• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
76
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 11 /03/2022

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 14 tháng 03 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức số.

- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ.

- TBHT điều hành

+ Nêu quy tắc tính giá trị của BT + Thực hành làm phần a, b BT1

- Chốt cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi

- 1 HS nêu

a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4

= 42864 - Lắng nghe

- Mở vở ghi bài

2. HĐ thực hành (28 phút):

* Mục tiêu:

- Biết tính giá trị của biểu thức số.

- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

* Cách tiến hành:

Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - Gọi HS lên chia sẻ làm bài

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

=> GV củng cố lại cách tính giá trị biểu

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT - Thống nhất cách làm và đáp án đúng c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282

d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988

(3)

thức có chứa dấu trừ và nhân, chia

Bài 3: ( Cá nhân – Lớp)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân

-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT

=> GV củng cốcách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 4: ( Nhóm 2 – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2

=> Gv củng cố về cách tính diện tích hình vuông

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- HS chia sẻ, thống nhất KQ chung

* Dự kiến đáp án Tóm tắt:

3 người nhận: 75000 đồng 2 người nhận: ...đồng?

Bài giải

Mỗi người nhận số tiền là:

75 000: 3 = 25 000(đồng) Hai người nhận số tiền là:

25 000 x2 = 50 000(đồng) Đáp số: 50 000 đồng

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài nhóm 2 – Chia sẻ kết quả

* Dự kiến đáp án Bài giải

Đổi: 2dm 4cm = 24 cm Cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm)

Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2

(4)

Bài 2: ( BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV kiểm tra từng HS

- HS làm bài cá nhân

* Dự kiến đáp án:

Số tuần lễ mà Hương học là:

175 : 5 = 35 (tuần)

Đáp số: 35 tuần lễ

3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Chữa lại các phép tính làm sai

- VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

Tập đọc - Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động.

(5)

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) .

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

-HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.

2. Kĩ năng:

- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

- Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDKNS:

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

- Kiểm sốt cảm xúc.

*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1:

(6)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Cho HS hát 1 bài hát về các con vật.

- GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

- Lớp hát.

- Nêu nội dung bài hát

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,...

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Cho học sinh quan sát tranh.

+ Chú ý cách đọc .

+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,...

+ Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,...

+ Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...)

+ Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),...

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

(7)

- Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...

Chú ý phát âm đối tượng HS M1

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,...

- Luyện câu:

+ Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận động viên dần dần chuyển động.// (...)

d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm

g. Đọc toàn bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài)

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.

+ Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ quan,…

+….

- Học sinh hoạt động theo nhóm, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Các nhóm thi đọc + Học sinh đọc cá nhân.

+HS tham gia thi đọc

-Hs bình chọn bạn thể hiện giọng đọc tốt

-Lớp đọc đồng thanh

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

(8)

- Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) .

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5

câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?

+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.

+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?

+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?

- Nêu nội dung chính của bài?

*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm

- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,

…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ...

+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.

- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.

+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay..

+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.

*Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

- HS chú ý nghe

(9)

yêu mến những loài vật trong rừng.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2)

- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn:

Ngựa Cha thấy thế, /bảo:

- Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân cần)

Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước,/ngúng nguẩy đáp://

- Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng mà!// ( giọng tự tin, chủ quan)

- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

+ Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Học sinh lắng nghe.

- HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin, chủ quan của Ngựa Con

+ HS đọc theo YC

- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.

- HS theo dõi, nhận xét cách đọc - HS thi đọc đoạn 2

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

-Bình chọn bạn đọc hay nhất

5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)

* Mục tiêu:

(10)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện.

- HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập

*GV nêu nhiệm vụ:

- Cho HS qua sát tranh minh họa

- Gọi một học sinh đọc các câu đoạn mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho nội dung từng đoạn.

+ GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.

* Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh kết hợp tranh

- Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng đoạn truyện.

+Yêu cầu HSQS tranh.

+ Đọc nội dung từng đoạn truyện

- GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu chuyện theo lời kể của Ngựa Con

- HS quan sát tranh

-HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện

-> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên....

+ Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.

+ Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn .

+ Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.

+ Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì bị hỏng móng

- Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82 sgk để kể lại câu chuyện

+ HS QS 4 tranh

+ Đọc nội dung 4 đoạn - Lắng nghe

(11)

*Tổ chức cho HS tập kể - Mời HS M4 kể mẫu

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.

b. HD HS kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

- GV đi từng nhóm quan sát HS kể chuyện.

c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.

- HS tập kể trước lớp .

+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn.

+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.

- Yêu cầu một số em kể lại cả câu chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con - GV nhận xét, đánh giá.

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu.

- 1 HS M4 kể mẫu theo tranh +Lắng nghe

- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.

+HS kể chuyện cá nhân

+ HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể chuyện

- HS kể chuyện trong nhóm (N4) + HS (nhóm 4) kể trong nhóm + HS trong nhóm chia sẻ,...

- Đại diện 1 số nhóm kể chuyện

- Các nhóm theo dõi, nhận xét

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- > Lớp bình chọn người kể hay nhất - HSM3+ M4 kể chuyện

- Học sinh nhận xét, khen bạn 5. HĐ ứng dụng: (3phút)

- Hãy nêu ND của câu chuyện?

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .

- HS nêu.

- Lắng nghe

6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

(12)

- Nhận xét tiết học

- Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài

“Cùng vui chơi”.

- Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Đạo đức

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất.

Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

2. Kĩ năng

- Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.

- Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng - GV:

(13)

+ 4 trang/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển).

+ Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ ...

+ Bảng từ, phiếu bài tập - HS: Vở

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- PP vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Hát bài.

- Bài hát có nội dung gì ? - Kết nối với nội dung bài

- Học sinh hát tập thể.

- HSTL

- HS lắng nghe, ...

2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu.

- HS biết: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

*Cách tiến hành:

Việc 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe Với đời sống của con người.

HĐ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 bức ảnh (tranh) được phát.

+ Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh nêu nội dung từng bức tranh/ảnh đó.

+ Học sinh chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả lời câu hỏi.

Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, giặt.

(14)

+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền biển hay đồng bằng ... ).

2. Trong mỗi tranh, em thấy con người đang dùng nước để làm gì?

3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.

=>GV kết luận:

Việc 2 : Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp + Treo 4 bức tranh lên bảng.

Tranh 1. Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.

Tranh 2. Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.

Tranh 3. Em bé uống nước bẩn bị đau bung.

Tranh 4. Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước.

+ Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời:

Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn nuôi.

Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.

Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa không khí.

+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Dự kiến ý kiến chia sẻ:

🡪 Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi, đồng bằng và cả miền biển).

🡪 Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất...

🡪 Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khỏe cho con người.

-Lắng nghe

+ Quan sát tranh trên bảng.

+ Các nhóm thảo luận và trả lời.

+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Dự kiến ý kiến chia sẻ:

1.

(15)

1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?

2. Để có được nước sạch để dùng chúng ta phải làm gì?

3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần phải làm gì? Vì sao?

=> GV nhận xét:

+ Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao động và sinh hoạt vì nước đã hết hoặc không có đủ.

+ Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

+ Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn kiệt và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

+ Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ sạch nguồn nước.

*Việc 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

Làm việc theo cặp -> Cả lớp

+ Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, phát cho

🡪 Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị thiếu nước.

🡪 Vẽ dòng sông nước rất bẩn do có nhiều rác rưởi.

🡪 Vẽ em bé bị đau bụng do uống phải nước bẩn.

🡪 Vẽ em bé lấy nước nhưng không có vì nước đã hết.

2. Để có nước sạch dùng phải biết tiết kiệm và giữ sạch nước.

3. Khóa vòi nước lại (...)

+ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.

(16)

mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cầu thảo luận và hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở cốt A ứng với nội dung ở cột B sao cho thích hợp.

Cột A

1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng nước ăn, bể nước ăn.

2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.

3. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải được xử lý.

4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.

5. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định.

6. Để vòi nước chảy tràn bể.

7. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại.

8. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây.

+ Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các đội cử 5 người lên chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ mũi tên nối các hành vi phù hợp từ cột A sang cột B.

+Kết luận:

+ Hành vi 1,2,4 🡪 làm ô nhiễm nước.

+ Hành vi 3,5 🡪 Bảo vệ nguồn nước.

+ Hành vi 6 🡪 Làm lãng phí nước.

+ Hành vi 7,8 🡪 là thực hiện tiết kiệm nước.

Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khỏe.

Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô

+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, cùng nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.

Cột B.

🡪 Tiết kiệm nước.

🡪 Ô nhiễm nước.

🡪 Bảo vệ nguồn nước.

🡪 Lãng phí nước.

+ Học sinh chia đội, cử thành viên đội chơi và thực hiện chơi.

Các học sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.

(17)

nhiễm và lãng phí nước.

=>GV tổng kết:

3. HĐ ứng dụng: (3 phút)

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước –Tiết 2 + Hướng dẫn thực hành:

Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và điền vào phiếu điều tra.

Phiếu điều tra

Hãy quan sát ngồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết:

1). Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào?

2). Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào?

3). Hãy li t kê nh ng hành vi mà em quan sát đ ược vào b ng sau.

Những hành vi thực hiện tiết

kiệm nước

Những biểu hiện lãng phí nước

Những hành vi bảo vệ nguồn

nước

Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(18)

...

...

...

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Ôn Tập TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.

- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

2. Kĩ năng: Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Quả địa cầu - HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Trái Đất này là của

(19)

+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

chúng mình

- Trả lời: Mặt Trời chiếu sáng, toả nhiệt. Nhờ có mặt trời, cây cối xanh tươi, con người và động vật khoẻ mạnh

- Lắng nghe – Mở SGK

2. HĐ khám phá kiến thức (24 phút)

*Mục tiêu:

- Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.

- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu

*Cách tiến hành:

Việc 1: Hình dạng của Trái Đất Bước 1:

- Y/c hs quan sát hình 1 SGK trang 112.

+ Quan sát hình 1 (ảnh chụp trái đất từ vũ trụ ) em thấy trái đất có hình gì?

=> GV: Trái đất có hình cầu hơi dẹt ở 2 đầu. Để mô tả hình dạng của Trái Đất, người ta dùng quả địa cầu

+ Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu và nêu cấu tạo của quả địa cầu

Bước 2:

- GV chỉ cho hs biết vị trí nước VN trên quả địa cầu để hs hình dung trái đất chúng

- Hs quan sát hình 1 trang 112.

+ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập ->

chia sẻ: Trái Đất có dạng hình cầu (hình tròn, quả bóng ).

- Hs lắng nghe.

+ HS quan sát, thảo luận và nêu: giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

(20)

ta đang ở rất lớn.

=>GVKL: Trái đất rất lớn và có hình dạng hình cầu

* Việc 2: Thực hành theo nhóm Bước 1: GV giao nhiệm vụ

+ Chia nhóm

+ Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu

+ Nhận xét về trục của quả địa cầu + Màu sắc trên quả địa cầu

+ Thảo luận trong nhóm-> thống nhất KQ Bước 2:

- Y/c hs trong nhóm chỉ và nói cho nhau nghe:…

Bước 3:

- GV gọi đại diện lên chỉ quả địa cầu theo y/c của gv.

=> GV chốt: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất.

- Hs quan sát.

HS nhận biết: Trái Đất rất lớn và có hình dạng hình cầu

- HS chia nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn + HS chỉ và nói cho nhau nghe: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.

+Trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.

+ Màu xanh là biểu thị cho biển và

đại dương, màu nâu, vàng, đỏ,...là

biểu thị cho các châu lục - HS lắng nghe

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

4. HĐ sáng tạo (3 phút)

- Tìm vị trí của châu Á trên quả địa cầu

- Chỉ vị trí của biển Đông trên quả địa cầu

(21)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

THỂ DỤC

CHỦ ĐỀ :BTKNVĐCB - TCVĐ

BÀI 51: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN -TRÒ CHƠI

“ HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”

Tiết 51.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Về phẩm chất:

- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, trò chơi Hoàng anh, hoàng yến trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi .

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, trò chơi Hoàng anh, hoàng yến .

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân , trò chơi Hoàng anh, hoàng yến .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.

(22)

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Nội dung LTV Phương pháp tổ chức và yêu cầu

T. G SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HĐ mở đầu

1. Nhận lớp

- Hoạt động của cán sự lớp.

- Hoạt động của giáo viên.

2. Khởi động

a, Khởi động chung.

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

b, Khởi động chuyên môn.

c, Trò chơi “ Chim bay, cò bay”.

5 1 2’

2’

1l

1l

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.

-Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.

- Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện.

* Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn tích cực hơn cho HS trong giờ học.

- GV hướng dẫn chơi

- ĐH lớp tập trung

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV.

-SĐ ĐH khởi động

€ € € €

€ € €

€

- Đội hình tập.

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

II. HĐ hình thành kiến thức.

-Kiến thức.

- Nhảy dây kiểu chụm hai chân .

25’

18’

- GV cùng HS nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát.

- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.

- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác.

- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt.

- GV tổ chức cho HS

-Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện

(23)

- Luyện tập.

-Tập đồng loạt.

-Tập theo tổ .

-Tập theo cặp đôi.

-Thi đua giữa các tổ. 7’

2-3l

2l

2l

1l

3l

luyện tập các nội dung dưới hình thức:

- Luyện tập đồng loạt.

- GV HD QS chung.

- GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

-ĐH tập luyện theo tổ. € € € €

€ € €

€ €

€

€ €

€ € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi

€€€€€€€

€

€€€€€€€

+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập..

Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau.

-Thực hiện thi đua giữa các tổ.

+ HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân..

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- Đội hình trò chơi

(24)

c. Trò chơi vận động:

- Trò chơi “ Hoàng anh , Hoàng yến”.

- Mục đích:Nhằm rèn luyện sức nhanh,khéo léo linh hoạt đôi chân,sự phối hợp đồng đội.

*Vận dụng.

- Bài tập phát triển thể lực

- Chạy tại chỗ.

1l

cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua.

- GV nêu câu hỏi…

- Hướng dẫn HS trả lời.

- GV hướng dẫn HS tập.

- HS tích cực tham gia trò chơi .

-HS quan sát trả lời.

- Cả lớp tập luyện.

III.HĐ kết thúc:

a. Hồi tĩnh

- Thả lỏng cơ toàn thân.

-Trò chơi: Chim bay cò bay.

b. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

c. Vận dụng:

- Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn .trong giờ ra chơi.

2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà:

- Ưu điểm: Hạn chế cần khắc phục.

- Hướng dẫn tập luyện ở nhà,

3. Xuống lớp.

5 2 2’

1’

2-3

1l

- Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân.

- GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS

-Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà.

-Đội hình hồi tĩnh

€€€€€€€

€ €€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

-HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý.

- Đội hình nhận xét kết thúc giờ học.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(25)

...

...

...

...

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ ĐỌC THƯ VIỆN

...

Ngày soạn: 12 /03/2022

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 15 tháng 03 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 161: KIỂM TRA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho

- Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số.

- Biết giải toán có đến hai phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu kiểm tra - HS: SGK, bút

(26)

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút) : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu nội quy của tiết kiểm tra

- TBHT kiểm tra - Lắng nghe 3. HĐ kiểm tra (30 phút)

* Mục tiêu:

- Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho

- Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số.

- Biết giải toán có đến hai phép tính.

* Cách tiến hành:

- YC HS làm bài kiểm tra

Dự kiến đề bài

Bài 1: Đọc các số sau:

86 030; 42 980; 54678; 78903.

Biểu điểm + Đáp án:

+ Bài 1: 1 điểm + Bài 2: 4 điểm

Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm + Bài 3 : 2 điểm

+ Bài 4: 3 điểm Bài 1:

86 030: Tám mươi sáu ngàn không trăm

(27)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

55739 + 20446 12928 x 3 17482- 9946 15250 : 5

Bài 3: Tính giá trị biểu thức (16452- 9946) : 2 =

23 432 + 14531 2 =

Bài 4: Cửa hàng có 236 m vải. Đã bán được số mét vải. Hỏi cửa hàng bán còn lại bao nhiêu mét vải?

ba mươi.

42 980: Bốn mươi hai ngàn chin trăm tám mươi.

Bài 2:

55739 + 20446 12928 x 3 53739 12928 + 20446 x 3 74185 38784

17482 - 9946 15250 : 5 17482 15250 5 + 9946 02 3050 27428 25

00 0 Bài 3:

(16452- 9946) : 2 = 6506 : 2 = 3253

23432 + 14531 2 = 23432 +29062 = 52494

Bài giải

Số mét vải đã bán là:

222 : 3 = 74 ( m) Còn lại số m vải là:

222 – 74 = 148 ( m) Đáp số : 148 m

(28)

- Thu bài làm của HS 3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau

- VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Chính tả (Nghe – viết)

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ...

- HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

(29)

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành

+ Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ:

giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,...

- GV tổng kết T/C, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh trả lời.

- HS đọc tham gia chơi -HS nhận xét, đánh giá - Lắng nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả .

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 và

trả lời từng câu hỏi của giáo viên.

Qua đó nắm được cách viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:

+Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên

(30)

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?

* HD cách trình bày:

+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/

thanh ngã), hay viết sai.

- Giáo viên nhận xét.

nhân vật - Ngựa Con.

+ Dự kiến một số từ: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn...

- Viết cách lề vở 1 ô li.

- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai:...

+ khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,...

- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Học sinh đọc .

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

- Lắng nghe

(31)

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.

*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:

- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã)

- Học sinh viết bài vào vở

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi

- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.

- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.

- Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.

- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực.

- Lắng nghe

5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: - Làm đúng BT2a

*Cách tiến hành:

Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh”

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tổ chức h/s thi đua .

- Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n - Chữa bài và tuyên dương

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc:

*Dự kiến đáp án:

+ Thiếu niên- nai nịt – khăn lụa- thắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu

(32)

✪Bài tập PTNL

Bài tập 2b (M3+M4):

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng

*Dự kiến đáp án:

Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp sĩ.

sẫm – trời lạnh buốt- mình nó- chủ nó- từ xa lại.

- HS đọc nhẩm YC bài

+ Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với giáo viên.

6. HĐ ứng dụng: (2 phút)

- Cho học sinh nêu lại tên bài học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.

- Học sinh nêu - Quan sát, học tập.

7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ.

- Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại -Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi

- Lắng nghe

-Lắng nghe, thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

(33)

Tập đọc

CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...

- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.

TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút)

(34)

- Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng

- TBHT điều hành

+Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài.

- GV nhận xét chung.

- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa…ghi đầu bài lên bảng.

- Hát tập thể bài

- Thực hiện theo YC:

+2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện

"Cuộc đua trong rừng”

- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.

- HS lắng nghe

- Quan sát, ghi bài vào vở

2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)

* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a.GV đọc toàn bài.

- GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, hồn nhiên,....

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó;

đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,...

(35)

và giải nghĩa từ khó:

- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: Quả cầu giấy

- GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ).

* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu

Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/

Nắng vàng trải khắp nơi/

Chim ca trong bóng lá/

Ra sân/ ta cùng chơi. (…)

- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp các dòng thơ của HS.

d. Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

*GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ.

+ Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,...

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm.

- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)

* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

(36)

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?

+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?

+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?

+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?

+ Nêu nội dung của bài?

=>Tổng kết nội dung bài.

- 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác... bị rơi xuống đất.

+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống

+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo

+ Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.

+ Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.

*Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người.

- Một học sinh M4 đọc cả bài một lần

4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút)

* Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay

(37)

lên, lộn xuống, xanh xanh,...

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài .

- Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2.

- HS thi đua đọc đoạn 2

- TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

+ Mời một em đọc lại cả bài thơ.

- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 - Đọc diễn cảm: M3, M4

+ Hs đọc lại toàn bài.

-Lắng nghe

- Hs thi đọc theo YC

- HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc.

+ 2 HS

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

+ Một em đọc lại cả bài thơ.

- Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

5. Hoạt độngứng dụng: (2 phút)

- Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.

6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em,

- Lắng nghe, thực hiện

(38)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Buổi chiều Lớp 1C

THỂ DỤC

CÁC HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực:

1.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện tư thế vận động của chân trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

1.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh, cách thực hiện bật nhảy về trước và bật cao tay, với vật chuẩn và tích cực tham gia tập luyện.

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bật nhảy về trước và bật cao, tay với vật chuẩn.

2. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

(39)

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, rèn luyện tư thế, tác phong và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, còi.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày.

III. CÁC HÌNH THỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu(5-7’)

Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Gv HD học sinh khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

- Trò chơi “đứng ngồi theo lệnh” GV hướng dẫn chơi

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(6-8’)

- Ôn động tác bật nhảy về trước. Gv nhắc lại cách thực hiện kỹ thuật động tác.

- Học động tác bật cao, tay với vật chuẩn:

- Đội hình nhận lớp

€€€€€€€

€€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

- Đội hình HS nhận nhiệm vụ

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

HS quan sát GV làm mẫu

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

€

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...