• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền học người luyện thi THPT quốc gia phần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền học người luyện thi THPT quốc gia phần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

21. Di truyền học người – P2

Câu 1. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, có bao nhiêu người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 2. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là

A. 0,0025%.

B. 99,9975%.

C. 0,75%.

D. 99,25%.

Câu 3. Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95.

Xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là

A. 2,5.10-3. B. 0,9975.

C. 1,25.10-3 D. 0,25.10-3.

(2)

Câu 4. Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường.

Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là

A. 100%.

B. 50%.

C. 25%.

D. 12,5%.

Câu 5. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

A. 1/2.

B. 8/9.

C. 5/9.

D. 3/4.

Câu 6. Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?

A. 1/18 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/9

Câu 7. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có mẹ bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em trai bị điếc bẩm sinh, những người khác trong hai gia đình nội ngoại đều không bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh trên là

A. 1/6.

B. 5/6.

C. 2/3.

D. 1/4.

Câu 8. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái tóc xoăn là

A. 3/4.

B. 1/4.

C. 5/12.

D. 3/8.

Câu 9. Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau.

Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là:

A. 1/2 B. 1/8 C. 3/8 D. 1/4

(3)

Câu 10. Sự di truyền nhóm máu ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIo qui định nhóm máu (A). Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu (B). Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu (AB). Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu (O). Trong một quẩn thể người có sự cân bằng về các nhóm máu, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là

A. 25%.

B. 40%.

C. 45%.

D. 54%.

Câu 11. Ở người nhóm máu A,B,O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O.

Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là

A. 63%; 8%.

B. 62%; 9%.

C. 56%; 15%.

D. 49%; 22%

Câu 12. Ở người gen A - máu đông bình thường, gen a - máu khó đông nằm trên NST X. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh, sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai thứ hai mắc bệnh là A. 75%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 50%.

Câu 13. Một cặp vợ chồng bình thường. Người vợ có anh trai bị bệnh bạch tạng, người chồng có bố bị bạch tạng, các người khác trong 2 gia đình đều bình thường. Biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và không có đột biến xẩy ra. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con một người bình thường và một người bị bệnh bạch tạng là:

A. 5/18 B. 3/8 C. 1/8 D. 1/4

Câu 14. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là

A. 0,063.

B. 0,083.

C. 0,043.

D. 0,111.

Câu 15. Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng, những người khác trong gia đình không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:

A. 3/8 B. 3/16 C. 5/8

(4)

D. 9/16

Câu 16. Ở người bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Xét một quần thể ở một hòn đảo có 200 người, trong đó có 100 người phụ nữ và 100 người đàn ông, trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh mù màu.

Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng thì số người phụ nữ bình thường mang gen gây bệnh là:

A. 96%.

B. 7,68%.

C. 3,84%.

D. 99,84%

Câu 17. Ở người gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IO, IB, trong đó IA và IB trội hoàn toàn so với IO, còn IA và IB đồng trội. Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xác định được tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%, nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Xác suất sinh con có nhóm máu O của cặp vợ chồng này là:

A. 0,0238 B. 0,285 C. 0,333 D. 0,949.

Câu 18. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình thường, trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh thì xác suất sinh được đứa con trai bình thường là bao nhiêu?

A. 0,999975 B. 0,49875 C. 0,4999875 D. 0,49875

Câu 19. Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?

A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.

B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.

D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

Câu 20. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là

A. 0,25%.

B. 0,025%.

C. 0,0125%.

D. 0,0025%.

Câu 21. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A. 37,5%.

B. 50%.

(5)

C. 43,75%.

D. 62,5%.

Câu 22. Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:

- IAIA, IAIO qui định máu A. - IBIB, IBIO qui định máu B.

- IAIB qui định máu AB. - IOIO qui định máu O.

Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là

A. IAIB (máu AB).

B. IAIA hoặc IAIO (máu A).

C. IBIB hoặc IBIO(máu B).

D. IOIO (máu O).

Câu 23. Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?

A. Con trai thuận tay phải, mù màu.

B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

C. Con gái thuận tay phải, mù màu.

D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 24. Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh A. Claiphentơ.

B. Đao.

C. Hồng cầu hình liềm D. Máu khó đông.

Câu 25. Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là A. lai và gây đột biến.

