• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
67
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: 31 /12/2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 3 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Biết tiền Việt Nam loại: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

* Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở Toán lớp 2/ 162.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (a, b), 2 (a, b, c), 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa.Các tờ giấy bạc: 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

(2)

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ khởi động (2 phút):

- Trò chơi: Gọi thuyền:

+ Nội dung chơi:

32 chia 8 nhân 3 15 nhân 4 chia 2 72 chia 9 nhân 6 42 chia 6 nhân 7 (…)

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc:

100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng

- Giáo viên giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi.

- GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc:

100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và nêu cho học sinh biết, hiện nay các tờ giấy bạc 100đ và 200đ không được sử dụng để mua bán do nó có giá trị quá thấp so với giá cả hiện hành.

- Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả

- Quan sát bằng trực quan (vật thật).

(3)

hai mặt của từng tờ giấy bạc còn lại và nhận xét những đặc điểm như:

- Màu sắc của tờ giấy bạc.

- Các dòng chữ, ví dụ:

+ Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000.

+ Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000...

Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết mệnh giá của tờ tiền.

=> Giáo viên củng cố lại đặc điểm của các loại giấy bạc trên.

- Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ và số thể hiện mệnh giá được in trên tờ giấy bạc.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu:

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

* Cách tiến hành:

Bài 1 (a, b): (Trò chơi: “Đố bạn”) - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Đố bạn”

để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Học sinh tham gia chơi.

a) Chú lợn (a) có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ

b) Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ

(4)

- Giáo viên củng cố cách tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

Bài 2 (a, b, c): (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”)

- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

Bài 3:(Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên cho học sinh làn bài cá nhân.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 1c:(Bài tập chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh tham gia chơi.

a) Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ.

b) Có 5 tờ giấy bạc loại 5000đ.

- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.

c) Có 6 tờ giấy bạc loại 2000đ.

- Lấy 5 tờ giấy bạc 5000đ vì 2000đ + 2000đ +2000đ + 2000đ + 2000đ = 10000đ.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

- Ít nhất là bóng bay: 1000đ.

+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ.

- Mua... hết 2500 đồng. (Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ)

- Nhiều hơn 47000đ (vì 8700đ – 4000đ = 4 7000đ)

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

(5)

3. HĐ ứng dụng (2 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp.

- Trò chơi “Xì điện”: Tính nhẩm:

5000 + 2000 – 1000

2000 + 2000 + 2000 – 1000 5000 + 5000 – 3000

10 000 – 2000 – 2000

- Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Bạn Lan mu một cái bút giá 2500 đồng và một quyển vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng.

Hỏi cô bán hàng phải trả lại bạn bao nhiêu tiền?

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TẬP LÀM VĂN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (bài tập 1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (bài tập 2).

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết báo cáo.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(6)

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

- Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.

- Yêu cầu học sinh kể truyện: Chàng trai làng Phù Ủng.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Lớp hát tập thể.

- 2 học sinh kể nối tiếp truyện: Chàng trai làng Phù Ủng.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)

*Mục tiêu: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng.

*Cách tiến hành:Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Việc 1 (Kĩ thuật khăn trải bàn)

Bài tập1:

- Dựa theo bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.

- 1 học sinh đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua “Noi gương chú bộ đội”.

+ 2 học sinh đọc bài tập.

(7)

- Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 nắm vững yêu cầu:

+ Đó là báo cáo về 2 mặt: Học tập và lao động, cần có lời mở đầu: “Thưa các bạn”.

+ Lời kể cần chân thực, không bắt trước.

- Giáo viên khen ngợi học sinh trình bày báo cáo có sức thuyết phục nhất.

+ Lớp đọc thầm bài tập đọc.

- Học sinh thực hiện theo 3 bước:

+ Bước 1: Viết ý kiến cá nhân.

+ Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi , thống nhất ý kiến về kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng.

+ Bước 3: Đại diện nhóm trình bày.

- Đại diện các tổ lần lượt đóng vai tổ trưởng trình bày, góp ý.

- Học sinh chọn người tham gia thi trình bày báo cáo.

3. HĐ thực hành: (18 phút)

*Mục tiêu: Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu.

*Cách tiến hành

Việc 2: Viết bài vào vở Bài tập 2: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh hiểu trình tự của mẫu báo cáo, cách trình bày.

- Yêu cầu học sinh viết bài cá nhân.

+ Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài vào vở ghi

+ Học sinh chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương bạn viết đúng cấu trúc của một mẫu báo cào, nội dung,....

+ Học sinh đọc yêu cầu và mẫu báo cáo.

+ Học sinh chia sẻ cách trình bày trình tự của mẫu báo cáo.

+ Học sinh làm vào mẫu ở vở bài tập.

+ 1 số học sinh đọc báo cáo, lớp và học sinh nhận xét.

(8)

Lưu ý: M1 + M2 viết đúng nội dung yêu cầu.

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Về nhà tiếp tục viết báo cáo hướng dẫn của tổ trong tuần vừa qua.

- Thực hành viết báo cáo hoạt động trong tháng của lớp mình.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- TẬP ĐỌC

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc:Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

(9)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh:Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

1. - Học sinh hát.

- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”.

+ Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

-Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...)

- Học sinh lắng nghe.

(10)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/

Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.//

+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.//

+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam.//...

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...).

- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

(11)

d. Đọc đồng thanh

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp.

- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc

to 4 câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?

+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao?

+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam?

+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm gì để sống?

+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian?

+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?

- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

+ Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm…

+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ…

+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.

+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam.

+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm …

(12)

+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu?

- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân:

+ Bài đọc nói về việc gì?

+ Nêu nội dung chính của bài?

=> Giáo viên chốt nội dung:Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an.

+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.

+ Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

- Học sinh lắng nghe.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.

- Xác định các giọng đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

(13)

5. HĐ ứng dụng (1phút) 6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 01 /01/2022

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 4 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản ).

2. Kĩ năng: Biết lập được dãy số liệuở mức độ đơn giản Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con

(14)

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút):

- T/C Gọi thuyền.

+ TBHT điều hành

+ Nội dung về bài học Tiền Việt Nam - Nhận xét - Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe

- Lắng nghe – Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):

* Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu

* Cách tiến hành: HĐ cả lớp - GV treo hình minh học - GV giao nhiệm vụ cho HS

+Quan sát hình để hình thành dãy số liệu

+ Bức tranh này nói về điều gì?

GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy số liệu.

- HS QS hình minh họa

- HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ cặp đôi

- HS chia sẻ bài giải trước lớp:

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

+ Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các bạn.

(15)

- Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:

+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? (Tương tự với các số khác).

+ Dãy số liệu trên có mấy số?

* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy số liệuở mức độ đơn giản

- HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.

+ Là số thứ nhất trong dãy.

+ Có 4 số.

- HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân.

- Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều cao của từng bạn.

2. HĐ thực hành (16 phút):

* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

*GV củng cố nhận biết, đọc được các dãy số liệuở mức độ đơn giản

Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT

*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại)

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

+ Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà

cao 132 cm, Quân cao 135 cm.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

+ HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ chung:

Dự kiến KQ:

(16)

Bài 1 trang 137

Bài 1:Cá nhân - Cặp đôi - Lớp

*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích các số liệu của 1 bảng.

* GV cho HS nhận xét để củng cố cấu tạo của bảng số liệu

✪Bài tập PTNL:

Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4):

- Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả.

- GV chốt đáp án đúng VD bài 2:

Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư trong tháng

a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.

b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.

- Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi vở để kiểm tra.

- Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp .

*Dự kiến KQ:

+ Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.

+ Lớp 3B trồng được ít cây nhất

+ Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...) - HS đọc nhẩm YC bài

+ Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên.

3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của mọi người trong gia đình em.

- Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình.

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(17)

...

...

...

--- KỂ CHUYỆN

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh:Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(18)

1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Học sinh hát.

- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”.

+ Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ kể chuyện(15 phút)

* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.

- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.

+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.

+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.

+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh kể chuyện cá nhân.

- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.

- Cả lớp nghe.

(19)

* Tổ chức cho học sinh kể:

- Học sinh tập kể.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu ->

nhắc lại cách kể.

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm

d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu.

*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

+ Qua câu chuyện, em cho biết muốn học, muốn hiểu được nhiều điều hay chúng ta cần làm gì?

- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.

- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).

- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp.

- Học sinh đánh giá.

- Nhóm trưởng điều khiển.

- Luyện kể cá nhân.

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi người.

(20)

3. HĐ ứng dụng (1phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 02 /01/2022

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 5 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năngđọc và viết các số có năm chữ số.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

(21)

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ khởi động (3 phút)

-Trò chơi bắn tên

+ Trò chơi có nội dung về: Số liệu thống kê

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu:

- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa).

* Cách tiến hành: Cá nhân => Cả lớp

* Hd viết và đọc số có 5 chữ số

- Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000

+ Viết bảng số: 2316

=> HS đọc nhẩm - đọc trước lớp:

- Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm,

(22)

+ Viết số: 1000

+ Viết và đọc số có 5 chữ số - Viết bảng số: 10 000.

GV: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.

+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị?

- GV treo bảng có gắn số:

Chục nghìn

Nghìn Trăm Chục ĐV

10000 10000 10000 10000

1000 1000

100 100 100

10 1

1 1 1 1 1

4 2 3 1 6

+ Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- GV KL cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316.

- Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào.

- HD đọc số.

1chục, 6 đơn vị.

- Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 0chục, 0 đơn vị.

- HS đọc.

+ HS trả lời

- HS lên gắn số vào ô trống

- HS trả lời

- Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.

- HS luyện đọc cá nhân.

- HS viết số -> chia sẻ với bạn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316.

(23)

- GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311.

32741, 83253, 65711, 87721, 19995.

*GV trợ giúp HS M1, nhận biết và đọc, viết được số có 5 chữ số.

- HS đọc cá nhân, đọc trước lớp.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu:

- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành bài tập 1, 2, 3.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu.

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

*GV củng cố cách đọc, viết số có 5 chữ số.

Bài 2:Làm việc cá nhân – N2 – Lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC

=> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi

- HS lên chia sẻ KQ trước lớp - Đáp án đúng:

+ Viết số: 24312

+ Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập

+ HS làm cá nhân - trao đổi vở (N2) KT kết quả => HS thống nhất KQ chung.

+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp

* Dự kiến KQ

+ 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy

+ 94361: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt

(24)

Bài 3:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + GV trợ giúp Hs hạn chế

+ GV khuyến khích HS M1 chia sẻ cách đọc số có 5 chỡ số trước lớp

*GV kết luận chung.

Luyện tập

Bài 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm cá nhân =>N2

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

+ 57136: năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu.

+ 15411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười một.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài (đọc nhẩm)

- Đọc kết quả trước lớp, HS dưới lớp NX, bổ sung

Dự kiến kết quả: Đọc các số:

+23.116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.

+12.427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.

+3.116: Ba nghìn một trăm mười sáu.

+82.427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.

- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng +45913 Bốn mươi lăm ngìn chín trăm mười ba.

+ Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt.

(25)

*GV củng cố cho HS cách đọc, viết số.

Bài 2:Làm việc cá nhân – Cả lớp

- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT

Bài 3:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

- GV đánh giá, nhận xét bài cho HS.

=> Y/C HS nêu đặc điểm của dãy số.

*GV củng cố cách sắp xếp các số theo thứ tự trên dãy số .

- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em

+Bốn bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân => chia sẻ kết quả - HS thống nhất KQ chung

Dự kiến KQ:

+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm.

+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm. (...)

- HS đọc nhẩm YC bài

- Học sinh thực hiện Y/c vào vở

*Dự kiến KQ:

+36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526 (...)

4. HĐ ứng dụng (1 phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Thực hành luyện viết và đọc các số có 5 chữ số đã viết.

- Thử viết và đọc các sối có 6 chữ số

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

(26)

...

--- CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng: Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê,...

- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Ông tổ nghề thêu.

- Làm đúng bài tập 2a.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.

- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(27)

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Giáo viên đọc: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn,…

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh viết.

- Lắng nghe.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- 1 học sinh đọc lại.

- Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học.

+ Trình bày đúng một bài văn xuôi

+ Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. Ví dụ: Hồi, Trần Quốc Khái, Cậu, Tối, Chẳng, nhà Lê...

- Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê.

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn viết chính tả được trình bày như thế nào?

+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

(28)

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý:Tư thế ngồi, cách cầm bút và

tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của

mình theo.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

(29)

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm ch/tr, bài tập điền điền âm, dấu thanh dễ lẫn (Bài tập 2a).

*Cách tiến hành:

Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh”

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài.

- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.

- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.

-> Giáo viên nhận xét bài đúng: Các từ cần điền: chăm học, trở thành, trong triều, trước, trí, cho, trọng, trí, truyền, cho.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.

- Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.

- Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.

- Học sinh chữa bài đúng vào vở.

6. HĐ ứng dụng (3 phút)

7. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về danh nhân có công truyền nghề cho nhân dân và luyện viết cho đẹp hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(30)

...

...

...

--- TẬP ĐỌC

BÀN TAY CÔ GIÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: phô,...

- Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng bài thơ).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn:cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào…

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

(31)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Học sinh đọc bài thơ “Cô giáo lớp em”

- Học sinh nối tiếp kể lại 5 đoạn của bài “Ông tổ nghề thêu”.

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh đọc.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.

* Cách tiến hành :

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào,...)

(32)

đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá!

Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục:

Biết bao điều lạ

Từ bàn tay cô (…)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ “phô”.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.

*Cách tiến hành:

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo

(33)

*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì?

+ Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo?

+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?

*Giáo viên kết luận:Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm.

luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

+Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời….

+Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh….

+ Học sinh nêu:

VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh

+ Cô giáo rất khéo tay…

- Học sinh lắng nghe.

4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)

*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc

lại toàn bài thơ bài thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích.

- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.

- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Học sinh đọc lại toàn bài thơ.

- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh nhận xét.

(34)

- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

5. HĐ ứng dụng (1 phút)

6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.

- Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 47: HOA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.

- Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.

- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài.

(35)

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

*KNS:

- Kĩ năng quan sát, so sánh.

- Tổng hợp, phân tích thông tin.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Phiếu học tập, các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút)

+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

(36)

*Mục tiêu:

- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.

- Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

*Mục tiêu:

- GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:

+ Quan sát các hình trang 90, 91 trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp.

+ Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được: Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm?

+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát?

+ Hình dạng của các loài hoa như thế nào?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng,… Mùi hương của hoa khác nhau.

- Hoa có hình dạng rất khác nhau: có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài … - Đại diện các nhóm trình bày kết

(37)

- Kết luận:Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và

nhị hoa.

Hoạt động 2: Làm việc với vật thật

*Mục tiêu:Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.

Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

*Mục tiêu:

-Nêu được lợi ích và chức năng của hoa.

- GDKNS: Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:

+ Hoa có chức năng gì?

quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh nghe.

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.

(38)

+ Hoa thường được dùng để làm gì?

+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để ăn?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Kết luận:Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và

nhiều việc khác.

- Giáo dục: Hoa có hương thơm, nhưng chúng ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa.

- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

- Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc.

- Hình 5, 6: hoa để ăn.

- Hình 7, 8: hoa để trang trí.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Nêu tên một số loài hoa trồng ở nhà mình và nêu các bộ phận của mỗi bông hoa đó.

- Sưu tầm thêm các bông hoa và nêu chức năng, lợi ích của hoa.

(39)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 46: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nêu được chức năng của lá cây.

- Kể ra những ích lợi của lá cây.

2. Kĩ năng: Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

*KNS:

- Thể hiện sự tự tin.

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.

- Ra quyết định.

- Quản lí thời gian.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

(40)

- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút)

+ Lá cây có những màu nào?

+ Lá cây gồm những bộ phận nào?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh nêu.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được chức năng của lá cây. Kể ra những ích lợi của lá cây.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Chức năng của lá cây

*Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.

*Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa trả lời câu hỏi:

+ Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào?

+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp?

- Học sinh quan sát hình 1, thảo luận theo bàn.

- Quá trình quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời.

- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.

(41)

+ Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

+ Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp?

+ Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gì?

+ Vậy lá cây có chức năng gì?

Kết luận:Lá cây có 3 chức năng là quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước.

+ Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì sao?

+ Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự sống của con người?

Kết luận:Hai quá trình hô hấp và quang hợp diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả

năng kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất nuôi sống cây đồng thời từ lá cây thoát ra hơi nước giúp điều hoà không khí , cung cấp oxy giúp người và động vật hô hấp

Hoạt động 2: Ích lợi của lá cây

*Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.

*Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - 7 sách giáo khoa và thảo luận theo cặp cho biết trong hình lá cây được dùng để làm gì?

- Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí các –bô-nic, thải ra khí oxy.

- Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm.

- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp.

- Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi nước.

- Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát hơi nước.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Vì lá cây thoát hơi nước làm không khí mát mẻ.

- Khí oxy.

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát hình và thảo

(42)

+ Nêu ích lợi của lá cây mà em biết?

Kết luận:Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống. Bảo vệ cây cối cũng là bảo vệ duy trì sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất.

luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Hình 2: Lá cây để gói bánh.

+ Hình 3: Lá cây để lợp nhà.

+ Hình 4: Lá cây làm thức ăn cho động vật.

+ Hình 5: Lá cây làm nón.

+ Hình 6: Lá cây làm rau ăn.

+ Hình 7: Lá cây làm thuốc.

- Học sinh nêu.

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Kể tên loại lá cây có trong nhà, nêu ích lợi của loại lá cây đó.

- Tìm hiểu thêm một số ích lợi khác của lá cây.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Ngày soạn: 3 /01/2022

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 6 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

(43)

TOÁN:

TIẾT 135: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Biết số 100 000.

- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.

- Biết được số liền sau 99999 là số 100 000.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: Gọi thuyền. - Học sinh tham gia chơi.

(44)

- TBHT điều hành

- Nội dung về bài học Đọc, viết số có năm chữ số

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.

* Cách tiến hành: HĐ cả lớp

=>GV giới thiệu cho HS số 100 000:

- GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND sau:

=> GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số 10000

+ Có mấy chục nghìn?

+ Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới.

=> GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước.

+ Có mấy chục nghìn?

+ Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000.

=> Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên.

+ Bây giờ có mấy chục nghìn?

=> GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.

- Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 000

- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV:

+ Có tám chục nghìn.

+ 80 000

+ Có chín chục nghìn.

+ 90 000

+ Có 10 chục nghìn.

- HS đọc số: Một trăm nghìn.

- Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000.

(45)

- Số một trăm nghìn gồm những chữ số nào?

=> GV chốt kiến thức

* Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu tạo số 100 000.

+ 100 000

- Nhận biết cấu tạo số 100 000.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4.

* Cách tiến hành:

Bài 1:Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

=> Cho HS nêu quy luật của từng dãy số (Đối tượng M3, M4)

Bài 2: Cá nhân – Cả lớp

=> GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 hoàn thành BT

=> Cho HS nêu quy luật của dãy số Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp

- Gọi HS đọc YC

-Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả:

+ 10 000;20000;30 000;40 000;50000...

+ 10000;11000;12000;13000;14000....

+ 18000;18100;18200;18300,...

+ 18235;18236;18237;18238,...

- HS nêu.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.

- HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước lớp.

* Kết quả:

- Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 80000, 90000

- 2 HS nêu yêu cầu của bài - HS tham gia chơi tiếp sức + 12533; 12534; 12535

(46)

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau.

- GV củng cố số liền trước, số liền sau các số.

Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

=> GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng M1 hoàn thành BT

Bài 3, dòng 4 và 5:(BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em

43904; 43905; 43906 62369; 62370; 62371

- Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau thêm 1 đơn vị

- Hoàn thành bài tập vào vở

- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp

Bài giải

Số chỗ chưa có người ngồi là

7000 – 500 = 2000 ( chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi

- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

4. HĐ ứng dụng (1 phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số trong phạm vi 100 000.

- Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...