• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 29/ 5/2020

Ngày dạy: Thứ hai/ 1/6/2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 37-38: NGƯỠNG CỬA A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng

- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu được nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời câu hỏi 1 trong SGK.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc, biết ngắt nghỉ đúng ở các dòng thơ.

3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài:( 5')

- Đọc "Người bạn tốt" trong SGK - Gv nêu câu hỏi 1,2 SGK

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1') Trực tiếp 2. Hướng dẫn Hs luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu lần 1 toàn bài (3') HD giọng đọc châm, thiết tha, trìu mến b.HD luyện đọc: ( 26')

b.1. Luyện đọc từ ngữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng - Gv gạch chân âm (vần) khó đọc nơi này

- Gv HD, chỉ

(ngưỡng cửa, cũng quen, dắt vòng) - Gv giải nghĩa các từ:ngưỡng cửa, dắt vòng

- Gv chỉ từ

b.2. Luyện đọc dòng thơ:

- Đọc nối tiếp dòng thơ, đọc 3 lần - Gv Nxét uốn nắn.

b.3. Luyện đọc đoạn, bài:

- Đọc 3 khổ thơ

-HD đọc khổ thơ 1: Nơi này ai cũng quen

Ngay từ hồi tấm bé

- 3Hs đọc và trả lời câu hỏi

- Hs Qsát

- 1 Hs đọc: n. n, nơi này

- Hs giải nghĩa từ - lớp đồng thanh - 1Hs đọc 1 dòng/Hs - Hs Nxét

- 1 Hs đọc

(2)

Khi tay bà/ tay mẹ Còn dắt vòng đi men.

- HD đọc ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ và dấu phẩy, nghỉ hơi cuối khổ thơ.

- Gv đọc HD

- Y/C đọc cả khổ thơ

- HD đọc nhóm: 1 bạn đọc khổ thơ( cả bài) 2 bạn nghe uốn nắn, nhóm nào đọc nhiều lần và thi đọc đúng thắng

- Gv chia nhóm 3 Hs/ nhóm( 5') - Thi đọc trước lớp khổ thơ, cả bài - Nhận xét ghi điển, tính điểm thi đua

* Đọc toàn bài:

- Gv nghe, uốn nắn.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs đọc trong nhóm - 6 Hs đọc khổ thơ - Hs Nxét

- 6 Hs đọc, lớp đồng thanh.

4. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Tìm hiểu bài

- Y/C Hs đọc khổ thơ 1, 2

+ Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa?

- Đọc khổ thơ 3.

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ?

+ Em hiểu đi men là đi ntn?

- Y/C Hs đi men

- Gv đọc mẫu lần 2 diễn cảm cả bài thơ.

- Gọi hs đọc lại bài.

III. Củng cố- dặn dò:( 5') - Y/C đọc toàn bài TĐ - Gv Nxét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài, chuẩn bị bài mới....

- 2 Hs đọc

+ ... bà và mẹ dẫn em bé đi men ngưỡng cửa

- 2 Hs đọc + đi sát vào rìa - 1 Hs đi lớp Nxét - 6 Hs đọc

- 2 Hs đọc TẬP ĐỌC

TIẾT 39-40: KỂ CHO BÉ NGHE A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn, rõ ràng cả bài thơ

- Phát âm đúng các tiếng, từ khó: nói, là, chăng dây, ăn no, quay tròn, lúa, non, nấu cơm. chiếc

- Biết nghỉ hơi đúng ở sau mỗi dòng thơ, khổ thơ

- Hiểu được nội dung bài:Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.

- Trả lời câu hỏi 2 tìm hiểu bài (SGK)

(3)

2. Kĩ năng: Đọc bài trôi chảy.

3. Thái độ: GDHS yêu quý các đồ vật, con vật xung quanh mình.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài Tập đọc.

- Phòng học thông minh

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài:( 5')

- Đọc bài thơ "Ngưỡng cửa" và trả lời câu hỏi

+Ai dắt em bé đi men qua ngưỡng cửa?

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1') Trực tiếp 2. Hướng dẫn hs luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu toàn bài, HD giọng đọc vui, tinh nghịch, nghie hơi sau dấu chấm.

b. Luyện đọc: ( 35')

b.1. Luyện đọc từ ngữ khó: nói, là, chăng dây, ăn no, quay tròn, lúa, non, nấu cơm, chiếc.

- Gv gạch chân âm (vần) khó đọc nói

- Gv nghe uốn nắn, HD

(là, chăng dây, ăn no, quay tròn, lúa, non, nấu cơm, chiếc dạy như từ "nói") - Gv chỉ

- Gv giải nghĩa các: chó vện, trâu sắt b.2. Luyện đọc dòng thơ:

- Gv HD đọc nối tiếp mỗi Hs đọc 2 dòng, đọc 9 lần.

b.3. Luyện đọc bài thơ

- Y/C 2 Hs đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu thơ

- Y/C đọc nhóm đôi nối tiếp câu, cả bài thơ (8')

- Thi đọc theo nhóm, 6 nhóm đọc - Đọc cả bài, 6 nhóm đọc

- Nhận xét .

- 3 Hs đọc, trả lời câu hỏi

- Hs Qsát

- 3 Hs đọc: n, nói

- lớp đồng thanh

- 8 Hs đọc/1lần

- 2 Hs đọc

- Hs đọc theo nhóm

- 2 Hs /1 nhóm đọc, 3 nhóm đọc/lần

3. Tìm hiểu bài và luyện đọc:

a. Tìm hiểu bài:( 15') - Đọc bài thơ

+ Hỏi đáp theo mẫu

- 2 Hs đọc, Hs đọc thầm - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm

(4)

- HD 1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời nối tiếp theo ND bài. Những câu hỏi hỏi về con vật thì hỏi là con gì? Những câu hỏi hỏi về đồ vật thì hỏi là cái gì?

