• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn : 18/10/2019

Ngày dạy: Thứ 2,21/10/2019

HỌC VẦN BÀI 27: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các âm đã học p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 22 đến bài 27.

+ HS nghe , hiểu nội dung câu chuyện ( tre ngà) và kể lại được câu chuyện theo tranh.

2.Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe , nói, đọc, viết tiếng, từ .câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ các loài thực vật trong tự nhiên.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn trang 56

- Tranh vẽ minh họa câu ứng dụng và cho chuyên kể : Tre ngà.

-Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt, vở tập viết.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc: + y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.

+ bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã 2. Viết: y tá, tre ngà

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các âm đã học từ bài 22 đến bài 26.

- Gv ghi p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng,ngh, y, tr.

2. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

a) Các chữ và âm vừa học: (5’) - Gv chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b) Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

- Gv HD các chữ ở cột dọc là các chữ vừa học ở những bài 22 đến bài 26. Còn các chữ ghi ở hàng ngang là các chữ các em đã học.

- 4 Hs đọc - viết bảng con - 4-> 6 Hs nêu - 1 Hs đọc

- 4 Hc đọc âm và chỉ âm theo Gv đọc.

(2)

- Hãy ghép các chữ ở hàng ngang với các chữ ở cột dọc trong bảng ôn.

ph ô

phố

Ghép chữ với chữ:

o ô ơ e ê

ph pho phô phơ phe phê

… … ….

g go gô gơ \ \

… …

- Chú ý: chữ g, ng theo luật chính tả không ghép với e, ê, i. chữ gh, ngh không ghép với a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

Ghép chữ với dấu thanh:

i í ỉ ì ĩ ị

y ý ỷ \ \ \

- Ghép tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở dòng ngang.

Chú ý: y chỉ ghép với thanh sắc và thanh hỏi để tạo tiếng có nghĩa.

c) Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’) - Gv viết: nhà ga tre già quả nho ý nghĩ - Giải nghĩa:

c) Viết bảng con: ( 8')

* Trực quan: tre già, quả nho.

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

- Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh

- 6 Hs ghép và đọc, đồng thanh.

- 8 Hs đọc, lớp đọc

- Hs viết bảng con.

Tiết 2

3. Luyện tập.

a) Luyện đoc. ( 10') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 ( 57) - Tranh vẽ gì?

- Câu ứng dụng hôm nay là gì?

- Gv chỉ từ, cụm từ

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát , trả lời:

- Quê bé hà có nghề….giã giò.

- 4 Hs đọc, lớp đọc.

(3)

- Khi đọc câu văn đến chỗ có dấu phẩy cần phải làm gì?

- Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 15' )

- Gv giới thiệu câu chuyện: Tre ngà - Gv kể: + lần 1( không có tranh).

+ lần 2, 3( có tranh).

* Trực quan: tranh 1, 2, 3, 4( 57) phóng to.

- HD Hs kể:

+ Kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận ( 5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- ND đoạn 1( tranh `) cho em biết điều gì?

+ Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết nói biết cười.

+ Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc.

+Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi.

+Tranh 4:Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chốn chạy tan tác.

+Tranh 5: Gậy sắt gãy. Tiện tay, ….chiến đấu với kẻ thù.

+ Tranh 6: Đất nước trở lại yên bình… về trời.

- Gv nghe Nxét bổ sung, tuyên dương.

c. Luyện viết: (10') tre già, quả nho.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu, HD Hs viết yếu - Gv Nxét, sửa sai cho hs.

III. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 22.

- … phải ngắt hơi.

- 3Hs đọc cả câu, lớp nghe Nxét.

đồng thanh.

- Hs mở SGK từng Hs kể theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Hs lắng nghe, bổ sung.

- 2- 3 Hs kể từng tranh.

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời.

- Hs mở vở tập viết ( 17)

- Hs viết bài -,…

TOÁN

(4)

KIỂM TRA A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10.

+Biết so sánh các số trong phạm vi 10.

+ Nhận biết hình vuông, hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh .

3.Thái độ: GDHS ý thức tự giác học và làm bài.

B.CHUẨN BỊ: Phiếu kiểm tra C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết kiểm tra.

2. GV phát phiếu kiểm tra. Hướng dẫn HS làm bài.

Phiếu kiểm tra Bài 1: Số?

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống:

9 7 0 3 ?

6 6 5 4 Bài 4:

a) Khoanh tròn vào số lớn nhất:

7 ; 6 ; 8 ; 2 ; 10

0 3 5 7

>

<

=

(5)

b) Khoanh tròn vào số bé nhất : 3 ; 0 ; 4 ; 10 ; 1

Bài 5: Viết các số 7 ; 10 ; 2 ; 8 ; 5

a. Theo thứ tự từ bé đến lớn :………

b. Theo thứ tự từ lớn đến bé : ………..

Bài 5:

A, Có ……. hình tam giác? B, Có …… hình vuông?

3. HS làm bài. GV quan sát, nhắc nhở HS . 4. GV thu bài.

5. Nhận xét tiết học - Dặn dò.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 7:THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết cách đánh răng, rửa mặt đúng cách

2.Kĩ năng:Kỹ năng tự phục vụ bản thân:Tự đánh răng , rửa mặt 3.Thái độ:GD hs yêu thích môn học

B. ĐỒ DÙNG

- GV: Mô hình hàm răng, bàn chải chậu, khăn rửa mặt, xà phòng thơm, nước, gáo múc.

- HS: Bàn chải, khăn mặt, cốc.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2’

- Cho hs chơi trò “ cô bảo”

2.Bài mới : 30’

Hoạt động 1:Thực hành đánh răng

a. KTBC: Để bảo vệ răng chúng ta phải làm những gì?

- HS chơi trò chơi

- Đánh răng thường xuyên, không ăn đồ quá nóng….

(6)

b. Dạy hs cách đánh răng đúng

- Đây mô hình răng, đâu là mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng?

- Hằng ngày em quen chải răng như thế nào?

- Bạn nào có cách chải răng đúng?

- Làm mẫu động tác đánh răng trên mô hình răng, nói các bước:Chuẩn bị cốc, nước- lấy kem đánh răng- chải răng đúng cách- súc miệng kĩ- rửa và cất bàn chải.

- Cho hs thực hành cách đánh răng Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt

- Rửa mặt như thế nào là đúng cách? Vì sao?

- Bạn nào rửa cho lớp xem?

- GV hướng dẫn cách rửa và nói thứ tự rửa:

chuẩn bị khăn, nước- rửa tay sạch- lau mắt tr- ước rồi mới lau nơi khác- vò khăn, lau tai, cổ- giặt khăn bằng xà phòng, phơi khăn ra chỗ nắng.

- KNS: Cho hs thực hành rửa mặt 3. Củng cố- dặn dò:3’

- Về nhà thực hiện đánh răng, rửa mặt đúng cách- Nhận xét giờ học.

- Lên bảng chỉ và giới thiệu trên mô hình.

- Một số hs lên làm động tác, em khác nhận xét bạn

- Có thể làm mẫu - Theo dõi.

- Hs thực hành - Rửa mắt trước…

- Một số em lên rửa mặt, em khác nhận xét

- Theo dõi.

- Hs thực hành Ngày soạn: 19/10/2019

Ngày dạy: Thứ 3, 22 /10/2019

HỌC VẦN

ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo,cách đọc,cách viếtcác chữ ghi âmđã họctheo thứ tự và không theo thứ tự.

2. Kỹ năng : Rèn cho hs kỹ năng nhận biết âm và chữ ghi âm, cách đọc, cách viết cho hs.

3.Thái độ : giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bộ ghép, vở ô li.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: (4)

1 Đọc: thu phí, nhớ quê, mổ xẻ. kha khá Thứ tư cả nhà Nga đi về quê cha.

Hà và Lí thi vẽ ở thủ đô.

2. Kể lại câu chuyện: Tre ngà theo tranh - Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

II. Bài mới:

- 4 hs

- 6 hs kể theo 6 tranh.

- Hs nhận xét

(7)

1. Giới thiệu bài: ( 1')

- Ôn các âm đẫ hoạ từ tuần 1 đến tuần 6.

2. HD ôn tập:

2.1 Ôn các âm đã học: (10')

- Hãy viết các âm đã học từ tuần 1 đến tuần 6.

- Gv đính bảng bài

- Gọi hs trình bày trước lớp.

- Gv chỉ âm bất kì trong bảng ôn bất kì ở trên bảng.

2.2. Ôn đọc từ, câu : (10’)

- Hãy tìm và nêu từ, câu có chứa âm đã học lần lượt 1 Hs tổ 1 đến 1 Hs tổ 2, 1 Hs tổ 3, nếu Hs nào không nêu nhanh thì mất lượt. Tổ nào tìm nhiều từ thắng.

- Gv ghi từ theo tổ 2.3.Ôn viết: (10’)

- Gv đọc mỗi lần 2 từ: trẻ già, kĩ sư,/ thủ đô, thủ quỹ,/ ca chè, nghi ngờ/ gồ ghề, phở gà/.

- Gv nhận xét sau mỗi lần viết, tuyên dương.

3. Củng cố: ( 5') - 2 HS đọc lại bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bảng phụ theo nhóm 4 ( 4') - Hs đại diện nhóm đọc âm đã ghi.

- Lớp Nxét đúng sai, đếm , nhóm nào đúng, nhanh, nhiều âm thắng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs thi tìm từ

- Lớp nhận xét đúng sai, đếm , nhóm nào đúng, nhanh, nhiều âm thắng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs viết bảng và 1 Hs lên bảngviết - Nxét.

Tiết 2

3. Luyện đọc: ( 10') - Gv chỉ bài bảng lớp - Giải nghĩa một số từ 4. Viết vở ô li: (20')

- Gv đưa bảng phụ đã viết từ: trẻ già, kĩ sư, thủ quỹ, ca chè, nghi ngờ, gồ ghề, phở gà.

- Gv viết mẫu Hướng dẫn cách viết và khoảng cách và mỗi từ viết 1 dòng.

- Gv đọc từ kết hợp quan sát Hướng dẫn Hs viết yếu.

- Gv chấm 10 bài, nhận xét,

- Trực quan bài viết đúng, đẹp, sạch III. Củng cố, dặn dò:

- Gv nêu tóm tắt ND bài - Nhận xét giờ học

- Về đọc lại các bài đã học , Cbị bài 28.

- Nhiều Hs đọc, tổ đọc

- 3 Hs đọc. đồng thanh.

- Hs quan sát - Hs viết bài - Hs quan sát

TOÁN

TIẾT 25 :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3

(8)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs có khái niệm ban đầu về phép cộng. HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng. Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh ,và sử dụng ngôn ngữ toán cho hs.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán.

- Bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Điền số? 8 > … 6 < ….

… > 9 … = … 2. Xếp các số 3, 9, 6, 1, 10, 7.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ..…………...

b)Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………..

- Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1 Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3. (15’)

a) Hướng dẫn phép cộng 1 + 1 = 2 Trực quan: 1 con gà, 2 con gà - HD: quan sát hình vẽ, nêu bài toán

+ Có mấy con gà?

+ Thêm mấy con gà?

+ Một con gà, thêm một con gà. Có tất cả mấy con gà?

+ 1 thêm 1 bằng mấy?

- Từ " thêm" thay bằng 1 dấu ptính: dấu "

+" gọi là dấu cộng

- Gv viết 1 + 1 = 2-> gọi là phép cộng b) HD số ô tô, con gà, chấm tròn phép cộng : 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3.

(Thực hiện tương tự như trên).

- Gv chỉ 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3

+Trong 2 phép tính cộng có số nào cộng với nhau?

+Vị trí của số 2 và số1 ntn?

- 2 Hs làm bảng - Lớp Nxét Kquả.

- 1 Hs làm bảng - Lớp Nxét Kquả.

- Hs quan sát, nêu bài toán

- 3 Hs nêu bài toán: : Có một con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?

- Lớp đồng thanh.

+ Có 1 con gà + thêm 1 con gà.

+ Một con gà, thêm một con gà. Có tất cả 2 con gà.

+ 1 thêm 1 bằng 2.

- 3 Hs đọc: + "dấu cộng" lớp đọc - 3 Hs đọc: 1 + 1 = 2, lớp đọc

- 6 Hs đọc, lớp đọc: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 + 2 ptính cộng đều có số 2 và 1.

+ Số 2 và số 1 nó đổi chỗ cho nhau.

(9)

+ Kết quả của 2 phép tính ntn?

+ Em nào có nhận xét gì về 2 phép tính và kết quả của nó?

- Gv kết luận: …. thì kết quả bằng nhau.

c)HD Hs đọc thuộc bảng cộng... phạm vi 3.

- Gv chỉ 1 + 1 = 2 xoá dần kết quả

2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 + mấy cộng 1 bằng 3?

1 cộng mấy bằng 2?

3 bằng 2 cộng mấy?....

2. Thực hành:

* Bài 1: ( 5') Số?

- HD tính kết quả của ptính rồi viết vào ô trống.

=> kết quả: 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 3 = 2+ 1 2 + 1 = 3 2 = 1 + 1 3 =1 +2 - Gv nhận xét. Chữa bài.

* Bài 2: ( 5') Tính

+ Các phép tính được trình bày ntn?

+ Viết kết quả ntn theo cột dọc?

- HD viết số thích hợp vào chỗ chấm thẳng với 2 số ở trên.

- Hướng dẫn hs viết số quả theo cột dọc.

=> Kquả: 1 + 1

2 3 3, ...

- Gv nhận xét.Chữa bài.

Bài 3.( 5') Nối phép cộng với số thích hợp Chơi trò: Thi nhanh, thi đúng

* * Trực quan: 3 bài giống nhau.

- HD tính Kquả của các ptính rồi so sánh, nối Kquả với ptính đúng.

- - G v tổ chức cho hs thi nối nhanh và đúng - Gv nhận xét,khen ngợi.

III. Củng cố, dặn dò:5'

+ đều = 3 + 2-3 Hs nêu

- 6 Hs đọc, tổ, lớp đọc.

- Hs trả lời

- 2 Hs nêu: tính kết quả phép tính.

+ lớp làm bài, 3 Hs làm +nhận xét kết quả

- 2 Hs nêu Viết số thích hợp vào c chỗ chấm.

+ Các phép tính được trình bày theo cột dọc.

+Viết kết quả thẳng hàng theo cột dọc.

- Hs làm bài, đổi bài kiểm tra kết quả và cách trình bày.

- 3 Hs nêu:Nối phép cộng với số thích hợp:

+ 3 Hs thi làm bài + Lớp Nxét + tuyên dương.

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

(10)

- Thi đọc thuộc bảng cộng 3 - Gv tóm tắt ND bài,

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc thuộc bảng cộng 3 và cbị bài sau.

Ngày soạn: 20/10/2019

Ngày dạy: Thứ 4, 23 /10/2019

HỌC VẦN

BÀI 28: CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nhận diện được chữ in hoa, nắm được cấu tạo,cách đọc,cách viết các chữ in hoa ,Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.

- HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: “ Ba vì”.

2. Kỹ năng : Rèn cho hs kỹ năng nhận biết chữ in hoa ,cách đọc, cách viết cho hs.

3. Thái độ : giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng chữ thường - chữ hoa.

- Tranh minh hoạ bài học.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I- Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc: - nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ…

- quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.

2. Viết: xẻ gỗ, quê nhà - Gv nhận xét , tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') - Gv giới thiệu bài trực tiếp:

2. Nhận diện chữ hoa: ( 30')

* Trực quan: bảng chữ in thường, in hoa - Hai em ngồi cùng bàn trao đổi.

- Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường?

- Chữ in hoa nào không giồng chữ in thường?

- Gv nêu :

+Chữ in hoa gần giống chữ in thường là:

C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y

+ Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R

- Gv: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường?

- Gv chỉ vào chữ in hoa và gọi hs đọc.

- 6 Hs đọc

- Lớp viết bảng con, nhận xét.

- Hs Qsát, trả lời

- Hs thảo luận nhóm 2

- Nhiều Hs đọc - 4Hs chỉ và đọc âm.

(11)

Tiết 2

2, Luyên tập:

1. Luyện đọc: ( 15') a) Đọc bảng:

- Gv chỉ bài tiết 1 b) Đọc SGK:

- Gv chỉ bài / 58

* Trực quan tranh 1 / 59 - Tranh vẽ gì?

- Đọc câu ứng dụng

- Những chữ nào được viết hoa

- Gv HD: viết hoa các chữ cái đầu câu: Bố.

Tên người ( Danh từ riêng) : Kha, Tên địa danh: Sa Pa.

- Gv đọc mẫu Hd cách đọc b. Kể chuyện: (20’)

- Nêu tên chuyện : Ba Vì

- Gv giải thích: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã xảy ra ở đây....

- Gv kể

: + lần 1( không có tranh).

+ lần 2, 3( có tranh).

* Trực quan: tranh( 59) phóng to.

- HD Hs kể:

+ Kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận ( 5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh,.

- GvGiải thích: Ba Vì là nơi nghỉ mát, nơi chăn nuôi bò sữa...

- ở Mạo Khê, ở Quảng Ninh quê hương chúng ta có cảnh đẹp không? Em đã được đén tham quan ở nơi nào? em hãy kể cho lớp nghe.

III. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 29

- Nhiều Hs đọc - 6 Hs đọc

- Tranh vẽ cảnh thiên nhiên và hai chị em.

- 1 Hs đọc câu - Bố, Kha, Sa Pa

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs nêu: Ba Vì

- Hs nghe.

- Hs mở SGK từng Hs kể theo tranh các bạn nghe bổ xung

- Đại diện nhóm 6 Hs thi kể theo tranh.

- Hs lắng nghe, bổ xung - 4 - 8 Hs kể.

- lớp nhận xét , bổ sung.

- 2 Hs đọc

(12)

vần ia.

TOÁN

TIẾT 26: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs củng cố về bảng cộng trong phạm vi 3.HS biết làm tính cộng và tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán.

- Bảng phụ bài 2, 3, tranh vẽ bài 1 C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ: ( 4') - Điền số?

1 + 2 = ... 3 = + 2 + 1 = ... 3 = + - Gv nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1') - Trực tiếp

2. Luyện tập:(30') * Bài 1: ( 5')Số?

* Trực quan hình vẽ

- HD quan sát hình vẽ nêu bài rồi viết 2 phép tính cộng thích hợp ở mỗi ý.

=>Kết quả a)

- HD: nhận xét vị

trí các số 1, 2 trong 2 ptính cộng

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gv Hd Hs hiểu từ " thêm". " và" đều thay bằng 1 dấu ptính cộng " +".

* Bài 2: ( 6') Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

=> Kquả: 1 2 1 + + +

- 2 hs lên bảng làm.

- Nxét

- 1 hs nêu yêu cầu.

+ Hs tự làm bài.

+ 2 hs lên bảng viết ptính và nêu bài toán.

a) + Bài toán1: Có 1 con thỏ thêm 2 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?

+ nhận xét.

- 2 hs nêu yêu cầu.

+Hs làm bài.

+ 1 Hs làm bảng lớp, lớp nhận xét.

2 + 1 = 3

1 + 2 = 3

(13)

1 1 2

2 3 3 ...

- Lưu ý điều gì?

- Viết cách đặt tính, tính ntn?

* Bài 3.( 7') Số?

- Yêu cầu hs tự điền số cho phù hợp.

=> Kết quả:1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 = 2 + 1 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 = 1 + 2 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 2 + 1 - Dựa vào bảng cộng nào để làm bài?

- Gv nhận xét, chữa.

* Bài 4 : Tính ( 5')

- Dựa vào bảng cộng mấy để làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 5. ( 7') Viết phép tính thích hợp:

- Bài y/c gì?

- Làm thế nào?

- Em nào nêu Btoán?

- Có 1 quả bóng "thêm" 2 quả bóng. Hỏi có tất cả mấy quả bóng?

- Muốn có tất cả 3 quả bóng làm thế nào?

- Y/c Hs viết Ptính tương ứng với Btoán vừa nêu?

=> Kết quả: 1 + 2 = 3

- Gv nhận xét, tuyên dương.

III.Củng cố, dặn dò: (5') - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về đọc thuộc bảng cộng 3, Chuẩn bị tiết 27.

- Viết kết quả thẳng cột - Hs nêu

- 2 Hs nêu: Điền số thích hợp + Hs tự làm bài.

+ 3 hs lên bảng làm.

+ nhận xét kết quả + Hs đổi chéo kiểm tra.

+ Dựa vào bảng cộng 2.

- HS nêu yêu cầu

+ …bảng cộng trong phạm vi 3.

+ Làm bài,

+ Nêu miệng kết quả.

-Viết phép tính thích hợp

- Qsát hình vẽ nêu Btoán rồi viết Ptính thích hợp

-Btoán: Có 1 quả bóng thêm 2 quả bóng bay. Hỏi có tất cả mấy quả bóng bay?

- ... có tất cả 3 quả bóng

- Lấy số quả bóng lúc đầu cộng với số quả bóng " thêm".

- Hs làm bài

- Lớp Nxét chữa bài HS lắng nghe

THỂ DỤC

TIẾT 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Đội hình đội ngũ.

(14)

- Trò chơi: “Qua đường lội”

2.Kỹ năng:

- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự.

- Học đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.

- Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- HS tự giác chấp hành những quy định của giờ học Thể dục.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Dồn hàng, dàn hàng

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

* Đội hình đội ngũ:

- Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, đứng nghiêm, đứng nghỉ:

- Dàn hàng, dồn hàng

- Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc

25 phút

Đội hình tập luyện

- Lần 1: GV điều khiển tập.

- Lần 2 – 3: Tổ chức thi đua - Củng cố lại kiến thức nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa sai.

Khẩu lệnh: “ Đi đều… Bước - Đứng lại … Đứng”

(15)

Các em bước chân trái trười rồi đi thường. Gv đếm nhịp 1–2, 1-2 để hs cố gắng bước đúng nhịp, tay vung tự do.

* Trò chơi: “ Qua đường lội”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Lần 1: GV làm mẫu, phân tích chậm động tác

- Lần 2: Mời 5 hs lên làm mẫu.

Gv điều khiển, quan sát nêu những điểm sai và cách sửa sai.

- Lần 3-4: Cả lớp thực hiện Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

THỦ CÔNG

TIẾT 7: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM(TIẾT 2) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách xé, dán hình quả cam.

+ Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.

Với HS khéo tay:

+ Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng.

+ Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác.

+ Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng khéo tay.

3.Thái độ: GDHS yêu thích môn học

(16)

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình mẫu, giấy màu, hồ dán.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ: ( 3')

-

Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- Nhận xét bài cũ.

2.Bài mới:

Hoạt động 1 : ( 5') Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

GV cho lớp quan sát hình mẫu và nêu đặc điểm, hình dáng ,màu sắc của quả cam ?

Yêu cầu HS nêu dạng trái tương tự: bưởi.

Hoạt động 2( 15'): Thực hành - HS thực hành xé, dán quả cam.

* Theo dõi giúp HS còn lúng túng trong khi thực hành.

Hoạt động 3

: ( 5')

Nhận xét đánh giá

-Gv cùng HS nhận xét một số sản phẩm đẹp, chưa đẹp.

-Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp

3.Củng cố: ( 3')

- HS nhắc lại các bước vẽ, xé, dán hình quả cam.

- Về nhà vẽ và xé, dán lại cho đẹp, chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học. Thu dọn lớp học.

HS kiểm tra đồ dùng

HS trả lời

quả cam hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá. Phía dưới hơi lõm).

HS quan sát và lắng nghe HS thực hành xé dán.

HS nhận xét bài bạn 1 HS nhắc lại

Thu dọn lớp học Ngày soạn: 21/10/2019

Ngày dạy: Thứ 5, 24 /10/2019

HỌC VẦN

BÀI 29:

ia

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ia và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ia.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ chia quà ”hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết bảo vệ và chăm sóc các cây cối trong gia đình trong gia đình.

*quyền trẻ em:trẻ em có bổn phận giúp đỡ cha mẹ,yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

(17)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa bài học - Chữ mẫu

- Bộ ghép học vần.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DỴ HỌC I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

Đọc: bài 28 trong SGK - Gv chỉ

- Gv nhận xét, tuyên dưong.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Gv nêu (1’) 2. Dạy vần:

a) Nhận diện vần: ia ( 5') - Có âm i thêm a ghép vần ia +Em ghép vần ia ntn?

- Gv viết: ia

- Gv chỉ chữ ia nói đây gọi là vần ia. Vần có thể có 1 âm hay có từ 2, 3, 4âm ghép lại

- So sánh vần ia với i b) Đánh vần: ( 12')

Vần ia - Gv đánh vần HD: i - a- ia Chú ý: Khi đọc nhấn ở âm a

Tiếng tía từ lá tía tô

.

tía

- Ghép tiếng tía

- Có vần ia ghép tiếng tía. Ghép ntn?

- Gv: tía

- Gv đánh vần: tờ - ia - tia - sắc - tía.

. lá tía tô

* Trực quan: lá tía tô + Đây là lá gì?

+ Lá tía tô dùng để làm gì?

- Có tiếng tía ghép từ lá tía tô - Em ghép ntn?

- Gv viết: lá tía tô - Gv chỉ: lá tía tô

: ia - tía - lá tía tô

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: ia

- 10 Hs đọc

- Hs ghép ia

- ghép âm i trước, âm a sau

- Giống đều có âm i. Khác vần ia có thêm âm a sau.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép. ghép âm t trước, vần ia sau rồi ghép dấu sắc trên i

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát + lá tía tô

+ Để làm thuốc, để ăn,…

- Hs ghép

- ghép tiếng lá trước rồi ghép tiếng tía và ghép tiếng tô sau cùng

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh - Hs trả lời.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

(18)

- Gv chỉ: ia - tía - lá tía tô.

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') tờ bìa vỉa hè

lá mía tỉa lá.

- Tìm tiếng mới có chứa cần ia , đọc đánh vần

- Gv chỉ

d). Luyện viết: ( 12')

.

ia

* Trực quan:

- Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần ia?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, Hd quy trình, độ cao, rộng….

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn, tuyên dương..

.

lá tía tô

- Chú ý viết chữ tía phải rê phấn viết liền mạch

3. Củng cố( 3')

- Goi 5 HS đọc lại toàn bài.

- 2 Hs tìm: bìa, mía, vỉa, tỉa và đánh vần.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

- Vần ia gồm 2 âm ghép lại, âm i trước âm a sau. i, a cao 2 li.

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

Tiết 2

3. Luyện tập ( 15'

)

a) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 b) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1( 61) + Tranh vẽ gì?

- Từ nào chứa vần ia - Gv chỉ từ, cụm từ

- Trong câu những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

- Trong câu văn có dấu câu gì? Đọc ntn?

- Gv chỉ

2. Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề: chia quà

- 6 Hs đọc, đồng thanh

- ..vẽ một chị tỉa lá cây, một em đang nhổ cỏ.

- tỉa lá.

- 4 Hs đọc từ, câu

Bé Hà, Kha. Chữ Bé là chữ đầu câu văn, Hà, Kha là tên người.

- … có dấu phẩy và cuối câu có dấu chấm, đọc đến dấu phẩy ngắt hơi, đến dấu chấm nghỉ hơi.

- 3 Hs đọc, lớp đọc câu ứng dụng - 3 Hs đọc nối tiếp cả bài, lớp đọc.

- 2 Hs

(19)

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 61) +Tranh vẽ gì ?

+ Ai đang chia quà?

+ Bà chia những gì?

+ Các em nhỏ vui hay buồn, chúng có tranh nhau không?

+ Bà vui hay buồn?

+ Ơ nhà ai hay chia quà cho em? Khi được chia quà em cần phải làm gì?

- Gv nghe. Nhận xét uốn nắn, tuyên dương.

3. Luyện viết vở: (7') * Trực quan: ia, lá tía tô

- Gv viết mẫu vần ia HD quy trình viết, khoảng cách,…

- Gv quan sát HD Hs viết yếu.

- Chấm 6 bài Nxét, uốn nắn, tuyên dương.

III. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 30.

- Hs quan sát tranh thảo luận theo cặp bàn

+ …bà và 2 cháu

+ Bà đang chia quà cho hai cháu.

+ bà chia quà chuối, hồng.

+ Hai chị em rất sung sướng vui mừng khi được bà chia quà.

……

- Nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn.

- 5 -8 Hs nói từ 2 đến 3 câu.

- nhận xét

- Mở vở tập viết ( 17) - Hs viết bài

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

TOÁN

TIẾT 27: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.

- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh ,và sử dụng ngôn ngữ toán cho hs.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán.

- Bảng phụ.

-Không làm BT3 cột 1

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Điền số? 8 > … 6 < ….

… > 9 … = … 2. Xếp các số 3, 9, 6, 1, 10, 7.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………

b)Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………

- 2 Hs làm bảng

+ Lớp nhận xét kết quả.

+ 1 Hs làm bảng

+ Lớp nhận xét kết quả.

(20)

- Gv nhận xét, tuyên dưong.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. (15’)

a) Hướng dẫn phép cộng 3 + 1 = 4 Trực quan: 3 con gà, 1 con gà - HD: quan sát hình vẽ, nêu bài toán

+ Có mấy con gà?

+ Thêm mấy con gà?

+ 3 con gà, thêm 1 con gà. Có tất cả mấy con gà?

+ 3 thêm 1 bằng mấy?

- Từ " thêm" thay bằng 1 dấu ptính: dấu"+"

gọi là dấu cộng

- Gv viết 3 + 1 = 4 .... gọi là phép cộng

b) HD số ô tô, con gà, chấm tròn phép cộng : 2 + 2 = 4, 1 + 3 = 4.

(Thực hiện tương tự như trên).

- Gv chỉ 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4

c) HD Hs đọc thuộc bcộng trong phạm vi 3.

- Gv chỉ 1 + 1 = 2 xoá dần Kquả 2 + 1 = 3

1 + 2 = 3 + mấy cộng 1 bằng 3?

1 cộng mấy bằng 2?

3 bằng 2 cộng mấy?....

2. Thực hành:

* Bài 1: ( 5') Tính

- HD tính kết quả của ptính rồi viết vào sau dấu bằng.

=> Kết quả: 1 + 3 = 4 3 + 1= 4 1+ 1 = 2 2 + 2 = 4 2+ 1 = 3 1 + 2 = 3 4 =1 + 3 4 = 3 + 1

4 =2 + 2 3 = 1 + 2 - Gv chấm bài Nxét.

+ Dựa vào các Pcộng nào để làm bài?

*Bài 2: ( 5')Tính

- Hs quan sát, nêu bài toán

- 3 Hs nêu bài toán: : Có ba con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?

- Lớp đồng thanh.

- + Có 3 con gà + thêm 1 con gà.

+ 3 con gà, thêm một con gà Có tất cả 4 con gà.

+ 3 thêm 1 bằng 4.

- 3 Hs đọc: + "dấu cộng" lớp đọc - 3 Hs đọc: 3 + 1 = 4, lớp đọc

- 6 Hs đọc, lớp đọc: 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 - 6 Hs đọc, tổ, lớp đọc.

- Hs trả lời

- 2 Hs nêu:.

- lớp làm bài.

+ 3 HS lê bảng làm.

+Nxét Kquả

- ... Pcộng trong phạm vi 3, 4.

- 2 Hs nêu.

+ Các Ptính trình bày theo cột dọc.

(21)

+ Cỏc Ptớnh được trỡnh bày ntn?

+ Viết Kquả ntn theo cột dọc?

- HD viết số thớch hợp vào chỗ chấm thẳng với 2 số ở trờn.

- HD Hs viết số quả theo cột dọc.

=> Kquả: 2 +

2 1 2 1 4 4 4

- Gv chấm bài Nxột.

* Bài 3. ( 5')>, <, =? (Khụng làm cột 1) Chơi trũ: Thi điền nhanh, đỳng

* * Trực quan: 3 bài giống nhau.

+ Làm thế nào?

- Gv tổ chức cho hs thi tớnh nhanh và đỳng - Gv Đgiỏ khen ngợi.

Bài 4:Viết phộp tớnh thớch hợp:5’

Nhỡn hỡnh vẽ nờu bài toỏn?

-trả lời bài toỏn.

Hs viết phộp tớnh.3 + 1 = 4 GV nhận xột.

III. Củng cố, dặn dũ:(3') - Thi đọc thuộc bảng cộng 3 - Gv túm tắt ND bài,

- Nxột giờ học.

- Về đọc thuộc bảng cộng 3 và cbị bài sau

+Viết Kquả thẳng hàng theo cột dọc.

+ Hs làm bài, đổi bài Ktra Kquả và cỏh trỡnh bày.

-3Hs nờu điền dấu >,<. =...chỗ chấm + Tớnh Kquả của cỏc ptớnh rồi so sỏnh với kết quả

-+3 Hs thi làm bài - Lớp Nxột

+ Hs làm bài,

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT luyện đọc viết: ng, ngh A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS nắm chắc âm ng, ngh, đọc, viết đợc các tiếng, từ có âm ng, ngh.

- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rốn cho hs kỹ năng nghe, núi, đọc, viết từ cõu cho hs.

3. Thỏi độ: Giỏo dục hs yờu thớch mụn Tiếng Việt . Biết bảo vệ và chăm súc cỏc con vật nuụi trong gia đỡnh.

B. Đồ dùng DẠY HỌC:

- Vở bài tập .

C. Các hoạt động dạy học:

(22)

1. Ôn tập: ng, ngh

- GV ghi bảng: ng, cá ngừ, ngã t, ngõ nhỏ, ngh, củ nghệ, nghệ sĩ, nghé ọ,...

nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.

- GV nhận xét.

2. Hớng dẫn làm bài tập:

a. Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

b. Bài 2:

- Cho HS xem tranh vẽ.

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- GV nhận xét.

c. Bài 3:

- Lu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- 1 HS nêu: nối chữ.

- HS nêu miệng kết quả  nhận xét.

- HS xem tranh BT.

- 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét.

- HS viết bài: cá ngừ ( 1 dòng) củ nghệ ( 1 dòng)

- HS nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: 22/10/2019

Ngày dạy: Thứ 6, 25 /10/2019

TẬP VIẾT

TUẦN 5:

Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cỏ rụ, phỏ cỗ

A. MỤC TIấU

1.Kiến thức: Hs viết được cỏc chữ ghi :Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cỏ rụ, phỏ cỗ đỳng chữ cỡ nhỡ.

+Hs biết viết đỳng quy trỡnh, độ cao, độ rộng, khoảng cỏch cỏc chữ trong bài.

2. Kĩ năng: Rốn HS ngồi viết đỳng tư thế.

3.Thỏi độ: GDHS ý thức luyện viết.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ, bảng phụ.

- Bảng con, phấn.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

+ Tuần 4 cỏc em viết những từ nào?

- Gv nhận xột 6 bài tuần 4.

- Nxột bài viết

- 2 Hs nờu - Hs Qsỏt

(23)

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1') - Gthiệu trực tiếp

- Gv viết: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ.

- Hãy đọc tên bài.

- Giải nghĩa từ

2. HD viết bảng con. ( 15') Cử tạ:

* Trực quan: cử tạ

- Nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi từ cử tạ?

- Nêu cách viết chữ cử tạ?

- Gv viết mẫu HD Qtrình viết, độ, độ cao, khoảng cách chữ cử cách chữ tạ bằng 1 chữ o - Viết bảng con

- Gv quan sát, nhận xét, uốn nắn.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Trực quan: thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ - Chú ý: khi viết chữ thợ, số, cá rô, phá cỗ không viết liền mạch mà viết chữ cái đầu th( c, r, ph) rồi lia bút viết ơ ( ô, a) sát điểm dừng của chữ cái đầu. Chữ số viết s lia phấn viết ô cách s nửa ô li.

3. HD Hs viết vở tập viết:( 15')

- Nhắc hs tư thế ngồi viết và cách cầm bút, đặt vở

- Gv viết mẫu HD hs viết từng dòng . - quan sát HD Hs viết yếu

4. Chấm chữa bài: ( 5')

- Gv chấm 6 bài, Nxét, chữa lỗi sai trên bảng.

- Gv Y/C Hs chữa lỗi đã sai bằng bút chì III. Củng cố, dặn dò: ( 4')

- Gv nhận xét giờ học, khen ngợi Hs viết đẹp.

- Dặn hs về nhà viết bài đầy đủ

.

-Xem bài viết: nho khô, nghé ọ, chú ý,…

- 2 hs đọc giải nghĩa từ.

- 1 Hs nêu: từ gồm 2 tiếng cử, tạ.

+ chữ cử gồm 2 chữ cái ghép lại, chữ cái c viết trước, chữ cái ư sau, dấu hỏi trên ư.

+chữ tạ gồm 2 chữ cái ghép lại, chữ cái t viết trước, chữ cái a sau, dấu nặng dưới a.

+ c, ư, a cao 2 li, t cao 3 li.

- 1 Hs nêu

- Lớp nhận xét bổ sung - Hs quan sát

- Hs viết bảng con.

- Lớp nhận xét.

- Hs mở vở tập viết ( 17).

- 2 Hs nêu

- Hs quan sát viết bài.

- Hs chữa lỗi

TẬP VIẾT

(24)

TUẦN 6:

Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs viết được các chữ: Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía đúng chữ cỡ nhỡ.

2.Kĩ năng: Hs biết viết đúng quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách các chữ trong bài.

3.Thái độ: GDHS ngồi viết đúng tư thế.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ, bảng phụ.

- Bảng con, phấn.

- Vở tập viết.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Gv nhận xét 6 bài tuần 5.

- Nhận xét bài viết II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1')

- Học viết bài tuần 6 nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.

- Gv viết:

Tuần 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía - Hãy đọc tên bài. Giải nghĩa từ

2. HD viết bảng con. ( 15') nho khô

* Trực quan: nho khô.

- Nêu cấu tạo, độ cao từ nho khô?

- Gv viết mẫu HD Qtrình viết, độ, độ cao, khoảng cách chữ nho cách chữ khô bằng 1 chữ o

- Viết bảng con

- Gv Quan sát, Nhận xét, uốn nắn.

* Trực quan: nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.

Chú ý: khi viết chữ lá, cá không viết liền mạch mà viết chữ cái đầu l( c) rồi lia bút viết a sát điểm dừng của chữ cái đầu l ( c). Chữ nghe, chú, trê, mía viết liền mạch từ ngh ( ch, tr, m) sang e( u, ê, ia) rồi lia phấn viết dấu thanh đúng vị trí.

3. HD Hs viết vở tập viết:( 15')

- Nhắc hs tư thế ngồi viết và cách cầm bút, đặt vở

-Hs quan sát

- Hs quan sát.

-2 hs đọc, giải nghĩa.

- Hs quan sát

- 2 Hs nêu: Từ nho khô gồm 2 chũ:

nho trước, khô sau.

+ tiếng nho gồm 2 âm ghép lại, âm nh viết trước, âm o sau.

+ Tiếng khô gồm 2 âm ghép lại, âm kh viết trước, âm ô sau.

+ n, o, ô cao 2 li, h, k cao 5 li - Lớp Nxét bổ sung

- Hs Quan sát - Hs viết bảng con.

- Lớp nhận xét.

- Hs mở vở tập viết.

- Hs Qsát viết bài.

(25)

- Gv viết mẫu HD hs viết từng dòng . - Quan sát HD Hs viết yếu

4. Chấm chữa bài: ( 5')

- Gv chấm 6 bài, Nxét, chữa lỗi sai trên bảng.

- Gv Y/C Hs chữa lỗi đã sai bằng bút chì III. Củng cố, dặn dò: ( 4')

- Gv Nxét giờ học, khen ngợi Hs viết đẹp.

- Dặn hs về nhà viết bài đầy đủ

.

-Xem bài viết tuần 7: xưa kia, mùa dưa,…

- Hs chữa lỗi

ĐẠO ĐỨC

BÀI 4: GIA ĐÌNH EM (TIẾT 1) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ,được cha mẹ yêu thương,chăm sóc.

-Trẻ em có bổn phận,vâng lời ông bà,cha mẹ và anh chị.

2.Kĩ năng

-Học sinh biết yêu quí gia đình của mình.

-Yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ.

3.Thái độ

HS yêu quý kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ

*Tích hợp:- TE có quyền có gia đình, đc sống cùng bố mẹ và được chăm sóc tốt nhất.

- Gia đình chỉ có hai con, con trai hay con gái đều như nhau.

- Biết chia sẻ cảm thông với những bạn thiệt thòi không đc sống chung cùng gia đình.

B.CÁC KĨ NĂNG GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với những trong gia đình.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.

C.CÁC PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm.

- Đóng vai.

- Xử lí tình huống.

D.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các điều: 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế.

- Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ em Việt Nam.

- Vở bài tập. Máy tính, máy chiếu.

- Bài hát: Cả nhà thương nhau.

- Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi đóng vai.

- Bộ tranh minh hoạ bài học.

(26)

E.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Giữ gìn sách vở đẹp có lợi gì?

- Con đã giữ sách vở sạch sẽ như thế nào?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1') - … học bài 4 tiết 1.

* Khởi động: (2')

- Hát bài: Cả nhà thương nhau 1. Khám phá: (3')

- Trong lớp mình bạn nào sống cùng với cha mẹ? Bạn nào sống cùng với ông bà, cha mẹ?

- Những người sống cùng trong nhà được gọi là gì? ....

2. Kết nối:

* Hoạt động 1 (7’)

Kể về gia đình mình.

- Yc hs kể theo cặp và hướng dẫn cách kể về gia đình.

+ Gia đình bạn có mấy người?

+ Bố mẹ bạn tên là gì? làm nghề gì?

+ Anh (chị) bạn bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?

- Những bạn nào gia đình chỉ có bố mẹ và từ 1 đến 2 con?

- Những bạn nào gia đình có ông bà, bác, cô chú ( bác, dì, cậu) bố mẹ và có 3 con?

=> Kết luận:

- Chúng ta ai cũng có một gia đình.

- Gia đình chỉ có bố mẹ và các con là gia đình nhỏ.Gia đình có ông bà,cô chú…, bố mẹ và các con là gia đình lớn.

- TE có quyền có gia đình, được sống cùng bố mẹ và được chăm sóc tốt nhất.

- Gia đình chỉ có hai con, con trai hay con gái đều như nhau.

*Hoạt động 2(10’) Làm bài tập 2 vbt.

- Hs xem tranh bài tập và kể lại ND tranh.

- Gv chia nhóm 4 và tổ chức cho hs kể theo nhóm.

* Trực quan: Gv treo tranh bài tập 2 - Gọi hs đại diện thi kể.

- Gv hỏi:

- Hs trả lời

- Lớp hát

- 4 - 6 Hs trả lời

- .... được gọi là gia đình.

- Hs từng cặp hỏi và trả lời (có thể sử dụng tranh, ảnh về gia đình mình để kể).

- Đại diện 6- 8 Hs kể về gia đình mình.

- Hs giơ tay theo câu hỏi của cô.

- 2 Hs nêu: Kể lại ND từng bức tranh.

- Hs thảo luận nhón 4 theo

(27)

+ Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình

- Bạn nào trong lớp mình được sống cùng với bố mẹ?

=> Kluận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình.

+ Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?

- Bạn nào sống với ông bà, cô chú? Vì sao em lại ở với ông bà,… cô chú?

- Em cần phải đối xử với các bạn sống xa mẹ … như thế nào?

=> Kluận:Chúng ta biết chia sẻ cảm thông với những bạn thiệt thòi không được sống chung cùng với gia đình.

- TE có quyền có gia đình, được sống cùng bố mẹ và được chăm sóc tốt nhất.

- Mỗi gia đình chỉ có hai con, con trai hay con gái đều như nhau để hạn chế sự gia tăng dân góp phần bảo vệ môi trường..

+ Khi các em được ông, bà, cha mẹ ... luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc thì các em thái độ như thế nào để ông bà, cha mẹ vui lòng?

=> Các em phải kính yêu , lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ,… và những người trong trong gia đình

III. Củng cố, dặn dò: ( 5')

Thực hiện tốt điều đã được học:

- Các em biết chia sẻ cảm thông với những bạn thiệt thòi không được sống chung cùng gia đình.

- Các em phải kính yêu , lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ,… và những người trong gia đình.

- Cbị bài Gia đình em (tiết 2...)

tranh trong bài tập 2.

- 8 Hs lên chỉ và nêu ND tranh.

- Hs trả lời

+ Bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3…

+Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài

+ Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên

+Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm.

- Hs nêu - Lớp Nxét

+ Bạn nhỏ trong tranh 4 đang bán báo phải xa mẹ

- Hs nêu

- động viên bạn, giúp đỡ bạn,

.

- Nhiều Hs nêu ý kiến:

+ Vâng lời ông bà cha mẹ.

+ Học thật giỏi.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM : VÒNG TAY BÈ BẠN

BÀI 7: TRÒ CHƠI: KẾT BẠN A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(28)

- Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, gắn bó với bạn bè trong lớp học.

- Rèn cho hs óc phản xạ nhanh, tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt…

2. Kĩ năng: hs tinh thần đoàn kết, gắn bó với bạn bè trong lớp học.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, hăng hái tham gia trò chơi.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sân trường C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu: tên trò chơi : “ Kết bạn”

- Cách chơi: Cả lớp xếp thành vòng tròn, quản trò và giáo viên đứng ở giữa vòng tròn. Khi nghe quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn” Cả lớp đồng thanh hỏi lại : “ kết mấy, kết mấy?”. Quản trò hô: “Kết đôi, kết đôi”…Hs phải nhanh chóng tìm bạn để nắm tay nhau thành nhóm có số người phù hợp với lệnh của quản trò.. Bạn nào không tìm được nhóm hoặc tìm chậm, bạn đó phải nhảy lò

Bước 2: HS chơi trò chơi - GV HD HS chơi thử, chơi thật.

Bước 3: Thảo luận:

- Gv cho hs thảo luận theo các câu hỏi:

? Để giành thắng lợi trong trò chơi, các em phải làm gì?

?Qua trò chơi, em có thể rút ra điều gì?

Bước 4: Nhận xét, đánh giá:

- Gv khen ngợi những em có phản xạ nhanh, luôn kết được bạn theo các nhóm.

- Lớp hát đồng ca một bài

- HS Lắng nghe

-HS chơi thử, chơi thật 5-7 em -HS xung phong trả lời câu hỏi GV nêu

AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 4:ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG A. MỤC TIÊU

- Biết quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố, trên vỉa hè, đi sát mép đường.

- Không chơi đùa dưới lòng đường. Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.

- Xác định những nơi an toàn để chơi và đi bộ, biết cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố.

B. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ồn định tổ chức: 1’

II/Kiểm tra bài cũ :3’

+ Hát , báo cáo sĩ số

(29)

- Giáo viên kiểm tra lại bài : Đèn tín hiệu giao thông .

- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra - Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa . III / Bài mới :

- Giới thiệu bài :2’

- Khi đi bộ trên đường phố phải đi trên vỉa hè,nếu đường không có vỉa hè phải sát vào mép đường.

- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.

Hoạt động 1 :6’ Trò chơi đi trên bảng lớp theo mô hình mô phỏng

GV giới thiệu để bảo đảm an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường phố mọi người cần phải tuân theo.

- Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường.

- Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường.

-Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn.

+ Hs quan sát trên tranh vẽ thể hiện một ngã tư.

- GV chia nhóm 3. lên bảng quan sát đặt các hình người lớn, trẻ em, ô tô, xe máy vào đúng vị trí an toàn.

- Gv hỏi Ô tô, xe máy, xe đạp….đi ở đâu ? ( Dưới lòng đường ).

-Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ?

- Trẻ em có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng đường không.

Hoạt động 2 :6’ Trò chơi đóng vai:

+ Hs biết chọn cách đi bộ an toàn khi gặp vật cản trên vỉa hè. Cách đi bộ an toàn khi đi trên đường không có vỉa hè.

+ Cách tiến hành: Gv chọn vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân chia thành đường đi và hai vỉa hè, yêu cầu một số học sinh đứng làm như người bán hàng, hay dựng xe máy trên vỉa hèdể gây cản trở cho việc đi lại, 2 hs đóng làm người lớn nắm tay nhau đi trên vỉa hèbị lấn chiếm.

- Gv hỏi học sinh thảo luận làm thế nào để người lớn và bạn nhỏ đó có thể đi bộ trên vỉa hè bị lấn

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn .

+ Cả lớp chú ý lắng nghe

- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới

- Học sinh thực hiện trò chơi

- Hs lắng nghe thực hiện

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Học sinh thực hiện tham gia trò chơi

- Hs chia nhóm

(30)

chiếm.

* Kết luận : Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó.

Hoạt động 3 :5’ Tổng kết :

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời một câu hỏi.

Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu để bảo đảm an toàn ?

-Trẻ em có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng đường sẽ nguy hiểm như thế nào? ( Dễ bị xe máy, ô tô đâm vào.. )

-Khi đi bộ trên đường phố qua đường cần phải làm gì để bảo đảm an toàn cho mình.(đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi qua

đường ).

-Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào ?( Nếu phải đi xuống lòng đường phải đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ ).

IV/Củng cố : 3’

- Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường.

- Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường.

-Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn,bố mẹ hoặc anh chị .

-Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào ?( Nếu phải đi xuống lòng đường phải đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ ).

Dặn dò: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường và tìm nơi đi bộ an toàn .

- Chuẩn bị xem lại bài : đi bộ và qua đường an toàn.

- Hs thảo luận

- Hs trả lời

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh trả lời câu hỏi

- Liên hệ thực tế

SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 7 A. MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần 7

-Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

-Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

(31)

B.NỘI DUNG SINH HOẠT

-Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.Lớp trưởng nhận xét chung.

-Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt và tổng kết.

1.Nhận xét,đánh giá các mặt hoạt động trong tuần 7 + ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

+ Hạn chế:

...

...

...

...

...

2. Phương hướng tuần 8

- Phát huy mọi ưu điểm của tuần 7. Khắc phục mọi nhựơc điểm.

- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ.Tự giác học bài, viết chữ sạch đẹp.

- Cần tập đọc nhiều hơn và xây dựng bài to, rõ ràng. Đôi bạn cùng giúp đỡ nhau học tập tiến bộ.

-Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20/11.

- Về nhà VS cá nhân sạch sẽ, thực hiện nghiêm túc luật ATGT.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập cho tuần sau.

Ngày 21 tháng 10 năm 2019 Tổ trưởng

Lê Thị Thuần

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm