• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Ngày soạn: 15/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Toán

TIẾT 126: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: Bài tập 1,2.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T.C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- GV kết hợp với Ban HT tổ chức trò chơi: Đố bạn?

-TBHT nêu nội dung bài toán để học sinh đưa ra đáp số:

+ Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3cm, 5cm, 8cm.

+ Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 4cm, 6cm, 9cm, 8cm. (…)

- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.

- GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 1 trong phép nhân và phép chia.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó.

(2)

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

Việc 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.

a) Giáo viên nêu phép nhân, YC học sinh chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau

1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 - Giáo viên cho học sinh nhận xét:

 GVKL: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

b) Giáo viên nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có

2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3

 GVKL: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.

Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để học sinh tự nêu; sau đó giáo viên sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như sách giáo khoa).

Việc2:Giới thiệu phép chia cho 1(số chia là 1) - Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, giáo viên nêu:

1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 /?/Số nào chia cho 1được KQ như thế nào.

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

- Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ với bạn:

+ HS nêu cách chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:

VD: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4

+ Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

-HS NX về KQ của các phép tính + Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.

-HS quan sát, chia sẻ 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5

+ Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó.

*Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - GV trợ giúp HS hạn chế

-TBHT điều hành HĐ chia sẻ

Bài 1 : Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm

- Học sinh làm bài

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

- Học sinh cùng tương tác

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

(3)

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Mỗi đội gồm 3 em, lần lượt mỗi em sẽ lên điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng và xong trước sẽ thắng cuộc.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ:

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Học sinh nối tiếp nêu kết quả:

Dự kiến KQ chia sẻ:

1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 1 = 1 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 1 : 1 = 1 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3

- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.

Dự kiến đáp án:

x 2 = 2 5 x = 5

x 1 = 2 5 : = 5…

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:

Dự kiến KQ báo cáo:

a) 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Tổ chức chơi trò chơi Xì điện với ND:

1 x 4 1 x 3 4 x 1 5 x 1 5 : 1 4 : 1 2 : 1 3 : 1 4. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Giải bài toán sau: 4 2 1 = 2

4 2 1 = 8 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số 0 trong phép nhân và phép chia.

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết đặt và trà lời câu hỏi khi nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).

1 1

2 1

x , :

(4)

2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh thi đọc bài “Sông Hương”.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập giữa kì 2 (Tiết 1)

- Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi sgk.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết đặt và trà lời câu hỏi khi nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4)

*Cách tiến hành:

Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

Làm việc cá nhân

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Tuyên dương học sinh đọc tốt.

- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.

Việc 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi:

Khi nào?

+TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

+ HS thực hiện theo YC +Dự kiến nội dung chia sẻ:

(5)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?

- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”

- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.

Lưu ý: GV trợ giúp HS m1 hoàn thành BT Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a.

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?

- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp.

- Giáo viên nhận xét chung.

Việc 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác

Bài 4: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.

- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời cảm ơn, 1 học sinh đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”

- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.

- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

- Mùa hè.

- Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.

+Dự kiến nội dung chia sẻ:

- Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.

- Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.

- Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.

- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.

- Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?

- Một số học sinh trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/

Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?

- Học sinh làm việc cặp đôi:

+Dự kiến kết quả chia sẻ:

a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./…

b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./…

c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./

(6)

-NX và tuyên dương học sinh có cách nói hay.

Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./…

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)

/?/Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

-> Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.

/?/ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

-> Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Về nhà đọc nâng cao bài TĐ tuần 23 và tuần 24 và 25 cho người thân nghe và thi đọc với bạn bè.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2) I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (bài tập 2); Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bài tập 3).

2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, T.C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV K/ hợp với TBHT tổ chức T.C “Mời bạn nói”

-TBHT điều hành trò chơi

-TBHT nêu các tình huống để học sinh nói lời đáp lại:

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

(7)

+ Cô hàng xóm nói lời cảm ơn khi em xách đồ giúp cô.

+ Bé gái cảm ơn khi em đỡ bé đứng dậy lúc bé bị ngã...

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có hành vi đúng.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 2).

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (bài tập 2); biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bài tập 3).

*Cách tiến hành:

Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Tuyên dương học sinh đọc tốt.

- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.

Việc 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, giáo viên có thể cho học sinh 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc.

- Đáp án:

Mùa xuân

Mùa hạ Mùa thu

Mùa đông Thời

gian

Từ tháng 1 đến tháng 3

Từ tháng 4 đến tháng 6

Từ tháng 7 đến tháng 9

Từ tháng 10 đến tháng 12

Các loài hoa

Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,…

Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,

Hoa cúc…

Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Học sinh phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.

(8)

Các loại quả

Quýt, vú sữa, táo,

Nhãn, sấu, vải, xoài,…

Bưởi, na, hồng, cam,…

Me, dưa hấu, lê,

Thời tiết

Ấm áp, mưa phùn,…

Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiề

, lũ lụt,

… Mát mẻ, nắng nhẹ,…

Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,…

- Đánh giá; Tuyên dương học sinh.

Việc 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm:

Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu H.

- Gọi học sinh chia sẻ bài làm, đọc cả dấu chấm.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và tuyên dương học sinh làm tốt.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- Học sinh làm bài.

- Dự kiến ND chia sẻ:

Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng.

Trời xanh và cao dần lên.

- Học sinh tương tác, nhận xét.

- Lắng nghe.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút) - Gọi học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.

- Trò chơi: Thi tìm từ chỉ: về các loài hoa ; về các loài quả; về thời tiết của các mùa:

Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Giáo viên đánh giá tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Về nhà đọc nâng cao bài TĐ tuần 25 và tuần 26 cho người thân nghe và thi đọc với bạn bè trong lớp.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà xem trước bài: Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 3) Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3) I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).

2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

(9)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, T.C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức cho học sinh thi đọc lại Cò và Cuốc

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay.

- GV kết nối nội dung bài: Ôn tập (Tiết 3).

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).

*Cách tiến hành:

Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

Làm việc cá nhân

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Tuyên dương học sinh đọc tốt.

+ Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.

Việc 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi:

Ở đâu?

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp +GV giao nhiệm vụ cho HS

+TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

+HS thực hiện theo YC -> chia sẻ:

-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”

- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi

(10)

- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”

- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.

Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

+TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a.

- Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?

- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

( Lưu ý: Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp).

+ Tổ chức cho học sinh nhận xét phần bài làm của nhóm bạn.

+ Nhận xét và tuyên dương học sinh.

Việc 3: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác:

Bài 4: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.

- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời xin lỗi, 1 học sinh đáp lại lời xin lỗi.

Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.

về địa điểm (nơi chốn).

- Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

- Hai bên bờ sông.

- Hai bên bờ sông.

- trên những cành cây.

+ Làm việc N2 => chia sẻ:

+Dự kiến ND chia sẻ:

- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Bộ phận “hai bên bờ sông”.

- Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.

- Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?

- Một số học sinh trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Dự kiến đáp án:

b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/

Trăm hoa khoe sắc ở đâu?

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

- Học sinh nghe.

- Học sinh làm bài:

Dự kiến ND chia sẻ:

a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./

Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./…

b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./…

(11)

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên đánh giá.

c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./…

- Học sinh nhận xét.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)

- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.

- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:

+ Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

+ Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa mưa lũ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.Dặn học sinh về nhà xem trước bài: Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 4)

Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

-Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác .c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ô li toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài . - Tính : 12 giờ – 5 giờ = 8 giờ + 4 giờ = 11 giờ – 7 giờ = - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(28’) Bài 1

- Gọi 1 em nêu yêu cầu . - Hướng dẫn cách làm

- HS làm bài

12 giờ – 5 giờ = 7 giờ 8 giờ + 4 giờ = 12 giờ 11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.

Bài 1:

Giải

Chu vi hình tam giác ABC là:

2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm.

Bài 2: Giải.

Chu vi hình tứ giác DEGH là:

4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm.

Bài 3: Giải

(12)

- Gọi hs làm bài

Bài 2 : Hs đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ?

- Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?

- Gọi hs làm bài - Nhận xét

Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm

- Gọi hs làm bài

- Tính chu vi hình tứ giác.

- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.

- Nhận xét.

C. Củng cố,dặn dò(1’)

- Gọi hs nhắc cách tính độ dài đường gấp khúc, hình tứ giác, hình tam giác.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về làm bài

a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm.

b/ Chu vi hình tứ giác ABCD là : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm.

- HS nhắc lại

Ngày soạn: 16/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán

TIẾT 127: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.

- Biết không có phép chia cho 0.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

(13)

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T.C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- CTHĐTQ điều hành trò chơi: Bắn tên

+ ND chơi: đưa ra một số phép tính để học sinh nêu đáp số:

5 x 6 x 1 36 : 4 : 1 3 x 1 x 3 4 x 7 x 1 25 : 1 : 5 5 x 7 x 1

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.

- GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 0 trong phép nhân và phép chia.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.

- Biết không có phép chia cho 0.

*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp

Việc 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.

- Dựa vào ý nghĩa phép nhân, giáo viên hướng dẫn học sinh viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:

+YC ,TBHT điều hành HĐ chia sẻ 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0

- YC học sinh nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.

0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 Ta công nhận: 3 x 0 = 0

- Cho học sinh nêu lên nhận xét để có:

+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

 GV kết luận phép nhân có thừa số 0

Việc 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.

- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo mẫu sau:

- Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 - 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0

- Học sinh viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau +HS tương tác, chia sẻ + Dự kiến ND chia sẻ

0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 - Học sinh nêu: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.

- Học sinh nêu nhận xét:

+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- Học sinh thực hiện theo mẫu:

- 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) - Học sinh làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3

= 0 (thương nhân với số chia

(14)

- 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0

- Cho học sinh tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.

- Giáo viên nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.

- Giáo viên nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0.

Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho học sinh).

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

GV kết luận phép chia có số bị chia là 0

bằng số bị chia)

- 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) - Học sinh tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.

- Biết không có phép chia cho 0.

*Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - GV trợ giúp HS hạn chế

-TBHT điều hành HĐ chia sẻ

Bài 1 : Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 2 ý.

- Tổ chức cho học sinh dưới lớp nhận xét.

- Đánh giá bài làm từng em.

Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm

- Học sinh làm bài

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

- Học sinh cùng tương tác

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Học sinh nối tiếp nêu kết quả:

0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 1 = 0 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 1 x 0 = 0 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- 2 học sinh lên bảng làm:

0 : 4 = 0 0 : 3 = 0 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh tham gia chơi.

(15)

tập 3, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, thi điền số thích hợp vào ô trống. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ:

Bài tập 4: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

- Học sinh nghe.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên

*Dự kiến nội dung báo cáo:

2 : 2 x 0 = 0 0 : 3 x 0 = 0 5 : 5 x 0 = 0 0 : 4 x 1 = 0 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh đáp số:

24 : 0 x 5 0 : 5 x 3 5 x 5 : 0 4 x 7 x 0

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

- Dự kiến KQ:

24 : 0 x 5 = 0 0 : 5 x 3 = 0 5 x 5 : 0 = 0 4 x 7 x 0 = 0 - Học sinh lắng nghe.

4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Giải bài toán sau:

+ Phép nhân có một thừa số là 6, tích là 0. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào?

+ Phép chia có số chia là 3, thướng bằng 0. Vậy số bị chia trong phép chia này là số nào?

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4) I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Nắm được một từ về chim chóc (bài tập 2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (bài tập 3).

2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

(16)

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, T.C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức cho học sinh trò chơi: Đố bạn:

- TBHT đọc câu văn để học sinh đặt câu hỏi, dạng “Ở đâu?”:

+ Từng đàn chim bay lượn trên bầu trời.

+ Những lộc non đang hé trên các cành cây.

+ Mọi người đang xếp hàng dài ở ngoài hành lang.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- GV kết nối nội dung bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 4).

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Nắm được một từ về chim chóc (bài tập 2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (bài tập 3).

*Cách tiến hành:

Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

Làm việc cá nhân

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Tuyên dương học sinh đọc tốt.

- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.

Việc 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc

- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.

- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Chia đội theo hướng dẫn của giáo viên.

*TBHT điều hành trò chơi

(17)

vòng.

+ Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.

+ Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.

Việc 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

- Hỏi: Em định viết về con chim gì?

- Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…)

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào +TBHT điều hành HĐ chia sẻ

- Yêu cầu 1 đến 2 học sinh đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh viết hay.

* Giải đố. Ví dụ:

- Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) - Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)

- Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)

- Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…”

(chích bông)

- Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)

- Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)

- Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công)

- Chim gì bay lả bay la? (cò)

- 1 học sinh đọc

- HS thực hiện theo YC - …

- Học sinh làm bài.

- Học sinh nối tiếp nhau chia sẻ -Học sinh đọc.

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập

- Thi tìm và nói tên các con vật qua câu hỏi hoặc làm động tác:

VD: + Hỏi: Loài chim gì màu lông sặc sỡ, bắt chước tiếng người rất giỏi?

+ Làm động tác: Vẫy hai cánh tay, sau đó 2 bàn tay chụm đưa lên miệng.

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Viết đoạn văn khoảng 5, 7 câu về loài chim mà em yêu thích rồi đọc cho người thân nghe.

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực.

- Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 5)

(18)

Ngày soạn: 17/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 128: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Lập được bảng nhân 1 bảng chia 1.

- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,2.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bộ thực hành toán, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

-GV kết hợp với TBHT tổ chức T.C Truyền điện:

-TBHT điều hành trò chơi:

+ Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện nêu phép tính và kết quả tương ứng, dạng có số 1 hoặc số 0 trong phép nhân và phép chia.

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

-HS nhận xét

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 1 bảng chia 1.

- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.

*Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - GV trợ giúp HS hạn chế

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm

- Học sinh làm bài

(19)

-TBHT điều hành HĐ chia sẻ

Bài 1 : Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Lần lượt mỗi em sẽ tính nhẩm và viết kết quả. Đội nào đúng mà xong trước sẽ là đội thắng.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.

- Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi: Có nhận xét gì về các phép tính có sô 1 và 0?

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ:

Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

- Học sinh cùng tương tác với bạn

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả (Dự kiến nội dung chia sẻ):

1 x 1 =1 1 : 1 = 1 1 x 2 =2 2 : 1 = 2 1 x 3 =3 3 : 1 = 3 1 x 4 =4 4 : 1 = 4

………….. ………..

1 x 10 = 10 10 : 1 = 10 - Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh lắng nghe.

- Dự kiến nội dung học sinh trả lời:

+ Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó.

+ Một số khi nhân với 0 cho kết quả là 0.

+ Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó.

+ Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh trả lời nhanh đáp số:

5 x 1 = 0 x 1 = 4 + 1 = 1 x 1 = 1 x 0 = 4 – 1 = ...

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Giải bài toán sau:

+ Phép nhân có một thừa số là 1, tích là 4. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào?

(20)

+ Phép nhân có một thừa số là 5, tích là 5. Vậy thừa số còn lại trong phép nhân này là số nào?

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5) I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).

2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Giáo viên gọi vài học sinh đọc phần bài làm viết đoạn văn tả một loài chim hoặc gia cầm đã viết ở tiết trước.

- Giáo viên đánh giá, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 5).

- Học sinh thực hiện.

-Học sinh nhận xét bài của bạn - Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).

*Cách tiến hành:

Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

Làm việc cá nhân

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

(21)

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Tuyên dương học sinh đọc tốt.

- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.

Việc 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi:

Như thế nào?

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

+GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài +TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào?

- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp +GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài

+TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Bài tập yêu cầu gì?

- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a.

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp.

- Tỏ chức cho học sinh nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.

- Giáo viên đánh giá.

Việc 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác:

- Theo dõi và nhận xét.

- Học sinh đọc thầm YC bài Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.

+HS thực hiện theo YC ->chia sẻ Dự kiến ND chia sẻ:

a) Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Đỏ rực.

b). (... Nhởn nhơ).

+HS thực hiện theo YC ->chia sẻ Dự kiến ND chia sẻ:

- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.

- Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.

- Bộ phận “trắng xoá”.

- Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu như thế nào?/ Chim đậu như thế nào trên những cành cây?

- Một số học sinh trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án:

b) Bông cúc sung sướng như thế nào?

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe.

- Học sinh làm bài:

+ Dự kiến ND chia sẻ:

a) Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./…

b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn

(22)

Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác.

- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.

- Giáo viên nhận xét chung.

bạn./…

c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./

Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./…

3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Qua bài học, bạn biết được điều gì?

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

->- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.

- Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

-> Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Nhắc nhở HS có thói quen dùng từ lịch sự có văn hoá trong giao tiếp hàng ngày khi đáp lại lời của người khác.

-Đáp lại lời trong tình huống sau:

+ Cô giáo cho em biết em đã đạt giải Nhất trong đợt dự thi Trạng nguyên Tiếng Việt.

+ Mẹ tặng em một con búp bê nhân ngày sinh nhật của em.

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực.

- Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 6) Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6) I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (bài tập 2); kể ngắn về con vật mình biết (bài tập 3).

2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các âu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

(23)

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, T.C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV kết hợp với TBHT tổ chức T.C Bỏ bom -TBHT điều hành trò chơi:

+ Nội dung chơi: cho học sinh Xì điện thi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi mẫu “Như thế nào?”.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 6.

- Học sinh tham gia chơi.

-Học sinh tương tác cùng các bạn - Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (bài tập 2); kể ngắn về con vật mình biết (bài tập 3).

*Cách tiến hành:

Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

Làm việc cá nhân

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Tuyên dương học sinh đọc tốt.

+ Chú ý: Kiểm tra số học sinh còn lại

Việc 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú

- Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 lá cờ.

- Giáo viên phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.

+ Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào và nhường quyền trả lời cho đội bạn.

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Chia đội theo học sinh của giáo viên.

- Giải đố. Ví dụ:

+ Vòng 1:

1. Con vật này có bờm và đực mệnh danh là vua của rừng xanh.

(sư tử)

2. Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) 3. Con gì có cổ rất dài? (hươu cao cổ)

4. Con gì rất trung thành với

(24)

+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau.

Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu dố cho đội 4, dội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của 1 con vật bất kì.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.

Việc 3: Kể về một con vật mà em biết:

Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó dành thời gian cho học sinh suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: học sinh có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể kể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.

- Tuyên dương học sinh kể tốt.

chủ? (chó) cho bắt chuột? (mèo) 5. Nhát như ...? (thỏ)

6. Con gì được nuôi trong nhà để bắt chuột? (mèo)

+ Vòng 2:

1. Cáo được mênh danh là con vật như thế nào? (tinh ranh) 2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà)

3. Sóc chuyền cành như thế nào?

(khéo léo, nhanh nhẹn)

4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò) 5. Voi kéo gỗ như thế nào? (rất khỏe, nhanh, ...).

- Học sinh chuẩn bị kể. Sau đó 1 số học sinh trình bày trước lớp.

Cả lớp theo dõi và nhận xét.

3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập.

- Trò chơi: Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động hay đặc điểm của các con vật.

VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khỏe mạnh, chậm chạp, ...

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Viết đoạn văn khoảng 9 đến 10 câu về một con vật mà em yêu thích.

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực.

- Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 7) Phòng trải nghiệm

Bài 8. Rô bốt thám hiểm nhận dạng độ nghiêng (tiết 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Tìm hiểu về robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng - Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát hiện vật thể.

2. Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

(25)

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0 - Học sinh:

III. Tiến trình

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC

- Nhắc lại nôi quy lớp học?

- Nhắc lại nội dung tiết học trước?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

- Đưa video tình huống 2. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng -Gv đưa câu hỏi tìm hiểu

- Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng là gì?

- *Là robot thám hiểm có thể cảm biến độ nghiêng theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

- Robot thám hiểm nhận diện độ nghiêng tự hành thường được dùng ở đâu ?

- Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau - Nêu lại kiến thức bài trước đã

học.

- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến:

Là robot có hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người có thể cảm biến độ nghiêng

1). Robot thám hiểm phát hiện vật thể thường dùng để đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

2)Tàu ngầm thiểm dưới lòng sâu đại dương để phát hiện những vật thể lạ.

3)Máy bay phát hiện vật thể.

(26)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng

Đưa video về các loại robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng.

1). Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng

2). Tàu ngầm thám hiểm nhận dạng độ nghiêng

(3). Máy bay thám hiểm nhận dạng độ nghiêng

-Kể tên một số robot tự hành? Robot đó được dùng để làm gì? ở đâu?

GV nhận xét.

Hoạt động 3.Giao nhiệm vụ - Hình thức hoạt động: cả lớp.

- Cho hs xem video về Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: làm quen với Robot Wedo chủ đề: “Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng”.

* Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ - Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm

- Theo dõi video mở rộng

Thảo luận nhóm:

). Robot thám hiểm nhận dạng độ

nghiêng đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm thám hiểm nhận dạng độ nghiêng thám hiểm dưới lòng sâu đại dương.

(3). Máy bay thám hiểm nhận dạng độ nghiêng thám hiểm trên bầu trời .

- Quan sát

- Lắng nghe nhiệm vụ của nhóm mình.

- 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (về lòng

Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc. rạ.Thỉnh

Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có mẹ bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em trai bị điếc bẩm sinh, những người khác trong hai gia đình nội

(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính

Câu 17: Ở người một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so va alen a quy định thuận tay trái,một quần

A. Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có

Câu 13: Khi giao phối ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi đực cánh bình thường thì thu được 42 con cái có cánh chẻ, 41 con cái có cánh bình thường, 43 con

Bài 2: Trong bài thơ trên, những sự vật được nhân hóa là:.. Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi!.