- HD viết chữ : H - Chữ H cao mấy ô?

- Chữ H gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho qs chữ N, V, nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

b) HD viết từ ứng dụng: Hàm Nghi : - G treo chữ mẫu

- GT: Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi.

- Từ Hàm Nghi gồm mấy tiếng?

- Hàm Nghi có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi .

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

- GV giúp HS hiểu ndung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở:17’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX(4’) C- Củng cố - dặn dò:(2’) - GV nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm V, H, N - cao 5 ô

- gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: H

- Viết bảng con: N, V - HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái H và N - HS viết bảng con.

- HS đọc.

- HS nêu - 1 con chữ o

- Hs viết bcon: Hải Vân, Hòn Hồng

- Hs viết bài.

(14)

Ngày soạn: 16/11/2017 Ngày giảng: Thứ năm 23/11/2017 Toán

BẢNG CHIA 8 I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.

- Áp dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.

b) Kĩ năng: Thực hành chia cho 8 (chia trong bảng).

c) Thái độ: GDHS lòng say mê học toán.

II. CHUẨN BI: Máy tính, máy chiếu, các tấm bìa có 8 chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ. 5’

- Gọi 1 H lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau:

Thửa ruộng 1: 127kg cà chua

Thửa ruộng 2: gấp 3 lần thửa ruộng 1.

Cả hai thửa ruộng: … kg cà chua?

- Chữa bài: nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Lập bảng chia 8. 17’

- GV lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

? 8 chấm tròn được lấy mấy lần. (3 lần) - GV viết: 8 x 3 = 24

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn nêu bài toán: Có 24 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (3 nhóm)

- GV viết: 24 : 3 = 8

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính. (từ phép nhân 8 viết được phép chia 8)

- GV: Từ phép nhân 8 x 3 = 24 ta viết được phép chia 24 : 3 = 8. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 8.

? Giả sử có phép nhân 8 x 1 = 8, ai viết được phép chia. (8 : 8 = 1)

? 8 x 2 = 16, viết được phép chia nào? (16 : 8 = 2)

- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần từ 8 đến 80 (đếm thêm 8), số chia là 8, thương từ 1

Bài giải

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki- lô-gam cà chua là:

127 x 3 = 381 (kg)

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki- lô- gam cà chua là:

127 + 381 = 508 (kg)

Đáp số: 508 kg cà chua.

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn lên mặt bàn

- HS đọc lại: 8 x 3 = 24

- Hs đọc 24 : 3 = 8

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm

(nêu các công thức nhân 8 rồi lập công thức chia 8 tương ứng). Các nhóm cử đại diện báo cáo.

Bảng chia 8

8 : 8 = 1 48 : 8 = 6 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 24 : 8 = 3 64 : 8 = 8 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9

(15)

đến 10.

- GV HD HS học thuộc bảng chia 8 tại lớp.

3. Thực hành:16’

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống.

( UDNTT)

- Chữa, nhận xét ĐS

? Làm thế nào tìm được thương đúng.

(lấy SBC chia cho SC)

- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo.

- HS đọc lại bảng chia 8.

Bài 2. Tính nhẩm - Chữa, nhận xét ĐS.

- HS nêu cách nhẩm.

- Nhận xét mối quan hệ của phép tính trong mỗi cột.

- GV nêu mqhệ giữa phép nhân và phép chia:

lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

Bài 3. Giải toán.( UDCNTT)

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

? Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ em làm thế nào.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: HS đọc bài bạn nhận xét ĐS.

- HS chữa bài đúng vào vở.

? Bài toán thuộc dạng nào. (chia thành các phần bằng nhau)

- GV chốt lại cách giải bài toán.

Bài 4. Giải toán.( UDCNTT)

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: đọc bài bạn nhận xét ĐS.

? Muốn biết 48 con cần bao nhiêu chuồng em làm ntn.

- GV cho biểu điểm HS tự chấm bài

?Bài toán thuộc dạng toán nào.

- GV củng cố hai dạng bài có phép tính giống nhau nhưng danh số khác nhau.

C. Củng cố, dặn dò.2’

- HS đọc thuộc bảng chia 8.

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.

