• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 11/ 03/2022

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 14 tháng 03 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức số.

- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ.

- TBHT điều hành

+ Nêu quy tắc tính giá trị của BT + Thực hành làm phần a, b BT1

- Chốt cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi

- 1 HS nêu

a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4

= 42864 - Lắng nghe

- Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút):

* Mục tiêu:

- Biết tính giá trị của biểu thức số.

- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

* Cách tiến hành:

Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - Gọi HS lên chia sẻ làm bài

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

=> GV củng cố lại cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu trừ và nhân, chia

Bài 3: ( Cá nhân – Lớp)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân

-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT

=> GV củng cốcách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT - Thống nhất cách làm và đáp án đúng c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282

d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- HS chia sẻ, thống nhất KQ chung

* Dự kiến đáp án Tóm tắt:

3 người nhận: 75000 đồng 2 người nhận: ...đồng?

Bài giải

Mỗi người nhận số tiền là:

75 000: 3 = 25 000(đồng) Hai người nhận số tiền là:

(3)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập đọc - Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động.

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) .

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

-HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.

2. Kĩ năng:

- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

- Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDKNS:

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

- Kiểm sốt cảm xúc.

*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1:

(4)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Cho HS hát 1 bài hát về các con vật.

- GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

- Lớp hát.

- Nêu nội dung bài hát

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,...

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Cho học sinh quan sát tranh.

+ Chú ý cách đọc .

+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,...

+ Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,...

+ Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...)

+ Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),...

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...

Chú ý phát âm đối tượng HS M1

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,...

- Luyện câu:

+ Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận động viên dần dần chuyển động.// (...)

d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài)

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.

+ Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ quan,…

+….

(5)

TIẾT 2:

(6)

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

- Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) .

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5

câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?

+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.

+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?

+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? - Nêu nội dung chính của bài?

*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.

- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,

…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ...

+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.

- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.

+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay..

+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.

*Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

- HS chú ý nghe

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2)

- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn:

Ngựa Cha thấy thế, /bảo:

- Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn

+ Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Học sinh lắng nghe.

- HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân

(7)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Đạo đức

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất.

Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

2. Kĩ năng

- Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.

- Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng - GV:

+ 4 trang/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển).

+ Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ ...

+ Bảng từ, phiếu bài tập - HS: Vở

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- PP vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(8)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Hát bài.

- Bài hát có nội dung gì ? - Kết nối với nội dung bài

- Học sinh hát tập thể.

- HSTL

- HS lắng nghe, ...

2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu.

- HS biết: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

*Cách tiến hành:

Việc 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe Với đời sống của con người.

HĐ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 bức ảnh (tranh) được phát.

+ Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh nêu nội dung từng bức tranh/ảnh đó.

+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền biển hay đồng bằng ... ).

2. Trong mỗi tranh, em thấy con người đang dùng nước để làm gì?

3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.

=>GV kết luận:

Việc 2 : Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp

+ Học sinh chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả lời câu hỏi.

Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, giặt.

Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn nuôi.

Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.

Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa không khí.

+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Dự kiến ý kiến chia sẻ:

Nước được sử dụng ở mọi nơi

🡪(miền núi, đồng bằng và cả miền biển).

Nước được dùng để ăn uống,

🡪để sản xuất...

Nước có vai trò rất quan trọng

🡪và cần thiết để duy trì sự sống, sức khỏe cho con người.

-Lắng nghe

(9)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Hát bài.

- Bài hát có nội dung gì ? - Kết nối với nội dung bài

- Học sinh hát tập thể.

- HSTL

- HS lắng nghe, ...

2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu.

- HS biết: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

*Cách tiến hành:

3. HĐ ứng dụng: (3 phút)

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước –Tiết 2 + Hướng dẫn thực hành:

Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và điền vào phiếu điều tra.

Phiếu điều tra

Hãy quan sát ngồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết:

1). Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào?

2). Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào?

3). Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau.

Những hành vi thực hiện tiết

kiệm nước

Những biểu hiện lãng phí nước

Những hành vi bảo vệ nguồn

nước

Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(10)

...

...

...

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):

BÀI 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời.

- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng làm chủ bản thân, giữ cho môi trường luôn xanh sạch đẹp, chăm sóc bảo vệ cây xanh để bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

* KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Các hình trong SGK.

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

+ Trái Đất đồng thời tham gia mấy chuyển động?

Đó là chuyển động nào?

+ HS lên quay quả địa cầu (…)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

- HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền

+ Trả lời: Trái Đất tham gia đồng thời hai chuyển động là chuyển động quanh mặt trời và tự chuyển động quanh mình nó

+ 1 HS thực hành

- Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời.

- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống

*Cách tiến hành:

HĐ 1: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời - GV giao nhiệm vụ

+ Yêu cầu Hs quan sát hìmh 1 SGK, em hãy mô tả những gì em nhìn thấy được trong hệ Mặt Trời ?

+ Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất với Mặt Trời so với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời ?

+ Tại sao lại gọi Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời ?

+ Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì ? - Gv tổng hợp các ý kiến, kết luận: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời.

Có 8 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời

*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập HĐ 2: Trái Đất là hành tinh của sự sống Bước 1. Thảo luận nhóm đôi

- Yêu cầu Hs quan sát tranh hình 2 SGK và

*Cá nhân – Lớp

+ HS làm việc cá nhân - KQ ghi phiếu học tập

- Quan sát hình 1 trong SGK trang 116 + Nếu xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba.

Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt Trời nhất là

sao Diêm vương

+ Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

+ Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và 8 hành tinh khác quay xung quanh nó

- Hs lắng nghe và ghi nhớ.

* Nhóm 2 – Lớp

- Hs quan sát tranh hình 2 SGK và thảo

(12)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 11/ 03/2022

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 15 tháng 03 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 161: KIỂM TRA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho

- Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số.

- Biết giải toán có đến hai phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu kiểm tra - HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(13)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu nội quy của tiết kiểm tra

- TBHT kiểm tra - Lắng nghe 3. HĐ kiểm tra (30 phút)

* Mục tiêu:

- Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho

- Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số.

- Biết giải toán có đến hai phép tính.

* Cách tiến hành:

- YC HS làm bài kiểm tra

Dự kiến đề bài

Bài 1: Đọc các số sau:

86 030; 42 980; 54678; 78903.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

55739 + 20446 12928 x 3 17482- 9946 15250 : 5

Bài 3: Tính giá trị biểu thức (16452- 9946) : 2 =

23 432 + 14531 2 =

Biểu điểm + Đáp án:

+ Bài 1: 1 điểm + Bài 2: 4 điểm

Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm + Bài 3 : 2 điểm

+ Bài 4: 3 điểm Bài 1:

86 030: Tám mươi sáu ngàn không trăm ba mươi.

42 980: Bốn mươi hai ngàn chin trăm tám mươi.

Bài 2:

55739 + 20446 12928 x 3 53739 12928 + 20446 x 3 74185 38784 17482 - 9946 15250 : 5 17482 15250 5 + 9946 02 3050 27428 25

00 0 Bài 3:

(16452- 9946) : 2 = 6506 : 2 = 3253

23432 + 14531 2 = 23432 +29062

(14)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Chính tả (Nghe – viết)

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ...

- HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(15)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành

+ Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ:

giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,...

- GV tổng kết T/C, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh trả lời.

- HS đọc tham gia chơi -HS nhận xét, đánh giá - Lắng nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả .

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?

* HD cách trình bày:

+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 và

trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được cách viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:

+Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.

+ Dự kiến một số từ: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn...

- Viết cách lề vở 1 ô li.

- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai:...

+ khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,...

- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Học sinh đọc .

(16)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 11/ 03/2022

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 16 tháng 03 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 162: ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.

- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại ; Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(17)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

- Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút):

* Mục tiêu:

- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.

- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Củng cố đọc số Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

+ Nhận xét gì về dãy số trên phần a?

+ Nhận xét gì về dãy số trên phần b?

*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT:

*Việc 2:Củng cố viết số Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận biết đúng các hàng, các lớp trong số tự nhiên

*GV củng cố về cách đọc đúng các

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước - Thống nhất cách làm và đáp án đúng

+ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó

10 000 đơn vị

+ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000 đơn vị

- HS đọc lại các số trên tia số

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) -> chia sẻ kết quả

* Dự kiến đáp án:

+ 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.

+ 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín.

+ 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. (...)

(18)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập đọc

CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...

- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.

TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(19)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút)

- Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng

- TBHT điều hành

+Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài.

- GV nhận xét chung.

- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa…ghi đầu bài lên bảng.

- Hát tập thể bài - Thực hiện theo YC:

+2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện

"Cuộc đua trong rừng”

- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.

- HS lắng nghe

- Quan sát, ghi bài vào vở 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)

* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a.GV đọc toàn bài.

- GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, hồn nhiên,....

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó:

- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: Quả cầu giấy

- GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ).

* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu

Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó;

đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,...

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm.

(20)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Luyện từ và câu

NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?

DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá.

- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?

- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, vở

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(21)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”

- TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C:

+ Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ hội (...)

- GV tổng kết trò chơi

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy

- Học sinh tham gia chơi.

-HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Lắng nghe

- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập

2. HĐ thực hành (27 phút)

*Mục tiêu:

- Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?

- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.

*Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ

+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.

+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.

Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.

- Trao đổi theo nhóm( theo bàn)

- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ

+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ bài làm

*Dự kiến KQ:

Bèo lục bình tự xưng là tôi Xe lu tự xưng là tớ

+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

- HS làm bài N2 -> chia sẻ.

- HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở.

+HS gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là:

để xem lại bộ móng để tưởng nhớ ông

để chọn con vật nhanh nhất -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân

(22)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 11/ 03/2022

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 17 tháng 03 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên 100 000 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu học - HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(23)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng + Nội dung chơi: Viết các số 45 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) - Tổng kết trò chơi

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia trò chơi + 1 HS đọc số

+ 1 HS viết số

- Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút)

* Mục tiêu:

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- TBHT điều hành

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

- GV củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000.

Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV lưu ý HS M1 +M2:

=> GV nhận xét, chốt đáp án Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ

=> GV nhận xét, chốt đáp án Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài

=>GV củng cố cách sắp xếp một

- HS nêu yêu cầu bài tập: <, >, =

- HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng

*Dự kiến đáp án:

27469 < 27470 70000+ 30000 > 99 000 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000 30 000 = 29 000 + 1000

90 000 +9 000 = 99 000

- HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170) - HS làm bài cá nhân vào vở

- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

*Dự kiến đáp án: Số lớn nhất:

a) 41800 b) 27998 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

* Dự kiến đáp án:

+ Từ bé đến lớn:

59825; 67925; 69725; 70100

- HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

* Dự kiến đáp án:

(24)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập viết

ÔN CHỮ HOA T (T.T) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Kiến thức:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng)

- Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(25)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)

- Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”

- Kiểm tra bài viết.

+ 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào,...

+ Viết câu ứng dụng của bài trước

“ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy,... ” - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài

- Lớp hát tập thể - Thực hiện theo YC - Lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương bạn - Lắng nghe,...

- HS ghi vở

2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con

* Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ T,(Th), L.

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

- Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L.

- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

+ Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở trên, nét thắt,...

- HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L .

* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long + GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay,...

- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)

+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):

- Đọc từ ứng dụng

- Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh Thăng Long

-HS QS

-HS viết từ ứng dụng: Thăng Long

* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:

- Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Câu ứng dụng khuyên điều gì?

-Luyện viết câu ứng dụng :

- HS đọc câu ứng dụng

+ Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.

+Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.

(26)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Chính tả ( Nghe – viết ) CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.

- Làm đúng BT 2a: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n.

2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày khoa học.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(27)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan”

- HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng +nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt, vẻ đẹp,...

-GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS hát

- Học sinh thực hiện theo YC.

+2 HS lên bảng viết

+ HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc bài chính tả - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

(Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ):

+ Bài thơ nói điều gì ?

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?

-Hướng dẫn HS viết từ khó

+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu ý: phụ âm, vần hay viết sai.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó:

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên YC HS nhớ lại bài thơ và viết vào vở.

*GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ,…

+Lưu ý từ viết đúng từ l/n, dấu hỏi/ dấu ngã

- Học sinh đọc thuộc cả bài.

- Học sinh trả lời từng câu hỏi ->

chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.

+ Các bạn chơi đá cầu rấ vui, khuyên mọi người chăm chỉ chơi thể thao,...

+ Mỗi dòng có 5 chữ.

+ Viết hoa.

+ Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (khoẻ người, trải, dẻo chân,

……)

-HS đọc thầm lại bài thơ cần viết chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi khi viết bài

- Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác bài chính tả.

(28)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2):

BÀI 62: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời

2. Kĩ năng: Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Các hình trong SGK trang 118, 119. Quả địa cầu - HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(29)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút)

+ Vì sao nói Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- TBHT điều hành:

+ Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

- Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

- Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời

- Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

*Cách tiến hành:

*HĐ 1: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất Bước 1. Yêu cầu H quan sát hình và thảo luận nhóm:

+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

+ Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng ?

Bước 2. Trình bày:

- GV hỏi bổ sung: Em biết gì Mặt Trăng ?

=> GV kết luận: Mặt Trăng cũng có dạng hình cầu. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và kết luận rằng : Trên Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống .

HĐ 2: Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất

- GV giảng cho HS hiểu: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.

+ Tại sao MT lại được gọi là vệ tinh của Trái Đất ?

- GV giảng về chu kì quay của Mặt Trăng.

=>Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất.

- GV bổ sung phần trình bày của hs và mở rộng cho hs biết về những thành tựu KH ngày nay

* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học

* Nhóm 2 – Lớp

- HS quan sát hình 1 trang 118 SGK, người hỏi, người trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV.

- HS thảo luận nhóm theo gợi ý ->

thống nhất ý kiến

+ Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình.

- HS nêu những hiểu biết của mình

- Lắng nghe

*Cá nhân – Lớp - HS lắng nghe.

- Hs nhận xét, bổ sung

+ Vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất

- HS vẽ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất

- Lắng nghe

*Nhóm 4 – Lớp

(30)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 11/ 03/2022

Ngày giảng: Thứ 6, ngày 18 tháng 03 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000.

- Biết giải toán bằng hai cách.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(31)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) :

- Trò chơi “Hộp quà bí mật”.

+ Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

VD: 25 369 ...25469;

15 200 ...51002

13000 + 4000 ... 17000 (…) - Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. Hoạt động thực hành: (27 phút)

* Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 1000000 - Rèn kĩ năng giải toán bằng hai cách

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - YC HS đọc YC bài

- GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ - Giáo viên nhận xét đánh giá.

=> GV củng cố tính nhẩm

Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và cách tính

Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2

* GV củng cố các bước giải bài toán có lởi văn

- 2 HS đọc YC bài

+ HS làm bài cá nhân-> chia sẻ

* Dự kiến đáp án:

a) 50 000 + 20 000 = 70 000 80 000 – 40 000 = 40 000 b) 25 000 + 3000 = 28 000 42 000 – 2000 = 40 000 (...)

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm cá nhân – Đổi chéo KT

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

* Dự kiến đáp án:

39178 86271 +25706 - 43954

64884 42317 (…) - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài nhóm 2

- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

* Dự kiến đáp án:

Tóm tắt:

(32)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập làm văn

KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật … dựa theo gợi ý

- Viết lại được một tin thể thao.

*Kĩ năng sống: Thảo luận cặp, trình bày ý kiến, giao tiếp và phản hồi tích cực 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(33)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Lớp hát “...”

-YC 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng Kể lại trận thi đấu thể thao.

- Lớp hát tập thể

- 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét

- Lắng nghe.

- HS mở SGK và vở 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)

*Mục tiêu

- Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật … dựa theo gợi ý

*Cách tiến hành

Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1.

- Cho HS quan sát tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao.

+Có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem , qua tin tức mình biết được.

+Kể dựa theo gợi nhưng không nhất thiết phải sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.

- Yêu cầu một HS M4 kể mẫu. Gv nhận xét - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi .

- YC HS thực hiện theo 4 việc

- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài

- Gọi một số HS kể trước lớp.

- GV theo dõi, cùng lớp chọn Hs kể khá đầy đủ, giúp người nghe hình dung được trận đấu

- GV nhận xét cách kể.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo .

- Quan sát tranh ảnh.

- Nghe.

- 1 HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi.

-Từng Hs kể cho bạn trong nhóm nghe về trận đấu thể thao mà mình biết .

- HS làm việc cá nhân-> chia sẻ cặp đôi -> chia sẻ trước lớp

- 1 số Hs thi đua kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn . 2. HĐ thực hành: (18 phút)

*Mục tiêu:

- Viết lại được một tin thể thao.

*Cách tiến hành

* Làm vở: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Nêu yêu cầu ( bảng phụ )

- GV nhắc HS: tin cần thông báo phải là 1 tin

- HS nêu yêu cầu bài : Viết lại một tin về một trận đấu mà em

(34)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Hoạt động ngoài giờ ĐỌC THƯ VIỆN Buổi chiều

Thủ công

LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối.

- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.

- HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối.

2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán giấy.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu).

Đồng hồ để bàn.

Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.

Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước.

- Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(35)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động( 3 phút)

- Hát bài: Năm ngón tay ngoan

- HS lên nêu quy trình làm lọ hoa gắn tường?

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GVnhận xét - Kết nối nội dung bài học Làm đồng hồ để bàn (T1)

- Hát tập thể - HS nêu:

Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.

Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.

Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.

-HS nhận xét -> Kiểm tra ĐDHT - Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)

* Mục tiêu:

- HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối.

- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.

- HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp

*Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy.

- GV giao nhiệm vụ cho HS:

+ YC học sinh quan sát và TLCH:

+TBHT điều hành + Dự kiến KQ học tập:

- H: Đồng hồ có những bộ phận nào ?

- H: Hãy nêu tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.

- Giáo viên nhận xét, cho học sinh liên hệ và so sánh các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế.

- Học sinh quan sát.

- HS tương tác, chia sẻ->

dưới sự điều hành của TBHT-> HS NX bổ sung.

- Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ.

- Tác dụng của : Kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ…

- Học sinh liên hệ và so sánh các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế.

(36)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

SINH HOẠT TUẦN 26 1, Đánh giá tình hình lớp trong tuần

- Lớp trưởng lên đánh giá tình hình lớp trong tuần - Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

- ý kiến góp ý của các cá nhân.

- GV nhận xét: Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, gv bổ sung ý kiến + Ưu điểm:

Hầu hết các em đều ngoan ngoãn, có nề nếp.

Tham gia lớp học đầy dủ, không có hiện tượng vào học muộn.

Việc học và chuẩn bị bài cũ ở nha trước khi đến lớp có nhiều tiến bộ.

1 số bạn trong lớp hay phát biểu.

+ Nhược điểm:

Nề nếp học tập còn chưa nghiêm túc, các em chưa xác định đúng đắn động cơ học tập, trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số bạn còn chưa làm bài tập về nhà

a. Về học tập

- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập

- Nhắc hs đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày sạch đẹp đúng quy định.

b. Về phẩm chất

(37)

- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện lời nói hay, làm việc tốt.

c. Công tác khác

- Tham gia đầy đủ các phong trào do trường và Đội phát động 2, Phương hướng tuần 27

- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.

- Khắc phục ngay những tồn tại trong tuần.

- Tiếp tục thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid - 19 - Thực hiện tốt an toàn GT, an toàn trong trường học.

- Lao động theo sự phân công.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...