TUẦN 10
Thứ hai ngày tháng năm 20 CHÀO CỜ
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố việc chấp hành nội quy trường học 2) Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình đội ngũ - Hát quốc ca
- Hát Đội ca và hô khẩu hiệu Đội 3) Thái độ:
- Hình thành nhân cách người Đội viên - Trang nghiêm khi chào cờ
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ổn định đội hình đội
ngũ
- Yêu cầu lớp trưởng tập hợp theo đội hình 4 hàng dọc, kiểm tra tư cách Đội viên
Hoạt động 2: Chào cờ
- Yêu cầu HS chào cờ dưới sự điều khiển của liên đội trưởng
Hoạt động 3: Nhận xét hoạt động tuần qua, phổ biến kế hoạch tuần đến - Cô tổng phụ trách đánh giá hoạt động của Đội trong tuần qua và phổ biến công tác Đội tuần đến.
- Cô hiệu trưởng đánh giá chung tình hình HS trong tuần qua và phổ biến công việc tuần đến
- GV chốt lại
- HS tập hợp 4 hàng dọc, chỉnh đốn trang phục chuẩn bị chào cờ
- HS chào cờ
- HS hát Quốc ca và Đội ca
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
Toán:
LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: HS tiếp tục làm quen về phép trừ trong phạm vi 3.
b/ Kĩ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài II. Chuẩn bị:
a/ GV: Mô hình hoặc tranh vẽ, bảng phụ b/ HS: Bút, thước, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Gọi HS làm bài
2 + 1 = 1 + 2 ... 3 - 1 3 – 2 = 2 + 1 ... 3 - 2 4 + 1 = 2 – 1 ... 1 + 0 - Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn bài tập:
* Bài 1: Tính
- Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét
* Bài 2: Số?
- Hướng dẫn 1 phép tính
- Tính rồi viết kết quả vào ô trống - Nhận xét
* Bài 3: Điền dấu + hoặc dấu - - Hướng dẫn: 1 + 1 = 2
2 – 1 = 1 - Nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố:
- Nêu một số phép tính.
- Nhận xét tiết học
2 HS làm bảng.
Nhận xét
Nghe giới thiệu
Nêu yêu cầu và làm bài.
Tính kết quả theo hàng ngang 3 em lên bảng làm. Nhận xét Nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài
Nêu yêu cầu bài tập và làm bài 3 em làm bảng.
2 + 1= 3 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 Nghe yêu cầu bài tập
Quan sát tranh, nêu bài toán.
Viết phép tính:
a) 2 – 1 = 1 b) 3 – 2 = 1 Thi đua đọc kết quả
Thứ ba ngày tháng năm 20
Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: Học sinh làm quen với phép trừ trong phạm vi 4.
b/ Kĩ năng: Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, yêu thích học Toán
II. Chuẩn bị: a/ GV: Mô hình, vật thật phù hợp với tranh vẽ trong bài. Bộ ĐDDH Toán 1.
b/ HS: Bộ thực hành Toán 1, bảng con III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Giới thiệu bảng trừ, phép trừ trong p/
vi 4:
a) Giới thiệu lần lượt các phép trừ:
4 – 1 = 3, 4 – 2 = 2, 4 – 3 = 1 Dựa vào các hình vẽ để giới thiệu
b) Giúp HS ghi nhớ bảng trừ:
Gọi HS đọc các phép trừ trên
c) Hướng dẫn nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
- Em đếm xem bên trái có mấy chấm tròn?
- Bên phải có mấy chấm tròn?
- Tất cả có mấy chấm tròn?
* Em hãy nêu phép cộng trên?
- Có 4 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn?
- Có 4 chấm tròn bớt 3 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn?
* Em hãy nêu phép tính tương ứng?
- 4 gồm mấy và mấy?
(Tương tự: 4 gồm 2 và 2) 3. Luyện tập:
* Bài 1: Tính- Gọi HS lên bảng làm bài
* Bài 2: Tính
Hướng dẫn HS viết số thẳng cột
* Bài 3: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát tranh
2 em lên bảng làm. Nhận xét Nghe giới thiệu
Đọc thuộc
Có 3 chấm tròn Có 1 chấm tròn
Tất cả có 4 chấm tròn 3 + 1 = 4, 1 + 3 = 4 Còn lại 3 chấm tròn Còn lại 1 chấm tròn 4 - 3 = 1, 4 – 1 = 3
4 gồm 3 và 1, 4 gồm 1 và 3.
Nêu yc bài tập; Làm bài và chữa bài
Nêu yêu cầu và làm bài HS lên bảng làm
Nghe yêu cầu bài tập
Quan sát tranh, nêu bài toán.
Viết phép tính: 4 - 1 =3 Thi đua đọc kết quả
4. Củng cố:
- Nêu một số phép tính - Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày tháng năm 20 Toán:
LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: HS củng cố về bảng trừ và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 3, 4, 5.
b/ Kĩ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài II. Chuẩn bị: a/ GV: Bảng phụ, tranh vẽ b/ HS: Bút, thước, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn bài tập:
* Bài 1: Tính
- Hướng dẫn viết các số thẳng cột - Nhận xét, đánh giá
* Bài 2: Số?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Tính rồi viết kết quả vào ô trống
* Bài 3: Tính
- Mỗi phép tính phải trừ mấy lần?
- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm
* Bài 5b: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát tranh.
* Củng cố:
Nhận xét tiết học
2 HS làm bảng. Nhận xét
Nghe giới thiệu
HS làm bài
2 em lên bảng làm. Nhận xét Nêu yêu cầu bài tập
Làm bài và chữa bài Nêu yêu cầu và làm bài 2 lần, trái sang phải Đọc và nhận xét Nghe yêu cầu bài tập
Quan sát tranh, nêu bài toán.
Viết phép tính
Toán+ : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: HS luyện tập bài Luyện tập b/ Kĩ năng: Làm đúng các bài tập trong bài.
c/ Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
GV + HS: Vở bài tập Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn HS làm bài.
- Bài 1: Số
Hướng dẫn HS làm bài.
Nhận xét - Bài 2: Tính
Yêu cầu HS tự làm bài Nhận xét
- Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn HS làm bài
Gọi HS lên bảng làm.
- Bài 4: Điền dấu cộng hoặc dấu trừ vào phép tính
Hướng dẫn HS làm bài.
Nhận xét
- Bài 5: Viết phép tính thích hợp Hướng dẫn HS quan sát tranh Nhận xét
Thu vở chấm.
Nhận xét tiết học. Dặn dò
Nêu yêu cầu và làm bài
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 3 - 1 = 2 2 – 1 = 1 2 + 1 = 3 3 - 2 = 1 Nêu yêu cầu bài tập và làm bài 4 em làm bảng. Nhận xét Nghe yêu cầu bài tập HS làm bài
3 – 2 = 1, 3 – 1 = 2, 2 + 1 = 3, 2 – 1 = 1 Nghe yêu cầu bài tập
Làm bài vào vở
4 em lên bảng làm. Nhận xét Nghe yêu cầu bài tập
Quan sát tranh, nêu bài toán.
Viết phép tính: 3 – 1 = 2, 3 – 2 = 1
Thứ năm ngày tháng năm 20 Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: HS học phép trừ trong phạm vi 5.
b/ Kĩ năng: Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, yêu thích học toán
II. Chuẩn bị: a/ GV: Tranh vẽ như SGK (hoặc mẫu vật). Bộ đồ dùng Toán 1 b/ HS: Bộ thực hành Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5:
- Dán 5 quả cam lên bảng, lấy đi một quả. Gọi HS nêu bài toán.
- Nêu phép tính?
- Ghi bảng: 5 – 1 = 4
* Các phép tính khác giới thiệu tương tự.
* Hướng dẫn HS nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 – 1 = 4, 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5 3. Luyện tập:
* Bài 1: Tính
Gọi HS lên bảng làm
* Bài 2: Tính
- Hướng dẫn làm tương tự bài 1.
- Hướng dẫn HS quan sát một cột, hỏi - Nhấn mạnh mqh giữa phép cộng, trừ
* Bài 3: Tính
Lưu ý HS viết số thẳng cột
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
2 em lên bảng làm bài Lắng nghe
Quan sát, nêu bài toán
Có 5 quả cam, lấy đi một quả. Hỏi còn lại có bao nhiêu quả cam?
5 – 1 = 4
HS đọc, cài bảng cài
Thi đọc đúng, thuộc nhanh Lắng nghe
Nêu yêu cầu bài tập Nêu cách làm và làm bài Chữa bài, nhận xét Nêu yêu cầu bài tập HS làm bài
Nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Nêu yêu cầu và làm bài Lên bảng làm bài
Qs tranh, nêu bài toán, Viết phép
- Hướng dẫn quan sát tranh - Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố bài:
- Nêu phép tính - Nhận xét tiết học
tính
Thi đua đọc kết quả
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2) I. Mục tiêu:
- Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn -Yêu quí anh chị em trong gia đình
-Biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
*HSKG :
-Biết vì sao cần phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
-Biết phân biệt hành vi và việc làm phù hợp và chưa phù hợpvề lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số đồ dùng dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai: 1 quả cam to (táo) 1 quả bé, một số đồ chơi ,trong đó có chiếc ô tô.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài mới:
Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh
- GV yêu cầu HS từng cặp quan sát tranh và làm rõ nội dung ở BT1:
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Các em có nhận xét gì về việc làm của họ?
*GVKL:
- Tranh 1: Có 1 quả cam anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh. Anh đã quan tâm em còn em thì lễ phép với anh.
- Tranh 2:Hai chị em cùng chơi với nhau .Chị biết giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận đoàn kết.
- Qua hai bức tranh trên, noi theo các bạn nhỏ ,các em cần lễ phép với
Làm việc theo cặp đôi
HS mở vở BT đạo đức, quan sát tranh và thảo luận nội dung
Một số HS trình bày nội dung tranh HS khác bổ sung
HS lắng nghe
anh chị nhường nhịn em nhỏ, sống hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 : HS liên hệ thực tế:
- GV đề nghị một số HS (có anh chị em nhỏ) kể về anh chị em của mình
+ Em có anh, chị hay em nhỏ? tên gì? mấy tuổi? học lớp mấy?
+ Em đã lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
+ Cha mẹ đã khen anh chị em như thế nào?
* GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị nhường nhị em nhỏ.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi trong tranh (BT3)
-GV HD nối tranh 1 và tranh 2 với các từ “nên” và “không nên”
+ Trong tranh có những ai? Họ có vui vẻ, hoà thuận không?
+ Việc làm nào là tốt thì nối với chữ “nên”, việc làm nào chưa tốt thì nối với chữ “không nên”.
* GVKL:
- Tranh 1: Anh giành đồ chơi (ông sao) không cho em chơi cùng - anh không nhường nhịn em.
Đó là việc không tốt, không nên làm; cần nối tranh này với chữ
“không nên”.
- Tranh 2: Anh hướng dẫn em học chữ, cả hai anh em cùng vui vẻ với nhau. Đay là việc làm tốt các em cần noi theo và nối tranh này với chữ “nên”.
II. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Một số HS liên hệ bản thân
HS quan sát tranh và làm bài tập HS trình bày và giải thích cách làm của mình theo từng tranh trước lớp.
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tự nhiên và xã hội:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
b/ Kĩ năng: HS biết vệ sinh cá nhân hằng ngày.
c/ Thái độ: Tự giác thực hiện vệ sinh cá nhân thường xuyên hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
GV + HS: Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động vui chơi, sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Cả lớp
Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
- Cơ thể người gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
- Chúng ta nhận biết thế giới x. quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể?
- Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ làm gì?
Bổ sung câu trả lời của học sinh.
* Hoạt động 2:
Cho HS kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
- Buổi sáng em thức dậy vào lúc mấy giờ?
- Buổi trưa ..., buổi tối ...
HS kể
Gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân
mắt nhìn, tai nghe, ...
Khuyên bạn không nên chơi vì sẽ làm hỏng mắt khi bắn nhầm mắt người khác.
HS nhớ và kể
* HS có thể nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:
- Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt.
- Buổi trưa: ngủ trưa; chiều tắm
GV nhắc lại các việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày: Đánh răng, rửa mặt, tắm rửa thay quần áo, ăn uống hợp vệ sinh ...
gội.
- Buổi tối: đánh răng
Lắng nghe
Toán+ :
LUYỆN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: Học sinh làm quen với phép trừ trong phạm vi 4.
b/ Kĩ năng: Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
c/ Thái độ: Chăm chỉ, yêu thích học Toán II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở BTT
* Bài 1: Tính
- Gọi HS lên bảng làm bài
* Bài 2: Tính
Hướng dẫn HS viết số thẳng cột
* Bài 3: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát tranh Nhận xét
4. Củng cố:
- Nêu một số phép tính - Nhận xét tiết học
Nêu yc bài tập;
1 em lên bảng làm Lớp làm bài và chữa bài Nêu yêu cầu và làm bài Nghe
1 em lên bảng làm Lớp làm vào vở Nghe yêu cầu bài tập
Quan sát tranh, nêu bài toán.
Viết phép tính
Thi đua đọc kết quả
Thủ công:
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (Tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: HS biết cách xé hình con gà con.
b/ Kĩ năng: Bước đầu xé nháp được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa.
c/ Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các con vật.
II. Chuẩn bị:
a/ GV: Bài mẫu, giấy thủ công, hồ dán b/ HS: Giấy nháp có kẻ ô, bút, hồ dán III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:
- Kiểm tra dụng cụ học tập - Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 2:
- Đính vật mẫu
- Gà có mấy phần? Đó là phần nào?
- Đầu gồm bộ phận nào?
- Gà có màu gì?
* Hoạt động 3:
- Xé dán hình thân gà.
- Xé hình vuông to xé 4 góc
- Xé hình chữ nhật xé 4 góc được mình gà
- Sau đó chỉnh sửa giống hình thân gà - Xé đầu:
- Xé hình vuông, xé 4 góc.
- Xé hình đuôi
- Sau đó vẽ chân gà và mỏ
* Luyện tập:
- GV theo dõi uốn nắn
* Củng cố:
- Em hãy nêu các bước xé con gà?
- Nhận xét, tuyên dương
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau thực hành
Đặt dụng cụ lên bàn
Quan sát, nhận xét
Có 3 phần: đầu, mình, đuôi và chân.
Đầu có mắt.
Gà có màu vàng Quan sát làm theo Làm nháp
HS xé hình gà đầu gà và đuôi gà HS xé nháp hình con gà con.
2 HS trả lời. Nhận xét HS thực hiện
Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em Chủ đề 1: TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ
Một người có ích, có quyền và bổn phận như mọi người.
I. Mục tiêu bài dạy:
1/ Kiến thức: HS hiểu được mỗi đứa trẻ là một con người có quyền có họ tên, quê hương, đất nước, có giấy khai sinh từ khi các em ra đời; có quyền tôn trọng các đặc điểm riêng.
2/ Thái độ, kĩ năng: HS có thái độ tôn trọng bạn bè xung quanh. Biết tự giới thiệu về mình (họ tên, quê quán, trường lớp, nhà ở) và biết giao tiếp với các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng để tổ chức trò chơi: 1 bông hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Cả lớp hát bài: “Em là bông hồng nhỏ”
nhạc và lời của Trịnh Công Sơn.
* Trò chơi 1: Chuyền hoa
Cách chơi: Giáo viên chuẩn bị một bông hoa. Bông hoa sẽ được chuyền theo bàn, khi nào giáo viên ra tín hiệu dừng, bông hoa ở trong tay học sinh nào thì em đó tự giới thiệu về mình.
“Chào các bạn!
Tên tôi là . . . .
Tôi . . . . tuổi, tôi là người Việt Nam, Tôi là học sinh lớp 1, trường . . . . Gia đình tôi có . . . người?
nhà tôi ở . . . .
GV làm mẫu về cách tự g.thiệu về mình.
GV chốt: Các em tuy còn nhỏ nhưng các em cũng có các quyền như mọi người: quyền có họ tên, quyền có quê hương đất nước, quyền có giấy khai sinh.
* Trò chơi 2: Đố biết đó là ai
Cách chơi: HS ngồi thành hình chữ U,
Cả lớp hát.
Lắng nghe hướng dẫn trò chơi.
HS chơi trò chơi.
Cả lớp hát vỗ tay theo nhịp.
HS lắng nghe.
chọn một học sinh làm quản trò, đứng giữa lớp, quay mặt về phía các bạn. Em quản trò quan sát 1 bạn trong lớp một cách kín đáo để đối thoại với các bạn.
- Người quản trò: Tôi thấy tôi thấy ...
- Cả lớp: Bạn thấy gì?
- Người quản trò: Tôi thấy một bạn, các bạn có thấy bạn đó không?
- Cả lớp: Bạn đó như thế nào?
Người quản trò qsát và nêu các đặc điểm của một bạn trong lớp mà em đã chọn.
- Cả lớp: Còn gì nữa? còn gì nữa?
- Người quản trò: Người đó có ...
- Cả lớp:Người đó là ai?Người đó là ai?
- Người quản trò: Đó là bạn ...
GV chốt lại: Mỗi bạn học sinh đều có các đặc điểm riêng, các đặc điểm riêng đó tạo nên sự khác nhau giữa các bạn.
* Trò chơi 3: Vẽ tranh g. thiệu về mình Giáo viên hướng dẫn.
GVchốt lại: Mỗi HS là một đứa trẻ là một con người có quyền như mọi người như quyền có họ tên, tuổi, quê hương, có quyền có các đặc điểm riêng và có quyền được tôn trọng các đặc điểm riêng đó. Các em cũng cần biết tôn trọng các bạn mình.
* Các hoạt động bổ trợ:
a/ Trò chơi: Phóng viên
Một học sinh đóng vai phóng viên báo Nhi đồng đến để phỏng vấn các bạn trong lớp1 chuẩn bị cho chuyên mục
“Các bạn xung quanh em” của báo Nhi đồng. Phóng viên hỏi một vài bạn:
- Chào bạn, bạn tên là gì?
- Bạn bao nhiêu tuổi?
- Bạn học trường nào?
- Gia đình bạn có bao nhiêu người?
-Sau này lớn lên bạn muốn làm nghề gì?
b/ Sưu tầm ảnh: Tìm những bức ảnh
Người quản trò cùng cả lớp chơi TC.
HS được chọn sẽ thay bạn làm quản trò.
HS lắng nghe.
Mỗi học sinh tự vẽ vẽ mình.
Giới thiệu tranh vẽ của mình.
HS lắng nghe.
HS chơi trò chơi phóng viên.
Sưu tầm ảnh và giới thiệu.
liên quan đến bản thân từ khi còn bé cho đến khi đi học.
Hướng dẫn học sinh giới thiệu.
* Kết thúc tiết học.
Sinh hoạt: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu bài dạy:
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua - Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm
- Biết phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Các tổ tự đánh giá hoạt động tuần qua
- Theo dõi
- Nhận xét đánh giá
* Hoạt động 2: GV nhận xét đánh giá - GV chốt lại: Vệ sinh, Đồng phục, Thể dục giữa giờ, Xếp hàng.
- Nhắc nhở những em học yếu cần cố gắng: Trâm, Hưng, Thương, Vũ, Phàm, Quyên.
* Hoạt động 3:
- Phướng hướng tuần đến - Thực hiện tốt các nội quy trên
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm - Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ thảo luận - Đại diện tổ trình bày - Nhận xét
- Lắng nghe.
- Nghe để cố gắng phấn đấu.
- Thi đua giữa các tổ.