B. nghiên cứu tế bào.

C. nghiên cứu trẻ đồng sinh.

D. nghiên cứu phả hệ.

Câu 26. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là

A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất.

B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.

C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến nhiễm sắc thể.

D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến gen.

Câu 27. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?

A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.

B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.

C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.

D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.

Câu 28. Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá A. số lượng nơron trong não bộ của con người.

B. sự trưởng thành của con người.

C. chất lượng não bộ của con người.

D. sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.

Câu 29. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

(6)

A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.

B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.

D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

Câu 30. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.

(2) Hội chứng Đao.

(3) Hội chứng Tơcnơ.

(4) Bệnh máu khó đông.

Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là A. (3) và (4).

B. (2) và (3).

C. (1) và (2).

D. (1) và (4).

Câu 31. Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Tật dính ngón tay 2 và 3.

(2) Hội chứng Đao.

(3) Hội chứng Claiphentơ.

(4) Hội chứng Etuôt.

Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là A. (3) và (4).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (3).

Câu 32. Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể.

B. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh con.

C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.

D. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.

Câu 33. Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?

A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.

B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.

C. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.

D. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.

Câu 34. Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.

B. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.

D. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

Câu 35. Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?

A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.

(7)

B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.

C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.

D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

Câu 36. Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:

A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.

B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.

C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.

D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.

Câu 37. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu.

(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. (1), (2), (5).

B. (2), (3), (4), (6).

C. (1), (2), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Câu 38. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 39. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.

B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

Câu 40. Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là

A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

B. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.

C. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.

D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

(8)

Câu 41. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cho những kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với thông tin trên?

1. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

2. Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III chắc chắn sẽ mắc bệnh.

3. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội.

4. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 42. Hai bố mẹ có con với các nhóm máu như sau:

Đứa 1-nhóm máu A, đứa 2-nhóm máu O; đứa 3- nhóm máu AB; đứa 4-nhóm máu B.

Nếu bố có nhóm máu A, vậy nhóm máu của mẹ phải là:

A. Nhóm A B. Nhóm B C. Nhóm O D. Nhóm AB

Câu 43. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng, một con trai mù màu. Ông bà nội, ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa trẻ này có kiểu gen là gì biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết X quy định. Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST quy định.

A. BbXMXm B. BbXMXM C. BBXMXm

D. Cả A và B đều đúng

Câu 44. Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

A. 1/2 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/16

Câu 45. Ở người: Gen mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với gen mắt xanh (n) nằm trên NST thường, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X quy định. Bố và mẹ đều mắt nâu, không bị bệnh sinh 1 con gái mắt xanh, không bị bệnh và 1 con trai mắt nâu, mù màu. Bố mẹ có kiểu gen là:

A. Nn XMXm x NN XmY.

(9)

B. Nn XMXm x Nn XMY.

C. NN XMXM x NN XmY.

D. Nn XMXM x Nn XMY.

Câu 46. Mục đích của di truyền y học tư vấn là:

1. Giải thích nguyên nhân, cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau 2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.

3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.

4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.

Phương án đúng là:

A. 2, 3, 4.

B. 1, 2, 4.

C. 1, 2, 3.

D. 1, 3, 4.

Câu 47. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây về bệnh ung thư?

1. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

2. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.

3. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

4. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính A. 1

B. 2 C. 3 D. 4

Câu 48. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:

1. Bệnh do gen trội trên NST thường quy định.

2. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính quy định.

3. III-12 trong phả hệ có kiểu gen AA hoặc Aa.

4. III-13 trong phả hệ có kiểu gen AA hoặc Aa.

5. Xác suất sinh con đầu lòng bình thường của cặp III12 - III13 là 5/6 A. 1

B. 2 C. 3 D. 4

Câu 49. Cho các phương pháp sau:

1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ 2. Phương pháp ngiên cứu đồng sinh

(10)

3. Phương pháp nghiên cứu tế bào 4. Phương pháp lai hữu tính 5. Phương pháp lai phân tích

Số phương pháp dùng để nghiên cứu di truyền người là A. 2

B. 3 C. 4 D. 5

Câu 50. Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O . Hỏi xác suất trong trường hợp: Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.

A. 1/8.

B. 1/16.

C. 1/32.

D. 1/64.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: Cặp 12-13 bị bệnh mà sinh con bình thường => gen quy định tính trạng bị bệnh là trội, gen quy định tính trạng bình thường là lặn

→ Tất cả các cá thể bình thường đều có kiểu gen đồng hợp lặn

+) do sinh được 7 bình thường => 2 dị hợp và 4;5;6 bình thường đều dị hợp.

=> 10 và 12 cũng có kiểu gen dị hợp

+) do sinh được 18 và 19 bình thường nên 13 dị hợp

=> 17 và 20 chưa rõ kiểu gen (có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp).

Câu 2: B

Gọi gen M - da bình thường, m-da bạch tạng. Gen nằm trên NST thường 100 người thì có 1 người mang alen bạch tạng.

vợ chồng bình thường: MM hoặc Mm

Xác suất sinh con bị bệnh ( bố mẹ đều mang alen gây bệnh Mm) Mm × Mm → bị bệnh (mm) = 1/4

Xác suất sinh con bị bệnh: 1/100 × 1/100 × 1/4 = 2,5×

(11)

Xác suất vợ chồng này sinh con bình thường: 1 - xác suất sinh con bị bệnh = 99,9975%

Câu 3: C

Alen m quy định khả năng tiết mùi thơm trong mồ hôi, M- không có khả năng tiết ra chất này.

Quần thể cân bằng, M = 0,95, → m = 0,05

Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,9025 MM : 0,095Mm : 0,0025mm

Vợ chồng bất kì sinh ra con có khả năng tiết mùi thơm (mm) → vợ chồng này phải mang alen (m).

Mm × mm → 0,095 × 0,0025 × 2 × 1/2 = 2,375× 10^-4 Mm × Mm → 0,095 × 0,095 × 1/4 = 2,25625× 10^(-3) mm × mm → 0,0025 × 0,025 = 6,25× 10^(-6)

Xác suất sinh con có khả năng tiết mùi thơm là : 2,5× 10(-3)

Xác suất sinh con gái có khả năng tiết mùi thơm = 1,25× 10^(-3) [ vì tỷ lệ sinh con gái =1/2]

Câu 4: A

ở người mẹ: cặp NST 21 nhân đôi nhưng không phân ly → tạo 1 giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể 21.

Giả sử cặp số 21 là A → mẹ AA → AA Bố giảm phân bình thường → AA → A.

Xác suất con bị Đao là: AA + A → AAA. = 100%

Câu 5: B

Xét một gen nằm trên NST thường có hai alen, A- không gây bệnh, a-gây bệnh.

Phụ nữ bình thường → em trai bị bệnh → bố mẹ mang alen gây bệnh (Aa) → người phụ nữ có 1/3AA: 2/3 Aa Người phụ nữ kết hôn với người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh → ( 1/3AA, 2/3 Aa). Xác suất con bị bệnh ( mẹ Aa × bố Aa) → 1/4 aa

2/3Aa × 2/3 × 1/4 = 1/9

Vậy xác suất con không bị bệnh là 1 - 1/9 = 8/9 Câu 6: A

người đàn ông có chị bị bệnh di truyền lấy người vợ có cậu em cũng bị bệnh đó, bố mẹ hai bên bình thường ( bố mẹ phải mang alen gây bệnh) → bố mẹ đều bình thường → Aa

(12)

Cả hai vợ chồng bình thường: 1/3 AA: 2/3 Aa Tỷ lệ con bị bệnh: 2/3 Aa × 2/3 Aa × 1/4 = 1/9

Tỷ lệ con trai bị bệnh = 1/9 × 1/2 = 1/18 ( xác suất sinh con trai =1/2) Câu 7: B

Điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. A - bình thường, a- điếc.

Vợ bình thường, mẹ bị điếc (aa) → vợ Aa/ em chồng bị điếc (aa) mà bố mẹ chồng bình thường → Aa, khả năng kiểu gen của người chồng: 1/3 AA: 2/3 Aa

Xác suất vợ chồng sinh con bị bệnh = Aa × 2/3 Aa × 1/4 = 1/6 Xác suất vợ chồng sinh con bình thường = 1 - 1/6 = 5/6 Câu 8: C

Kiểu tóc do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường.

Bố mẹ chồng đều tóc xoăn → con gái tóc thẳng → bố mẹ dị hợp: Aa × Aa → chồng tóc xoăn: 1/3 AA: 2/3 Aa Mẹ vợ và em trai tóc thẳng → vợ tóc thẳng → Aa

Xác suất vợ chồng sinh con tóc thẳng : 2/3 Aa × Aa × 1/4 = 1/6 Xác suất vợ chồng sinh con tóc xoăn: 1- 1/6 = 5/6

Xác suất sinh con gái tóc xoăn: 5/6 × 1/2 = 5/12 Câu 9: C

Phenylketo niệu và bạch tạng là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

Một đôi tân hôn đều dị hợp về 2 cặp gen → AaBb × AaBb → nguy cơ đứa đầu lòng mắc 1 trong hai bệnh trên là: 3/4 × 1/4 × 2C1 = 3/8

Câu 10: C

Nhóm máu chịu sự chi phối của 3 alen Ia, Ib, Io.

Nhóm máu O, IoIo = 4% → Io = 0,2

Nhóm máu B: IbIb + 2IbIo = 21% → thay vào ta có Ib = 0,3 → Ia= 0,5 Nhóm máu A: IaIa + 2IaIo = 0,25 + 0,2 × 0,5× 2 = 0,45 = 45%

(13)

Câu 11: A

Gọi tần số alen là r Gọi tần số alen là p Gọi tần số alen là q Với p+q+r=1

Ta có quần thể người đang ở trạng thái cân bẳng sẽ có cấu trúc

( + 2pr)nhóm máu A:( + 2qr)nhóm máu B:( )nhóm máu O:2pr Nhóm máu AB Cộng với giả thiết thì suy ra: =1% => r = 0,1 → p+q=0,9(1)

và 2.p.q=28%(2)

Kết hợp (1) và (2) => p=0,7 và q=0,2 hoặc p=0,7 và q=0,2 Thay p,q vào cấu trúc quần thể

Câu 12: B

Ở người, A- máu đông bình thường, a- máu khó đông nằm trên X.

Bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh XaY → nhận Y từ bố, Xa từ mẹ.

Mẹ bình thường có kiểu gen XAXa, bố bình thường XAY.

Xác suất sinh con trai thứ 2 bị bệnh là: 1/2Xa × 1/2Y = 1/4XaY = 25%

Câu 13: A Câu 14: B

Để Vợ Chồng nhà này sinh con bệnh thỳ họ phải mang kiểu gen dị hợp Aa - Bên nhà người đàn ông :

Do ông nội bị bệnh và bố bình thường nên bố có kiểu gen Aa. Mà mẹ người đàn ông không mang gen bệnh, nên có kiểu gen AA

P:Aa x AA → 1 AA : 1Aa

→ người đàn ông có kiểu gen 1/2 Aa - Bên người vợ:

Bố mẹ bình thường nhưng em của người vợ bị bệnh nên bố mẹ cô ý phải mang kiểu gen dị hợp :Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa

mà người vợ có kiểu hình bình thường nên kiểu gen của người vợ là 2/3 Aa ( 2/3 vì có 3 tổ hợp cho ra kiểu hình bình thường nhưng Aa chiếm 2 phần )

- Như vậy ta có 1/2 Aa x 2/3 Aa → xác suất sinh con bệnh là 1/2 . 2/3 . 1/4 =0.083 Câu 15: C

(14)

Xét tính trạng bệnh bạch tạng:

Bà ngoại của vợ bị bạch tạng nên mẹ vợ có kiểu gen Aa, ông nội của vợ bị bạch tạng nên bố vợ có kiểu gen Aa.

Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa và Aa nên người vợ sẽ có kiểu gen Aa với xác suất = 2/3.

Bố của chồng bị bạch tạng nên kiểu gen của chồng là Aa.

Cặp vợ chồng này có kiểu gen 2/3Aa x Aa nên khả năng sinh ra đứa con bị bạch tạng với xác suất 2/3.1/4 = 1/6.

→ Xác suất sinh con không bị bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6 Xét tính trạng máu khó đông:

Người chồng không bị máu khó đông nên kiểu gen của vợ là XBXb.

Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XBY x XBXb nên sẽ sinh con bị bệnh máu khó đông với xác suất 1/4 và con không bị bệnh với xác suất là

2 bệnh này do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định cho nên chúng di truyền độc lập nhau → XS sinh con không bị bệnh nào bằng tính xác suất sinh con không bị mỗi bệnh = 5/6 . 3/4 = 5/8

Câu 16: C

Nếu ta gọi p là tần số alen H quy định máu đông bình thường ; q là tần số alen h quy định máu khó đông.

Vì quần thể ở trạng thái cân bằng. Nên nếu xét riêng từng giới thì cấu trúc di truyền của quần thể xét riêng từng giới sẽ có dạng

Giới Nam : pXAY + qXaY = 1

Giới nữ : p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa = 1 Dựa vào giới nam ta thấy p = 0,96, q = 0,04.

Tần số người bình thường nhưng mang gen gây bệnh là pq = 0,0384.

Câu 17: A Câu 18: C Câu 19: A Câu 20: D

Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Quy ước A - bình thường, a- bị bệnh.

Vợ chồng bình thường → muốn sinh con bị bạch tạng (aa) → kiểu gen của cặp vợ chồng phải mang alen gây bệnh.

Aa × Aa → 1/4 aa

(15)

Xác suất vợ chồng bình thường sinh con bạch tạng là: × × = 0,000025 = 0,0025%

Câu 21: D

Alen A - quy định thuận tay phải, a- thuận tay trái.

Quần thể có 64% thuận tay phải → thuận tay trái 36% → tần số alen a = 0,6; alen A = 0,4 Người đàn ông thuận tay phải có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.

Tính xác suất cặp vợ chồng ( vợ thuận tay trái × chông thuận tay phải) → sinh con thuận tay phải: AA = 0,16;

Aa = 2 × 0,4 × 0,6 = 0,48

Muốn con thuận tay trái (aa) → mẹ aa → bố Aa Aa = 0,48/(0,16 + 0,48) = 0,75

Aa × aa → 1/2 aa → xác suất là: 0,75/2 = 0,375

Xác suất sinh con thuận tay phải = 1 - xác suất sinh con thuận tay trái = 1 - 0,375 = 0,625 = 62,5%

Câu 22: A Câu 23: C

A - thuận tay phải, a- thuận tay trái.

Trên NST giới tính X, M - quy định nhìn màu bình thường, m - mắt mù màu.

Aa × aa sinh con có thể thuận tay trái hoặc thuận tay phải.

× → sinh được con trai mù màu và con gái, con trai bình thường.

Cặp vợ chồng này không thể sinh con gái thuận tay phải và mù màu.

Câu 24: A Câu 25: A

Người chín sinh dục muộn, số lượng con ít, đời sống kéo dài.

Số lượng NST nhiều, kích thước nhỏ, ít sai khác về hình dạng và kích thước Không áp dụng được các pp lai, phân tích di truyền và gây đột biên

Những phương pháp thường áp dụng trong nghiên cứu di truyền người đó là: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào học, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu phân tử...

Câu 26: B

(16)

Nghiên cứu phả hệ là nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể là một dị tật hoặc một bệnh di truyền).

Nhằm xác định xem gen gây bệnh là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay giới tính.

Bằng PP nghiên cứu phả hệ đã xác định được:

+ Da đen, tóc quăn,môi dày, lông mi dài : tính trạng trội.

+ Da trắng, tóc thẳng, môi mỏng, lông mi ngắn : là những tính trạng lặn.

Những tật như xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn di truyền theo đột biến gen trội, bạch tạng và câm điếc bẩm sinh di truyền theo đột biến gen lặn.

Mù màu, máu khó đông do gen lặn trên X. Còn dính ngón tay, có túm lông ở vành tai do gen trên Y quy định.

Câu 27: C

Bệnh bạch tạng: gen lặn NST thường Bệnh pheninketo niệu: gen lặn NST thường Có túm lông ở tai: ĐB gen trên NST giới tính Y Ung thư máu: đột biến mất đoạn đầu NST 21 Hội chứng Đao: 3 NST 21

Câu 28: D Câu 29: B

B. Đúng. Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào cơ thể dẫn tới hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

Ung thư là bệnh do đột biến gen (đột biến gen trội ở gen tiền ung thư và đột biến gen lặn ở gen ức chế khối u), đột biến NST (mất đoạn NST gây ung thư máu).