Mẫu:

- Gv uốn nắn

+ HD Hs hỏi và trả lời theo tổ( hỏi - trả lời vòng tròn) như trên

b) Luyện đọc lại bài văn( 15’) + HD: Đọc theo câu

Đọc theo hỏi đáp Đọc cả bài

- Gv Nxét.

III. Củng cố- dặn dò:( 5') - Gv nêu tóm tắtND

- Gv Nxét giờ học Dặn hs về nhà đọc bài, chuẩn bị bài mới.

- 1Hs hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ?

- 1 Hs trả lời: Là con vịt bầu.

- 8 cặp Hs hỏi đáp - Hs nghe, Nxét bổ sung.

-1 Hs đọc, lớp đồng thanh.

- Hs đọc - Hs lớp Nxét

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đặt tính rồi làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30; 36 - 4.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính nhẩm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác làm bài B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đặt tính rồi tính: 67- 22 56- 16 94- 92

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65- 30

* Bước 1: Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính.

- Yêu cầu hs lấy 65 que tính.

+ 65 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 65.

3 hs lên bảng làm.

- Hs tự lấy.

- 3 hs nêu.

- 4 hs nêu.

- Hs tự làm.

(5)

- Yêu cầu hs tách ra 3 bó que tính.

+ 30 gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 30.

- Số que tính còn lại là mấy chục và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 35vào cột.

* Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.

- Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính:

65

- + 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 - Như vậy: 65- 30= 35 - Gọi hs nhắc lại cách trừ.

b. Trường hợp phép trừ dạng 36- 4 - Gv hướng dẫn cho hs cách làm tính trừ (bỏ qua bước thao tác bằng que tính).

- Đặt tính thẳng cột: 4 thẳng với 6 cột đơn vị.

- Gv thực hiện tương tự như trên.

c. Thực hành:

Bài 1: ( 10)Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát – giúp đỡ HS - Nhận xét bài.

Bài 2: ( 10) Đúng ghi đ, sai ghi s:

- Muốn biết đúng, sai ta phải làm gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Vì sao viết s vào ô trống?

- Gọi hs nhận xét bài.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: (10) Tính nhẩm:

- Nêu cách tính nhẩm.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét bài làm.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 3 hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs quan sát.

- 4 hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 4 hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 4 hs nêu - Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc yc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Chữa bài

(6)

LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc được cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ( không nhớ)số có 2 chữ số và cách nhẩm các số có 2 chữ số.

2. kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh thành thạo, giải toán lời văn , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ

- HS : VBT, SGK.BĐ DT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’) - 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Tiết 118: Luyện tập.

b. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập

- Khi đặt tính con chú ý điều gì?

-HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

Bài 1 cần nắm được gì?

Bài 2: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Con nêu cách nhẩm?

- HS làm bài gv chữa bài.

a.Đặt tính rồi tính.

78 - 2 8 69 - 36 b.Giải bài toán theo tóm tắt:

Có : 25 cái bánh Biếu bà : 10 cái bánh Còn lại : …cái bánh ?

a.Đặt tính rồi tính(theo mẫu):

- Viết các chữ số cùng hạng đơn vị thẳng cột với nhau..

54 75 64 80 95

– – – –

32 13 40 30 52

22 62 24 50 43

- Cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số.

+Tính nhẩm:

- Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải.

65 – 5 = 60 65 – 65 = 0 70 – 20 = 50 33 – 30 = 3 94 – 3 = 91 32 – 10 = 22 - Cách trừ nhẩm các số có 2 chữ số.

+ Điền dấu > < =

- Thực hiện tính nhẩm. so sánh các số với nhau rồi điền dấu.

57 - 7 57- 4 34 + 4 34 -4 70 - 50 50 - 30 65 - 15 55- 15

(7)

- Bài 2 cần biết làm gì?

Bài 3: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền dấu con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

- Bài 3 cần nắm được gì?

Bài 4: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập..

Bài toán cho biết gì?

Bài toán cho hỏi gì?Cắt lại toa cuối nghĩa là cắt lại mấy toa ?

Muốn biết có bao nhiêu toa con làm như thế nào?

- HS làm bài. GV chữa bài.

Bài 5: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được những gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Cách được cách thực hiện phép tính trừ.

Cách so sánh các số có 2 chữ số.

- 2 hs đọc đề toán.

Tóm tắt.

Có : 12 toa Cắt : 1 toa Còn: …toa?

Bài giải.

Lớp 1 B có số bạn nam là:

35 – 20 = 15 ( bạn) Đáp số :15 bạn.

+ Nối: ( theo mẫu)

- Nắm cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học trong các bài 13.14.15 2. Kĩ năng: Nhận biết phân biệt được những hành vi đúng , hành vi sai . Biết cách xử lý các tình huống theo hướng tốt nhất .

3. Thái độ: Vận dụng tốt vào thực tế đời sống . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh những hành vi đạo đức đúng sai ( Bài tập của bài 13.14.15 ) - Tranh của các tình huống cần xử lý

- Hệ thống câu hỏi ôn tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

(8)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : (2’)hát , chuẩn bị đồ dùng

HT .

2.Kiểm tra bài cũ :(3’)

- Em đã ôn những bài nào trong HK II ? - Để tỏ lòng kính trọng thầy cô giáo em

cần phải làm gì ?

- Phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?

- Đi bộ trên đường như thế nào là đúng quy định ?

- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.

3.Bài mới :

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

Mt :Học sinh nắm được tên bài học , nội dung cần học ôn .

- Giáo viên giới thiệu 3 bài cần ôn : cảm ơn và xin lỗi , Chào hỏi và tạm biệt , Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng . Hoạt động 2 :

Mt :Giúp Học sinh hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học ở 3 bài 13.14.15 - Giáo viên đặt câu hỏi :

+ Khi nào em nói lời cảm ơn ? + Khi nào cần nói lời xin lỗi ?

+ Xin lỗi và cảm ơn đúng lúc , đúng tình huống thể hiện người Học sinh đó thế nào

?

+ Em cần chào hỏi như thế nào ? + Khi nào em nói lời tạm biệt ?

+ Biết chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì ?

+ Tại sao em phải bảo vệ giữ gìn cây xanh

?

+ Em phải làm gì để bảo vệ cây xanh ?

Hoạt động 3: Phân biệt đúng sai Mt : Học sinh biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai qua các tình huống trong tranh .

- Hs lập laị nội dung 3 bài cần ôn .

- Học sinh suy nghĩ trả lời

- Khi được người khác quan tâm giúp đỡ .

- Khi em làm phiền lòng người khác .

- Thể hiện người Hs đó có văn hóa , văn minh , lịch sự .

- Thể hiện người Hs đó có văn hóa , văn minh , lịch sự .

- Bảo vệ giữ gìn cây xanh để giữ môi trường trong sạch và cho ta bóng mát .

- Em phải chăm sóc không bẻ cành hái hoa .

- Thi đua 2 nhóm lên xếp tranh - Lớp nhận xét bổ sung .

- Hs thảo luận phân vai

(9)

- Giáo viên sử dụng một số tranh trong các bài tập trước để cho học sinh tham gia chơi xếp tranh theo nhóm đúng sai .

- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc , nhận xét tuyên dương đội xếp đúng xếp nhanh .

Hoạt đông 4 : Đóng vai

Mt: Thực hành xử lý tình huống . - Giáo viên đưa ra 4 tình huống phân

cho 4 tổ thảo luận , đóng vai . 1/ Bạn bố đến nhà tặng em 1 món quà 2/ Em vô ý làm cho bạn ngã .

3/ Thấy bạn hái hoa nơi công viên 4/ Em gặp bạn trong bệnh viện .

- Giáo viên kết luận đưa ra hướng giải quyết đúng nhất .

- Tuyên dương nhóm xử lý tình huống tốt nhất .

4. Củng cố dặn dò : 5’

- Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .

- Dặn Học sinh ôn tập tiếp tục đến ngày kiểm tra HK

- Học lại các bài từ 10 đến 15

- Cử đại diện nhóm lên trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung .

Ngày soạn: 30/ 5/2020 Ngày dạy: Thứ ba/ 2/6/2020

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) TIẾT 12: MÈO CON ĐI HỌC A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài “ Mèo con đi học ”. HS viết 24 chữ trong 10 – 15 phút. Điền đúng vần in hay iên hoặc chữ r,d,gi, vào chỗ trống.Làm được các bài tập 2,3 trong SGK.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ,rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. CHUẨN BỊ

- GV: Chép sẵn bài lên bảng.HS : Bút, vở.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

(10)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài: Mèo con đi học b. Giảng bài mới.

* Đọc bài cần chép: ( 3’)

- GV chép sẵn khổ thơ lên bảng.

- GV đọc khổ thơ.

- Đoạn cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

- Các nét chữ viết như thế nào?

Viết từ khó: ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết bảng con.

- GV uốn nắn chữ viết.

Viết bài vào vở: ( 15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc lại khổ thơ..

- GV thu bài, nhận xét bài viết.

b. Luyện tập: ( 5’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu .

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- Về viết lại bài vào vở,chuẩn bị bài sau.

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: Ở lớp, thế nào

- Cả lớp quan sát nhận xét.

- 2 hs đọc . - Gồm 8 câu .

- Tên bài viết cỡ lớn.Các chữ đầu câu thơ đều viết hoa .

- Các nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

- Học sinh viết vào bảng con : Kiếm cớ,chữa lành,buồn bưc.

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

+ Điền vần in hay iên :

- Con qs tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần,sau đó điền.

Đàn kiến bảng tin.

+ Điền,d,r hay gi :

- Con quan sát tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Thầy giáo nhảy dây cá rô.

- Bài : Mèo con đi học.

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

TẬP ĐỌC

TIẾT 41 : HAI CHỊ EM (TIẾT 1) A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc bài lưu loát.

(11)

3. Thái độ: GDHS yêu quý anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

* QTE: Bổn phận yêu thương , hòa thuận với anh chị em trong gia đình.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh tăng cường TV Hai chị em C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- GV gọi 3 HS đọc bài kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi:

- Con gì sáng sớm gáy ò ó o….Gọi người thức dậy ?

- Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm hoa gây mật ?

- Con gì ăn no, bụng to mắt híp, nằm thở phì phò ?

-GV nhận xét.

II. Bài mới ( 30’) a) GV giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài và ghi : Hai chị em.

b) Luyện đọc( 17’)

- GV đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm

-Hướng dẫn luyện đọc + Luyện đọc tiếng, từ khó

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới từ khó đọc: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn,

- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó.

- GV nhận xét sữa chữa.

- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc:

- GV giải nghĩa từ:

+ Hét lên: nói thật to rất bực tức.

* Luyện đọc câu:

- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?

- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc to.

- GV nhận xét sữa sai.

- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.

- Con Gà trống.

- Con ong.

- Con Lợn

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.

- Chú ý lắng nghe

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc, phân tích theo HD của GV.

- HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp.

- HS nghe.

- Gặp dấu phẩy cần đọc ngắt hơi - 1 HS đọc 1 câu.

- HS đọc;

- HS nối tiếp đọc cá nhân.

(12)

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.

+ Luyện đọc đoạn , cả bài :

* GV lần lượt chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ hai chị em...của em.

+ Đoạn 2: Từ một lát sau....chị ấy.

+ Đoạn 3: Còn lại

- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.

+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?

- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.

- GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GVø cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.

* Ôn các vần et, oet( 12’) - GV nêu yêu cầu 1 .

- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.

- GV cho HS nêu yêu cầu 3.

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.

+ Trong tranh vẽ gì?

- GV hướng dẫn HS tìm và điền vần.

- GV nhận xét sữa sai

- GV cho HS đọc to lại toàn bài.

TIẾT 2

* Hướng dẫn và tìm hiểu bài và luyện nói

+ luyện đọc lại bài.( 7’)

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

+ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:(11’) - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con Gấu bông?

- HS theo dõi và dung bút chì đánh dấu

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.

- Nghỉ hơi ở dấu chấm.

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2

- 2 em đọc trơn cả bài .

- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- Tìm tiếng trong bài có vần et - HS tìm và nêu: hét

- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.

- Điền vần et hay oet

- Tranh vẽ .bánh tét

+ Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.

+ Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến

- HS đọc cả lớp.

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

- HS đọc đồng thanh cả lớp

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Chị đừng đụng vào con Gấu bông của em.

(13)

- GV gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời:

2. Cậu em làm gì khi chị lên cót chiếc ô tô nhỏ?

- GV gọi HS đọc to đoạn 3 và trả lời:

3. Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi chơi một mình ?

GV nhận xét tóm ý.

* Hướng dẫn HS luyện nói.( 12’) - GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.

- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên kể về những trò chơi trước lớp.

- GV cho nhiều em tham gia kẻ.

- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dăn dò( 5’)

- GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài.

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:Hồ Gươm.

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm - Cậu em hét lên chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

- 2 HS nối tiếp đọc - cả lớp đọc thầm.

- Cậu buồn vì không có ai chơi cùng, đó là hậu quả của tính ích kỉ.

- HS đọc: Em thường chơi với (anh, chị em)

- Chị đừng động vào con gấu bông của em?

- HS: Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

- Vì không có ai cùng chơi với cậu.

- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.

- HS nghe.

Ngày soạn: 31/ 5/2020 Ngày dạy: Thứ tư/ 3/6/2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 42 : HAI CHỊ EM (TIẾT 2) A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài .

- Hiểu nội dung bài : cậu bé không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.

- Trả lời được câu hỏi 2 SGK.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc bài lưu loát.

3. Thái độ: GDHS yêu quý anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

* QTE: Bổn phận yêu thương , hòa thuận với anh chị em trong gia đình.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh tăng cường TV Hai chị em C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2 I. Kiểm tra bài cũ:( 5’) - GV gọi 3 HS đọc bài

-GV nhận xét. - HS đọc

(14)

II. Bài mới ( 30’)

* Hướng dẫn và tìm hiểu bài và luyện nói

+ luyện đọc lại bài.( 7’)

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

+ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:(11’) - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con Gấu bông?

- GV gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời:

2. Cậu em làm gì khi chị lên cót chiếc ô tô nhỏ?

- GV gọi HS đọc to đoạn 3 và trả lời:

3. Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi chơi một mình ?

GV nhận xét tóm ý.

* Hướng dẫn HS luyện nói.( 12’) - GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.

- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên kể về những trò chơi trước lớp.

- GV cho nhiều em tham gia kẻ.

- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.

III. Củng cố dăn dò( 5’)

- GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài.

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:Hồ Gươm.

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Chị đừng đụng vào con Gấu bông của em.

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm - Cậu em hét lên chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

- 2 HS nối tiếp đọc - cả lớp đọc thầm.

- Cậu buồn vì không có ai chơi cùng, đó là hậu quả của tính ích kỉ.

- HS đọc: Em thường chơi với (anh, chị em)

- Chị đừng động vào con gấu bông của em?

- HS: Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

- Vì không có ai cùng chơi với cậu.

- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.

- HS nghe.

TOÁN

TIẾT 116 :CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ A.MỤC TIÊU:

(15)

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được 1 tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần

Biết đọc thứ, ngày tháng trên tờ lịch hàng ngày.

2. kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng xem lịch. Bước đầu làm quen với việc học tập trong tuần.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. CHUẨN BỊ:

- GV : BĐ DT, mô hình.quyển lịch - HS : VBT, SGK.BĐ DT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2.Kiểm tra bài cũ 5’

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)

Tiết 119: Các ngày trong tuần lễ.

b. Giảng bài mới:

GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày.( 3’)

 GV treo quyển lịch lên bảng.

+ Hôm nay là thứ mấy ? + 2 hs nhắc lại.

GV giới thiệu về tuần lễ : ( 3’) - GV treo quyển lịch lên bảng.

- GV mở từng tờ lịch hãy đọc cho cô các ngày trong tuần.

- Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày đó là những ngày nào ?

GV giới thiệu về các ngày trong tháng.( 3’)

- GV chỉ vào tờ lịch rồi hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu.

- HS nhắc lại.

- Hôm nay là thứ mấy ? Ngày ? tháng ? - Dựa vào đâu mà con biết được thứ trong tuần, ngày trong tháng ?

- Vậy quyển lịch có tác dụng gì ?

* GV ngoài ra còn giúp ta xếp thời khoá biểu, thời gian biểu hợp lý.

b. Luyện tập : ( 20’)

a.Đặt tính rồi tính.

38 – 18 96 – 54 b.Giải bài toán theo tóm tắt :

Có : 45 trang Đã đọc : 25 trang Còn lại : …trang ?

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Hôm nay là thứ tư.

- Hôm nay là thứ tư.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- HS đọc : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- Vậy 1 tuần lễ có 7 ngày đó là : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- Hôn nay là ngày 17 - Hôn nay là ngày 17

- Hôm nay là thứ ba ngày 17 tháng 4 . - Dựa vào quyển lịch

 Giúp ta biết được hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng mấy.

(16)

Bài 1 : (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trong 1 tuần lễ con đi học những ngày nào ? Nghỉ những ngày nào ? - HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

BT1 cần nắm được gì ?

Bài 2 : ( 6’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài gv chữa bài.

- Con có nhận xét gì về 2 tờ lịch ?

*GV lưu ý hs : Hôm nay là ngày hiện tại, hôm qua là ngày đã qua.

