• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 5: Giảm tải

C. Củng cố dặn dò: (5’)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu 2 nhóm lên bảng thi tìm và viết trên bảng.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp  làm bài vào vở bài tập.

a)

- Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng.

- Loài dơi, rơi vào/ rơi rụng.

- Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ/ rơm rạ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 nhóm thi tiếp sức viết từ trên bảng lớp.

a) Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d/ gi) : cá rô, áo da, giã gạo, rổ, giặt áo, ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài viết đã hoàn thành ở tuần trước.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’)

-Trong các tiết Tập làm văn từ đầu học kì II, các em đã học đáp lời chào, lời tự giới thiệu, lời cảm ơn. Tiết học hôm nay cô sẽ dạy các em biết đáp lời xin lỗi phù hợp với từng tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, đúng mực.

Sau đó, các em sẽ sắp xếp lại thứ tự các câu văn cho sẵn  để tạo thành một đoạn văn tả một loài chim.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(10’).

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh và đọc lời hại nhân vật.

- GV gọi  HS lên nói về nội dung tranh.

     

- GV gọi 2, 3 cặp HS lên bảng thực hành: 1 em nói lời xin lỗi, 1 em đáp lại lời xin lỗi.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dươngHS  biết nói lời xin lỗi  với thái độ chân thành, đáp lời xin lỗi nhẹ nhàng và lịch sự .

- GV hỏi:

+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?

   

* GD KNS: Chúng ta nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ như thế nào?

- GV KL:Chúng ta nên đáp lời xin lỗi với  

- 3 HS đọc bài viết  

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

               

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu của đề bài.

- HS quan sát tranh và đọc lời hai nhân vật.

- 2 HS nói về nội dung  tranh: Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái, vội nhặt vở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời: "

Không sao".

- 2, 3 cặp HS lên bảng thực hành: 1 em nói lời xin lỗi, 1 em đáp lại lời xin lỗi.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

+ Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi  muốn người khác nhường cho  mình làm trước việc gì.

người khác với thái độ lịch sự nhẹ nhàng và biết thông cảm.

Bài  2: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống.

- GVYC 2 HS thực hành mẫu tình huống a.

       

- GV yêu cầu thảo luận nhóm với các tình huống b, c, d.

- GV gọi HS trình bày từng tình huống.

                     

-  GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (10’)

- GV gọi học sih đọc yêu cầu đọc và các câu văn tả chim gáy.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu văn và làm bài.

- GV gọi HS lên trình bày trước lớp.

             

- Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm.

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống.

 

- 2 HS thực hành tình huống a:  Nói lời đáp của em.

+ HS1:Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.

+ HS 2: Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi.

- HS thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống b, c, d.

- Từng cặp HS thực hành từng tình huống:

+ Tình huống b: Không sao/ Có sao đâu/

Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi.

- Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.

+ Tình huống c: Không sao/ có sao đâu.

- Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé.

+ Tình huống d:Không sao. Mai  cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài và các câu văn tả chim gáy.

- Học  sinh đọc kĩ  câu văn và làm bài vào vở bài tập.

- HS lên trình bày trước lớp.

b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.

d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.

a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.

c)Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy cúc cù cu, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả

- HS nhận xét.

 

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...