A Sai. gen tiền ung thư là các gen quy định yếu tố sinh trưởng (các Pr tham gia điều hòa quá trình phân bào).

C Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền qua sinh sản hữu tính.

D Sai. Có 2 loại khối u là u lành tính và u ác tính, u lành tính nếu khối u không có khả năng di chuyển vào máu, u ác tính các tế bào có khả năng tách ra và di chuyển vào máu tới các cơ quan bộ phận khác.

Câu 30: D Câu 31: D

(17)

Dính ngón tay 2 và 3 ở người:Bệnh do gen trên Y không có trên X Hội chứng Đao: 3 NST số 21

Claiphento: NST giới tính XXY Hội chứng etuot: ba NST số 18

→ Các tật và hội chứng di truyền do dột biến xảy ra ở NST giới tính là : Tật dính ngón tay 2 và 3 ; hội chứng claiphento

Câu 32: B

A sai vì mục đích của xét nghiệm trước sinh là để phát hiện sớm xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không → cho lời khuyên về khả năng mắc 1 bệnh nào đó ở đời con của cặp vợ chồng chứ không phải xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ.

Câu 33: A Câu 34: A

Hội chứng Đao là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, 2n +1 với 3NST số 21.

Quá trình rối loạn ở bố hoặc mẹ, tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ có 47 NST ( dạng 2n+1) B sai. Tuổi mẹ càng cao thì nguy cơ rối loạn quá trình giảm phân → sinh con bị Đao càng cao.

C sai. Người bị bệnh Đao không có khả nawg sinh con, do bộ NST bị rối loạn nên không thể giảm phân bình thường được.

D sai. Bệnh Đao là bệnh do đột biến số lượng NST thường nên nguy cơ mắc bệnh ở cả hai giới là như nhau.

Câu 35: C

Một trong những PP nghiên cứu di truyền học người là nghiên cứu trẻ đồng sinh. Trẻ đồng sinh có thể đồng sinh cùng trứng hoặc đồng sinh khác trứng.

Những trẻ đồng sinh cùng trứng - sinh ra từ sự thụ tinh 1 trứng với 1 tinh trùng trong giai đoạn đầu phát triển phôi bị tách ra và phát triển riêng rẽ → những trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ cùng giới, cùng kiểu gen, và giống hệt nhau

Đồng sinh khác trứng và những đứa trẻ sinh ra trong cùng 1 lần nhưng do những trứng khác nhau thụ tinh với những tinh trùng khác nhau.

C sai. Những người đồng sinh cùng trứng (cùng kiểu gen) sống trong hoàn cảnh khác nhau → tính trạng khác nhau thì những tính trạng đó là chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.

Câu 36: D

(18)

-Hội chứng Claiphento : XXY (Thừa 1 NST X ở nam giới).

- Tật dính ngón tay 2 và 3 : Do gen trên Y quy định -> Gặp ở nam giới

- Bệnh mù màu, máu khó đông : Do gen lặn trên NST X quy định nên có thể gặp ở cả nam và nữ - Bệnh ung thư máu : Do mất đoạn NST 21 , có thể gặp ở cả nam và nữ

- Hội chứng Đao : 3 NST số 21 , gặp ở cả 2 giới

- Hội chứng 3X (Hội chứng siêu nữ, XXX) , hội chứng Tơcno(XO) : Gặp ở nữ giới, không gặp ở nam Câu 37: C

Những bệnh, tật và hội chứng di truyền gặp ở cả nam và nữ đó là những bệnh, tật, hội chứng không liên quan tới nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc không liên quan tới đột biến số lượng của NST giới tính

(3) Có túm lông ở vành tai là bệnh liên kết với NST giới tính Y nên kiểu hình chỉ biểu hiện ở nam giới (5) Hội chứng Tocno là đột biến số lượng NST (XO) biểu hiện kiểu hình ở nữ giới.

Câu 38: B

những gen ung thư này xuất phát từ các gen tiền ung thư do khi xuất hiện chúng hoạt động mạnh hơn và không kiểm soát được nên nó là gen trội và chúng thường có trong các tế bào sinh dưỡng → nên chúng không di truyền được.

Câu 39: D

Gen nằm trong ti thể là gen ngoài nhân → Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ

→ Vì thế, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả các con đều bị bệnh Câu 40: C

Hiện nay, các nhà khoa học đang tiến hành nghiên cứu hoàn thiện các kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là liệu pháp gen.

Kĩ thuật này là một loại công nghệ di truyền. Về nguyên tắc, người ta sử dụng virus sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh của virus. Sau đó thể truyền được gắn gen lành rồi cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa trở lại cơ thể để sinh ra các tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.

Câu 41: A

Nhìn phả hệ ta thấy, cặp bố mẹ 1-2 bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn gây ra.

Bệnh xuất hiện ở cả hai giới → bệnh không nằm trên NST Y.

II5 - con gái bị bệnh → bố I2 bình thường → bệnh không nằm trên NST giới tính X.

(19)

Bệnh do gen lặn quy định, nằm trên NST thường.

1. Sai.

2. Sai. III14 bị bệnh → II8-II9 bình thường dị hợp → III15 có thể có kiểu gen Aa hoặc AA → con của cặp vợ chồng số III có thể bị bệnh hoặc bình thường.

3. Sai. Những người không mắc bệnh có thể đồng trội hoặc dị hợp tử.

4. Đúng. Cặp vợ chồng thế hệ thứ II, II8- II9 bình thường, sinh con bị bệnh nên kiểu gen của cặp vợ chồng này là Aa.

Chỉ có phát biểu (4) đúng.

Số đáp án đúng là 1.

Câu 42: B

Hai bố, mẹ có con với các nhóm máu như sau:

Đủ cả 4 nhóm máu A, B, O, AB.

Muốn sinh con nhóm máu O → bố và mẹ đều phải cho Io.

Muốn sinh con nhóm máu AB, bố và mẹ cho alen Ia và Ib; bố nhóm máu A cho alen Ia → mẹ phải cho alen Ib.

Kiểu gen nhóm máu của bố mẹ là: Bố nhóm máu A - IaIo, mẹ nhóm máu B - IbIo.

Câu 43: A

Vợ, chồng bình thường sinh được 1 con trai bị bạch tạng, 1 con trai bị mù màu.

Quy ước: B -bình thường, b- bị bạch tạng; M - bình thường, m - bị mù màu.

Vợ chồng sinh được con bạch tạng (bb) → cặp vợ chồng có kiểu gen Bb.

Sinh con trai bị mù màu XmY → nhận Y từ bố và Xm từ mẹ. Người mẹ có kiểu hình bình thường → kiểu gen XMXm.

Vậy kiểu gen của người mẹ: BbXMXm.

Câu 44: B

Quy ước M - bình thường, m- mù màu.

Phụ nữ không mù màu, có bố mẹ bình thường nhưng em trai mù màu ( ) → người phụ nữ 1/2 : 1/2 .

(20)

Người phụ nữ lấy chồng bình thường XMY → xác suất sinh con trai bị bệnh.

TH1: → con không bị bệnh.

TH2: → con trai bị bệnh.

Khả năng người phụ nữ 3/4 XM : 1/4 Xm. Lấy chồng bình thường XMY Xác suất con trai bị mù màu là 1/4 × 1/2 = 1/8.

Câu 45: B

N - mắt nâu, n- mắt xanh nằm trên NST thường; M- bình thường, m- mù màu.

Bố và mẹ nắt nâu không bị bệnh → 1 con gái mắt xanh (nn) → bố mẹ dị hợp Nn.

Sinh con trai mắt nâu bị mù màu XmY → nhận Y từ bố và Xm từ mẹ.

Bố và mẹ bình thường : XMY, XMXm.

Vậy kiểu gen của bố mẹ là: NnXMXm × NnXMY.

Câu 46: C

Để tránh sinh ra những con người có khuyết tật di truyền thì phải phát hiện những khuyết tật di truyền ở thai nhi sớm để ngăn chặn và giảm số người bị khuyết tật di truyền.

Y truyền học tư vấn: chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ của người bệnh nhằm đưa ra lời tiên đoán, lời khuyên về khả năng mắc một bệnh di truyền nào đó ở đời con của cặp vợ chồng mà họ hoặc người trong dòng họ đã bị bệnh đó.

1, 2, 3. Đúng.

4. Sai. Là quá trình thực hiện chứ không phải mục đích của di truyền học tư vấn.

Bằng kĩ thuật này có thể chuẩn đoán sớm các bệnh, nhất là các bệnh liên quan tới rối loạn chuyển hóa → hạn chế tối đa hậu quả xấu của các gen đột biến đối với cơ thể trẻ bị bệnh.

Câu 47: A

1. Đúng. Ung thư là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào cơ thể dẫn tới hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

Ung thư là bệnh do đột biến gen (đột biến gen trội ở gen tiền ung thư và đột biến gen lặn ở gen ức chế khối u), đột biến NST (mất đoạn NST gây ung thư máu).

2, Sai. gen tiền ung thư là các gen quy định yếu tố sinh trưởng (các Pr tham gia điều hòa quá trình phân bào).

(21)

3. Sai. Có 2 loại khối u là u lành tính và u ác tính, u lành tính nếu khối u không có khả năng di chuyển vào máu, u ác tính các tế bào có khả năng tách ra và di chuyển vào máu tới các cơ quan bộ phận khác.

4. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền qua sinh sản hữu tính.

Chỉ có phát biểu (1) đúng.

Câu 48: B

Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy I1, I2 bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn quy định.

Bệnh có cả ở nam giới và nữ giới nên k thể nằm trên NST giới tính Y.

Con gái III14 bị bệnh nhưng bố II8 bình thường → bệnh không phải do gen trên X quy định.

Vậy bệnh di truyền trên do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

1, 2. Sai.

3. Sai. III12 có bố mẹ là II6 - II7, II7 bị bệnh → III12 bình thường có kiểu gen dị hợp Aa.

4. Đúng. III13 được sinh từ gia đình có bố và mẹ bình thường nên có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.

5. Đúng. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp III12 - III13.

III12 có kiểu gen Aa, III13 có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa.

Nếu sinh con bị bệnh → 2/3 × 1/4 = 1/6 → xác suất sinh con bình thường : 1- 1/6 = 5/6.

Vậy phát biểu (4) (5) đúng.

Câu 49: B

Người có bộ NST lớn, có nhiều gen, thời gian phát dục dài, số lượng con sinh ra lại ít. Vì vấn đề xã hội nên không thể áp dụng các phương pháp lai giữa người với nhau.

Các PP nghiên cứu di truyền người đó là:

+ PP nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu phả hệ là nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể alf một dị tật hoặc một bệnh di truyền)

+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh: nhằm xác định tính trạng do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường sống.

Nội dung: PP nghiên cứu trẻ đồng sinh có thể là nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng hoặc trẻ đồng sinh khác trứng.

(22)

+ Nghiên cứu tế bào tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Nội dung: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST trong tế bào của những ng mắc bệnh di truyền với bộ NST trong tế bào của ng bình thường.

Vậy các PP dùng để nghiên cứu di truyền người là: phả hệ, nghiên cứu đồng sinh, nghiên cứu tế bào (1), (2), (3).

Số PP đúng là 3.

Câu 50: D

Người phụ nữ nhóm máu AB (IAIB), kết hôn với chồng nhóm máu A (IAIA, IAIO). Bố chồng nhóm máu A → người chồng kiểu gen nhóm máu A là dị hợp IAIO.

IAIB × IAIO → IAIA: IAIO: IAIB : IBIO. Kiểu hình 2/4 nhóm máu A: 1/4 nhóm máu B: 1/4 nhóm máu AB.

Xác suất đứa con đầu là con trai, nhóm máu AB = 1/2 × 1/4 = 1/8.(xác suất sinh con trai : con gái = 1: 1).

Xác suất sinh đứa thứ hai là con gái nhóm máu B = 1/2 × 1/4 = 1/8.

Vậy xác suất sinh đứa con trai đầu nhóm máu AB, đứa thứ hai nhóm máu B là : 1/8 × 1/8 = 1/64.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 14: Ở người, Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu

Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường.. Các biến

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

1- Trong điều kiện không có các tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh các đột biến gen 2- Gen ở trong bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidro của gen thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A Câu 10: BA. Một đột biến gen (mất,

Để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể trong phương pháp nghiên cứu tế bào: quan sát so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người