- BT2 cần nắm được gì ?

Bài 3 : ( 7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo thời khoá biểu phóng to lên bảng.

- Học sinh đọc thời khoá biểu - 1 tuần con học những ngày nào ? - Thứ 2 gồm những môn học nào ? Bài 3 cần nắm được gì ?

4. Củng cố dặn dò : (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì ?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

+ Viết tiếp vào chỗ chấm.

- Con đi học : thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu.

- Con nghỉ học : thứ bảy chủ nhật.

- Nắm được các ngày trong 1 tuần lễ.

+ Đọc tờ lịch hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.

Hôm nay là thứ năm ngày 17 tháng 4 . Ngày mai là thứ sáu ngày 18 tháng 4.

- 2 tờ lịch giống nhau về tháng, khác nhau về thứ và ngày.

- Nắm được các thứ, ngày trong tháng.

+ Đọc thời khoá biểu của lớp em.

- Cả lớp quan sát.

- 5 hs đọc

:- Thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu.

- Chào cờ, tập đọc, toán.hát nhạc.

- Nắm được thời khoá biểu của mình.

- Nắm được các ngày trong tuần lễ, các ngày trong tháng.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) TIẾT 13: NGƯỠNG CỬA A.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs nhìn bảng chép lại đúng và đẹp khổ thơ cuối bài"Ngưỡng cửa" khoảng 12' phút.

- Điền đúng vần ăt hoăc ăc, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng cự li, tốc độ, các nét chữ đều và đẹp. Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.

- Làm bài tâp 2, 3 Vbt

3. Thái độ: GDHS viết chữ đẹp. Giữ vở sạch.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv chép sẵn khổ thơ 3 bài"Ngưỡng cửa " lên bảng.

- Bảng phụ chép Bài tập 2 và 3.

(17)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài: ( 5')

- Gv chấm 6 bài chính tả "Chuyện ở lớp"

- Gv Nxét II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1')

- Gv nêu và viết tên bài "Ngưỡng cửa"

2. Hướng dẫn hs tập chép:

a) HD viết bảng con chữ khó : ( 5')

* Trực quan:

- Gv Y/C đọc khổ thơ 3 trên bảng.

+ Từ ngôi nhà ban nhỏ bước qua ngưỡng cử để đi đâu?

- Gv gạch chân từ khó: nơi này, buổi, xa tắp, + Nêu cấu tạo từ ": nơi này"

( "buổi, xa tắp" dạy như từ "nơi này") - Gv đọc từng từ

- Gv Qsát uốn nắn

b) HD chép bài vào vở: (10'') b.1. Hs viết vở.

+ Hãy nêu lại tư thế viết

- HD:Viết tên bài"Ngưỡng cửa" bằng chữ cỡ nhỡ cách nề vào ô thữ 4. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa

- Y/C Hs Nnhìn bẳng chép bài - Gv Qsát HD Hs viết yếu b.2. Soát lỗi:

- HD Gạch chân chữ bằng bút chì nếu chữ viết sai.

- Gv đọc cho hs soát lỗi.

b.3.Chấm bài:

- Gv Nxét, chữa bài.

3. HD làm bài tập chính tả: ( 10') Bài tập 1. Điền vần:ăc hoặc ăt:

* Trực quan:

+ Bài Y/C gì?

- HD hãy Qsát ảnh chụp những gì, đọc câu rồi điền vần thích hợp.

- Gv Nxét, chữa bài.

Bài tập 2. Điền chữ: g hoặc gh.

Gv tổ chức cho hs thi điền nhanh.

=> Kquả: ... gấp ... ghi ... ghế .... . - Gv Nxét chấm điểm thi đua.

+ Khi nào ta viết chữ g? gh?

III. Củng cố- dặn dò:( 5')

- 3 Hs đọc.

+ ... đi đến con đường con đường xa tắp.

- Hs nêu

- Hs viết bảng con.

- 1 Hs nêu

- Hs tự chép bài vào vở.

- Hs tự soát bằng bút chì.

- 1 Hs nêu:điền ăc hay ăt - Hs làm bài

+ Họ bắt tay chào nhau.

Bé treo áo lên áo - 2 Hs đọc - Lớp Nxét

- 1 Hs nêu yêu cầu.

- 3 tổ Hs thi tiếp sức.

- 2 Hs đọc đoạn văn vừa làm

- Hs nêu : g : viết với o, a,...

(18)

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chép lại đoạn văn.

Cbị bài tập chép bài Câu đố.

gh : viết với e, ê, i

TẬP VIẾT (BÀI 2 TIẾT DẠY TRONG 1 TIẾT) TIẾT 7: TÔ CHỮ HOA Q, R

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs biết tô các chữ hoa Q, R

2. Kĩ năng: Viết đúng chữ ăc, ăt, ươt, ươc, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỏ đúng quy trình, đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.

3. Thái độ: GDHS ý thức luyện viết chữ và trình bày đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu các chữ hoa Q, R - Chữ mẫu viết thường.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài(4')

- Gv chấm 6 bài tuần 30 - Gv Nxét .

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1')

2. Hướng dẫn tô chữ hoa Q, R a) Chữ Q.

* Trực quan: Q

+ Chữ Q gồm những nét nào?

- Gv chỉ và HD Q cao 5 li gồm 2 nét: - Nét cong tròn và nét cong lượn nhỏ

- Gv viết mẫu HD quy trình viết - Gv Quan sát uốn nắn

b)* Trực quan: R ( dạy như Q) - Gv Nxét uốn nắn

3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

( 10)

* Trực quan: ăc, ăt, ươt, ươc, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt

a).1: ăc, ăt

+ Nêu cấu tao, độ cao vần ăc, ăt? So sánh ? + Nêu cách viết vần ăc, ăt?

- Gv viết "ăc, ăt" Y/C Hs viết bảng con - Gv Nxét, uốn nắn

- Gv Nxét uốn nắn

(ươt, ươc dạy như vần ăc, ăt)

a.2.màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt - Gv viết mẫu HD cách viết

- Hs quan sát.

- Hs nêu

- Hs viết không khí - Hs viết bảng con - Hs Nxét

- 2 Hs đọc ăc, ăt

- Hs nêu: ăt gồm ă trước t sau

ăc gồm ă trước c sau ă cao 2 li, t cao 3 li

giống đều có ă đầu vần khác t, c cuối vần.

- 1 Hs nêu

- Hs viết bảng con - Lớp Nxét

(19)

- Gv đọc: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt

- Gv Nxét chữa bài.

4. Hướng dẫn thực hành tô, viết vở( 15) - Hãy nêu tư thế ngồi viết

- Gv viết mẫu Q(R) HD quy trình - Y/C Hs tô chữ hoa Q, R

- Viết - Tô chữ hoa Q. viết "ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt, Tô chữ hoa R ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt

- Gv Quan sát từng bàn HD - Gv nhận xét, chữa bài.

III. Củng cố- dặn dò:( 5') + Học tô và viết vần, từ nào?

- Nêu tóm tắt ND chính bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết bài ra vở li, cbị bài S, T

- Hs viết bảng con - Lớp Nxét

- Hs mở vở tập viết - Hs nêu

- Hs tô vở tập viết.

TẬP VIẾT

TIẾT 8:TÔ CHỮ HOA S - T A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết tô chữ hoa S, T

- Viết đúng các vần ươm , ươp , iêng , yêng, các từ ngữ: lượm lúa , nườm nượp , con yểng , tiếng chim kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.

2. Kĩ năng:

- Viết nhanh tiếng, từ , câu.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, thích luyện viết.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học - Chữ hoa: S, T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, chấm 2 bàn học sinh.

- Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.

- Nhận xét tuyên dương.

II. Bài mới:

- HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra.

- 4 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.

(20)

1. Giới thiệu bài.2’

- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.

GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.

2. Hướng dẫn tô chữ hoa:8’

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét :

- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S, T.

S , T

- Nhận xét học sinh viết bảng con.

3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:8

- GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện:

 Đọc các vần và từ ngữ cần viết.

 Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.

- Viết bảng con: các vần: ươm, ươp, iêng, yêng. Các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng

ươm, ươp, iêng, yêng

lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yển

4. Thực hành:12’

- Cho HS viết bài vào tập.

- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.

- Thu vở chấm một số em.

- Nhận xét tuyên dương.

III.Củng cố - dặn dò:3’

- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T.

- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

- HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học.

- HS quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở tập viết.

- HS quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.

- Viết bảng con.

- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.

- HS Viết bảng con.

- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.

- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.

-HS lắng nghe.

THỂ DỤC (BÀI 33-34 DẠY TRONG 1 TIẾT) Bài 33: Đội hình đội ngũ - Trò chơi

(21)

I/ MỤC TIÊU:

-Ôn một số kỹ năng ĐHĐN.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng,nhanh,trật tự.

-Tiếp tục ôn tâng cầu.Yêu cầu nâng cao thành tích.

*Mục tiêu riêng:

-HS Khá giỏi: Biết tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải,quay trái và biết chuyền cầu theo nhóm hai người.Tham gia trò chơi một cách tích cực,chủ động.

-HS Yếu: Biết cách thực hiện cơ bản đúng tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải,quay trái và biết chuyền cầu theo nhóm hai người.Biết tham gia được vào trò chơi.

*Kỉ năng sống: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

1/Địa điểm:trên sân trường,vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.

2/Phương tiện:chuẩn bị 1 còi. Mỗi HS một quả cầu.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1/ MỞ ĐẦU:

-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

-HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

-HS chạy một vòng trên sân tập.

-Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi.

-Khởi động.

-Kiểm tra bài cũ : 4 hs.

*Nhận xét.

2/ CƠ BẢN:

a.Ôn tập hợp hàng dọc,dóng

hàng,điểm số,đứng nghiêm,(nghỉ),quay phải,(trái).

-Thành 4 hàng dọc…tập hợp.

-Nhìn trước… ..thẳng Thôi.

-Nghiêm (nghỉ).

-Bên phải (trái)….quay.

*Nhận xét.

b.Chuyền cầu theo nhóm 2 người.

6-10p

18-22p 12p

10p

-Đội hình tập trung.









GV GV

-Đội hình cơ bản.









GV -Đội hình trò chơi.

              

GV

(22)

-Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chuyền cầu.

*Nhận xét.

3/ KẾT THÚC:

-Đi thường…..bước.

-Đứng lại……..đứng.

-HS vừa đi vừa hát theo nhịp.

-Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.

-Về nhà ôn bài TD và tập tâng cầu.

4-6p -Đội hình xuống lớp.









GV

Bài 34: Trò chơi I/ MỤC TIÊU:

-Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc bài.

-Tiếp tục ôn tâng cầu.Yêu cầu nâng cao thành tích.

*Mục tiêu riêng:

-HS Khá giỏi: Biết cách thực hiện 7 động tác của bài TDPTC và chuyền cầu theo nhóm 2 người.Tham gia trò chơi một cách tích cực,chủ động.

-HS Yếu: Biết cách thực hiện cơ bản đúng 7 động tác của bài TDPTC và cách chuyền cầu theo nhóm 2 người. .Biết tham gia được vào trò chơi.

*Kỉ năng sống: Giáo dục HS biết rèn luyện sức khỏe,kỉ năng khéo léo,nhanh nhẹn.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

1/Địa điểm:trên sân trường,vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.

2/Phương tiện:chuẩn bị 1 còi. Mỗi HS một quả cầu.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1/ MỞ ĐẦU:

-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

-HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

-HS chạy một vòng trên sân tập.

-Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi.

-Khởi động.

-Kiểm tra bài cũ : 4 hs.

*Nhận xét.

2/ CƠ BẢN:

a.Ôn bài thể dục phát triển chung.

-Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp.

*Nhận xét.

b.Chuyền cầu theo nhóm 2 người.

6-10p

18-22p 12p

-Đội hình tập trung.









GV GV

-Đội hình chia tổ tập luyện.



 

(23)

-Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chuyền cầu.

*Nhận xét.

3/ KẾT THÚC:

-Đi thường…..bước.

-Đứng lại……..đứng.

-HS vừa đi vừa hát theo nhịp.

-Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.

-Về nhà ôn bài TD và tập tâng cầu.

10p

4-6p

 

 

 



GV -Đội hình trò chơi.

              

GV -Đội hình xuống lớp.









GV

Ngày soạn: 1/ 6/2020

Ngày dạy: Thứ năm/ 4/6/2020

KỂ CHUYỆN (HAI BÀI DẠY TRONG 1 TIẾT) DÊ CON NGHE LỜI MẸ

A. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng:

- Hs kể lại được một đoạn dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ND câu chuyện: Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại nên đã tiu nghỉu bỏ đi.

3. Thái độ: GDHS biết nghe lời ông bà cha mẹ, tránh bị kẻ gian lừa.

B. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- XĐ được giá trị ( Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện: Đàn dê con biết nhge lời mẹ và rất thông min, tự tin tự tin nên đã không bị mắc mưu chó Sói).

- Ra Qđịnh ( Đàn dê con phân tích rất nhanh và đúng giọng hát ngoài cửa không phải là của mẹ nên quyết định không ra mở cửa)

- Phân tích/ lắng nghe tích cực C. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

- Động não, tưởng tượng

- Trải nghiện, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực đóng vai.

(24)

D.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Máy tính, mát chiếu.

- Mặt nạ Sóc, Sói.

Đ: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ktra bài: ( 5')

- Kể lại đoạn 1 Sư Tử và Chuột Nhắt - Đoạn 2, 3, 4

- Gv Nxét đánh giá.

II- Bài mới:

1. Khám phá/ giới thiệu ( 3')trực tiếp.

2. Kết nối/ Phát triển bài( 7') Hoạt động 1: Hs nghe kể chuyện - Y/C Hs HĐ nhóm 4 Hs:

- Gv giao nhiệm vụ:

+ Qsát tranh đọc ND,tên chuyện, đọc câu hỏi dưới tranh, đoán ND và nói câu chuyện theo nhóm.

( tranh 2, 3, 4 dạy như tranh 1)

+ Các bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào. Hãy nói những điều em biết về đặc điểm, tính cách của các con vật

- Gv kể chuyện( kể 2 lần: lần 1 kể không tranh, lần 2 kể theo tranh)

3. Thực hành( 15')

Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện

a) Hs tập kể lại câu chuyện: trả lời câu hỏi dưới tranh/ lập hồ sơ câu chuyện,...

b) Hs HĐ nhóm:

- HD phân vai Sói, Sóc HD Hs đóng vai c) Các nhóm chia sẻ Kquả thảo luận trước lớp - Chý ý thể hiện giọng nói đúng theo nhân vật d)Các nhóm lựa chọn hình thức kể

Chú ý: giọng kể theo từng vai của nhân vật mà Hs lựa chọn

- Gv Qsát,nghe Nxét, bổ sung, đánh giá.

5. Củng cố - Dặn dò( 10')

+ Em có Nxét gì về con Sói, Sóc?

+ Qua câu chuyện cho các biết điều gì?

=> Kl:- Sói và Sóc, ai là người thông minh?

Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó.

- 1 Hs kể , lớp Nxét bổ sung - mỗi đoạn 1 Hs kể,...

- Hs Qsát thảo luận

- Tranh 1: Sói nằm ngủ dưới gốc cây, Sóc chuyền cành chẳng may trượt ngã.

+ Chuyện gì sảy ra khi Sóc đang chuyền cành trên cây.

+ ... con Sói, Sóc, Sói chuyên ăn thịt các con vật,... độc ác.

Sóc nhanh nhẹn, ....

- Hs lắng nghe.

- Hs nghe và Qsát tranh

- Hs đọc câu hỏi và trả lời

- Hs Qsát tranh phân vai tập kể trong nhóm

- Tập kể đóng vai theo nhân vật Sói, Sóc

- Hs Qsát, nghe, Nxét bổ sung

- Hs kể bằng lời, phân vai - Đại diện nhóm lên trình bày - Hs Qsát, nghe, Nxét bổ sung

(25)

- Gv chốt lại: Sóc là nhân vật thông minh... - Hs nêu, lớp Nxét bổ sung.

KỂ CHUYỆN CON RỒNG CHÁU TIÊN A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.

Giọng kể hào hứng sôi nổi.

-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình

2. Kĩ năng:

- Biết kể đúng giọng nhân vật.

3. Thái độ:

- Yêu quý, tự hào về nguồn gốc của mình.

B. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.

-Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét bài cũ.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.

Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.

2. GV kể chuyện: 8’

- Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm.

Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:

+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.

- 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.

- Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.

- Học sinh nhắc tựa .

- Học sinh lắng nghe câu chuyện.

- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu

(26)

+ Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.

Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:

 Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.

 Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.

3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 15’

- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:

Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.

- Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:

Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)

III.Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.

- Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.

truyện.

- Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.

-Lắng nghe

- Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện

- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.

- Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).

- Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.

- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- Tuyên dương các bạn kể tốt.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 117: CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 A. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm đơn giản.

- Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.

3. Thái độ: yêu thích môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

(27)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- 1 tuần lễ có mấy ngày? Là những ngày nào?

- Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (32 phút)

Bài 1: Tính nhẩm: ( Không làm cột 2) - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nêu cách trừ nhẩm.

- Đọc kết quả và nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:( Không làm cột 2) - Cho hs tự làm bài.

Bài 3: Đọc đầu bài.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Số que tính hai bạn có là:

35+ 43= 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính Bài 4: Đọc bài toán.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs giải bài toán.

Bài giải:

Lan hái được số bông hoa là:

68- 34= 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa - Cho hs nhận xét.

* HSG: Lan có 70 nhãn vở, Lan cho Huệ và Đào mỗi bạn 20 cái nhãn vở. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 2 hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu

- Hs đọc và nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự giải bài toán.

- Hs nêu.

HS nhắc lại Hs lắng nghe TIẾT 118: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Giúp hs nắm chắc được cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng trừ

( không nhớ) số có 2 chữ số trong phạm vi 100.Nhận biết được mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

(28)

2.Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh thành thạo, giải toán lời văn , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐ DT, mô hình.

- HS : VBT, SGK.BĐ DT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’) - 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)Tiết 121:Luyện tập b.Giảng bài mới:

Bài 1: ( 7’)2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài nêu kết quả.

- 1 hs lên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

- Khi đặt tính con chú ý điều gì?

- Con có nhận xét gì về các phép tính?

GV đây chính là mỗi quan hệ về phép cộng và phép trừ.

Bài 2: ( 7’)2HS nêu yêu cầu bài tập.

- -Con hãy nêu cách đặt tính ?

- Con hãy nêu các thực hiện phép tính?

- GV nhận xét, chữa bài,

- Con có nhận xét gì về 2 phép tính và kết quả ở phần a.

Bài 3: ( 8’)2HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền dấu con phải làm gì?

- 3 hs lên bảng làm, gv nx chữa bài.

Bài 3 cần biết làm gì?

+ Đặt tính, rồi tính:

56 – 34 42 + 23

a.Đặt tính rồi tính:

52 + 47 47 + 52 99 - 47

52 47 99

+ + –

47 52 23

99 99 52

- Viết các chữ số cùng hạng đơn vị thẳng cột với nhau..

- Các phép tính ở cột 1có các số giống nhau nhưng vị trí khác nhau.kết quả vẫn bằng nhau.

+ Tính.

- HS nêu: Viết các số thẳng cột.

Thự hiện phép tính từ bên phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài,

- Phép tính trừ là phép tính ngược lại của phép cộng.

- Biết lập các phép tính cộng và phép tính trừ các số có 2 chữ số.

+ Dấu > < =

- Con phải thực hiện phép tính, rồi so sánh, rồi điền dấu.

38 83 45 + 23 45 – 24

(29)

Bài 4: ( 8’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- Con hãy nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng?

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được những gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

12 + 37…37 + 12 5 6 - 0 …56 + 0.

- Đo phần tô đậm của băng giấy ở hình vẽ rồi viết số đo và chỗ chấm - 2 HS nêu

- Hs làm bài.

- Nêu miệng kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

Ngày soạn: 2/ 6/2020

Ngày dạy: Thứ sáu/ 5/6/2020

THỦ CÔNG

CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ I.MỤC TIÊU:

HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

Bài mẫu một ngôi nhà có trang trí Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán 1 tờ giấy trắng làm nền

2.Học sinh:

Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, bút màu (nếu có) 1 tờ giấy trắng làm nền

Vở thủ công

III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh

quan sát và nhận xét:

_GV định hướng sự chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi:

+Thân nhà, mái nhà, cửûa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao?

2.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:

a) GV hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:

_HS quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.

_HS quan sát GV hướng dẫn và thực hành

(30)

Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kĩ năng của các bài trước, vì vậy khi GV hướng dẫn, HS thực hành kẻ, cắt ngay.

*Kẻ cắt thân nhà:

_Trong những bài trước HS đã học vẽ, cắt các hình, GV chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô (H1). Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu (H2).

*Cắt, kẻ mái nhà:

_GV gợi ý để HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó được hình mái nhà.

*Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ:

_GV hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, hoặc nâu v.v…

1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửûa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ (H5).

_Cắt cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu (H6).

3.Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, mặt trời…

_Vẽ và cắt hàng rào (đã học ở bài 22 _Phát huy tính sáng tạo của HS, GV gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành, Mặt Trời, mây, chim v.v… bằng nhiều màu giấy (đã học ở chương xé, dán giấy) để trang trí thêm cho đẹp.

_Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô

_Vẽ và cắt mái nhà (đỏ)

_Vẽ và cắt cửa ra vào và cửa sổ (xanh hay tím)

_HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào

_Tự cắt thêm hoặc xé: những bông hoa có lá, có cành, Mặt Trời, mây, chim

_Thực hiện theo hướng dẫn của GV

(31)

4. Học sinh thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền:

_GV lưu ý đây là chủ đề tự do. Tuy nhiên GV phải nêu trình tự dán, trang trí.

+Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau (H7).

_Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ (H8).

_Dán hàng rào hai bên nhà (tuỳ ý).

_Trước nhà dán cây, hoa lá, nhiều màu.

_Trên cao dán ông Mặt Trời, mây, chim v.v…

_X a xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động (H9).

_GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh nhà.

+Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, Mặt Trời, mây, chim, núi … tuỳ theo ý thích của HS.

+Nếu HS nào thích cắt dán các hình khác, thì GV hướng dẫn thêm về phối hợp màu sắc để sản phẩm thêm sinh động

_Khi HS thực hành xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, GV chọn môt vài sản phẩm đẹp để tuyên dương.

_Sau khi trưng bày sản phẩm, GV nhắc HS dán lưu vào vở thủ công.

5. Nhận xét- dặn dò:

Nhận xét sản phẩm của HS theo 2 mức độ hoàn thành và không hoàn thành.

Nhận xét thái độ học tập của HS về sự chuẩn bị cho bài học về kĩ năng cắt, dán hình của HS.

_Ôn tập chương 3, chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán

TẬP ĐỌC

TIẾT 43-44: HỒ GƯƠM A. MỤC TIÊU

(32)

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

- Ôn các vần ươm, ươp; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

- Trả lờ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY