• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Thời gian xây dựng kế hoạch: Ngày 29 tháng 10 năm 2021 Thời gian thực hiện : Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 54: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân 8, tính chất giao hoán của phép nhân trong tính giá trị biểu thức và giải toán.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 , 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Trưởng ban học tập tổ chức chơi trò chơi “Bỏ bom” với nội dung về bảng nhân 8.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ thực hành (25 phút):

* Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:

(2)

nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về kết quả của từng cột tính trong ý b.

*Giáo viên kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.

Bài 2 (cột a): (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài 3 : (Cá nhân - Cặp - Lớp)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4: (Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những cặp còn lúng túng.

- Giáo viên cùng học sinh nhận

a) 8x1=8 8x2=16 8x3=24 b) 8x2=16 2x8=16

8x5=40 8x4=32 8x7=56 8x4=32 4x8=32

8x0=0 8x6=48 8x10=80

8x6=48 6x8=48

8x8=64 8x9=72 0x8=0 8x7=56 7x8=56 - Học sinh nêu.

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 - Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số mét dây điện cắt đi là:

8 x 4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại là

50 - 32 = 18 (m) Đáp số: 18m

- Học sinh trao đổi cặp đôi để tìm ra kết quả.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) ... 8 x 3 = 24 (ô vuông) b) ... 3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8

(3)

xét, chốt kết quả..

Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:

8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 3. HĐ ứng dụng (4 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi khối xếp thành 8 hàng. Hỏi ba khối xếp thành bao nhiêu hàng?

- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Khối lớp Ba có 8 học sinh tham gia thi viết chữ đẹp. Tổng số học sinh tham gia thi viết chữ đẹp của các khối Một, Hai, Bốn và Năm gấp 6 lần khối Ba. Hỏi toàn trường có bao nhiêu học sinh tham gia thi viết chữ đẹp?

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2) - Đặt đúng câu theo mẫu Ai làm gì? ( BT 3 ).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc nâng cao cho HS; Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ và đặt câu.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

(4)

- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL).

- HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo mẫu Ai là gì)

- Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. Hoạt động luyện đọc (15 phút)

* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

* Cách tiến hành: (Cả lớp)

Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm

Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc

- GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp

- GV nhận xét, đánh giá

- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .

- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS.

=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4.

- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )

- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.

+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc

+ Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...) - HS trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm

- Lắng nghe

(5)

2. HĐ thực hành (15 phút):

*Mục tiêu : Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật. Đặt đúng câu theo mẫu Ai làm gì?.

*Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.

Bài 2: (Cá nhân - Lớp)

- GV chú ý sửa lỗi diễn đạt cho HS - Gọi HS nêu là các từ đã từ được.

- HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.

- HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.

- Nêu kết quả trước lớp (Mỗi em nêu 1 từ):

=> Đáp án lần lượt là: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.

- Tự làm bài cá nhân: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- Chia sẻ trước lớp (nhiều em) 3. HĐ ứng dụng (1 phút):

4. HĐ sáng tạo (1 phút):

- Về xem lại bài đã học. Luyện đọc cho hay hơn.

- Tìm các câu theo mẫu: Ai làm gì để nói về công việc của những người trong gia đình mình.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

TẬP VIẾT:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Học sinh HTL các bài thơ, văn có YC HTL (từ tuần 1 – tuần 8)

- Luyện tập củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật

- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 ).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kỹ năng sử dụng từ ngữ và kỹ năng đặt câu.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

(6)

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ ghi nội dung BT 2 (đã điền hoàn chỉnh)

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo mẫu Ai làm gì để giới thiệu về những người trong gia đình mình)

- Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2.Hoạt động luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc

(số HS lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần HTL của một số HS).

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm

Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp)

- GV nhận xét, đánh giá; GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện

- HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )

- HS đọc bài hoặc học thuộc lòng bài theo YC trong phiếu.

- HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm

(7)

đọc lại thật nhiều.

- Gv nhắc nhở Hs có tạo thói quen đọc sách.