40 : 8 = 5 80: 8 = 10

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở bài tập, 1HS lên bảng

SBC 8 16 24 32

Số chia 8 8 8 8

Thương 1 2 3 4

Bài 2. Tính nhẩm

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

8 x 2 = 16 8 x 4 = 24 8 x 7 = 56 16 : 8 = 2 24 : 8 = 4 56 : 8 = 7 16 : 2 = 8 24 : 4 = 8 56 : 7 = 8 Bài 3. Giải toán

- HS đọc bài toán Tóm tắt:

8 chuồng : 48 con thỏ Mỗi chuồng: … con thỏ?

Bài giải.

Mỗi chuồng có số con thỏ là.

48 : 8 = 6 (con thỏ)

Đáp số: 6 con thỏ.

Bài 4. Giải toán - HS đọc bài toán

Tóm tắt: 8 con : 1 chuồng 48 con : …. chuồng?

Bài giải

Cần số chuồng thỏ là.

48 : 8 = 6 (chuồng)

Đáp số: 6 chuồng

(16)

Chính tả (nghe - viết)

CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe viết chính xác bài ca dao “Cảnh đẹp non sông”.

- Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr/ch hoặc at/ac - Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng cảnh đẹp non sông

* GDMT: HS biết yêu cảnh đẹp quê hương qua các câu ca dao và biết bảo vệ nó.

II. CHUẨN BI: Máy tính, máy chiếu,máy tính bảng III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế A. Bài cũ. (5’)

- Gọi 3HS lên bảng tìm và viết từ có tiếng bắt đầu bằng x/s.

- Nhận xét chữa bài.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học.

2. Hướng dẫn viết chính tả. 25’

a. Chuẩn bị.

- GV đọc bài.

? Bài ca dao nói lên điều gì.

? Bài chính tả có những tên riêng nào.

? 3 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào, trình bày thế nào cho đẹp.

? Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa

? Giữa 2 câu ca dao ta viết ntn.

- Hd hs viết từ khó b. Viết bài

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 - 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3. Luyện tập: 8’

Bài 1: Tìm từ. (UDPHTM) GV gửi tập tin, HS nhận và làm sau đó trả bài GVktra, nxet

? Bài tập yêu cầu gì.

- HS làm bài.

- 2HS đọc lại đoạn cần viết.

- Ca ngợi cảnh đẹp của non sông, đất nước ta

- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.

- Thể thơ lục bát, 6 chữ viết lùi vào 2 ô, 8 chữ viết lui vào 1 ô.

- Chữ đầu câu, tên riêng - Viết cách ra một dòng

- HS viết những chữ khó viết: quanh quanh, non xanh, lóng lánh…

Bài 1:

+ HS đọc yêu cầu( PHTM) HS chỉ ghi các từ cần điền

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa:

(17)

- Chữa: 1HS đọc nghĩa của từ, 1HS nêu từ.

- GV chốt kq đúng.

Bài 2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả. (UDPHTM) GV gửi tập tin, HS nhận và làm sau đó trả bài GVktra, nxet

? Bài tập yêu cầu gì.

- HS làm bài, sau đó gọi HS đọc kq làm được

- Nhận xét, chốt kq đúng.

C. Củng cố, dặn dò.2’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần iêc/ ươc.

- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng: chuối.

- Làm cho người khỏi bệnh: chữa bệnh.

- Cùng nghĩa với nhìn: trông.

b) Từ chứa vần at/ ac:

- Mang vật nặng trên vai: vác.

- Có cảm giác cần uống nước: khát.

Bài 2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.

+ HS đọc yêu cầu( PHTM) HS chỉ ghi các từ cần điền

a) Bắt đầu bằng ch: chùa, chảy, chia, chày.

Bắt đầu bằng tr: tranh, trúc.

b) Có vần ươc: nước.

Có vần iêc: biếc.

Ngày soạn: 17/11/2017 Ngày giảng: Thứ sáu 24/11/2017 Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.

- Tìm 1/8 của một số.

- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chia và giải toán c) Thái độ: GDHS ham thích học môn toán.

II. CHUẨN BI: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU A. Bài cũ: (5’)

- Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt

8 mảnh : 32 m Mỗi mảnh:…m?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2. Thực hành.30’

Bài 1. Tính nhẩm.

- Chữa: Nhận xét ĐS. HS đổi chéo vở KT.

- Gv cho HS nhận xét về phép nhân và phép chia để thấy mối quan hệ giữa phép

Bài giải

Mỗi mảnh dài số mét là:

32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 m

Bài 1. Tính nhẩm.

+ HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, H nêu miệng kết quả theo cột

(18)

nhân và chia (lấy tích chia cho TS này được TS kia)

Bài 2. Tính nhẩm.

- Chữa: HS đọc bài, NX

?Dựa vào đâu để nhẩm nhanh kq. (bảng chia đã học)

?Em nx gì về 2 phép chia 32: 8 và 32 : 4 (SBC chia cho SC được T; SBC chia cho T được SC)

Bài 3.

?Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HS tự tóm tắt và làm bài. 1HS lên bảng.

- Chữa: NX đúng sai.

HS giải thích cách làm.

GV cho đổi chéo vở kiểm tra

?Bài toán trên giải bằng mấy phép tính, nhắc lại các bước của bài toán.

(Bước1: Tìm số bé; Bước 2: chia thành phần bằng nhau)

Bài 4. Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.

- GV tổ chức trò chơi.

- Chữa: Làm thế nào để tìm được 1/8 số ô vuông. (lấy tổng số ô vuông chia cho 8) C. Củng cố, dặn dò:2’

- Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay.

- Về làm bài SGK

8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 Bài 2. Tính nhẩm.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, 2HS nêu miệng kết quả.

32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 32 : 4 = 8 40 : 5 = 8 48 : 6 = 8 Bài 3.

+HS đọc bài toán.

Tóm tắt: Có : 58kg Bán: 18kg

Còn lại chia các túi Mỗi túi: …kg?

Bài giải

Số ki- lô- gam gạo còn lại là:

58 - 18 = 40 (kg)

Mỗi túi có số ki- lô- gam gạo là:

40 : 8 = 5 (kg) Đáp số: 5kg

Bài 4. Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.

- HS nêu yêu cầu - Hình (a) tô 2 ô - Hình (b) tô 3 ô - Hình (c) tô 4 ô

_________________________________________

Tập làm văn

NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MUC TIÊU

a) Kiến thức:

- Dựa vào ảnh hoặc tranh vẽ một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó.

- Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về cảnh đẹp đất nước.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý cảnh đẹp đất nước

(19)

*GDMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. Quyền được tham gia.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy, sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

III. CHUẨN BI

- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước, hoặc cảnh đẹp địa phương.

IV. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU A. Bài cũ: 5’

- Nói về quê hương hoặc nơi em đang ở, (2HS)

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.

2. HD làm bài tập.30’

Bài 1: Dựa vào tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta, nói những điều em biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý - Đọc các gợi ý.

- GV khen gợi những HS đã nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh, khi tả bộc lộ được ý nghĩ tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước.

Bài 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 - 7 câu.

? Bài tập yêu cầu gì.

- Gọi vài em đọc bài viết của mình.

- Nhận xét, sửa câu từ nếu HS viết

- HS để tranh, ảnh đó chuẩn bị lên bàn, có thể để HS quan sát ảnh chụp về bãi biển Phan Thiết

- HS tập nói theo cặp.

- Một số em tiếp nối nhau thi nói.

- Cả lớp nghe, nhận xét.

a) Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào?

b) Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào?

c) Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp?

d) Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì?

* Gợi ý:

Đây là bãi biển Phan Thiết một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Bao trùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển.

Núi và biển kề nhau thật là đẹp.

Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào về đất nước mình có nhiều phong cảnh đẹp như thế.

Bài 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 - 7 câu.

- HS nêu yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ viết bài.

(20)

sai.

* TH: BVMT và QTE….

3. Củng cố, dặn dò.2’

- Nhận xét giờ học.

- Về viết một đoạn văn kể về một cảnh đẹp quê hương.

Phần 1: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT TUẦN 11 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đọc nữn bài thơ, hát những bài hát về mẹ C. Phương hướng tuần 12

- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.

- Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

- Giữ VS cá nhân, lớp học, trường sạch sẽ.

- Cần thực hiện tốt an toàn giao thông, những H đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.

- Tuyệt đối không ăn quà vặt ở trường.

Phần 2: Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh.

2. Kĩ năng

(21)

- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sách thực hành kĩ năng sống.

- Tranh trong SGK.

- 1 chiếc áo để thực hành ở hoạt động 1.

- Phiếu bài tập cho hoạt động 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H C CH Y UỌ Ủ Ế A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?

- Em đã thực hiện việc đó như thế nào?

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.

2. Các hoạt động chính:

Hoạt động 1:Thảo luận cặp đôi - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hướng dẫn Hs làm.

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi.

- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gv cho Hs thực hành gặp áo theo các bước vừa tìm.

* Liên hệ:

+ Ở nhà em có tự gặp quần áo không?

+ Em gặp như thế nào?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gọi Hs đọc tình huống ở bài tập 4

- 2Hs trả lời.

- Hs đọc: Em hãy đánh số vào các bức tranh theo đúng thứ tự các bước gặp áo.

- Hs thảo luận tìm các bước gặp áo.

- 3-5 nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, đưa ra các bước gặp áo đúng:

+ Bước 1- hình 3.

+ Bước 2- hình 1.

+ Bước 3- hình 2.

- Một số Hs lên thực hành trước lớp.

- Hs tự liên hệ.

- Hs đọc tình huống: Em được mẹ giao chuẩn bị ba lô đồ dùng cá nhân cho 2 ngày đi nghỉ hè ở biển . Mẹ nói

(22)

+ Tình huống yêu cầu gì?

- Gv cùng Hs thảo luận tình huống - Cho Hs làm trên phiếu bài tập

- Gọi Hs nêu ý kiến trước lớp - Gv nhận xét đưa ra kết quả đúng + Em đã bao giờ đi du lịch chưa?

+ Khi đi thường chuẩn bị những gì?

+ Em là người chuẩn bị hay bố mẹ em chuẩn bị?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho bản thân.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung bài học - Dặn chuẩn bị bài sau

cả gia đình sẽ ở khách sạn.

- 2 Hs nêu

- Hs làm trên phiếu bài tập

Em sẽ chọn những đồ vật nào để mang theo? (Hãy đánh dấu + vào những tên đồ vật mà em chọn)

Bàn chải đánh răng Kem đánh răng

Áo, mũ, kính bơi Áo khoắc ấm Khăn tắm Mũ rộng vành Xà phòng tắm, gội Truyện

Chăn màn 5 kg táo Thuốc nhỏ mắt, mũi

- Một số hs nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung - Hs tự liên hệ

- Hs nhắc lại

__________________________________

(23)

BUỔI CHIỀU

Ngày soạn: 13/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư 22/11/2017 Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: CON KÊNH XANH XANH I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu các từ khó; ND bài (Vẻ đẹp của con kênh và tình yêu quê hương của hai bạn nhỏ).

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy toàn bài.

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý cảnh đẹp quê hương II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H C CH Y UỌ Ủ Ế 1. Bài cũ:(5’)

- Gọi H đọc bài văn kể về kỉ niệm một lần về quê – 3 H đọc – Nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. HD HS làm BT:(30’) Bài 1: Đọc bài văn.

- G đọc mẫu toàn bài, hdẫn HS cách đọc kết hợp giải nghĩa từ khó (con lạch, con kênh, nạo đáy).

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

a) ý 1; b) ý 3 c) ý 3 d) ý 3 e) ý 2 g) ý 2

- Gợi ý để H nêu ND chính của bài.

- Gv nx và chốt.

3. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Gọi H đọc lại ND chính của bài.

- Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan của quê hương…

Bài 1: Đọc bài văn.

- HS đọc nối tiếp câu. 3 lượt.

- HS đọc nối tiếp đoạn: 3 lượt, - 1 đọc cả bài.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- Y/c H đọc thầm từng đoạn để TLCH và chọn đáp án

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 16/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm 23/11/2017 Thực hành Tiếng Việt

PHÂN BIỆT OC/OOC; TR/CH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Củng cố về oc/ooc ; tr/ch ; từ ngữ chỉ hoạt động.

b) Kĩ năng

- H phân biệt chính tả nhanh, đúng.

c)Thái độ: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

(24)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.KTBC:( 5’)

- Gọi 2H đọc bài Con kênh xanh xanh - T/c cho H viết bảng con các từ:

chông chênh, tròng trành, con cóc.

- Nx, củng cố.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài b. HD H làm BT(30’) Bài 1:

- Gọi H nêu y/c sau đó làm bài cá nhân

- Gv nx, củng cố

Bài 2/a: Gọi hs đọc yêu cầu - Gv nx, củng cố, tuyên dương.

Bài 3: Gạch chân những từ ngữ chỉ HĐ được so sánh với nhau trong mỗi câu...

a) nằm – rải c) la – mắng b) vỗ - quạt d) bay – ném

- HD H xác định các sự vật được so sánh với nhau, so sánh về đặc điểm nào

3. Củng cố, dặn dò.(2’) - Nhận xét giờ học

- 1 H lên bảng điền trên bảng phụ - lớp nx.

- H nêu y/c sau đó làm bài theo nhóm 6.

- Đại diện các nhóm treo phiếu – lớp nx.

Bài 1 : Điền vần oc hoặc ooc - H nêu y/c bài tập

- H nối tiếp đọc các câu.

- H làm bài cá nhân – 2 H lên bảng chữa bài.

Đ/án : rơ - moóc ; ác - coóc ; soóc ; sọc ; sóc Bài 2/a : Điền vào chỗ trống tr hoặc ch.

- H nêu y/c bài tập - H nối tiếp đọc các câu.

- H làm bài cá nhân

- Đ/án: trứng – chim – trắng – chú – tròn – trái – chân – chú – chạy

Bài 3: Gạch chân những từ ngữ chỉ HĐ được so sánh với nhau trong mỗi câu

––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập cho hs bảng chia 8, áp dụng vào giải toán.

2. Kĩ năng: H học thuộc và áp dụng vào làm toán nhanh, đúng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV kiểm tra bài về nhà của HS.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Các tổ trưởng báo cáo kết quả với gv.

- HS ghi tên bài

Đặc điểm Từ so sánh

a. nằm la liệt như rải

b.vỗ(cánh) nhẹ nhàng như quạt(mát)

c. la Quàng quạc như mắng

d. bay vút như ném

(25)

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm.

- H làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả theo cột.

- Gv nx và y/c H đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 2:Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

- Hs đọc yêu cầu.

- T/c cho H thi nối nhanh theo 3 tổ: Gv phổ biến luật chơi, treo bảng phụ ghi ND BT, thời gian chơi là 1 phút.

- Đại diện 3 tổ tham gia (mỗi tổ cử 4 thành viên).

- Nx, tuyên dương.

Bài 3: Giải toán.

- H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

? Muốn biết mỗi chuồng nhốt bao nhiêu con thỏ ta phải tìm gì trước?

?Tìm số con thỏ còn lại sau khi bán ntn?

- H làm bài cá nhân - 1 H lên bảng giải.

- Gv nx, củng cố về BT giải bằng hai phép tính.

Bài 4:

- H làm bài sau đó nêu miệng kết quả, giải thích cách tìm.

- Gv nx, củng cố.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nx tiết học, HDVN.

Bài 1: H làm bài cá nhân.

a) 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 56 : 8 = 7

b) 24 : 8 = 3 48 : 6 = 8 0 : 8 = 0 16 : 8 = 2 6 x 8 = 48 8 : 8 = 1 Bài 2: Hs đọc yêu cầu.

- H thi nối nhanh theo 3 tổ.

- Nhận xét.

48 : 8 64 : 8 72 : 8 80 : 8

8 10 6 9

Bài 3: 1 H lên bảng giải.

Bài giải

Số con thỏ còn lại sau khi bán là:

78 – 6 = 72 (con)

Mỗi chuồng nhốt số con thỏ là:

72 : 8 = 9 (con) Đáp số: 9 con thỏ Bài 4: Đ/án: B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, phân biệt được các tiếng có vần khó c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương.. * GDBVMT:

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

Cách 2: Đây là bãi biển PhanThiết, một cảnh đẹp rất nổi tiếng của nước ta.. Các em cùng quan sát màu sắc trong bức ảnh phong cảnh biển ở Phan Thiết ... Nổi

Trong hoàn cảnh ấy, bài thơ ra đời đã thể hiện cảm hứng đón nhận thanh sắc đất trời mùa xuân, cảm nhận đầy tự hào về bước đi lên thanh xuân của đất nước và đồng

Trong các bức ảnh, em thích nhất là bức ảnh về cánh đồng lúa ở miền quê Việt Nam.. Nhìn từ xa, cánh đồng lúa như một tấm thảm khổng lồ xanh mướt trải dài

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT... CẦU RỒNG

+ Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước.. + Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về tình yêu, quê