• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

NS: 04/1/ 2021

NG: 11/1/2021 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021

TOÁN

TIẾT 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số - Chuẩn bị học phép nhân

2. Kĩ năng: Hs biết tính tổng của nhiều số.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- KT đồ dùng sách vở của HS.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2. HD tìm hiểu bài

2.1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính (15’)

- Gv viết bảng 2 + 3 + 4 =

H: Tổng trên gồm mấy số hạng?

H: Đọc tổng trên như thế nào?

- HS tính kết quả rồi đọc

- Gv giới thiệu cách tính viết theo cột dọc

- Gv nêu phép tính 12 + 34 + 40 - HS nêu cách đặt tính và tính

- Hs để sách vở kì hai cho gv kiểm tra

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Tổng trên gồm 3 số hạng

- Hai cộng ba cộng bốn hay tổng của hai ba và bốn

2 + 3 + 4 = 9

- Hai cộng ba cộng bốn bằng chín hay tổng cua hai ba bốn là chín 2 . 2 cộng 3 bằng 5 + 3 . 5 cộng 4 bằng 9 viết 9

4

9

12

+ 34

40

86

. 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 viết 6

. 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8 viết 8

(2)

- Gv nêu phép tính 15 + 46 + 29 + 8

2.2. Thực hành: 15’

Bài 1. Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 2 HS làm bài trên bảng - Chữa bài:

+Nhận xét bài trên bảng + Giải thích cách làm bài

+ Dưới lớp đổi chéo vở - So sánh + Gv kiểm tra .

H: Trong bài này 18 là tổng của những số nào?

H: Phép tính cuối có gì đặc biệt?( các số hạng đều là 6 và có 4 số hạng)

Bài 2. Tính

- Bài tập yêu cầu gì?

H: Bài 2 có gì khác so với bài 1?

- Nhận xét chung

H: Nêu nhận xét về các số hạng trong phép tính cuối?

Bài 3. Số ?

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài nhóm đôi - Chữa bài:

+ Gv nhận xét

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

12

+ 46

29

8

98

. 2 cộng 6 bằng 8, 8 cộng 9 bằng 17 , 17 cộng 8 bằng 25 viết 5 nhớ 2 . 1 cộng 4 bằng 5 , 5 cộng 2 bằng 7, 7 nhớ thêm 2 là 9 viết 9

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài và chữa bài.

- Lớp nhận xét bài của bạn

- Hs vừa làm giải thích lại cách làm của mình

- Hs trả lời

- HS nêu yêu cầu

- Đặt tính và tính theo cột dọc

- HS làm bài vào vở - 3 HS làm trên bảng

- Chữa bài:

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đọc bài làm của mình + Nêu cách tính ở phép tính cụ thể

- Số ?

12 kg + . . . kg + . . . kg = . . . kg 5 l + . . . l + . . . l + . . . l = . . . l

+ Các nhóm báo cáo + Dưới lớp nhận xét

(3)

H: Nêu nhận xét về các số hạng trong mỗi tổng?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS cho ví dụ về tổng của nhiều số và cách tính.

- Dặn về nhà hoàn thành lại bài và chuẩn bị bài: Phép nhân.

- Hs nêu

TẬP ĐỌC

TIẾT 56 + 57: CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng

- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người, có ích cho cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

* GDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều cố những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thõn.

- Lắng nghe tớch cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 2 – Tập 1

B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD Luyện đọc

2.1. Luyện đọc: (33’) - Đọc mẫu toàn bài.

* Đọc từng câu:2 lần - Theo dõi uốn nắn HS đọc.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

(4)

- Hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.

+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//

+ Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//

- Giải nghĩa từ: Đâm chồi, nảy lộc, đơm Đơm: Nảy ra

Bập bùng: - Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm.

* Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.

- Nhận xét.

Tiết 2:

2.2. Tìm hiểu bài.(20’) - YC HS đọc thầm đoạn 1.

Câu 1:

- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?

Câu 2:

- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông.

- Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc?

- Mùa xuân có gì hay theo lời nói của bà đất?

- Theo em lời bà đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?

Câu 3:

- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?

Câu 4:

- Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? - Qua bài muốn nói lên điều gì ?

- 1 HS đọc trên bảng phụ.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- 1 HS đọc phần chú giảI SGK

- HS đọc theo nhóm

- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.

- Hs đọc đồng thanh

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.

- … Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc.

- Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển.

- Xuân làm cho cây trái tươi tốt.

- Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân.

- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè…

- Mùa thu có vườn bởi chín vàng….

- Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống.

- Nhiều HS trả lời theo sở thích.

- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông

(5)

- GDMT: Chúng ta cần phải làm gì để gìn giữ và bảo vệ môi trường thiên nhiên, để làm cho cuộc sống của con người ngày càng đẹp đẽ?

2.3. Luyện đọc lại: (15’)

- Trong bài có những nhân vật nào ? - Thi đọc truyện theo vai

- Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên:

Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.

- 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em).

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

NS: 05/1/ 2021

NG: 12/1/2021 Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021

TOÁN

TIẾT 92 : PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết kí hiệu và tính kết quả của phép nhân.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh, mô hình các nhóm đồ vật có cùng số lượng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Làm các bài tập sau a. tính:12 +12+12=?

14 +22+8=?

b. Đặt tính và tính :16+10+8=

13+25+21=

- Nhận xét B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

a. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.(15’)

a. Gv cho HS lấy 1 tấm bìa có 2 chấm tròn,

- Tấm bìa mấy chấm tròn?

- Cho HS lấy 3 tấm bìa có 2 chấm tròn.

- Lấy 5 tấm bìa … có bao nhiêu chấm

- Gọi 2 Hs lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Tấm bìa có 2 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có 6 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có tất cả 10

(6)

tròn?

+) gợi ý HS:

- Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta phải làm thế nào?

- Các số hạng của tổng có gì đặc biệt ? b. Giáo viên giới thiệu:2 + 2 + 2 + 2 +2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân được viết : 2 x 5 = 10.

- Gv nêu cách đọc phép nhân 2x5 = 10.

+ Giới thiệu: Dấu x gọi là dấu nhân.

- Cho HS thực hành đọc, viết.

- Cho HS hiểu: 2 là 1 số hạng của tổng, 5 là số các số hạng, viết 2 x 5 là để chỉ 2 được lấy 5 lần, tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển + thành x.

b. Thực hành(15’)

Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.

- Gọi hs đọc đề

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hướng dẫn HS xem tranh vẽ để HS nhận ra:

- Cho HS đọc phép nhân : 3 x 2 = 6.

Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu) - Gv giúp HS tự viết phép nhân.

- Cho HS làm bài, nhận xét.

Bài 3: Viết phép nhân - Bài tập yêu cầu gì?

- Hướng dẫn - Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS hoàn thành bài học.

chấm tròn.

+ Phải tính tổng.

2+ 2+ 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).

- Mỗi số hạng đều bằng 2.

- Viết như sau:

2 x 5 = 10

Hay 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.

2 x 5 = 10 - Hs đọc lại: 2 nhân 5 bằng 10.

- HS đọc , viết phép nhân : 2x 5 = 10.

- HS tự nhận ra : từ phép cộng chuyển thành phép nhân

2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Thành 2 x 5 = 10.

- 1 học sinh đọc đề - Hs nêu yêu cầu của bài - Hs quan sát mẫu – Nêu mẫu - Hs nối tiếp nhau đọc kết quả - Nhận xét.

- Hs nêu yêu cầu

- HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài -.Nhận xét, chữa bài.

4 x 3 = 12 3 x 4 = 12 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài

- Hs nêu lại cách làm của mình - HS nghe dặn dò.

(7)

CHÍNH TẢ

TIẾT 37 : CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(8)

- HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa.

- Biết viết hoa đúng các tên riêng.

2. Kĩ năng:

- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/

n,

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng lớp viết đoạn văn cần chép.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv đọc. ngọn núi, núi lửa, líu lo.

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài:

2.1. Hướng dẫn tập chép( 25’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.

- Đoạn chép ghi lại lời của ai trong bài Chuyện bốn mùa.?

- Bà Đất nói gì?

b. Hướng dẫn HS nhận xét.

- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào?

c. Chép bài:

Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.

- Giáo viên đọc lại bài cho Hs soát lại.

d. Chấm, chữa bài.

- Gv thu 5- 7 bài, nhận xét chính tả: Chữ viết, trình bày.

2.2. Hướng dẫn HS làm BT chính tả(5’)

Bài 1: a) Điền l / n

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu cả lớp làm vở BT, 2 HS làm bảng phụ.

- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

-Lắng nghe.

- 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại.

- … lời bà Đất.

- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi ng- ười một vẻ đều đẹp, có ích.

- Xuân , Hạ ,Thu , Đông.

- Viết hoa chữ cái đầu câu.

- HS nhìn bảng chép bài.

- Hs soát lại bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

(9)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 2: Tìm trong chuyện bốn mùa 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n.

- Yêu cầu HS tự chọn, làm BT.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về viết lại lỗi sai trong bài.

- HS làm BT.

- Đọc chữa bài, nhận xét.

- HS nghe dặn dò.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 19 : CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS kể lại được câu chuyện đã học, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt phù hợp với ND câu chuyện , dựng lại được câu chuyện theo các vai.

2. Kĩ năng:

- Biết theo dõi bạn kể , biết nhận xét bạn kể đúng , sai, thiếu.

- Kể tiếp được lời kể của bạn.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

* GDMT: Mỗi mùa đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- Một số đồ dùng đơn giản

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS nêu tên các truyện đã học trong học kỳ 1 bằng cách đối đáp.

- Nhận xét B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài (30’ )

a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Giáo viên hướng dẫn HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.

- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời bắt đầu đoạn dưới tranh, nhận ra từng nàng:

Xuân, Hạ Thu , Đông.

- Khuyến khích HS kể tự nhiên tránh học

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài - Lắng nghe

- 2- 3 HS kể trước lớp.

- Từng HS kể từng đoạn theo nhóm.

- HS kể theo ý hiểu của mình.

(10)

thuộc lòng.

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cho HS đại diện nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.

c. Dựng lại câu chuyện theo vai.

- Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là dựng lại câu chuyện theo các vai?

- Giáo viên cùng HS thực hành.

GDMT: Chúng ta cần phải làm gì để bầu không khí của chúng ta thêm trong lành?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương những HS kể tốt, nhắc nhở những HS còn lúng túng.

- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Từng HS kể đoạn 2 sau đó 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Đại diện nhóm lên thi kể.

- Kể lại bằng cách để nhân vật tự nói lời của mình.

- Từng nhóm HS phân vai, thi kể chuyện.

- HS nghe bạn kể , nhận xét bổ sung.

- HS nghe dặn dò.

(11)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.

2. Kĩ năng: Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dạy phòng học thông minh - Tranh ảnh trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Nhận xét đánh giá B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài (30’ ) a. Hoạt động 1:(ƯDCCNTT) - Thảo luận phân tích tình huống.

- Đưa tranh trên máy tính - YC quan sát và nêu nội dung.

- 2 HS

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh

-ND tranh: Cảnh 2 HS cùng đi với

(12)

- Theo các em 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết NTN với số tiền vừa nhặt được?

- Nếu em là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó con sẽ giải quyết NTN?

- GV nhận xét và đưa ra kết luận

* Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình.

b. Hoạt động 2:

Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2.

*KL:

- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- YC lớp hát bài: Bà còng.

nhau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đồng rơi ở dưới đất.

- HS nêu cách giải quyết và đưa ra câu trả lời

+ Tranh giành nhau.

+ Chia đôi số tiền.

+ Tìm cách trả lại cho người mất.

+ Dùng để tiêu chung.

-2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét.

- 2 HS đọc nội dung bài tập 2.

- 3 nhóm thảo luận rồi điền vào phiếu - Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng.

- Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó.

- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.

a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.

b.Trả lại của rơi là ngốc.

c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất.

d.Chỉ nên trả lại khi có người biết.

đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc vật đắt tiền.

- Hát bài : Bà còng đi chợ.

+ +

(13)

+ Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?

* KL: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý.

- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau tiết 2.

- 2 HS trả lời.

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI BLUETOOTH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về khối BLUETOOTH 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 1 loại khối BLUETOOTH 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình khối khối BLUETOOTH 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện: 30'

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến

- Giáo viên giới thiệu có 1 loại khối BLUETOOTH Giáo viên chia 2 nhóm - Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

- Có 1 loại khối BLUETOOTH đó là + Khối BLUETOOTH có màu xanh, các mặt đều là mặt liên kết.

+ Khối BLUETOOTH có màu đen, có1 mặt có núm xoay, còn mặt bên kia là mặt liên kết

- Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên?

=> GV chốt chức năng của 1 loại khối trên: Khối BLUETOOTH điều khiển Robot từ xa thông qua sóng Blutooth

*Chú ý: Tải app Cubelets OS trên CH Play và App Store.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát các khối BLUETOOTH

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối BLUETOOTH

- HS nêu

- Khối BLUETOOTH điều khiển Robot từ xa thông qua sóng Blutooth

(14)

3.Củng cố, dặn dò (5p)

- Em hãy nêu sự hoạt động của khối BLUETOOTH

- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới

- Học sinh nêu.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 19 : ĐƯỜNG GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng: Nhận biết được một số biển báo giao thông.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kỹ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.

- Kỹ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh trong sách trang 40, 41.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

+ Làm thế nào để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Nhận xét đánh giá.

B.Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài (30’ )

Hoạt động1: Nhận biết các loại đường giao thông

* Bước 1: Dán 5 bức tranh khổ giấy A3 lên bảng

- Yêu cầu quan sát 5 hình vẽ trên cho biết mỗi hình đó vẽ gì?

* Bước 2: Gọi 5 em lên bảng phát cho mỗi em một tấm bìa ghi sẵn tên các loại đường yêu cầu gắn đúng tên vào tranh vẽ các loại đường đó.

- Lớp theo dõi và nhắc lại tên bài

- Lớp quan sát các hình treo trên bảng và nêu

-Hình 1. Cảnh bầu trời trong xanh;

H2. Vẽ 1 con sông, H3. Vẽ biển, H4.

Vẽ đường ray, H5 Vẽ một ngac tư đường phố.

- 5 HS lên gắn 5 tấm bìa vào từng tranh cho phù hợp.

- Lớp quan sát nhận xét

(15)

* Bước 3: Kết luận đây là 4 loại đường giao thông.

Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông.

-Yêu cầu làm việc theo cặp.

- Treo ảnh trang 40 H1 và H2.

- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?

- Ô tô là phương tiện dùng cho loại đường nào?

- Bức 2: Vẽ gì? Phương tiện nào chạy trên đường sắt?

- Hãy kể tên những phương tiện hàng không?

- Kể tên một số loại tàu thuyền đi trên sông, trên biển mà em biết?

-Làm việc cả lớp: Ngoài các phương tiện nêu trên em còn biết những loại phương tiện nào khác? Nó dành cho những loại đường nào?

- Cho biết tên những loại đường giao thông có ở địa phương?

Hoạt động 3 : Nhận biết một số loại biển báo

- Treo 5 loại biển báo lên bảng.

- Yêu cầu chỉ và nêu tên từng loại nhóm biển báo theo cặp đôi.

- Biển báo này có hình gì? Màu gì?

- Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh

- Loại biển báo nào thường có màu đỏ?

- Bạn phải làm gì khi gặp loại biển báo này?

* Bước 2 : Liên hệ thực tế :

-Trên đường đi học về em có thấy các loại biển báo không?

- Hãy nói tên các loại biển báo này?

- Theo em tại sao chúng ta cần nhận biết các loại biển báo trên đường giao thông?

-Nhiều em nhắc lại: Đường sắt, đường bộ, đường thủy và đường hàng không.

- Các cặp quan sát hình trang 40.

- HS nêu ý kiến.

- Ô tô - Đường bộ.

- Tranh 2 vẽ đường sắt. Đường sắt dành cho tàu hỏa.

- Máy bay, tên lửa, vũ trụ.

- Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, ca nô, xà lan, ...

- Các đại diện lên thi với nhau trước lớp (tên các loại đường và tên các phương tiện ở địa phương hoặc em biết).

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn, biểu dương thi đua.

- Quan sát tranh.

- Lớp tiến hành trao đổi theo cặp.

- Cử đại diện trả lời.

- Học sinh nêu các loại biển báo trên đường mà em nhìn thấy.

- HS liên hệ thực tế trả lời, lớp nhận xét bổ sung.

-Nhằm bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông, chúng ta cần biết các loại biển báo để thực hiện tốt nhằm tránh tai nạn cho bản thân và cho mọi người.

(16)

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Gọi HS lên kể tên các loại đường giao thông em đã học.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.

- Hai HS lên kể. Lớp nhận xét. Khắc sâu kiến thức

- HS liên hệ thực tế thực hành hằng ngày.

THỦ CÔNG

TIẾT 19 : CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.

2. Kĩ năng:

- Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.

3. Thái độ: Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số mẫu thiếp chúc mừng.

- Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.

- Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra đồ dùng học tập. - Hs để đồ dùng lên bàn cho gv kiểm tra

B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài (30’ )

- HS nêu tên bài.

Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.

- Thiệp chúc mừng có hình gì ?

- Mặt thiếp được trang trí và ghi nội dung gì ?

- Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?

- Đưa mẫu một số thiếp.

- Thiếp chúc mừng đưa tới người nhận bao

- Quan sát.

- Hình chữ nhật gấp đôi.

- Trang trí bông hoa và ghi

“Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11”

- Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh,

- Quan sát.

(17)

giờ cũng được đặt trong phong bì.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.

Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.

- Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô.

- Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.

( H1)

Hình 1

Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.

- Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau.VD: thiếp chúc mừng năm mới thường trang tri cành đào hoặc cành mai, chúc mừng thầy cô, sinh nhật,... thường trang trí bằng bông hoa,...

- Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ tuỳ ý mình.

Hình 2 Hoạt động 3 :

- Cho HS thực hành theo nhóm. - HS thực hành theo nhóm.

- Đánh giá sản phẩm của HS. - Các nhóm trình bày sản phẩm . - Hoàn thành và dán trên bìa theo nhóm.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

-Tuyên dương bài làm đẹp. - Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG

_____________________________________________________________________________

NS: 06/1/ 2021

NG: 13/1/2021 Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021

TOÁN

TIẾT 93 :THỪA SỐ - TÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.

2. Kĩ năng: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(18)

- 3 miếng bìa ghi: Thừa số, thừa số, tích.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Gọi 2 Hs lên bảng làm BT sau:

Chuyển các phép cộng sau thành các phép nhân tương ứng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3.

7 + 7 + 7 + 7.

- Nhận xét B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

a, Giới thiệu: “ Thừa số- Tích”.(12’) - Gv viết lên bảng phép tính: 2 x 5 = 10.

- Yêu cầu HS đọc phép tính trên.

+ Nêu : trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, 10 gọi là tích.

( Vừa nêu vừa gắn các tờ bìa lên bảng).

+ Hỏi HS:

2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

10 gọi là gì trong phép nhận 2 x 5 = 10?

- Thừa số là gì của phép nhân?

- Tích là gì của phép nhân?

2x 5 bằng bao nhiêu?

*) 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.

- Yêu cầu HS nêu tích của phép nhân 2 x5 = 10.

b. Luyện tập, thực hành.(18’)

Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích. (Theo mẫu)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Giáo viên hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn , đưa ra kết luận.

Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Đọc: 2 nhân 5 bằng 10.

2 x 5 = 10.

Thừa số Thừa số Tích.

2 gọi là thừa số( 3 HS) 5 gọi là thừa số.

10 gọi là tích.

- Là các thành phần của phép nhân.

- Là kết quả của phép nhân.

- 2 x 5 bằng 10.

- Tích là 10, tích là 2 x 5.

- Viết tổng dưới dạng tích.

- Nghe hướng dẫn cách làm.

- HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm

2 + 2+ 2+ 2+ 2 = 2x 5 = 10

-Nhận xét – Rút ra cáh viết từ tổng thành tích

- Đọc đề bài.

(19)

- Giáo viên hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gv treo kết quả

Chữa bài yêu cầu HS chỉ ra số hạng và số số hạng khi chuyển đổi

Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về nhà hoàn thành hết bài và chuẩn bị bài mới: Bảng nhân 2.

- HS đọc mẫu – HS tự làm bài - Kiểm tra chéo

- Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài

-1 số Hs đọc bài làm của mình

- HS nghe dặn dò.

TẬP ĐỌC

TIẾT 57 : THƯ TRUNG THU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong các cháu học hành, làm các việc vừa với sức mình để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

2. Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ mới, từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND bài.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: thi đua, học hành.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

* GDTTHCM:

- Tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với bác.

- Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn ND cần luyện.

- Bảng chép sẵn bài thơ cho HS học thuộc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: chuyện bốn mùa- trả lời câu hỏi về ND bài.

- Nhận xét B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 13’

* Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu lần 1.

- HS đọc bài theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS đọc mẫu lần 2, lớp đọc thầm.

(20)

* Luyện phát âm:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. 2 lần

- Yêu cầu HS tìm những từ khó phát âm trong bài- ghi bảng.

- Đọc mẫu, yêu cầu HS luyện đọc.

*. Luyện ngắt giọng.

- Gv chia bài thơ làm 2 phần.

- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ.

- Gọi HS đọc lại bài thơ.

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

*. Thi đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

*. Đọc đồng thanh.

b. Tìm hiểu bài.13’

- Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?

- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?

- Theo Bác, các cháu thiếu niên và nhi đồng là những người như thế nào?

- Bác khuyên các cháu làm những việc gì?

- Lịch sử dân tộc ta có rất nhiều cuộc kháng chiến em có biết cuộc kháng chiến nào không?

c. Học thuộc lòng. 5’

- Treo bảng phụ, xoá dần cho HS đọc thuộc.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- HS tìm VD: Trung thu, thi đua, học hành, kháng chiến, hoà bình…

- 5- 7 HS dọc cá nhân, lớp đọc ĐT.

- 1 HS khá đọc bài, 1 số HS luyện đọc ngắt nhịp thơ.

- 2HS đọc lại bài thơ.

- Luyện đọc trong nhóm.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc.

- Lớp đọc ĐT đoạn 3, 4.

- Bác nhớ tới các cháu thiếu niên, nhi đồng.

- Câu thơ: “ Ai yêu các nhi đồng.

Bằng Bác Hồ Chí Minh.”

- Bác thấy các cháu đều ngoan ngoãn, xinh xinh.

- Bác khuyên các cháu cố gắng học hành, chăm chỉ làm việc.

- HS nêu , HS khác nhận xét, bổ sung.

- Học thuộc lòng.

- Thi học thuộc lòng bài.

- Nhận xét , bổ sung.

- HS nghe dặn dò.

TOÁN

TIẾT 94 : BẢNG NHÂN 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thành lập bảng nhân 2- học thuộc lòng bảng nhân 2.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng bảng nhân 2 để giải các bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 2.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 tấm bìa , mỗi tấm có gắn 2 hình tròn.

(21)

- Kẻ sẵn ND BT 3 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:

Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau : 2 + 2 + 2 + 2 , 5 + 5 + 5 + 5 + 5.

-Nhận xét B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

a. Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 2 ( 15’)

- Gv gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- 2 chấm tròn được lấy mấy lần?

- 2 được lấy mấy lần?

- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 2 x 1 = 2( ghi bảng)

+ Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2 vừa lập được sau đó cho HS thời gian tự học thuộc bảng nhân này?

- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.

b. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gv hướng dẫn HS cách làm.

Yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét.

Bài 2: Bài toán.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gv hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu cả lớp làm BT vào vở.

- Gv chữa bài, nhận xét.

Bài 3: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp

- 2 HS lên bảng làm BT.

- HS dưới lớp làm vở nháp.

- Nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Quan sát hoạt động của gv- trả lời: Có 2 chấm tròn.

2 chấm tròn được lấy 1 lần.

2 được lấy 1 lần.

HS đọc : 2 nhân 1 bằng 2.

- Quan sát- lập các phép tính 2 nhân với 2, 3, 4 , 5, 6,7 ,8 ,9 , 10 theo hướng dẫn.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2, 2 lần sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 2.

- Đọc bảng nhân.

- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân.

- HS đọc.

- Nghe hướng dẫn

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- HS đọc.

- Nghe hướng dẫn, tóm tắt bài.

- Làm BT vào vở – 1 HS lên bảng chữa.

- Nhận xét bài của bạn trên bảng.

(22)

vào ô trống.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Giáo viên hướng dẫn HS làm 1 phần.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Nhận xét giờ học

- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- Đọc đề bài.

- Nghe hướng dẫn cách làm.

- Thực hiện theo yêu cầu của Gv - Đổi vở kiểm tra chéo

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 19 : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời gian theo các mùa trong năm.

2. Kĩ năng:

- Biết đặc nhận xét của các mùa trong năm và sử dụng một số từ ngữ nói về đặc nhận xét của các mùa.

- Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: khi nào?

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng kẻ sẵn bảng thống kê như BT 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra sách vở của HS B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài (30’ )

Bài 1: Em hãy kể tên các tháng trong văm và cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS chia nhóm và làm việc theo nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

Bài 2: Xếp các ý vào bảng cho đúng lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa.

-Hs để sách vở lên bàn

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi, đọc thầm.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp đọc đồng thanh tên các tháng trong năm.

(23)

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Mùa nào cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt?

- Yêu cầu HS làm tiếp BT- Gọi HS lên bảng làm bài .

- Yêu cầu nhiều HS nói lại đặc nhận xét của các mùa trong năm.

- Nhận xét.

Bài 3: Trả lời các câu hỏi.

-Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp.

- Nêu cách chơi, cho HS thực hành chơi.

- Nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Gv yêu cầu HS nhắc lại những ND đã học.

- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài mới

- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- Mùa hạ cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt.

- HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở.

- 1 số HS nói trước lớp - Các HS khác nhận xét.

- HS đọc.

- Nghe hướng dẫn cách chơi.

- Chơi theo nhóm.

- HS nhắc lại những ND đã học.

-1 số HS nói trước lớp, các HS khác nhận xét

TẬP VIẾT

TIẾT 19 : CHỮ HOA P

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:Biết viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ.

2. Kĩ năng: Biết viết cụm từ ứng dụng: phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ hoa, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

-Kiểm tra việc chuẩn bị vở viết của HS B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

a. Hướng dẫn HS viết chữ hoa.(8’)

*Quan sát, nhận xét.

- Giáo viên treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát.

- Chữ P hoa cỡ vừa cao mấy li? Gồm mấy

-Hs để sách vở lên bàn

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS quan sát mẫu chữ, nhận xét.

- Chữ P cỡ vừa cao 5 ligồm 2 nét:

(24)

nét, là những nét nào?

- Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái?

- Giáo viên nhắc lại quy trình viết nét 1 sau đó hướng dẫn HS viết nét 2( vừa giảng quy trình vừa viết mẫu trong khung chữ)

* Viết bảng.

- Yêu cầu HS viết chữ hoa trong không trung và viết vào bảng con.

- Gv sửa chỗ viết sai cho HS.

b. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng.

(7’)

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

- hỏi HS về ý nghĩa cụm từ .

- Hỏi HS về số chữ, cách viết hoa các con chữ.

+ Viết bảng: Yêu cầu HS viết chữ : Phong vào bảng con.

- Gv sửa chữa sai sót cho HS.

c. Hướng dẫn HS viết vào vở.(13’) d. Chấm bài – nhận xét(2’).

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

nét móc ngược trái và nét cong tròn.

- HS nêu.

- Theo dõi, quan sát.

- HS viết trong không trung và viết vào bảng con.

- HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Trả lời theo yêu cầu.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe dặn dò.

NS: 07/1/ 2021

NG: 14/1/2021 Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2021

CHÍNH TẢ (Nghe viết)

TIẾT 38 : THƯ TRUNG THU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nghe và viết lại chính xác 12 dòng thơ trong bài : “ Thư Trung Thu”

2. Kĩ năng:

- Biết viết hoa các chữ cài theo đúng quy tắc viết tên riêng các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- Phân biệt được các chữ có âm đầu l/ n , dấu hỏi/ dấu ngã.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép ND BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: Lòng mẹ , nòng súng, năm tháng,

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

(25)

mười lăm.

- Nhận xét B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

2.1. Hướng dẫn HS viết chính tả (20’) - đọc bài thơ 1 lần.

- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- Bài thơ có mấy câu thơ?

- Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?

- Ngoài ra còn phải viết hoa các chữ nào?

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Viết chính tả.Nghe GV đọc - Soát lỗi, chấm bài.

2.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Viết tên các vật. (5') a) Chữ l /n

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và tự tìm từ.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét, cho nhận xét HS.

Bài 2: Chọn chữ điền vào chỗ trống.

(5')

a) - (nặng, lặng) - (no, lo):

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các quy tắc chính tả, viết lại những lỗi sai trong bài.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Theo dõi - 1 HS đọc lại.

- Bác Hố rất yêu quý thiếu nhi, Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện.

- Bài thơ có 12 câu thơ.

- Mỗi câu thơ có 5 chữ.

- Viết hoa.

- Bác, Hồ Chí Minh.

- Làm việc, sức, giữ gìn…

- 4 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.

- Viết bài.

- Dùng bút chì soát lỗi.

- Đọc yêu cầu BT.

- Suy nghĩ, làm bài.

- Nêu các từ vừa tìm được.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

VD:

a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no.

b) thi đỗ , đổ rác, giả vờ, giã gạo.

- HS nghe dặn dò.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19 : ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.

2. Kĩ năng: Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu.

(26)

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp, ứng sử văn hoá.

- Lắng nghe tớch cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- BT 3 viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của HS (4’)

B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

Bài 1: Theo em, cỏc bạn học sinh trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào? (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:

+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?

+ Bức tranh 2?

- Theo em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.

- Gọi 1 số nhóm HS trình bày, nhận xét.

Bài 2: Có một người lạ đến nhà…..em sẽ nói thế nào?(10’) - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà.

+ Chuyển tình huống: Khi bố mẹ không có nhà.

- Nhận xét

Bài 3: Viết lời đáp của em. (15’) - Gv nêu yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống trong bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.

- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.

- G nhận xét bài viết của HS

- Hs để sách vở lên bàn

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu BT.

- HS quan sát tranh.

- Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: “ Chào các em!”

- Chị phụ trách tự giới thiệu…nhỏ.

- HS chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đóng vai thể hiện lại tình huống.

- 1 số nhóm HS trình bày, nhận xét.

- Hs đọc đề bài, lớp theo dõi, tìm hiểu.

- HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau đáp lời chào.

- HS thực hành nói lời đáp khi bố mẹ không có nhà.

- HS theo dõi.

- 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống trong bài.

- Lớp làm BT vào vở.

- 4 – 5 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét bài của bạn.

(27)

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS nghe dặn dò.

NS: 08/1/ 2021 NG: 15/1/2021

Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2021

TOÁN

TIẾT 95 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.

2. Kĩ năng: Áp dụng bảng nhân 2 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

3. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết sẵn ND BT 4, 5 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Hỏi HS về kết quả của phép nhân bất kỳ trên bảng.

B.Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài Bài 1: Số? 5’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

-Giáo viên viết lên bảng - Điền mấy vào ô trống? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.

- Gọi HS đọc chữa, nhận xét.

Bài 2: Tính (theo mẫu) (7’)

-Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài . - Kiểm tra bài làm của 1 số HS.

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Trả lời theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Điền số thích hợp vào ô trống.

- HS theo dõi.

- Điền 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6.

- HS đọc.

- Làm bài.

- Đọc chữa bài, nhận xét.

- HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau- Nhận xét.

- 1 HS đọc bài. lớp đọc thầm.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở.

- Nhận xét bài của bạn , tự kiểm tra bài của mình.

(28)

- Nhận xét.

Bài 3: Bài toán (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn .

- Giáo viên đưa ra kết luận về bài làm.

Bài 4: (6’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Giáo viên hướng dẫn HS cách làm, yêu cầu cả lớp làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nhận xét

Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (5’)

-Gv hướng dẫn HS bài mẫu.

- Yêu cầu HS dựa vào bài mẫu, làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.

- Viết số thích hợp vào ô trống.

VD: thừa số 2 , thừa số 5 , tích là 10

…….

- Nghe giảng

- HS đọc yêu cầu BT - 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, đọc đồng thanh bài.

- Theo dõi, nghe hướng dẫn , làm bài.

- Làm bài, nhận xét bài của bạn.

- HS nghe dặn dò.

SINH HOẠT – KĨ NĂNG SỐNG

KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG TỰ TIN (TIẾT1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa của hành dộng làm việc nhà.

- Hiểu được một số yêu cầu và trách nhiệm khi làm việc nhà.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng để giúp người thân làm việc nhà một cách có trách nhiệm.

3.Thái độ:

- Biết làm việc nhà giúp cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5'

- Nêu một số việc em đã làm thể hiện sự tình yêu thương với người khác.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: 2’

- GV giới thiệu bài học.

- HS nêu

- Hs lắng nghe

(29)

2. Bài mới: 15'

a. HĐ 1. Hoạt động cơ bản.

Trải nghiệm.

GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi đọc phần trải nghiệm và trả lời câu hỏi:

Em học gì từ câu chuyện của Hưng?

- Đại diện một số nhóm trình bày.

b) HĐ 2: Chia sẻ, phản hồi.

- Hãy xem những gợi ý dưới đây. Đánh dấu v vào ô trống ở những việc em đã từng làm để giúp đỡ bố mẹ

Hs . tự làm sau đó chia sẻ với bạn c. HĐ 3: Xử lí tình huống.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS Đọc tình huống và thảo luận cách ứng xử.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

d. HĐ 4:Rút kinh nghiệm.

- HS nêu thông tin 2 cột. Cột bên trái là việc làm ở nhà chưa tự giác. Cột bên phải là lời hứa.

HS hoạt động nhóm đôi.

- HS một số em nêu, GV nhận xét chốt ý đúng.

3. Củng cố- Dặn dò: 3'

- Em vừa học được nội dung gì? Em đã biết quan tâm giúp đỡ bố mẹ khi làm việc nhà chưa ?

- Luôn luôn xây dựng sự tự tin cho bản thân mình.

- Hs hoạt động cặp đôi

- Đại diện trình bày - HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS thực hiện theo nhóm 4

- HSTL

- HSTL

- HS lắng nghe

SINH HOẠT(20')

I. MỤC TIÊU

- HS kiểm nhận xét các hoạt động trong tuần 19.

- Nêu phương hướng hoạt động trong tuần 20 .

II. TIẾN HÀNH NHẬN XÉT

1. Nhận xét các hoạt động tuần 19.

* Ưu điểm :

+ Đạo đức : HS ngoan ngoãn lễ phép , vâng lời thầy cô + Học tập : ý thức học tập tốt , có học bài về nhà . + Trực nhật vệ sinh lớp học : Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

+ Hoạt động tập thể : Múa hát, tập thể dục đều đặn , ra xếp hàng nhanh.

*Tuyên dương:………...

* Nhược điểm :

(30)

- Chất lượng giờ truy bài chưa cao . - Còn một vài bạn chữ chưa đẹp .

- Một số hôm lớp trực nhật chưa giặt giẻ lau bảng

- Phê bình………

2. Phương hướng tuần 20:

- Tiếp tục duy trì nền nếp đã có.

- Đi học luôn đầy đủ đồ dùng học tập và trang phục cá nhân sạch sẽ theo đúng qui định .

- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động: Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện tốt VS phũng bệnh.

- Thực hiện tốt TTATGT.

3. Ý kiến của HS:

4. Giáo viên nhận xét dặn dò :

- Cần khắc phục ngay những tồn tại trong tuần…

- Phát huy những ưu nhận xét đã đạt được.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động hình thành kiến thức a. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:.. - Hướng dẫn HS trao đổi và tìm

Hoạt động 1: Đóng vai giới thiệu về các thành viên trong gia đình... Hoạt động 2: Trò chơi nhìn hình đoán tên

- Hs hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thắng 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa M và câu ứng dụng... HĐ 2.. - Theo dõi, hướng dẫn thêm

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - HS nghe giáo viên giảng.. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở BTT. * Bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS chức 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa O và câu ứng dụng... HĐ 2.. Ong