3. HĐ thực hành (15phút)

*Mục tiêu: Củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

*Cách tiến hành:

Bài tập 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)

- Quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1

- Đưa đáp án cho HS đối chiếu

Bài tập 3

- Giúp đỡ đối tượng M1

- Học sinh tự đọc yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân (bằng chì ra SGK).

- Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp:

=> Lời giải đúng điền lần lượt:

... màu xanh, chị hoa huệ, chị hoa cúc, chị hoa hồng, vườn xuân...

- 1 số Hs đọc lại đoạn văn trước lớp.

- HS làm bài cá nhân (làm bằng chì ra SGK)

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) Hàng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.

a) Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.

c) ...

4. HĐ ứng dụng: (1 phút)

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà xem lại bài đã học. Luyện đọc lại các bài thơ cho diễn cảm.

- Tìm đọc các đoạn văn miêu tả về 4 mùa, đọc và ghi nhớ cách diễn tả của các tác giả về cảnh vật ở mùa đó.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Buổi chiều

(8)

Lơp 1C

Tiết 17

CHỦ ĐÊ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN Bài 17: TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CỦA ĐẦU VÀ CỔ.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực:

1.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện tư thế vận động của đầu và cổ trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

1.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh, cách thực hiện tư thế vận động của đầu và cổ và tích cực tham gia tập luyện.

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được tư thế vận động của đầu và cổ.

2. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, rèn luyện tư thế, tác phong và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, còi.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hđ mở đầu(5-7’)

Nhận lớp: Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Gv HD học sinh khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

- Trò chơi “đứng ngồi theo lệnh” GV hướng dẫn chơi

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

Đội hình chơi trò chơi

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

(9)

2. Hđ hình thành kiến thức mới(8- 10’)

- Tư thế cúi đầu, ngửa đầu

- Tư thế nghiêng đầu sang trái, nghiêng đầu sang phải

Cho HS quan sát tranh

Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu

GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.

3. Hđ luyện tập(10-13’) Tập đồng loạt

- GV hô - HS tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.

Tập theo tổ nhóm

- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

Tập theo cặp đôi

Thi đua giữa các tổ

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

* Trò chơi “mèo đuổi chuột”. GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.

- Đội hình HS quan sát tranh

€€€€€€€€

€€€€€€€

€ HS quan sát GV làm mẫu

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

ĐH tập luyện theo tổ

€ €

€ € € € €

€ GV € - ĐH tập luyện theo cặp đôi €€€€€€€

€€€€€€€

- Từng tổ lên thi đua - trình diễn

Chơi theo đội hình vòn tròn

(10)

- Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật

4. Hđ vận dụng(3-5)

- GV hướng dẫn thả lỏng cơ toàn thân.

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- VN ôn các động tác đã học và chuẩn bị bài sau.

* Xuống lớp

HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)

………..

………

ĐẠO ĐỨC

CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.

2. Kĩ năng: Biết chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

*GDKNS:

- Kĩ năng lắng nghe.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (3 phút)

- Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài

- Cả lớp hát bài: Tình bạn - Lắng nghe

(11)

- Ghi đầu bài lên bảng.

2.Hoạt động khám phá kiến thức: (30 phút)

* Mục tiêu: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.

* Cách tiến hành :

Việc 1:Thảo luận phân tích tình huống - Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh.

- Giới thiệu các tình huống:

+ Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ?

+ Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.

- GV trợ giúp cho nhóm HS còn lúng túng chưa có cách xử lí tình huống hợp lý.

- GV kết luận chung Việc 2: Đóng vai

- Các nhóm lựa chọn tình huống, xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT).

- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận.

- GV quan sát, có thể hỗ trợ, điều chỉnh những hành vi chưa hợp lý cho HS.

- Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp.

*GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn.

Việc 3: Bày tỏ thái độ

- Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT).

- Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của

- Học sinh quan sát tranh minh họa theo sự gợi ý của GV.

- Nhóm trưởng điêuì hành các nhóm thảo luận, đư ra các xử lý tình huống phù hợp.

- Đại diện các nhóm nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các nhóm, bổ sung.

- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm được yêu cầu .

- Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm một kịch bản, các thành viên phân công đóng vai tình huống.

- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.

- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.

- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc

(12)

mình đối với từng ý kiến .

=>GV kết luận chung.

3. Hoạt động ứng dụng: (1 phút) 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm thẻ xanh, hoặc đỏ hoặc vàng).

- Chốt: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.

- Giải thích về ý kiến của mình.

- Học sinh về nhà xem lại bài học.

Thực hiện theo nội dung bài học.

- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

- Kỹ năng tự bảo vệ: ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy);

tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

*GDKNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

- Kĩ năng tự bảo vệ.

(13)

*GDTKNL&HQ

- Giáo dục học sinh biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

VD: tắt bếp khi sử dụng xong…

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hình vẽ trang 44, 45 sách giáo khoa, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe – Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*Mục tiêu:

- Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa. Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra.

- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra

*Mục tiêu: Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau:

+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?

+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1?

- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của giáo viên.

(14)

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa?

+ Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao?

- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét.

*GVKL: Bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp.

- Giáo viên và học sinh cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính Giáo viên hay các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng.

Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai

*Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.

GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân. Liên hệ Giáo dục học sinh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn?

- Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà

+ Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình ?

+ Nhóm 2: theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa… nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.

- Học sinh tham gia kể chuyện.

- Học sinh trình bày trước lớp nêu một vật dễ gây cháy hiện đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng, theo các em là chưa an toàn.

- Học sinh hoạt động nhóm theo phân công của giáo viên.

(15)

nấu của gia đình.

+ Nhóm 3: Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp?

+ Nhóm 4: trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?

- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận.

- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét.

*GVKL: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp.

Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong vừa an tồn vừa tiết kiệm gas, chất đốt là góp phần tiết kiệm năng lượng giúp chúng ta sử dụng bền lâu nguồn năng lượng.

Hoạt động 3: Thực hành

*Mục tiêu: Học sinh biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy. GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp.

- Cho học sinh thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của học sinh.

- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, …, cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thực hành.

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ ứng dụng (3 phút) 4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Tự liên hệ bản thân, nêu các cách phòng cháy khi ở nhà của gia đình mình.

- Nhắc nhở các thành viên trong gia đình mình và mọi người cách

(16)

phòng cháy và chữa cháy.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

THỂ DỤC

CHỦ ĐỀ : BÀI THỂ DỤC

BÀI 17: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG-TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”

Tiết 17.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Về phẩm chất:

- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung, trò chơi chim về tổ trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung, trò chơi chim về tổ .

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung, trò chơi chim về tổ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

(17)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Nội dung LTV Phương pháp tổ chức và yêu cầu

T. G SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HĐ mở đầu

1. Nhận lớp

- Hoạt động của cán sự lớp.

- Hoạt động của giáo viên.

2. Khởi động

a, Khởi động chung.

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

b, Khởi động chuyên môn.

c, Trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh”.

5 1 3’

2’

1l

1l

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.

-Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.

- Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện.

* Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn tích cực hơn cho HS trong giờ học.

- GV hướng dẫn chơi

- ĐH lớp tập trung

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV.

-SĐ ĐH khởi động

€ € € €

€ € €

€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€ II. HĐ hình thành kiến

thức.

-Kiến thức.

- Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung

- Luyện tập.

-Tập đồng loạt.

25’

18’

2-3l

- GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát.

- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.

- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác.

- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt.

- GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức:

- Luyện tập đồng loạt.

-Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

(18)

-Tập theo tổ .

-Tập theo cặp đôi.

-Thi đua giữa các tổ.

c. Trò chơi vận động:

- Trò chơi “ Chim về tổ”.

- Mục đích:Nhằm rèn luyện sức nhanh,khéo léo linh hoạt đôi chân,sự phối hợp đồng đội.

7’

2l

2l

1l

3l

1l

- GV HD QS chung.

- GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua.

- GV nêu câu hỏi…

- Hướng dẫn HS trả lời.

- GV hướng dẫn HS tập.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

-ĐH tập luyện theo tổ.

€ € € €

€ € €

€ €

€

€ €

€ € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi

€€€€€€€

€

€€€€€€€

+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập..

Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau.

-Thực hiện thi đua giữa các tổ.

+ HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân..

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS Chơi trò chơi.

- HS tích cực tham gia trò chơi .

€

(19)

*Vận dụng.

- Bài tập phát triển thể lực

- Chạy tại chỗ.

-HS quan sát trả lời.

- Cả lớp tập luyện.

III. HĐ kết thúc:

a. Hồi tĩnh

- Thả lỏng cơ toàn thân.

-Trò chơi: Chim bay cò bay.

b. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

c. Vận dụng:

- Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn .trong giờ ra chơi.

2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà:

- Ưu điểm: Hạn chế cần khắc phục.

- Hướng dẫn tập luyện ở nhà,

3. Xuống lớp.

5 2 2’

1’

2-3

1l

- Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân.

- GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS

-Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà.

-Đội hình hồi tĩnh

€€€€€€€

€ €€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

-HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý.

- Đội hình nhận xét kết thúc giờ học.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

Thời gian xây dựng kế hoạch: Ngày 30 tháng 10 năm 2021 Thời gian thực hiện : Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021

TOÁN

TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

(20)

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột a), 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả:

34 x 5 15 x 6

22 x 4 17 x 5

30 x 3 41 x 2 - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):

* Mục tiêu: Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

* Cách tiến hành:

- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .

- Ghi bảng: 123 x 2 =?

- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên.

* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ?

- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính.

- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.

- Gọi học sinh nhắc lại.

- Học sinh đặt tính và tính.

- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả.

- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Vận dụng nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số trong giải bài toán có

(21)

phép nhân.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)

- Gọi một số em chia sẻ cách làm bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2a: (Cá nhân - Lớp)

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)

- Gọi học sinh nêu cách làm.

Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

341 x 2 682

213 x 3 639

212 x 4 848

110 x 5 550

209 x 3 627 - Học sinh nêu.

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

437 x 2 874

205 x 4 820

- Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số người trên 3 chuyến bay là:

116 x 3 = 348 (người) Đáp số : 348 người

- Học sinh làm cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp kết quả:

x : 3 = 212 x = 212 x 3 x = 636

x : 5 = 141 x = 141 x 5 x = 705

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn

(22)

đối tượng hoàn thành sớm)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

thành:

319 x 3 957

171 x 5 855 4. HĐ ứng dụng (3 phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi rổ có 150 quả trứng. Hỏi 3 rổ như thế có bao nhiêu quả trứng?

- Thử suy nghĩ, tìm cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Ôn tập và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng đọc hiểu văn bản.

- Giải ô chữ và tìm ra được từ khóa của ô chữ ( TRUNG THU).

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và kỹ năng sử dụng từ ngữ. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ trình bày các ô chữ như BT2

- HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

(23)

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

+ Bài hát nói về hoạt động gì?

- Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Chiếc đèn ông sao”

- Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe

- Mở SGK 2.Hoạt động luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc

(số HS lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần HTL của một số HS).

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm

Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp)

- GV nhận xét, đánh giá; GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều.

- Gv nhắc nhở Hs có tạo thói quen đọc sách.

- HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )

- HS đọc bài hoặc học thuộc lòng bài theo YC trong phiếu.

- HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm

3.Hoạt động thực hành (15 phút)

*Mục tiêu: Giải được ô chữ và tìm ra từ khóa của ô chữ (TRUNG THU)

*Cách tiến hành: (Cá nhân – Cả lớp) - Gv treo bảng phụ và giới thiệu về ô chữ, hướng dẫn cách tìm.

- GV cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV chốt và ghi kết quả lên bảng phụ.

- HS tìm hiểu nội dung, suy nghĩ và làm nháp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

+ Dòng 1: TRẺ EM

(24)

- Yêu cầu HS nhìn vào cột màu để tìm ra từ khóa

+ Em có biết Trung thu là gì không?

+ Rằm tháng tám thiếu nhi thường có các hoạt động gì?

=> GVKL, nói thêm về ý nghĩa ngày Tết trung thu: Tết Trung Thu là ngày Rằm tháng 8 hằng năm, là ngày tết của trẻ em (Tết Thiếu nhi), còn được gọi là Tết trông Trăng hay Tết hoa đăng. Trẻ em rất mong đợi được đón tết này vì thường được người lớn tặng đồ chơi, thường là đèn ông sao, mặt nạ, đèn kéo quân, tò he,... và được ăn bánh nướng, bánh dẻo. Vào ngày tết này, người ta tổ chức bày cỗ, trông trăng.

Thời điểm trăng lên cao, trẻ em sẽ vừa múa hát vừa ngắm trăng phá cỗ. Ở một số nơi người ta còn tổ chức múa lân, múa sư tử, múa rồng để các em vui chơi thoả thích.

+ Dòng 2: TRẢ LỜI + Dòng 3: THỦY THỦ + Dòng 4: TRƯNG NHỊ + Dòng 5: TƯƠNG LAI + Dòng 6: TƯƠI TỐT + Dòng7: TẬP THỂ + Dòng 8: TÔ MÀU

=> TRUNG THU - Rằm tháng tám

- Rước đèn, phá cỗ trông trăng,…

6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài đã học. Tự rèn cho mình thói quen đọc sách.

7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các hoạt động văn hóa diễn ra ở quê hương em vào ngày tết Trung thu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(25)

...

...

...

...

...

TẬP LÀM VĂN:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 8 + 9) (dự kiến)

Lưu ý với các thày cô: Vì khối 1, 2, 3 không quy định kiểm tra GHK, nên đây chỉ là tiết ôn tập tự do, nên các thầy cô có thể cho HS ôn tập hoặc kiểm tra khảo sát chất lượng. Bên dưới mình có đưa ra 1 đề dự kiến, có cả phần đọc hiểu, phần chính tả, phần Tập làm văn, tùy theo tình hình cụ thể lớp mình phụ trách mà các bạn đưa ra nội dung khảo sát phù hợp. Để cho việc kiểm tra được gọn nhẹ, theo mình, bạn có thể chọn 1 phần nào đó để khảo sát thôi. Bản thân mình cũng đang phụ trách lớp 3 và mình cũng sẽ chỉ chọn kiểm tra phần Tập làm văn thôi, còn các bạn thì tùy ý.

Cũng vì tùy ý nên phần mục tiêu, và thang điểm các bạn tự điều chỉnh, mà ai sợ phạm vào chữ “ĐIỂM” thì thay đánh giá bằng chữ M1, 2, 3, 4 nhé!...

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và kỹ năng tạo lập văn bản.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và kỹ năng trình bày văn bản.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Đề kiểm tra phần đọc hiểu, chính tả và tập làm văn - HS: Giấy kiểm tra

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS

(26)

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Giới thiệu bài kiểm tra

- Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ

2. HĐ thực hành (kiểm tra):

*Mục tiêu: HS làm được bài. Trình bày bài rõ ràng, cẩn thận.

*Cách tiến hành:

ĐỀ KIỂM TRA DỰ KIẾN (Thời gian dự kiến: 70 phút) PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:

Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút.

Đọc thầm bài: Người mẹ (TV3 -Tập 1/ Tr.29)

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Thần Chết đã bắt mất con của bà mẹ lúc nào?

a. Lúc bà mẹ chạy ra ngoài b. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc.

c. Lúc bà đang thức trông con.

2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

a. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó.

b. Giũ sạch băng tuyết bám đầy bụi gai.

c. Chăm sóc bụi gai hằng ngày.

3. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”

a. Người mẹ không sợ Thần Chết.

b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.

c. Người mẹ là người rất dũng cảm

5. Viết lại hình ảnh so sánh và từ so sánh trong các câu thơ sau:

“Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời

Trăng tròn như cái đĩa Lơ lững mà không rơi”

- Hình ảnh so sánh:

- Từ so sánh: ………..

PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT:

1. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút

Bài "Nhớ lại buổi đầu đi học" (TV3 - Tập 1 / Tr.51) (Từ Buổi mai hôm ấy…đến hôm nay tôi đi học)

2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV

(27)

Viết một đoạn văn (từ 5 - 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.

*THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN:

PHẦN I: (5đ)

Đáp án đúng: 1b, 2a, 3c,

Câu 4 - Hình ảnh so sánh: Trăng tròn như cái đĩa - Từ so sánh: như

Phần II:

1. Chính tả: (5đ)

* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm.

( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.

Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài).

2. Tập làm văn: (5đ)

*GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS để chấm các mức điểm từ 0,5 🡪1🡪1,5

... 5 điểm. Cụ thể:

🡪 🡪- Viết được một đoạn văn (từ 5-7 câu) kể thuần tuý về người hàng xóm mà em quý mến : 2,5 điểm.

- Sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ (có thể quên hoặc sử dụng chưa hợp lí ở 1 chỗ : 1 điểm.

- Bước đầu biết viết các câu văn sinh động, giàu hình ảnh : 0,5 điểm

- Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức

thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm 3. HĐ ứng dụng (1 phút) :

4. HĐ sáng tạo (1 phút) :

- Về nhà xem và luyện đọc trước các bài đọc của tuần 10.

- Tập kể về một người đã để lại ấn tượng sâu sắc với em.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(28)

...

...

...

...

Thời gian xây dựng kế hoạch: Ngày 01 tháng 11 năm 2021 Thời gian thực hiện : Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 56: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Học sinh biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số; nhẩm tính “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,3,4), 2, 3, 4, 5.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1 (phiếu học tập).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Thi nối nhanh: Nối phép tính ở cột A với đáp số ở cột B:

A B

427 x 2 933

189 x 4 705

- Học sinh tham gia chơi.

(29)

235 x 3

944

106 x 5 756

31 x 3

530 - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ thực hành (25 phút):

* Mục tiêu:

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Học sinh biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.

* Cách tiến hành:

Bài 1 (cột 1,3,4):

Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm bài tập.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá.

*Giáo viên củng cố về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

*Giáo viên củng cố về tìm số bị chia.

Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh.

- Học sinh tham gia chơi.

Đáp án:

Thừa số 423 105 241

Thừa số 2 8 4

Tích 846 840

64 - Học sinh nghe.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705

- Học sinh làm bài cá nhân.

(30)

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

*Giáo viên nhận xét chung, củng cố về giải toán đơn.

Bài 4: (Cá nhân - Lớp)

- Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, chữa bài.

- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.

Bài 5: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi tổ chức cho học sinh làm bài.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

Bài 1 (cột 2, 5): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

4 hộp như thế có số kẹo là : 120 x 4 = 480 (cái)

Đáp số : 480 cái kẹo - Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc và vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số lít dầu trong 3 thùng là:

125 x 3 = 375 (lít)

Đáp số: 375 lít dầu - Học sinh quan sát mẫu.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

Số đã cho 6 12 24

Gấp 3 lần 6 x 3 = 18 12 x 3 = 36 24 x 3 = 7

Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 1

: 3 = 4 24 : 3 = 8

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

Thừa số 210 170

Thừa số 3 5

Tích 630 850

3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Mỗi ngày kho xuất được 250 bộ quần áo. Hỏi 3 ngày kho xuất được bao nhiêu bộ quần áo?

(31)

4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tổ thứ nhất sản xuất được 235 chiếc cặp. Tính số chiếc cặp cả bốn tổ sản xuất được, biết năng suất mỗi tổ là như nhau.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TẬP ĐỌC

GIỌNG QUÊ HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(32)

1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- HS hát bài: Quê hương tươi đẹp.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là...// (hơi kéo dài từ là) - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đôn hậu, đặt câu với từ thành thực.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt…)

- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

(33)

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi

cuối bài

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp

+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?

+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?

+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và Đồng?

+ Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?

+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?

*GV chốt ND: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

- Cùng ăn với ba người thanh niên.

- Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người thanh niên xin trả giúp tiền ăn.

+ Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ

- Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng:

yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.

- Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết.

Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của

các nhân vật.

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

(34)

- GV nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

5. HĐ ứng dụng (1phút):

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

……….

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập,vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.

- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.

2. Kĩ năng: Học sinh biết hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Rèn kĩ năng bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

*GDKNS:

- Kĩ năng hợp tác.

- Kĩ năng giao tiếp.

*GDBVMT:

- Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây…

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY