• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 26/9/2019 Ngày giảng: Thứ hai 30/9/2019 Toán

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn, liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị.

b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học và giải toán

c)Thái độ: GD lòng say mê môn học II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yc HS chữa miệng bài tập 2 (SGK).

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu.

2. Luyện tập(35’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, y/c HS nêu miệng cách tính.

- GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ.

- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện tính cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT, 3

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1:

- Đặt tính rồi tính.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

426 261 533 + + + 137 350 204 563 611 329 617 76 326

- - - 471 58 286 146 134 40 Bài 2:

- Tìm x.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS

(2)

HS lên bảng chữa bài

- Muốn tìm số bị trừ, tìm thừa số trong một tích, tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Cả lớp và GV nhận xét kết quả.

- GV củng cố cho HS cách tìm số bị trừ, tìm thừa số trong một tích, tìm số bị chia chưa biết.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài ở VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau)

- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính có liên quan đến bảng nhân, chia.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV hd HS phân tích dữ kiện của bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Muốn biết ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ta làm như thế nào?

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán liên quan đến so sánh hơn kém

lên bảng chữa bài.

- Hs nêu.

a, x x 5 = 40 b, x : 4 = 5 x = 40 : 5 x = 5 x 4 x = 8 x = 20 c, x - 4 = 6

x = 6 + 4 x = 10 Bài 3(VBT- 21)

- Tính.

- HS làm bài ở VBT, HS lên bảng chữa bài.

a, 5 x 4 + 117 = 20 + 117 = 137 b, 200 : 2 - 75 = 100 - 75 = 25

Bài 4:

Giải toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

75 m Ngày th.nhất:

Ngày th.hai: ? m 100 m

Bài giải

Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất số mét đường là:

100 - 75 = 25 (m)

Đáp số: 25 m đường.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(3)

nhau một số đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức bài.

- Gv nx tiết học.

Tập đọc – kể chuyện

Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hới hải, thiếp đi, khẩn khoản.

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện: thiếp đi, khẩn khoản.

Nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con bà có thể làm tất cả.

- Biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

- Theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu. Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm trân trọng, kính yêu sự hi sinh của người mẹ cho con.

*TH: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

III. ĐỒ DÙNG: Máy tính bảng, máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc bài: Quạt cho bà ngủ, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: Người mẹ. Một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

(4)

giới An- đéc- xen viết về tấm lòng người mẹ.

2. Luyện đọc(18’) a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu: giọng tha thiết, thể hiện sự sẵn sàng hi sinh cho con của người mẹ.

b, Luyện đọc:

+ Đọc từng câu:

- Yc HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.(lần 1)

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- Yc HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.(lần 2)

+ Đọc từng đoạn

- GV chia đoạn(4 đoạn).

- Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu:

Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên hỏi ://

- Làm sao/ ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?

Bà mẹ trả lời://

- Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi.//

- Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.

- GV giải nghĩa từ "lã chã": mồ hôi, nước mắt chảy nhiều và kéo dài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yc HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu 2 lượt kết hợp luyện đọc từ khó.

- Hs luyện đọc đoạn theo yêu cầu.

- Hs đọc chú giải.

- Hs luyện đọc trong nhóm bàn.

(5)

đọc đúng.

- Gọi 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3.

3. Tìm hiểu bài(12’)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 2.

- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- GV tóm tắt ý 2.

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 3.

- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời thế nào trước câu hỏi của thần chết?

- Yc HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV chốt ý và cho Hs biết được quyền của các em là được mẹ thương yêu, chăm sóc.

4. Luyện đọc lại(12’)

- Gọi 4 HS nối tiếp đọc lại bài.

- Nêu nội dung cách đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Giọng hồi hộp thể hiện tâm trạng hoảng hốt.

- 4hs luyện đọc.

- Hs đọc đồng thanh.

+ Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá bà thiếp đi. Tỉnh dậy bà không thấy con nữa.

1. Nỗi vất vả của người mẹ.

+ Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì nó vào lòng để sưởi ấm, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

- Hs đọc đoạn 3

+ Bà làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc cho đôi mắt hoá thành hai hòn ngọc.

2. Tấm lòng của người mẹ đối với con - 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- Người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả lại con cho mình.

- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

- Hs lắng nghe.

- 4 hs đọc bài.

(6)

+Đoạn 2, 3: Giọng tha thiết thể hiện sự sẵn lòng hi sinh.

+ Đoạn 4: Giọng chậm hơn thể hiện sự ngạc nhiên của Thần Chết.

- Mỗi nhóm tự phân vai( người dẫn chuyện, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ).

- Gọi HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Hs hđ nhóm tự phân vai theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 nhóm thi đọc.

KỂ CHUYỆN( 20’) 1.GV nêu nhiệm vụ(1’):

- GV nêu nhiệm vụ: Các em kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách).

2. Hướng dẫn hs kể từng đoạn (17’) - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần KC - Ta có thể kể lại câu chuyện này theo những vai nào?

- GV hướng dẫn HS: nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ. Kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.

- Gv cho hs tập kể theo nhóm: Các nhóm tự phân vai tập đóng trong nhóm của mình.

- Các nhóm thi sắm vai.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.

C.Củng cố, dặn dò(3’)(ƯDPHTM) - Qua câu chuyện em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bảng tìm những câu thơ bài hát nói về mẹ.

- Kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

- Phân vai: người dẫn chuyện, bụi gai, hồ nước, Thần Chết - Hs lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện yêu cầu.

- Người mẹ rất yêu con, dũng cảm, có thể làm tất cả vì con, dám hi sinh cả bản thân để con được sống.

- Hs sử dụng máy tính bảng thực hiện yêu cầu.

(7)

- Gọi hs trình bày.

- GV nhận xét giờ học.

- Đọc trước bài Ông ngoại.

- Hs trình bày.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tự nhiên & Xã hội

Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

b) Kĩ năng

- Vận dụng tốt kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống c) Thái độ

- Có ý thức bảo vệ các cơ quan trong cơ thể

*TH: Quyền được phát triển, được chăm sóc SK. Bổn phận giữ VS sạch sẽ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhạn trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 16 - 17.

- Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

-Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi sau:

+Máu được chia thành mấy phần?

+Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?

-GV nhận xet.

2. Bài mới :

Hoạt động 1: (15’)Thực hành nghe và

-HSTL.

(8)

đếm nhịp đập của tim, mạch.

- Gv hướng dẫn nghe nhịp đập của tim (theo hình 1 và hình 2 SGK).

- Gv làm mẫu.

- KL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.

Hoạt động 2: (15’) Sơ đồ các vòng tuần hoàn.

- Gv yêu cầu hs quan sát H3/ SGK.

- Chỉ được động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ.

-Quan sát hình minh họa sơ đồ tuần hoàn máu và cho biết có mấy vòng tuần hoàn?

-Trong các vòng tuần hoàn máu, động mạch làm nhiệm vụ gì?

-Tương tự, tĩnh mạch và mao mạch làm nhiệm vụ gì?

- Gv nêu kết luận SGK.

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

3. Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Gv tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK. Yêu cầu mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình.

- Gv nhận xét –tuyên dương.

- Hs thực hành nghe nhịp đập tim theo nhóm đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu.

Trình bày tương đối không cần chính xác.

- Hs quan sát hình 3 trang 17 SGK.

- Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

-Có 2 vòng tuần hoàn

- Động mạch làm nhiệm vụ đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể.

-HS:

+Tĩnh mạch đưa máu ở các cơ quan của cơ thể về tim.

+Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.

- Đại diện mỗi dãy 2 hs lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắnghiện nhanh chính

(9)

- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn”.

xác là dãy đó thắng.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng xử lí tình huống.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng lời hứa.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

III. ĐỒ DÙNG: Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là người biết giữ lời hứa?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV củng cố.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(2’): GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Các hoạt động chính

a, Hoạt động 1(10’) Thảo luận theo cặp.

* Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa.

* Tiến hành:(KT chia nhóm)

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong VBT.

- Yc HS thảo luận cặp đôi.

- Gọi HS tự do phát biểu ý kiến, các bạn trong lớp bổ sung.

- GVKL: Các việc làm của bạn Vân

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hãy viết chữ Đ trước hành vi biết giữ lời hứa, chữ S trước hành vi không biết giữ lời hứa:

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Biết giữ lời hứa: a, d.

- Không biết giữ lời hứa: b, c.

(10)

(a), bạn Tú (d) thể hiện biết giữ lời hứa với người khác.

b. Hoạt động 2(10’)Đóng vai.

* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.

* Tiến hành: (KT đóng vai)

- GV nêu yêu cầu bài tập 5 trong VBT.

- GV chia nhóm ( 4 - 6 ) yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống.

- Yc HS đóng vai theo nhóm, biểu diễn.

- Em có đồng tình với cách ứng xử đó không? Vì sao?

- Có cách giải quyết nào hay hơn không?

- GV khen ngợi HS và kêt luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

d, Hoạt động 3(10’) Bày tỏ ý kiến.

* Mục tiêu: Củng cố lại bài học, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ

lời hứa.

* Tiến hành: (KT động não)

- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.

- HS giơ thẻ quy ước : đỏ (đồng tình), xanh (không đồng tình), trắng (lưỡng lự).

- Yc HS giải thích lý do giơ thẻ.

- GVKL.

C. Củng cố, dặn dò(5’)

- GV nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc biết giữ lời hứa.

- Đóng vai tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm việc gì đó nhưng em hiểu ra việc làm đó là sai

- Hs hoạt động nhóm và đóng vai.

- Hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.

Các ý b, d, đ đồng tình.

Các ý a, c, e không đồng tình.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(11)

- Yc HS đọc phần đóng khung trong VBT.

- GV nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Phòng học trải nghiệm

Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T2) I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Bước đầu nhận biết các thiết bị có trong phòng học trải nghiệm.

- Nắm được các nội quy phòng học trải nghiệm.

b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng quan sát và ghi nhớ cho học sinh c) Thái độ: Giúp HS yêu thích, khám phá môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bộ thiết bị của PHTN, tên 6 nhóm, phiếu HĐ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Giờ trước học bài gì?

- Ta đã làm quen và biết có những vật dụng gì trong phòng học?

2. Các hoạt động (20’)

2.1. GV hướng dẫn hoạt động mở rộng - GV g thiệu về mô hình cho hs bước đầu làm quen với bộ lắp ghép lego wedo 2.0 2.2 Lắp ráp mô hình xe trượt

- Hướng dẫn qua các bước cho học sinh làm quen với lego

3. Củng cố dặn dò: (8’)

- HS trả lời

- HS làm theo gv

(12)

- Hãy giải thích tại sao xe của một số nhóm lại thắng và một số nhóm lại thua?

- Nếu được phép thay đổi, các em sẽ làm gì để cải tiến mô hình xe đua của nhóm mình?

- Trình bày cách mở bài học, cách kết nối giữa bộ não và máy tính?

- Nhận xét giờ học.

- HS trả lời

Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác đoạn văn c)Thái độ: GD ý thức rèn chữ viết đẹp, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’) GV đọc:

- 3 HS lên bảng viết: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành.

B. Dạy bài mới

1.GTB: GV nêu mục tiêu của bài(1’) 2, Hướng dẫn nghe - viết(25’) a, Chuẩn bị:

- GV đọc một lần đoạn văn.

- Gọi 2 HS đọc lại đoạnvăn.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm tên riêng có trong đoạn viết, khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- Hướng dẫn HS tập viết các từ khó, hay viết sai lên bảng.

- GV nhận xét.

b, Viết bài:

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc lại đoạn văn.

+ 4 câu.

+ Thần Chết, Thần Đêm Tối, viết hoa chữ cái đầu.

+ Chấm, phẩy, hai chấm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(13)

- GV đọc cho HS viết bài.

+ GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2- 3 lần.

- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.

c, Chấm, chữa bài:

- Yc HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét.

3, Hd HS làm bài tập chính tả(8’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- GV treo bảng phụ, HS chữa bài.

- Cả lớp chữa bài vào vở.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT.

- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài, GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ và tập đặt câu với các từ đã học trong bài.

- Hs viết bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

Bài 1: (VBT/15).

- Điền d, r vào chỗ trống và ghi lại lời giải đố:

Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra, da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

Là: hòn gạch.

Bài 2: (VBT/15).

- Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r có nghĩa:

- Hát nhẹ và ru cho em bé ngủ: ru.

- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu: dịu dàng.

- Phần thưởng cho trò chơi, cuộc thi:

giải thưởng.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 26/9/2019 Ngày giảng: Thứ ba 1/10/2019 Toán

Tiết 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

(14)

a)Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.

- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.

- Giải bài tập đơn về ý nghĩa phép tính, tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và giải toán

c)Thái độ: giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc trong làm bài.

II. ĐỒ DÙNG: Đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc 1 hs lên bảng chữa bài 1 trong SGK/18

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu y/c của tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra- VBT- 23( 30’)

Đề bài:

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:

416 + 208 692 - 235 271 + 444 627 - 363

Bài tập 2: Tô màu 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình:

Bài tập 3:

Một đội đồng diễn thể dục có 45 người xếp thành các hàng, mỗi hàng 5 người . Hỏi đội đó xếp được bao nhiêu hàng?

Bài tập 4:

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG:

B 20 cm C E

20 cm 20 cm 20 cm 20 cm

A D G b) Đường gấp khúc trên có độ dài là

- 1 HS lên bảng chữa bài

- Hs lắng nghe.

Đáp án:

Bài 1:

Đáp án lần lượt là: 624, 715, 457, 264 Bài tập 2: Khoanh vào 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình

Bài 3:

Bài giải

Đội đó xếp được số hàng là:

45 : 5 = 9 (hàng)

Đáp số: 9 hàng.

Bài 4:

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:

20 + 20 + 20 + 20 + 20 = 100 (cm) Đáp số:100 cm

- Đường gấp khúc trên có độ dài là 1 mét.

(15)

mấy mét?

- GV cho HS làm bài, thu chấm.

3 . Củng cố dặn dò (2’)

- Giáo viên thu bài chấm.Nhận xét,tuyên dương nhắc nhở.

- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho giờ học sau.

- Hs lắng nghe.

Tập đọc

ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: cơn nóng, luồng khí.

+ Hiểu nghĩa các từ: SGK/35

+ Nội dung bài: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu c) Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và biết ơn ông bà.

* THQTE: Quyền được đi học, được ông bà yêu thương, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.

- Xác định giá trị

III. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi Học sinh đọc bài: Người mẹ.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1 .Giới thiệu bài (UDCNTT) (2’)

Hôm nay các em sẽ học bài: Ông ngoại.

Qua bài đọc, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện có người ông yêu cháu như thế nào và thấy được lòng biết ơn của cháu đối với ông ra sao.

2. Luyện đọc(12’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng

- Học sinh đọc bài

- Học sinh trả lời câu hỏi

(16)

chậm rãi, nhẹ nhàng.

b, L.đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

* Luyện đọc câu.

- Yc Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu + Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Gọi hs đọc nối tiếp câu lượt 2.

- Gv nx.

* Luyện đọc đoạn.

- Gv chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến hè phố.

Đoạn 2: Từ năm nay đến trường thế nào.

Đoạn 3: Ông chậm rãi đến sau này.

Đoạn 4: Còn lại.

- Gọi Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

+ Hướng dẫn đọc câu dài

- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2: Giải nghĩa từ khó

+ Gọi Hs giải nghĩa các từ sách giáo khoa + Yc Hs đặt câu với từ loang lổ

+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng thể hiện

+ Yc HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

3.Tìm hiểu bài(10’)

- Gọi Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- Gọi Học sinh đọc đoạn 2, trả lời:

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.

- Hs đọc chú giải.

- Mực của em đổ loang lổ hết trang vở.

- Thành phố sắp vào thu.// Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ/ cho luồng không khí mát dịu buổi sáng.//

- Hs thực hiện yêu cầu.

1. Vẻ đẹp của thành phố lúc sắp vào thu.

- Không khí mát dịu buổi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ.

2. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán

(17)

- Gọi Học sinh đọc đoạn 3, 4 trả lời:

- Tìm hình ảnh em thích trong đoạn văn?

- Vì sao bạn nhỏ lại gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

- Qua bài, em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào?

- Gv chốt ND chính của bài.

4. Luyện đọc lại(8’)( UDCNTT) - Gv đưa nội dung đoạn 3, 4 lên bảng và yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 3 - 4.

- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 3 - 4.

- Yc Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- Yc Học sinh thi đọc cả bài

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Liên hệ cho H nêu t/c của mình đối với ông bà ở nhà. Sau đó G nêu NDTH…

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm.

nhãn, pha mực,dạy bạn những chữ cái đầu tiên, đưa bạn đến trường để làm quen với trường, lớp.

VD: Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trống, ông nhấc bổng bạn nhỏ lên tay.

- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường, là người đầu tiên cho bạn nghe tiếng trống trường.

3. Ông là người thầy đầu tiên của bạn nhỏ.

- Tình cảm của hai ông cháu rất sâu đậm. Người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông ngoại- người thầy đầu tiên.

- Hs quan sát và đọc nối tiếp đoạn 3,4.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 26/9/2019 Ngày giảng: Thứ tư 2/10/2019

(18)

Toán

Toán

Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS tự lập được bảng nhân 6.

- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải toán

c)Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi thực hiện phép tính.

II. ĐỒ DÙNG:Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV trả lại bài kiểm tra, nhận xét chung.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 1’

2. Lập bảng nhân 6(15’)(UDCNTT) - Yc HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV chiếu 1sile có tấm bìa có 6 chấm tròn, yêu cầu hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Lấy một lần được mấy chấm tròn?

- GV: 6 được lấy 1 lần bằng 6, viết thành: 6 x 1 = 6.

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép nhân còn lại trong bảng nhân:

- 6 được lấy 2 lần bằng mấy?( 6 chấm tròn được lấy 2 lần)

- Vì sao biết 6 x 2 = 12?

( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 6 +6)

+ Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

6 x 1 = 6 - 6 chấm tròn được lấy 1 lần

6 x 2 = 12

- Hs thực hiện yêu cầu.

(19)

- Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = 18?

(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng 6).

- Yc HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm. Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 6. Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

- Gọi HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.

- GV hd HS học thuộc bảng nhân 6.

3. Thực hành(17’)(UCNTT) Bài 1: Gv chiếu Sile bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- Phát biểu thành lời 1 số nhân với 0 và ngược lại

- GV nx, y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 6.

- Gv đưa bài đúng, hs đối chiếu kết quả

Bài 2: HS đọc bài toán. GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Muốn biết 3 túi đựng bao nhiêu quả

6 x 3 = 18 - Hs thảo luận nhóm làm tiếp bảng nhân 6.

Bảng nhân 6:

6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 Bài 1:

Tính nhẩm.

- HS làm bài vào VBT.

- Hs thực hiện yêu cầu.

6 x 0 = 0 0 x 6 = 0 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42

Bài 2: Giải toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

1túi : 6 kg táo 3túi : … kg táo?

(20)

táo em làm như thế nào?

- Gọi HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu được các số trên tia số có đặc điểm gì.(Đếm thêm 6,từ 0 đến 60).

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Yc HS đọc thuộc bảng nhân 6.

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải:

Số ki- lô- gam táo đựng trong 3 túi là:

6 x 3 = 18 (kg)

Đáp số: 18 kg táo.

Bài 3:

- Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

MRVT: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH – ÔN TẬP CÂU: Ai- là gì?

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ những người trong gia đình.

- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- là gì?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ người trong gia đình và đặt câu chính xác.

c)Thái độ: GD H yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ BT 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yc HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 3.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài(1’)

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

(21)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30’) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu gì?

- GV: Từ gộp là chỉ hai người trong gia đình, VD: ông bà, cậu mợ.

- Gọi HS tìm một từ khác.

- Yc HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

- GV t/c cho HS chữa bài, nxét Đ/S.

- Gọi 1 HS đọc lại các từ tìm được.

Bài 2:

- Gv treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gv Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Gọi HS trình bày kết quả trên bảng phụ.

- GVchốt lời giải đúng.

- Gọi 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ vừa điền vào bảng.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài yêu cầu gì?

- GV và HS làm mẫu phần a.

- Nhận xét, rút ra cách làm bài.

Bài 1:

- Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình:

- Hs thực hiện yêu cầu.

ông bà, cha chú, chú dì, dì dượng, cậu mợ, mẹ cha, thầy u, cô cháu, mẹ con, chị em…

Bài 2:

- Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:

- Hs thực hiện yêu cầu.

Cha mẹ đối với con cái

Con cháu với

ông bà, cha mẹ

Anh chị em đối với nhau

Con có cha như nhà có nóc;

Con có mẹ như măng ấp bẹ.

Con hiền cháu thảo:

Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.

Chị ngã em nâng Anh em như thể chân tay … dở hay

đỡ đần.

Bài 3:

- Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học trong tuần 3, 4 hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về:

a, Bạn Tuấn trong truyện: Chiếc áo len.

(22)

- Yc HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi vừa đặt cho các nhân vật còn lại.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai là gì?

Là nối bộ phận trả lời câu hỏi: Ai với bộ phận trả lời câu hỏi: Là gì.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

VD: Tuấn là người con hiếu thảo.

b, Bạn nhỏ trong bài: Quạt cho bà ngủ.

VD: Bạn nhỏ là cô bé ngoan.

c, Bà mẹ là người mẹ có tấm lòng yêu thương con vô bờ bến.

d, Sẻ non là người bạn tốt.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c)Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: B, Bố Hạ - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ , y/c của tiết học. (1’)

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (8p)

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Treo chữ mẫu

Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe.

- HS tìm : C L T S N

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

(23)

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ: L T S N và gọi hs lên bảng viết.

- GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng - GV đưa từ ứng dụng.

- GV giới thiệu về: Cửu Long c)Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Yêu cầu hs viết: Cửu Long

d) Viết câu ứng dụng: Gv ghi câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?

- Yêu cầu hs viết bảng con.

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (15p)

- GV nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ: C + 1 dòng chữ: L

+ 2 dòng từ ứng dụng.

+ 2 lần câu ứng dụng.

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài. (3’) - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

C. Củng cố - dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn hs rèn VSCĐ.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: L T S N

- HS đọc - Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

-Viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa

- Học sinh viết vở + 1 dòng chữ: C + 1 dòng chữ: L

+ 2 dòng từ ứng dụng.

+ 2 lần câu ứng dụng.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động ngoài giờ

Bác Hồ những bài học về đạo đức, lối sốn g Bài 2 : BÁT CHÈ XẺ ĐÔI

(24)

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác

b) Kỹ năng: Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác c) Thái độ: Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KT bài cũ( 5’)

- Gọi HS kể lại truyện Chiếc vòng bạc

+ Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện

“Chiếc vòng bạc”là gì?

- GV nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1’): Nêu MT + viết bài Bát chè sẻ đôi

2. Các hoạt động( 30’) HĐ1: Đọc hiểu( 8’)

- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8)

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu bài tập.

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

Nội dung:

+ Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng:

1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm 2. Bác đã cho anh thứ gì?

a) Một bát chè sen

b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen

3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng

- 2 HS kể và trả lời

- Lớp lắng nghe, nhận xét

- HS tạo 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

(25)

chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?

a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương

c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng

- Cho HS nộp phiếu-Chấm 5 phiếu và sửa bài cho HS

Hoạt động 2( 8’): Hoạt động nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác?

Hoạt động 3( 8’): Thực hành - ứng dụng

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ ( hoặc ích kỉ, không chia sẻ)

- GV treo bảng phụ:

- Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng

Biết chia sẻ Không biết chia sẻ Ví dụ: Có món ăn,

quyển sách hay biết chia sẻ với bạn bè

...

...

VD: Có đồ chơi mà không cho bạn chơi cùng

...

...

HĐ 4: Trò chơi ( 6’)

- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu

- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc

C. Củng cố, dặn dò( 1’)

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

Nhận xét tiết học

-HS nộp phiếu

-HS tạo nhóm ( mỗi nhóm 5)

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV

- Lắng nghe

- HS trả lời

(26)

––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về phép + ,- , x, : và cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, biết 1/3.

- Áp dụng vào giải toán có lời văn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.KTBC:

- Gọi hs đọc thuộc các bảng nhân và bảng chia đã học lớp 2.

2. Bài mới

a. GTB: Gv nêu mục tiêu.

b. HD làm BT(30’)

*Bài 1:

- Gọi H nêu y/c của bài.

- Gọi 1 Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT

- Yc Hs nx, Gv nx, củng cố.

*Bài 2: Tính

- Gọi Hs đọc yêu cầu - Yc Hs nêu cách làm.

- Gọi 2 hs lên bảng làm.

- Gv nx chữa bài.

*Bài 3: Tìm x

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yc 2hs lên bảng làm bài

x được gọi là gì trong phép nhân?

x được gọi là gì trong phép chia?

- Gv nx.

- HS đọc

*Bài 1:

- Hs thực hiện yêu cầu và làm bài.

- 201;202;203;….;….;…..;…..;…..

- 410;…..;…..;…;…;460;….;…..;

*Bài 2: điền > < =

560…. 827 400 + 505…..

900

169 …. 190 129 – 10…

345

43 + 18…..51 + 7 265….321 +124

*Bài 3:

- Hs nêu y/c của bài.

- 1 Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(27)

*Bài 4: Giải toán.

- Gọi 1 H đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Y/c H làm bài cá nhân.

- Gv nx

Bài 5: Khoanh vào 1/3 số quả dừa - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs suy nghĩ làm bài.

- Gv chữa bài, nx.

c. Củng cố, dặn dò (1’) - Củng cố bài, nx tiết học.

880 - 460 765 - 401 379+ 20 35+ 543

*Bài 4:

- 1 Hs đọc đề bài toán.

- Hs trả lời.

Bài giải

Ngày đó cửa hàng đã được số ki – lô- gam đường là:

356- 210=146 (kg)

Đáp số: 146kg đường.

Bài 5: Tìm x - Hs đọc yêu cầu.

- 2hs lên bảng làm bài - Hs trả lời.

978 - x = 535 265 + x =211 + 178

- 18, 81, 27, 72, 36, 63, 45, 54, 90.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 26/9/2019 Ngày giảng: Thứ năm 3/10/2019 Toán

Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.

- Biết vận dụng bảng nhân 6 trong thục hiện dãy tính và giải toán.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận tính nhân trong bảng nhân 6 vào thực hiện phép tính.

c)Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.

II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 6.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài(1’)GV nêu mục tiêu

- 3 hs thực hiện yêu cầu.

(28)

của bài.

2,Luyện tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính phần b?

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 6.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau)

- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính có liên quan đến bảng nhân 6.

Bài 3:

- Yc HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

Bài 1:

- Tính nhẩm - Hs làm bài.

6 x 8 = 18 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6

6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 1 x 6 = 6

6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 0 = 6

b, 6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 2 x 6 = 12 5 x 6 = 30 4 x 6 = 24 6 x 2 = 12 - Khi ta thay đổi vị trí của thừa số thì tích không thay đổi

- Hs đọc bảng nhân 6

Bài 2:

- Tính

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

a, 6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 b, 6 x 8 - 18 = 48 - 18 = 30 c, 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 64

d, 6 x 10 - 25 = 60 - 25 = 35 Bài 3:

Giải toán

- Hs thực hiện yêu cầu.

(29)

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Muốn biết 5 nhóm đó có bao nhiêu học sinh em làm như thế nào?

- Gv củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 6.

Bài 4:

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- Yc hs hoạt động nhóm làm bài và Tc cho các nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Nhận xét quy luật viết của từng dãy số?

- Để viết được các số tiếp theo ta làm như thế nào?

- Cả lớp và Gv n.xét, chữa bài, tuyên dương

- Gọi 1 HS đọc lại dãy số trên bảng.

- Củng cố cách tìm tích của bảng nhân 5, 6.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 6.

- GV nhận xét giờ học.

Tóm tắt:

1 nhóm: 6 học sinh 5 nhóm: …học sinh?

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Cả năm nhóm như thế có số hs là 6 x 5 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh.

Bài 4:

- Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:

- Hs hoạt động nhóm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, Đếm thêm 6:

18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60 b, Đếm thêm 5:

15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.

- 1 hs đọc dãy số.

- 2 HS đọc bảng nhân 6.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết)

ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại.

- Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.

b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và biết ơn ông bà, cha mẹ.

(30)

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài(1’) Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2, Hướng dẫn học sinh nghe - viết(25’)

a, Chuẩn bị(5’)

- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn.

- Gọi học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu của các câu viết như thế nào?

- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

- Gọi 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.

b. Viết bài(17’)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài(3’)

- Yc học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên chấm 5->7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7’)

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

- 3 câu

- Viết hoa chữ cái đầu.

- Viết lùi vào 1 ô.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs chữa lỗi.

Bài 2:

- Tìm 3 tiếng có vần oay - Hs làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu của gv.

(31)

- Gọi học sinh làm bài vào VBT.

- Gv tổ chức chơi tiếp sức: thi viết nhanh, đúng.

- Gọi Học sinh chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

- Gv chốt lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng.

Bài 3:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Yc học sinh làm bài vào VBT.

- Yc HS từng cặp hỏi- đáp.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò(5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài tập.

nước xoáy, ngoáy tai, ngúng ngoảy, tí toáy, hí hoáy, nhoay nhoáy, loay hoay, ngó ngoáy.

Bài 3:

- Tìm các từ: chứa tiếng bắt đần bằng d, gi, r có nghĩa:

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Làm cho ai việc gì đó: giúp.

- Trái nghĩa với hiền lành: dữ.

- Trái nghĩa với vào: ra.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên & xã hội

Bài 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

* BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe.

b) Kĩ năng

- Vận dụng tốt vào làm các bài tập c) Thái độ

- Chăm tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

(32)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong SGK trang 18, 19 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv hỏi bài tiết trước, nhận xét 2. Bài mới

- Giới thiệu bài

a. Hoạt động 1: (15’) Chơi trò chơi vận động

- Gv hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”,

“mèo đuổi chuột”

- Gv nêu cách chơi.

- Gv hô to, hs thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.

- Gv yêu cầu hs đếm nhịp đập của tim.

-GV kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.

b. Hoạt động 2: (15’)

Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

- Gv hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+Theo em, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch?

-HSTL.

- Hs chơi theo sự hướng dẫn của gv - Hs phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.

- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều hs so sánh, nhận xét)

- Hs quan sát các hình trang 19 SGK - Các nhóm thảo luận với hình 2, 3, 4, 5 SGK..

+H2: Các bạn đang chơi ném bóng.

Đây là hoạt động nhẹ nhàng, không phải chạy nhảy nhiều, rất tốt cho tim mạch.

+H3: Các bạn đang chăm sóc cây.

(33)

- GVKL: Để bảo vệ tim mạch chúng ta cần: Sống vui vẻ, tránh xúc động mạnh hay tức giận; không mặc quần áo và đi giày dép quá chật; ăn uống điều độ, đủ chất; không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá...

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Dặn dò hs thực hiện vệ sinh tuần hoàn trong cuộc sống hàng ngày.

-Nhận xét tiết học.

Đây là việc làm nhẹ nhàng phù hợp với các bạn nhỏ, rất tốt cho tim mạch.

+H4: Bạn nhỏ đang vác một cây gỗ nặng. Việc làm này quá sức với bạn, bạn sẽ chóng mặt, làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động tim mạch.

+H5: Hai bạn ăn uống đầy đủ chất, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể, bởi vậy sẽ rất tốt cho tim mạch.

+H6: Đây là bao thuốc lá và chai rượu. Đây là những thứ kích thích mạnh đến tim mạch, không tốt.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

Bài 2: GẤP CẮT DÁN CON ẾCH (Tiết 2) I.MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.

b)Kĩ năng: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.

* Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch cân đối.Làm con ếch nhảy được.

(34)

c)Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Giáo viên: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn. Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. GAĐT

- Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(3)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

-GV nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 3. Thực hành. (30’)

Mục tiêu: HS thực hành theo qui trình gấp và gấp được con ếch.

Cách tiến hành:

-Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng thao tác và nhắc lại quy trình gấp con ếch.

- Giáo viên treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng và nhắc lại các bước trước khi học sinh thực hành.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp con ếch theo nhóm.

-Giáo viên đến các nhóm quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng.

-Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.

- Cuối giờ học, giáo viên gọi một số học sinh mang con ếch đã gấp được lên bàn.

Giáo viên dùng tay trỏ miết nhẹ liên tục

-HS để đồ dùng lên bàn.

- Học sinh thực hành gấp con ếch.

+Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

+Bước 2: gấp tạo hai chân trước con ếch.

+Bước 3: gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.

-Học sinh theo dõi các bước (theo tranh).

-Học sinh thực hành theo nhóm (tổ).

-Học sinh gấp xong con ếch.

Lớp quan sát, nhận xét.

-Học sinh quan sát những sản phẩm đẹp, làm đúng quy cách nên nhảy nhanh.

(35)

cho con ếch nhảy nhiều bước.

-Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm vì sao có con ếch nhảy nhanh, có con nhảy chậm, có con không nhảy được?

-Giáo viên chọn sản phẩm đẹp.

-Giáo viên nhận xét, khen ngợi những con ếch gấp đẹp để động viên, khuyến khích học sinh.

3. Củng cố , dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét sự chuẩ bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của học sinh.

- Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán ... học bài: “Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 26/9/2019 Ngày giảng: Thứ sáu 4/10/2019 Toán

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ(không nhớ) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)

- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân

c)Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi thực hiện phép tính.

II. ĐỒ DÙNG: Các hình tam giác rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài(2’): GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân(10’)

- GV viết phép nhân 12 x 3 = ? lên bảng.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

12 x 3 = ?

(36)

- Gọi 1 HS nêu kết quả: 12 + 12 + 12 = 36

12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:

+ Đặt tính: Viết thừa số 12 ở dòng đầu tiên, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên rồi kẻ vạch ngang.

+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa số 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tính viết thẳng cột theo hàng.

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.

3. Luyện tập(20’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ), chú ý cách

12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x

3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36

Vậy: 12 x 3 = 36

- Hs nêu cách thực hiện.

Bài 1:

Tính

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs nêu.

14 23 34 21 x x x x 2 3 2 4 28 69 68 84 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Hs đọc yêu cầu.

- HS làm bài, chữa bài trên bảng lớp.

- Hs nêu cách thực hiện.

32 x 2 22 x 4 33 x 3 10 x 6

a, ¿ 12 ¿ 11

3 6

36 66

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Kĩ năng: Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức số. Thái độ: Giáo dục tính cẩn

Kiến thức: Thực hiện được các phép tính với phân số.. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính