• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33

Ngày soạn: 3/5/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2019 Tập đọc

Tiết 321: CÂY BÀNG (T1)

I. MỤC TIÊU:

KT : -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần: oang, oac

- HS hiểu 1 số từ ngữ: Khẳng khiu, trụi lá, sừng sững, chi chít.

- HS hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng.

KN :-Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát.

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí, giữ gìn và bảo vệ cây cối trong thiên nhiên.

* BVMT: Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào? Kể tên những cây được trồng ở sân trường em? GV tiếp tục liên hệ về ý thức BVMT, giúp HS thêm yêu quý trường lớp.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV, tranh sgk.

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 hs đọc bài.

+ Sau trận mưa rào những đoá hoa râm bụt thay đổi như thế nào?

+ Câu văn nào tả đàn gà sau cơn mưa?

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)Bài: CÂY BÀNG.

b.Giảng bài mới.

GV đọc mẫu:

- Sau trận mưa rào những đoá hoa râm bụt thêm đỏ chói.

- Mẹ gà mừng rỡ…..đọng trong vườn.

- Cả lớp theo dõi.

(2)

Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “chi chít” ? + Con hiểu “trụi lá” là gì.?

+ GV nhận xét uốn nắn.

Luyện đọc câu: ( 5’) - HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu

+ GV cho 5 hs đọc nối tiếp 5 câu đến hết bài.

Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’)

- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu.., một cây bàng.

+ Đoạn 2: Mùa đông …đến mơn mởn.

+ Đoạn 3: Hè về ….đến kẽ lá.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc, kiểm tra chống đọc vẹt.

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.

HS đọc lần lượt các từ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Lá mọc nhiều và dày.

- Cây ít lá hoặc không có lá.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- HS luyện đọc từng đoạn.

- HS đánh đấu vào sách.

- Mỗi đoạn 3 hs đọc

- 2 hs đọc nối tiếp nhau theo 2 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

+ Tìm tiếng trong bài:

- Có vần oang: Khoảng.

+ Tìm tiếng ngoài bài:

- Có vần oang: thoảng, khoáng…

- Có vần oác: khoác áo, rách toạc.

- 2 hs đọc toàn bài.

+ Nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac.

(3)

- Tranh vẽ gì?

- HS đọc câu mẫu

-GV nhận xét uốn nắn câu nói cho hs.

- GV cho hs nói nhiều câu khác nhau.

Tiết 322: CÂY BÀNG(T2)

I. MỤC TIÊU:

Tìm hiểu bài: ( 10’) + GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Cây bàng được trồng ở đâu?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Mùa đông cây bàng như thế nào?

+ Mùa xuân cây bàng có gì đẹp?

- HS đọc nhẩm đoạn 3, suy nghĩ trả lời + Mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?

+ Mùa thu cây bàng thay đổi như thế nào?

- Bài văn này nói lên điều gì?

b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(12’)

- GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc, kiểm tra chống vẹt.

- GV nhận xét cách đọc.

Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài,

- Mẹ đẩy thuyền, bé ngồi trong khoang.

+ Mẫu: Bé ngồi trong khoang thuyền.

- Gió đưa hương thoang thoảng.

- Mẹ mua một chiếc áo khoác.

- HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1.

- Cây bàng được trồng ở ngay giữa sân trường.

+ 3 hs đọc đoạn 2.

+ Mùa đông cây vươn dài… trụi lá.

+ Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơm mởn.

+ 3 hs đọc đoạn 3.

+ Mùa hè những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.

+ Mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Cây bàng thân thiết với các trường học.

Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng.

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài.

(4)

c.Hướng dẫn học sinh luyện nĩi : (8’)

- Chủ đề hơm nay nĩi về gì?

- Trong sân trường em trồng những cây gì?

- Mùa hè cây phượng cĩ đặc điểm gì?

- Ngồi những cây trong sân trường con cịn biết nhưng cây nào khác.

- Em cần làm gì để bảo vệ các loại cây?

4. Củng cố dặn dị: (4’) - Hơm nay học bài gì?

- Qua bài này nĩi lên điều gì?

- Về đọc lại bài trả lời câu hỏi sgk Về đọc trước bài “ Đi học” giờ sau học.

+ Kể tên những cây được trồng ở sân trường em?

- Cây bàng, phượng, bằng lăng, cây tùng, xà cừ…

- Cây phượng nở hoa đỏ rực.

- Cây hoa hồng, cây hoa sữa…

- Khơng leo trèo, bẻ cành, hái lá…

- Cây bàng.

- Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa cĩ một đặc điểm riêng.

...

BUỔI CHIỀU

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

KT :Giúp HS nắm chắc các kiến thức đã học trong các bài đạo đức …

-Thực hiện đúng các kỹ năng cần thiết qua các bài học .-Thực hành chăm sóc và bảo vệ cây

KN: - HS thực hiện tốt bài học để áp dụng vào cuộc sống.

TĐ: - Yêu thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Vở bài tập, tranh ảnh GV : Nội dung ôn tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bàài cũ

Gọi HS trả lời câu hỏi:

?Ở trường em có trồng các loại cây hoa gì?

?Em cần làm gì để bảo vệ cây và hoa?

-Nhận xét tuyên dương- đánh giá

-2-3 em

(5)

2.Bài mới

*Giới thiệu trực tiếp ghi đề bài.

Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập

*HDHS: ôn tập qua các câu hỏi:

?Hoa và cây xanh có ích lợi gì?

?Muốn cho vườn trường xanh ,sạch ,đẹp em cần làm gì?

*GV đưa ra các tình huống cho HS thảo luận:

-Trong giờ ra chơi em nhìn thấy có 1 bạn giẫm đạp lên bồn hoa trước lớp học .Khi đó em làm gì ?

*Khi nhìn thấy bạn hái hoa em phải nhắc nhở ,ngăn chặn bạn .Các bạn làm như vậy là sai.Vì làm hỏng hoa.

-Yêu cầu HS kể về một việc em đã trồng hoa ,trồng cây hoặc chăm sóc cây ,hoa….

Hoạt động 2: Thực hành

*HDHS nhổ cỏ ,bắt sâu ,tưới cho cây xanh trong lớp ,ngoài sân

-GV phân công theo tổ –Quan sát giúp đỡ ,nhắc nhở.

-Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò

-Chốt nội dung bài ôn-Giáo dục HS - Thực hiện đúng theo bài học -Nhận xét tiết học

-Làm đẹp và cho bóng mát . -Trồng và chăm sóc

-Lắng nghe thảo luận theo cặp -Từng nhóm trình bày ý kiến

-CN kể

-Làm theo tổ.

...

TH.TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:* Qua tiết học giúp học sinh:

- Học sinh biết đọc được bài Mái nhà màu xanh. Biết trả lời câu hỏi, tìm tiếng trong bài cĩ vần oang, oac.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn.

(6)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: (5')

- HS đọc bài: Mặt Trời và gió

- Đọc bài : Mặt Trời và gió

- GV nhận, tuyên dương.

Bài (Trang 100, 101)

Bài 1: Đọc: Mái nhà màu xanh

Giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà.

Hoàng mở hộp bút: bút màu xanh em sẽ tô vườn cây, màu nâu tô mặt đất, màu vàng tô mặt trời,…Chỉ thiếu màu đỏ.

Hoàng hỏi cô giáo:

…..

Hết giờ, tranh của Hoàng và Thu đều được cô khen.

Bài 2 Đánh dấu  vào trước câu trả lời đúng:

a)Hộp bút của hoàng thiếu màu gì?

Màu đỏ.

Màu xanh.

Màu vàng.

b)Thu chỉ có bút màu gì?

Màu xanh.

Màu vàng.

Màu đỏ, màu tím.

c) Hoàng định tô mái nhà màu gì ? Màu đỏ.

Màu xanh.

Màu vàng.

d) Hai bạn đã làm thế nào để có bức tranh tô màu đẹp

Cùng tô màu bức tranh.

Cùng tô má nhà màu xanh.

Giúp nhau, đổi bút màu cho nhau.

Bài 3: Tìm và viết lại:

B. Dạy học bài mới: (32') 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành làm các bài tập:

- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.

- GV nêu yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.

- HS năng khiếu làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.

- HS hạn chế năng lực làm được bài 1,3 - GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS hạn chế năng lực.

C. Củng cố- dặn dò:(3') - GV chữa một số bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau:

(7)

- 1 tiếng trong bài cú vần oang.

- 2 tiếng trong bài cú vần oac.

...………

Ngày soạn: 3/5/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 7 thỏng 5 năm 2019 Toỏn

Tiết 129

:

ôn tập các số đến 10

I. MỤC TIấU:

+ Kiến thức: Giỳp hs củng cố về cỏc bảng cộng trong phạm vi 10, biết tỡm thành phần chưa biết của phộp cộng, phộp trừ dựa vào bảng cộng, trừ. Biết nối cỏc điểm để cú hỡnh vuụng, hỡnh tam giỏc.

+ kỹ năng: Rốn cho hs kỹ năng tớnh toỏn nhanh thành thạo, sử dụng ngụn ngữ toỏn học.

+Thỏi độ: Giỏo dục hs yờu thớch mụn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DT, mụ hỡnh.

- HS: VBT, SGK.BĐ DT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 hs lờn bảng làm bài tập.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Tiết 129: ễn tập cỏc số đến 10.

b. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: (8’)2 HS nờu yờu cầu bài tập.

- Để tớnh được kết quả đỳng nhanh con dựa vào đõu?

- HS làm bài nờu kết quả, gv chữa bài.

- Bài 1 cần nắm được gỡ?

a. Viết cỏc số 5, 3, 8, 2, 9 theo thứ tự từ bộ đến lớn.

b. Điền > < =

6 < 8 2 > 1 9 > 6 0 < 2 5 > 4 8 > 7

+ Tớnh:

- Con dựa vào cỏc bảng cộng đó học.

2 + 1 = … 3 + 1= … 4 + 1 = … 2 + 2 = … 3 + 2 =… 4 + 2 = … 2 + 3 = … 3 + 3 = … 4 + 3 = … - Cỏc bảng cộng đó học trong phạm vi 10

(8)

Bài 2: (8’)2 HS nêu yêu cầu bài tập.

(Bỏ cột b)

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Con có nhận xét gì về các phép tính ở phần a?

- Bài 2 cần biết làm gì?

Bài 3: (7’)2 HS nêu yêu cầu bài tập.

(Bỏ cột 3)

- Trước khi điền số con phải làm gì?

- Để tìm được số đúng và nhanh con dựa vào đâu?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

Qua Bài 3 con biết làm gì?

Bài 4: (7’)2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn hs nối

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Qua Bài 4 con cần nắm được gì?

4. Củng cố dặn dò:(4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được nhưng gì?

- HS nhắc lại cách so sánh.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

+ Tính.

a. 6 + 2 = 8 1 + 9 = 8 2 + 8 = 10 2 + 6 = 8 9 + 1 =10 8 + 2 = 10 b. 7 + 2 + 3 =12 8 + 1 + 1 = 10 5 + 3 + 1 = 9 4 + 4 + 0 = 8 3 + 2 + 2 = 6 6 + 1 + 3 = 10 - Các số giống nhau, vị trí khác nhau, kết quả bằng nhau.

- Cách thực hiện tính nhẩm các số trong phạm vi 10.

+ Điền số:

- Đọc các số và dấu của phép tính đã cho - Dựa vào bảng cộng đã học.

3 + 4 = 7 6 - 5 = 1 5 + 5 = 10 9 - 6 = 3 8 + 1 = 9 5 + 4 = 9 - Cách tìm số chưa biết của phép cộng và phép trừ.

+ Nối các điểm để có : a. 1 hình vuông.

A B A B

D C D C b. 1 Hình vuông và 2 hình tam giác.

-Nhận biết được hình vuông,hình tam giác

- Nắm được các bảng cộng các số trong phạm vi 10.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

(9)

- GV nhận xét giờ học.

...

Chính tả

Tiết 323: CÂY BÀNG

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng, chính xác đoạn: Xuân sang …đến hết của bài “Cây bàng” HS viết 36 chữ trong 15 – 17 phút. Điền đúng

vần oang, oac hay chữ g, gh vào chỗ trống. Làm được các bài tập 2,3 trong SGK

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ, rõ ràng.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV, tranh sgk, Chép sẵn bài lên bảng.

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng… Bút,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: (1’) BÀI : CÂY BÀNG.

Giảng bài mới.

a. Đọc bài cần chép: (3’)

- GV chép sẵn đoạn văn lên bảng.

- GV đọc đoạn văn.

- Đoạn cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

- Các nét chữ viết như thế nào?

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: Rì rào, gọng vó lên cao.

- 2 hs đọc.

- Gồm 4 câu.

- Tên bài viết cỡ lớn chữ đầu câu thơ viết hoa lùi vào 1ô.

- Các nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

(10)

Viết từ khó: (5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết - GV uốn nắn chữ viết.

Viết bài vào vở: (15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc lại văn.

- GV thu bài chữa, nhận xét bài viết.

d. Luyện tập: (5’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

- 2 hs đọc lại bài tập.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- VN viết lại bài vào vở, chuẩn bị bài sau.

- Học sinh viết vào bảng con: Lộc non sân trường, kẽ lá.

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

+ Điền vần oang hay oac:

- Con qs tranh, đọc các chữ đã cho, điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Mở toang áo khoác + Điền g hay gh:

- Con qs tranh, đọc các chữ đã cho, điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Gõ trống Đàn ghi ta.

- Bài: Cây bàng.

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

………

Tập viết

Tiết 324

:

t« ch÷ hoa u, , v

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, quy trình viết các chữ hoa U, Ư, V - HS viết đúng các vần, các từ ngữ: oang, oac, khoảng trời, áo khoác. Theo kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn

(11)

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.

Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV, GV: chữ mẫu, bảng phụ.

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2HS lên bảng viết: tiếng chim, con yểng.

- Lớp viết bảng con: cồng chiêng - GV nhận xét sửa chữ viết cho hs.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : ( 1’)

BÀI: TÔ CHỮ HOA U, Ư.

b. Giảng bài mới: ( 15’) Quan sát mấu, nhận xét: (5’)

- GV treo chữ mẫu lên bảng, nêu câu hỏi.

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

+ Chữ U gồm mấy nét?

+ Chữ U cao mấy ly, rộng mấy ly?

+ Các nét chữ được viết như thế nào?

+ Điểm đặt bút bắt đầu ở đâu?

+ Khoảng cách giữa các chữ trên 1 dòng như thế nào?

Hướng dẫn cách viết:

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- GV uốn nắn cách viết.

- 2hs lên bảng viết: tiếng chim, con yểng.

- Lớp viết bảng con: cồng chiêng

- HS quan sát trả lời.

- Chữ gồm 2 nét

- Chữ U cao 5 ly, rộng 5 ly rưỡi.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau.

- Điểm đặt bút bắt đầu ở dưới dòng kẻ thứ 5 kết thúc ở dưới đường kẻ thứ 2.

- Cách 1 ô viết 1 chữ.

- HS viết tay không.

- HS viết bảng con.

U Ư V

- Vần oang, oac đều được ghép bởi 2 âm. đều có o đứng trước.

(12)

Hướng dẫnViết vần: ( 5’) - Con nêu cấu tạo vần oang,oac

-GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết

- GV uốn nắn chữ viết cho hs.

Viết từ ngữ: ( 5’)

- Từ “ khoảng trời ” gồm mấy chữ ghi tiếng?

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

- Các nét chữ được viết như thế nào?

- Vị trí của dấu sắc, dấu hỏi đặt ở đâu?

- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào?

Các từ còn lại hướng dẫn tương tự.

Hướng dẫn học sinh cách viết:

- GV viết mẫu , kết hợp nêu qui trình viết.

- Đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết chữ ghi âm kh cao 5 ly, rộng 1 ly

rưỡi .Nối liền với chữ ghi vần oang , dừng bút ở đường kẻ thứ 2. Cách 1,5ly viết chữ ghi âm tr cao 3 ly nối liền với chữ ghi vần “ ơi ”

- Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

Luyện viết :vở: ( 15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV giúp đỡ hs yếu.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con oang,oac .

oang oang oac oac

- Gồm 2 chữ: Chữ “khoảng” đứng trước, chữ “ trời ” đứng sau.

- Chữ ghi âm o, a, n, ơ, i cao 2 ly, rộng 1 ly rưỡi, chữ ghi âm kh, ng cao 5 ly.

Chữ ghi âm tr cao 3 ly.

Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau

- Dấu sắc viết trên đầu âm ê. dấu hỏi viết trên đầu âm a.

- Cách nhau 1 ly rưỡi.

- Cách nhau 1 ô.

- Học sinh quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con: khoảng trời, áo khoác

khoảng trời áo khoác

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

HS viết vào vở.

+ 1 dòng chữ U,Ư V + 1dòng: Khoảng trời, + 1 dòng: áo khoác.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Tô chữ hoa U, Ư, V

- 1 hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi.

1 +

2 3

(13)

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết, cách cầm bút cách để vở…

- GV chữa bài, nhận xét ưu nhược điểm của HS.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức viết chữ đẹp.

5. ChuÈn bÞ cho bµi sau :( 1) - Vế viết lại các từ vào vở ô ly và chuẩn bị bài sau.

- Viêt mỗi từ 2 dòng vào vở ô ly

...

BUỔI CHIỀU TH. TOÁN TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về cách cộng trừ số có một chữ số; biết làm tính cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số; điền dấu +, -, điền số (Trang 104) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS: Vở LTTH toán tiếng việt..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Tính: 32+ 46 = 75- 51 =

Bài (Trang 104)

Bài 1:Tính:

2 + 3 = 5 + 4 = 7 + 1 = 9 + 1 = B. Dạy học bài mới:(32')

1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong vở thực hành tiếng

(14)

việt và toán.

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS nang khiếu làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4 5trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

-HS hạn chế năng lực làm được các bài tập1, 2,3

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- HS làm xong chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò:(3')

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài

3 + 2 = 5 – 2 = 5 – 3 =

4 + 5 = 9 – 5 = 9 – 4 =

1 + 7 = 8 – 7 = 8 – 1 =

1 + 9 = 10 – 9 = 10 – 1 =

Bài 2: Tính:

4 + 3+ 2 = 8 – 6 + 1 =

5 + 2 – 3 = 6 – 4 + 3 =

4 – 3 + 0 = 9 – 2 – 5 =

Bài 3: Số?

5 + … = 8

… + 2 = 6 9 + … = 10

7 - … = 3 6 - … = 2 4 + … = 8

… + 3 = 3

… - 7 = 2 9 - … = 1

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Bài gải Có số quả lê là:

10 – 4 = 6 (quả) Đáp số: 6 quả Bài 5: Đố vui

Viết số thích hợp vào ô trống + 2 + 2

...………...

Ngày soạn: 3/5/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2019 BUỔI SÁNG

Tập đọc

Tiết 325: ĐI HỌC (T1)

I. MỤC TIÊU:

10

(15)

+ Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Lên nương, nước suối, hương rừng,tới lớp.HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần : ăn,ăng.

- HS hiểu 1 số từ ngữ : Cọ xoè ô.

- HS hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường.Đường từ nhà đến trường rất đẹp.Ngôi trường rất đáng yêu và cô giáo hát rất hay.

+ Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí,giữ gìn và bảo vệ cây cối trong thiên nhiên.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý con đường đến trường và ngôi trường của mình

*GDTNMTBĐ: GV nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về môi trường, liên hệ với môi trường biển, đảo đối với HS vùng biển.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV, tranh sgk,

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 hs đọc bài.

+ Mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?

- Bài văn này nói lên điều gì?

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: (1’) BÀI: ĐI HỌC.

GV đọc mẫu:

Luyện đọc từ khó: (5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu “cọ xoè ô” như thế nào?

+ Mùa hè những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.

+Cây bàng thân thiết với các trường học.

Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng.

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ: Lên nương, nước suối, hương rừng, tới lớp.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Lá cọ to xoè ra che được nắng, mưa giống như một cái ô.

(16)

+ GV nhận xét uốn nắn.

Luyện đọc câu: (5’) - HS đọc nhẩm từng câu.

- HS luyện đọc từng câu

+ GV cho câu đến hết bài.

Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’)

- GV chia đoạn:Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Khổ thơ đầu + Đoạn 2: Khổ thơ thứ 2 + Đoạn 3: Khổ thơ 3

- HS luyện đọc từng đoan.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc, kiểm tra chống đọc vẹt.

- Gọi 2 hs đọc nối 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

Luyện tập: (10’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Tiết 326: ĐI HỌC (T2) Tìm hiểu bài: (10’)

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Hôm qua em tới trường cùng ai?

+ Hôm nay em tới trường cùng ai?

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- HS đọc nhẩm từng câu.

- HS luyện đọc từng câu (mỗi câu 3 hs đọc)

- hs đọc nối tiếp 12 câu đến hết bài.

- GV nhận xét cách đọc

- HS đánh dấu vào sách.

- HS luyện đọc từng đoan.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc

- 2 hs đọc nối 2 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

+ Tìm tiếng trong bài:

- Có vần ăng: Nắng.

+ Tìm tiếng ngoài bài:

- Có vần ăng: chăng, thắng…

- Có vần ăn: thằn lằn.

- HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 HS đọc đoạn 1.

- Hôm qua em tới trường cùng mẹ.

- Hôm nay em tới trường một mình.

(17)

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Trường của bạn nhỏ ở đâu? ở đó có những ai?

- HS đọc nhẩm đoạn 3, suy nghĩ trả lời.

+ Trên đường đến trường có những cảnh gì đẹp?

+ Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi trường như thế nào?

- Bài văn này nói lên điều gì?

* GDBVMT: Con cần làm gì để bảo vệ con đường và ngôi trường của mình?

b.Hướng dẫn họcsinh luyện đọc:(12’) - GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc, kiểm tra chống vẹt.

- GV nhận xét cách đọc.

Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài, hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

c.Hướng dẫn học sinh luyện nói (8’)

- Chủ đề hôm nay nói về gì?

- GV cho hs quan sát tranh sgk.

+ Tranh vẽ gì?

+ 3 HS đọc đoạn 2.

- Trường của bạn nhỏ ở trong rừng, ở đó có cô giáo dạy hát rất hay.

+ 3 HS đọc đoạn 3.

- Hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che nắng.

- Bạn nhỏ rất yêu ngôi trường của mình.

- Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và cô giáo hát rất hay.

- HS trả lời

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 HS đọc toàn bài.

+ Đọc những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.

+Tranh1: Trường học núp sau dưới những tán cây to.

+Tranh 2: Cô giáo đang dạy bạn học hát.

+ Tranh 3: Vẽ cảnh vật, cây cối, hoa lá con suối trên đường đi học.

+ Tranh 4: Vẽ cá bạn trên đường đi hoc.

(18)

- GV núi: Cõu thơ minh hoạ cho tranh thứ 2?

- Tương tự như vậy hết 4 bức tranh.

- GV chỉ lần lượt theo 4 bức tranh

4. Củng cố dặn dũ: (4’) - Hụm nay học bài gỡ?

- Qua bài này núi lờn điều gỡ?

- Về đọc lại bài trả lời cõu hỏi sgk - Về đọc trước bài núi dối hại thõn giờ sau học.

- Cả lớp quan sỏt.

- HS đọc cõu thơ đú lờn.hs đọc to rừ ràng gv tuyờn dương.

- HS đọc cỏc cõu thơ tương ứng.

Tranh 1: Trường của em….lặng cõy.

Tranh 2: Cụ giỏo em….hỏt rất hay.

Tranh 3: Hương rừng…….thầm thỡ.

Tranh 4: Cọ xoố ụ….em đi.

- Đi học

- Bạn nhỏ đó tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngụi trường rất đỏng yờu và cụ giỏo hỏt rất hay.

...

Toỏn

Tiết 130

: ôn tập các số đến 10

I. MỤC TIấU:

+ Kiến thức: Giỳp hs củng cố về cấu tạo, cỏch thực hiện phộp cộng, trừ cỏc số trong phạm vi 10. Biết vẽ đoạn thẳng, giải toỏn cú lời văn.

+ kỹ năng: Rốn cho hs kỹ năng tớnh toỏn nhanh thành thạo, sử dụng ngụn ngữ toỏn học.

+Thỏi độ: Giỏo dục hs yờu thớch mụn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV : BĐ DT, mụ hỡnh.

- HS : VBT, SGK.BĐ DT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 hs lờn bảng làm bài tập.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

Tiết 130: ễn tập cỏc số đến 10.

b. Giảng bài mới:

a. Tớnh.

7 + 2 + 3 = 12 8 + 1 + 1 = 10 b. Số?

3 + 5 = 8 9 - 8 = 1

(19)

3. Luyện tập: (30’)

Bài 1: (8’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để điền được số vào chỗ trống con dựa vào đâu?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Bài 1 con nắm được gì?

Bài 2:( 8’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

+Trước khi điền số con phải làm gì?

+ HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Bài 2 cần nắm được gì?

Bài 3: (7’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán cho hỏi gì?

- Muốn biết còn lại mấy cái thuyền con làm như thế nào?

Bài 3 cân ghi nhớ điều gì?

Bài 4: (7’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn hs nối

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

+ Số?

- con dựa vào các bảng cộng đã học.

2 = 1 + 1 9 = 5 + 4 3 = 2 + 3 9 = 7 + 2 7 = 4 + 3 10 = 7 + 3 Cấu tạo các số trong phạm vi 10 + Viết số thích hợp vào ô trống.

- Con phải thực hiện tính nhẩm các phép tính cộng và trừ.

+ 3 - 5

+ 2 - 3

- Cách cộng nhẩm các số trong phạm vi 10

- 2 hs đọc bài toán.

Tóm tắt:

Lan có: 10cái thuyền.

Cho em: 4 cái thuyền.

Còn lại: …cái thuyền?

- Lấy số thuyền lúc đầu có trừ đi số thuyền đã cho.

Bài giải.

Lan còn lại số cái thuyền là:

10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền.

- Cách giải bài toán có lời văn.

+Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10cm.

A B • • - HS thực hành vẽ, hs nêu lại cách vẽ

(20)

- Bài 4 cần nắm được gỡ?

4. Củng cố dặn dũ: (4’)

- Bài hụm nay con cần nắm được những gỡ?

- HS nhắc lại cỏch so sỏnh.

- Về nhà xem lại cỏc bài tập, chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xột giờ học.

đoạn thẳng.

Cỏch vẽ đoạn thẳngcú độ dài cho trước.

- Nắm được cấu tạo, cỏch cộng, trừ cỏc số trong phạm vi 10. Cỏch vẽ đoạn thẳng.

- Cả lớp nhận xột bổ sung.

_______________________________________________________

Ngày soạn: 3/5/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 thỏng 5 năm 2019 Toỏn

Tiết 131

:

ôn tập các số đến 10

I. MỤC TIấU:

+ Kiến thức: Giỳp hs củng cố về cỏc bảng trừ, cỏch thực hiện phộp cộng cỏc số trong phạm vi 10.Cỏch trừ nhẩm, nhận biết được mỗi quan hệ giữa phộp cộng và trừ. Biết giải toỏn cú lời văn.

+ kỹ năng: Rốn cho hs kỹ năng tớnh toỏn nhanh thành thạo, sử dụng ngụn ngữ toỏn học.

+Thỏi độ : Giỏo dục hs yờu thớch mụn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ GV: BĐ DT, mụ hỡnh.

- HS: BĐ, VBT, SGK.BĐ DT.

sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- 2 hs lờn bảng làm bài tập.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

a. Tớnh.

5 + 2 + 3 = 10 6 + 3 + 1 = 10 b. Số?

8 = 5 + 3 7 = 4 + 3

(21)

Tiết 131: Ôn tập các số đến 10.

* Luyện tập: (30’)

Bài 1: (8’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Muốn tính được kết quả đúng và nhanh con dựa vào đâu?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Bài 1 cần nắm được gì?

Bài 2: (8’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

+Muốn tính được đúng và nhanh con dựa vào đâu?

+ HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Con có nhận xét gì về các phép tính?

GV : Đây chính là mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

Bài 3: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Con nêu cách tính.

+ HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Bài 3 cần nắm được gì?

Bài 4: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán cho hỏi gì?

- Muốn biết có mấy con vịt con làm

+ Tính:

- Dựa vào các bảng trừ đã học.

10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 8 – 1 = 7 10 – 2 = 8 9 – 2 = 7 8 – 2 = 6 10 – 3 = 7 9 – 3 = 6 8 – 3 = 5 10 – 4 = 6 9 – 4 = 5 8 – 4 = 4 10 – 5 = 5 9 – 5 = 4 8 – 5 = 3 10 – 6 = 4 9 – 6 = 3 8 – 6 = 2 10 – 7 = 3 9 – 7 = 2 8 – 7 = 1 10 – 8 = 2 9 – 9 = 0

10 – 9 = 1

Các bảng trừ đã học trong phạm vi 10.

+ Tính:

- Dựa vào bảng cộng trừ đã học.

5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 9 + 1 = 10 9 - 5 = 4 7 - 1 = 6 10 - 9 = 1 9 - 4 = 45 7 - 6 = 1 10 - 1 = 9 - Từ 1 phép tính cộng con viết được 2 phép tính trừ.

- Khi ta lấy kết quả trừ đi số này ta tìm được số kia.

+ Tính:

Con thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2 10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3 - Cách thực hiện thứ tự các phép tính.

- 2 hs đọc bài toán.

Tóm tắt:

Gà và vịt: 10 con Gà : 3 con.

vịt có : …con?

(22)

như thế nào?

Bài 4 cần biết làm gì?

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được những gì?

- HS nhắc lại cách giải toán có lời văn.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét giờ học.

Bài giải

Số con vịt có là:

10 – 3 = 7 (con) Đáp số: 7con.

- Cách giải bài toán có lời văn.

- Nắm được các bảng trừ, cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

...

Tập đọc

Tiết 327: NÓI DỐI HẠI THÂN (T1)

I. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần: it, uyt.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: hốt hoảng, tức tốc,

- HS hiểu nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc làm hại tới bản thân.

+ Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, phải thật thà không nói dối làm mất lòng tin của mọi người.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị

- Phản hồi nắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

III. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV,tranh sgk,

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(23)

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 hs đọc bài.

+ Hôm qua em tới trường cùng ai?

+ Trên đường đến trường có những cảnh gì đẹp?

+ Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi trường như thế nào?

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

BÀI : NÓI DỐI HẠI THÂN.

b.Giảng bài mới.

GV đọc mẫu:

b, Học sinh luyện đọc:

Luyện đọc từ khó: (5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “hoảng hốt”?

+ Con hiểu “tức tốc” nghĩa là gì?

+ GV nhận xét uốn nắn.

Luyện đọc câu: (5’) - HS đọc nhẩm từng câu.

- HS luyện đọc từng câu

+ GV cho 8 hs đọc nối tiếp 8 câu đến hết bài.

Luyện đọc đoạn, cả bài: (5’)

- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu….chạy tới.

+ Đoạn 2: Từ nhưng họ ….cứu giúp.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- Hôm qua em tới trường cùng mẹ.

- Hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che nắng.

- Bạn nhỏ rất yêu ngôi trường của mình.

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Sợ hãi mất bình tĩnh.

- Làm việc ngay lập tức, rất gấp.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- HS đọc nhẩm từng câu.

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- GV nhận xét cách đọc.

(24)

- GV giúp đỡ hs.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc, kiểm tra chống đọc vẹt.

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Tiết 328: NÓI DỐI HẠI THÂN(T2) a. Tìm hiểu bài: ( 10’)

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời

+ Chú bé chăn cừu kêu cứu như thế nào?

+Những ai đến cứu giúp cậu bé?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời

+ Sói đến thật chú bé kêu cứu có ai đến không? Vì sao?

+ Sự việc kết thúc như thế nào?

+ Câu chuyện này khuyên con điều gì?

b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(12’

- GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- HS luyện đọc từng đoan.

- Mỗi đoạn 3 hs đọc

- 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

+ Tìm tiếng trong bài:

- Có vần it: thị.

+ Tìm tiếng ngoài bài:

- Có vần it: chít, mit…

- Có vần uyt: huyt..

- HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1.

- Sói! sói! cứu tôi với.

- Các bác nông dân gần đấy tức tốc chạy đến.Nhưng không thấy sói đâu.

+ 3 hs đọc đoạn 2, 3.

- Không ai đến giúp chú nghĩ rằng chú nói dối như mọi lần.

- Sói tha hồ ăn thịt hết đàn cừu.

- Không nên nói dối.

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

(25)

- GV theo dừi nhận xột cỏch đọc, kiểm tra chống vẹt.

- GV nhận xột cỏch đọc.

Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi cõu hỏi về nội dung bài, hoặc tỡm tiếng từ cú vần trong bài.

c. Hướng dẫn học sinh luyện núi:

( 8’)

- Chủ đề hụm nay núi về gỡ?

- GV cho hs quan sỏt tranh sgk.

+ Tranh vẽ gỡ?

+ GV cho hs đúng vai cậu bộ và cỏc bạn núi lời khuyờn với chỳ bộ chăn cừu.

+ Em núi lời khuyờn như thế nào?

4. Củng cố dặn dũ: (4’) - Hụm nay học bài gỡ?

- Cõu chuyện khuyờn con điều gỡ?

- Về đọc lại bài trả lời cõu hỏi sgk

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài.

+ Núi lời khuyờn chỳ bộ chăn cừu.

+Tranh1: Chỳ bộ núi dối cỏc bỏc nụng dõn đến giỳp.

+Tranh 2: Súi đến thật ăn thịt hết đàn cừu..

- HS thực hành – GV quan sỏt nhận xột.

- Bạn khụng nờn núi dối như vậy sẽ làm mất lũng tin của mọi người.

- Núi dối hại thõn.

- Khụng nờn núi dối

Về đọc trước bài “Bỏc đưa thư” giờ sau

………

BUỔI CHIỀU

Toỏn

Tiết 131

: ôn tập các số đến 10

I. MỤC TIấU:

+ Kiến thức: Giỳp hs củng cố về cỏc bảng trừ, cỏch thực hiện phộp cộng cỏc số trong phạm vi 10.Cỏch trừ nhẩm, nhận biết được mỗi quan hệ giữa phộp cộng và trừ. Biết giải toỏn cú lời văn.

+ kỹ năng: Rốn cho hs kỹ năng tớnh toỏn nhanh thành thạo, sử dụng ngụn ngữ toỏn học.

+Thỏi độ : Giỏo dục hs yờu thớch mụn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ GV: BĐ DT, mụ hỡnh.

(26)

- HS: BĐ, VBT, SGK.BĐ DT.

sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

Tiết 131: Ôn tập các số đến 10.

* Luyện tập: (30’)

Bài 1: (8’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Muốn tính được kết quả đúng và nhanh con dựa vào đâu?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Bài 1 cần nắm được gì?

Bài 2: (8’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

+Muốn tính được đúng và nhanh con dựa vào đâu?

+ HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Con có nhận xét gì về các phép tính?

GV : Đây chính là mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

Bài 3: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Con nêu cách tính.

a. Tính.

5 + 2 + 3 = 10 6 + 3 + 1 = 10 b. Số?

8 = 5 + 3 7 = 4 + 3

+ Tính:

- Dựa vào các bảng trừ đã học.

10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 8 – 1 = 7 10 – 2 = 8 9 – 2 = 7 8 – 2 = 6 10 – 3 = 7 9 – 3 = 6 8 – 3 = 5 10 – 4 = 6 9 – 4 = 5 8 – 4 = 4 10 – 5 = 5 9 – 5 = 4 8 – 5 = 3 10 – 6 = 4 9 – 6 = 3 8 – 6 = 2 10 – 7 = 3 9 – 7 = 2 8 – 7 = 1 10 – 8 = 2 9 – 9 = 0

10 – 9 = 1

Các bảng trừ đã học trong phạm vi 10.

+ Tính:

- Dựa vào bảng cộng trừ đã học.

5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 9 + 1 = 10 9 - 5 = 4 7 - 1 = 6 10 - 9 = 1 9 - 4 = 45 7 - 6 = 1 10 - 1 = 9 - Từ 1 phép tính cộng con viết được 2 phép tính trừ.

- Khi ta lấy kết quả trừ đi số này ta tìm được số kia.

+ Tính:

Con thực hiện phép tính theo thứ tự từ

(27)

+ HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Bài 3 cần nắm được gì?

Bài 4: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

Bài tốn cho biết gì?

Bài tốn cho hỏi gì?

- Muốn biết cĩ mấy con vịt con làm như thế nào?

Bài 4 cần biết làm gì?

4. Củng cố dặn dị: (4’)

- Bài hơm nay con cần nắm được những gì?

- HS nhắc lại cách giải tốn cĩ lời văn.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét giờ học.

trái sang phải.

9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2 10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3 - Cách thực hiện thứ tự các phép tính.

- 2 hs đọc bài tốn.

Tĩm tắt:

Gà và vịt: 10 con Gà : 3 con.

vịt cĩ : …con?

Bài giải

Số con vịt cĩ là:

10 – 3 = 7 (con) Đáp số: 7con.

- Cách giải bài tốn cĩ lời văn.

- Nắm được các bảng trừ, cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

...

CHIỀU

Tù nhiªn vµ x· héi

Tiết 33: TRỜI NĨNG - TRỜI RÉT

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS biết được: Trời nóng hay trời rét.

- Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nòng hay rét.

- Có ý thực mặc phù hợp với thời tiết.

*BVMT: Cĩ ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ

- HS:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(28)

2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Gió) - Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió?

- GV nhận xét bài cũ.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài mới HĐ1:

Làm việc với SGK.

Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS phân loại được những hình ảnh về trời nóng, trời rét.

- Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét.

Kết luận:

- Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng?

- Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh?

+ Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội.

+ Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run.

HĐ2:

Trò chơi: Trời nóng, trời rét.

Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết.

Cách tiến hành:

- 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông.

- GV quan sát, sửa sai.

- Tuyên dương những bạn nhanh và đúng.

Kết luận: Aên mặc hợp thời tiết sẽ giúp chúng ta phòng tránh nhiều bệnh.

HĐ3: Hoạt động nối tiếp

Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học Cách tiến hành

GV nêu câu hỏi củng cố

- Chia theo nhóm 4.

- Tiến hành thực hiện.

- Đại diện 1 số em trả lời:

+ Trời nóng nực quá, oi bức quá.

+ Trời rét quá, rét run.

+ Trời lành lạnh.

- 1 bạn hô trời nóng, trời rét, HS lấy bìa phù hợp.

HS trả lời

(29)

- Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết - Mặc hợp thời tiết có lợi gì?

+ Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết.

Dặn dò:

- Các con cần phải ăn, mặc hợp thời tiết.

Nhận xét tiết học

...

SINH HOẠT TẬP THỂ

Tiểu phẩm “ Nhổ củ cải”

I. Mục tiêu:

- HS hiểu:Việc gì khĩ mấy cũng cĩ thể làm được nếu biết đồn kết, hợp tác với nhau.

II. Chuẩn bị

- Trước 1 tuần, chọn một số HS trong lớp cĩ khả năng diễn kịch, phân vai và tổ chức cho các em tập vở kịch vui

“ Nhổ củ cải”

- Nhĩm kịch luyện tập và chuẩn bị một số đồ hĩa trang.

III. Các hoạt động dạy học:

 Diển tiểu phẩm

- Giới thiệu với HS cả lớp về tiểu phẩm và các vai diễn, yêu cầu

 Thảo luận

- Vì sao lúc đầu bé Na khơng nhổ được củ cải?

+ Nhờ đâu cuối cùng củ cải đã nhổ được?

+ Qua tiểu phẩm, em cĩ thể rút ra được điều gì?

- Một số em trả lời.

- Kết luận: Dù việc khĩ đến mấy nếu biết đồn kết, chung sức thì đều cĩ thể làm được.

 Nhận xét- Đánh giá

- Nhắc nhở HS hãy biết đồn kết, hợp tác với nhau trong cơng việc, nhất là những khi gặp khĩ khăn.

- Cả lớp cùng hát bài “ Lớp chúng ta đồn kết”.

- Cả lớp xem tiểu phẩm.

HS chú ý quan sát để xem xong cùng nhau thảo luận.

Hs thảo luận.

Hs trả lời

Ngày soạn: 3/5/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2019

(30)

Tiết 329: CÔ CHỦ KHÔNG BIÊT QUÝ TÌNH BẠN

I. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: HS Nghe gv kể chuyện, hiểu nội dung câu chuỵên và kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

+ Hiểu nội dung của câu chuyện: Ai không biết quí tình bạn người đó sẽ sống cô độc.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng kể chuyện lưu loát, rõ ràng, biết phân biệt giọng kể của từng nhân vật.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các con vật.

* GDBVMT:

- Cần sống gần gũi, chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.

III. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ - HS: sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 hs kể chuyện : Con rồng cháu tiên.

- Câu chuyện giúp con hiểu điều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: ( 1’) BÀI : CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÍ TÌNH BẠN.

Giảng bài mới.

a. Giáo viên kể chuyện lần 1:

b. Giáo viên kể chuyện lần 2 kết hợp tranh:

Tìm hiểu nội dung câu chuyện:(12’) - Câu chuyện có mấy nhân vật?

+ Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách kể chuyện của bạn.

- Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quí linh thiêng của dân tộc.

- Cả lớp theo dõi gv kể chuyện.

- HS sinh theo dõi,kết hợp quan sát tranh trong sách giáo khoa.

- Có 5 nhân vật: Cô bé và con gà trống, gà mái,vịt ,chó.

- Vì gà mái có bộ lông mượt, đẻ trứng.

(31)

+Khi thấy vịt của hàng xóm sang chơi cô bé làm gì? Vì sao?

+Khi có người khách đến chơi mang theo con chó, cô bé làm gì?

+ Cô bé nói gì với chó?

+ Nghe cô bé nói xong chú chó làm gì và nói gì?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- Câu giúp em hiểu điều gì?

d. Hướng dẫn kể chuyện (15’)

- GV cho hs kể chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý trong SGK.

+ Tranh vẽ gì?

+ Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?

- GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh.

+ Tranh 2 vẽ gì?

+ Vì sao cô bé đổi gà mái lấy vịt?

GV nhận xét cách kể chuyện của HS.

+ Tranh 3 vẽ gì?

+ Tại sao cô bé đổi vịt lấy chó?

+ Nhìn trong tranh con thấy vịt có thái độ như thế nào?

- GV nnhận xét cách kể . + Tranh 4 vẽ gì?

+ Vì sao cô bé lại ôm mặt khóc?

+ Vì sao con chó bỏ đi?

- GV nnhận xét cách kể.

- Cô bé đổi gà mái lấy con vịt.Vì hàng ngày cô cùng vịt đi ra sông tắm.

- Cô bé đổi vịt lấy chó.

- Lúc đầu chị có gà trống,chị đổì gà trống lấy gà mái, đổi gà mái lấy vịt, đổi vịt lấy chó.bây giờ chị thích chó, chị đổi vịt lấy chó.

- Chó nghe vậy liền cụp đuôi lại chui vào gầm ghế, rồi bỏ đi.Chó bảo: Tôi không muốn kết bạn với 1 cô chủ không biết quí tình bạn.

- Sáng ra cô bé không còn 1 người bạn nào cả.

+ Ai không biết quí tình bạn người đó sẽ sống cô độc.

- HS quan sát tranh kể từng đoạn câu chuyện.

+ Cô bé đổi gà trống lấy gà mái.

+Vì gà mái có bộ lông mượt, đẻ trứng.

- HS kể đoạn 1.

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách kể chuyện của bạn.

+ Cô bé đổi gà mái lấy vịt.

+ Vì hàng ngày cô cùng vịt đi ra sông tắm.

- HS kể đoạn 2.

+ Cô bé đổi vịt lấy chó.

+Vì chú chó rất đẹp.

+ Vịt tức giận khóc hai hàng nước mắt tuôn trào.

- Học sinh kể đoạn 3.

+ Cô bé ôm mặt khóc nức nở.

+ Vì con chó bỏ đi không còn ai chơi với cố bé.

+ Vì cô bé không biết quí tình bạn.

- Học sinh kể đoạn 4.

(32)

+ GV cho hs kể toàn bộ câu chuyện.

+ Giáo viên hướng dẫn hs kể chuyện theo vai nhân vật.

- Giáo viên nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con kể câu chuyện gì?

- Câu giúp em hiểu điều gì?

- VN tập kể lại chuyện chuẩn bị bài sau.

GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh

- 2hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS tự phân vai, tập kể trong nhón.

- Từng nhóm lên kể chuyện, nhóm khác nhận xét.

- Cô chủ không biết quí tình bạn.

- Ai không biết quí tình bạn người đó sẽ sống cô độc.

...

Chính tả Tiết 330: ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: HS nhe viết đúng, chính xác đoạn “Hai khổ thơ đầu”của bài “Đi học ” HS viết 40 chữ trong 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn, ăng hay chữ ng, ngh vào chỗ trống. Làm được các bài tập 2, 3 trong SGK

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ, rõ ràng.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DTV, tranh sgk,

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: (1’) BÀI : ĐI HỌC.

Giảng bài mới.

a. Đọc bài cần chép: (3’)

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: Lộc non,sân trường, kẽ lá.

- Cả lớp quan sát theo dõi.

- 2 hs đọc.

(33)

- GV chép sẵn đoạn văn lên bảng.

- GV đọc đoạn văn.

- Đoạn cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

- Các nét chữ viết như thế nào?

b.Viết từ khó: ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết - GV uốn nắn chữ viết.

c. Viết bài vào vở: (15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc bài - GV đọc lại văn.

- GV thu bài chữa, nhận xét bài viết.

d. Luyện tập: (5’)

Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu.

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu.

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

- 2 hs đọc lại bài tập.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- Về viết lại bài vào vở, chuẩn bị bài sau.

- Gồm 8 câu.

- Tên bài viết cỡ lớn các chữ đầu câu thơ viết hoa lùi vào 3ô.2 khổ thơ viết cách nhau 1 dòng.

- Các nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

- Học sinh viết vào bảng con: Tới lớp, lên, nương, nằm lặng, tre trẻ, nước suối.

- 2 hs nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Học sinh nghe viết bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

+ Điền vần ăn hay ăng :

- Con quan sát tranh, đọc các chữ đã cho, điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Ngắm trăng phơi chăn + Điền ng hay ngh :

- Con quan sát tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử , đánh vần, sau đó điền.

Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi

- Bài: Đi học.

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

……….

(34)

Toỏn

Tiết 132: ôn tập các số đến 100

I. MỤC TIấU

+ Kiến thức: Giỳp hs củng cố về cỏch đọc, viết, đếm, cỏc số trong phạm vi 100.

Nắm được cấu tạo số cú 2 chữ số.Biết thực hiện phộp cộng trừ khụng nhớ cỏc số trong phạm vi 100.

+ kỹ năng: Rốn cho hs kỹ năng tớnh toỏn nhanh thành thạo, sử dụng ngụn ngữ toỏn học.

+Thỏi độ: Giỏo dục hs yờu thớch mụn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DT, mụ hỡnh.

- HS: VBT, SGK.BĐ DT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) - Lớp 1A6 Vắng….

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 hs lờn bảng làm bài tập.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

Tiết 132: ễn tập cỏc số đến 100.

b. Giảng bài mới:

3. Luyện tập: (30’)

Bài 1: (8’) 2HS nờu yờu cầu bài tập.

- Muốn viết được cỏc số đỳng và nhanh con dựa vào đõu?

- HS làm bài nờu kết quả, gv chữa bài.

- Con cú nhận xột gỡ về cỏc số vừa viết được?

- Bài 1 cần nắm được kiến thức gỡ?

a. Tớnh.

8 - 2 - 3 = 3 9- 3 - 1 = 5 b. Số?

5 = 8 - 3 4 = 7- 3

+ Viết cỏc số:

- Con dựa vào cỏc đọc, cỏch đếm.

a. Từ 11 đến 20:

11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.

b. Từ 21 đến 30:

21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 c. Từ 48 đến 54:

48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.

- Cỏc số viết theo thứ tự từ bộ đến lớn, mỗi số hơn kộm nhau 1 đơn vị.

- Nắm được vị tớ, cỏch đọc, đếm cỏc số

(35)

Bài 2: (7’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

+Muốn viết được đúng các số con dựa vào đâu?

+ HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Con có nhận xét gì về các số vừa viết được?

- Bài 2 cần biết gì?

Bài 3:(7’) 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV phân tích mẫu.

+ HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- BT3 cần nắm được gì?

Bài 4: (8’)2HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để tính được đúng và nhanh con dựa vào đâu?

Qua bài 4 con biết làm gì?

có 2 chữ số.

+ Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số.

- Dựa vào cách đếm các số có 2 chữ số.

| | | | | | | | | |

| | | | | | | | | |

- Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn, mỗi số hơn kém nhau 1 đơn vị.càng đi xa gốc của tia số, số càng lớn.

- Vị trí thứ tự các số trên tia số.

+ Viết theo mẫu:

- Cả lớp quan sát.

35 = 30 + 5 27 = 20 + 7 45 = 40 + 5 47 = 40 + 7 95 = 90 + 5 87 = 80 + 7 - Cấu tạo số có 2 chữ số.

+ Tính:

- Dựa vào các bảng cộng, trừ đã học.

- Thực hiện từ phải sang trái.

24 53 45 90

+ + + +

31 40 33 4

55 93 7 94

68 74 78 59

- - - -

32 11 50 3

36 63 28 56

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. CÁC HOẠT ĐỘNG

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm