• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 08/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 thỏng 10 năm 2021 Buổi sỏng

TOÁN

Tiết 26 : Hộc - ta I. YấU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tờn gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tớch ha, quan hệ giữa hộc-ta và một vuụng.

- Biết chuyển đổi cỏc đơn vị đo diện tớch (trong mối quan hệ với ha) và vận dụng để giải bài toỏn cú liờn quan. Phỏt triển Năng lực tư duy và lập luận toỏn học. Năng lực giải quyết vấn đề toỏn học.

- Giỏo dục HS tớnh chớnh xỏc, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. GV: SGK, bảng nhúm, mỏy tớnh, tv, Side trỡnh chiếu bài tập 2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu:(5 phỳt)

- Cho học sinh tổ chức chơi trũ chơi "Ai nhanh, ai đỳng" với nội dung sau:

7ha = … m2

10

1 ha = …m2 16ha = …m2

4

1 ha = …m2 1km2 = …ha

100

1 km2 = …ha 40km2 = …ha

5

2 km2 = …ha - GV nhận xột

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi tiếp sức, đội nào đỳng và nhanh hơn thỡ chiến thắng.

- Lớp theo dừi nhận xột - Học sinh ghi vở 2. HĐ hỡnh thành kiến thức:10’

* Giới thiệu về đơn vị đo diện tớch ha.

 GV giới thiệu đơn vị Héc ta, viết tắt, cách đọc : Thụng thường để đo diện tớch của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dựng đơn vị đo hộc ta.

- 1hộc ta = 1hm2 và kớ hiệu ha.

- 1hm2 = ?m2 - Vậy 1ha = ?m2

- Yờu cầu học sinh nhắc lại

- Học sinh lắng nghe

- HS tự phát hiện đợc mối quan hệ giữa Hécta và mét vuông.

- Học sinh nghe và viết:

- 1hm2 = 10.000m2 - HS nhắc lại1ha = 10.000m1ha = 1hm2 2

(2)

3. HĐ Luyện tập:25’

Bài 1

Gọi Hs đọc yêu cầu và nêu yêu cầu.

HS tự làm bài, 1 HS làm bảng

Chữa bài:

+ HS nêu kết quả bài làm.

+ Giải thích cách làm:

10

1 km2 = 10ha?

800000m2= 80ha?

+ GV chốt kết quả đúng

+ Qua bài tập 1, em được luyện tập kiến thức gì?

Kết luận: đổi đơn vị đo diện tích.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi hs chữa bài.

+ Để làm được bài tập em cần phải làm gì?

- GV chốt kết quả đúng.

- Qua bài tập, các em vừa được ôn lại kiến thức nào?

Kết luận: So sánh đơn vị đo diện tích

* Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi hs chữa bài và nhận xét đúng sai.

+ Để làm được bài tập em cần phải làm gì?

- GV chót kết quả đúng.

- Qua bài tập em được luyện tập kiến thức nào?..

GV: Lưu ý khi so sánh cần chuyển đổi thống nhất đơn vị đo diện tích.

Kết luận: So sánh đơn vị đo diện tích Bài 4

 Gọi HS đọc bài toán.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp lắng nghe.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài: HS nêu cách làm. HS giải thích cách đổi đơn vị đo.

- Nhận xét đúng sai. Đổi chéo vở kt

4ha = 40000m2

2

1ha = 5000m2

4

3km2 =75ha

1km2 =100ha

10

1 km2 = 10ha

800000m2= 80ha

……..

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm vào vở, HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài: HS đọc kết quả bài làm trên bảng và giải thích cách làm, HS khác nhận xét đúng sai.

Bài giải:

Diện tích rừng Cúc Phương được ghi dưới đơn vị km2 là:

22 200 ha = 222km2. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS đọc bài toán.

- Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

- HS nối tiếp đọc kết quả của mình, nhận xét đánh giá bài trên bảng.

- Đổi chéo vở KT.

a. 85km2 < 850 ha b. 51 ha > 60 000 m2 c. 4 dm27cm2 = 4

10 7 dm2 Đáp án: a – S

b – Đ c – S Bài 4:

- HS đọc bài toán.

- HS nêu tóm tắt bài toán.

- HS lên bảng làm bài, dưới psw làm vào vở.

+ lấy diện tích mảnh đất x 1/4 hoặc

(3)

 Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Muốn biết diện tích dung để xây nhà cửa em làm thế nào?

+ Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình và nhận xét so sánh bài trên bảng.

+ GV kết luận bài giải đúng.

- Qua bài toán em được ôn lại dạng kiến thức nào?

Kết luận: Dạng toán tìm ps của một số.

chia cho 4

+ HS dưới lớp đọc bài làm của mình và nhận xét so sánh bài trên bảng.

+ Nhận xét đúng sai.

Bài giải:

12 ha= 120000 m2

Diện tích mảnh đất dùng để xây nhà của trường là:

120000 : 40 = 3000 (m2) Đáp số: 3000 m2 5. HĐ vận dụng: (1 phút)

- 1 ha = ...m2?

- HS nêu kiến thức được ôn tập.

- GV nhận xét giờ học và dặn hs chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- TV- TẬP ĐỌC

Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. Hiểu ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của người da đen ở Nam Phi.

- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai) tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/5, 1/10, 3/ 4). Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. Phát triển Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.

* Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 3

* GD Quyền trẻ em:Quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc (liên hệ).

* GDQPAN: Lấy VD minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia năm 1975-1979.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV:

- Tư liệu về tổng thống Nam Phi Nen – xơn Man – đê – la.

- Bản đồ châu Phi.

- Sile ghi các câu văn cần luyện đọc.

- ƯD PHTM phần KTBC qua bài tập khảo sát:

(4)

Vì sao chú Mo – ri – xơn phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ ở Việt Nam? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì cuộc chiến tranh đó làm cho nước Mĩ yếu đi.

B. Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo, gây ra nhiều tội ác ở Việt Nam.

C. Vì cả hai lí do trên.

- ƯD PHTM phần Tìm hiểu bài sử dụng chức năng phân phối tập tin qua câu hỏi:

Điền vào chỗ trống những chi tiết, số liệu trong bài cho thấy người da đen ở Nam Phi dưới chế độ a-pác-thai bị đối xử bất công.

a. Những công việc phải làm:……….

b. Lương: ………..

c. Nơi ở, chữa bệnh, học tập:………

d. Quyền được hưởng:………

2. HS: Sách vở, đọc bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu : (3- 5’)

- ƯD PHTM như phần chuẩn bị.

- Nhận xét HS.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.

? Em thấy gì qua bức tranh?

- Giáo viên giới thiêu bài: Ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Hướng dẫn HS luyện đọc:

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.

- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.

+ Đoạn 1: Nam Phi...tên gọi a- pác- thai

+ Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào.

+ Đoạn 3: Bất bình ... bước vào thế kỉ XXI.

- Yêu cầu học luyện đọc nối tiếp từng doạn.

- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.

- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá - Y/c Hs luyện đọc theo cặp.

- GVđọc mẫu.

b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài.

1.Chế độ a-pác-thai bất công và tàn ác

- HS làm nhóm máy tính bảng.

- HS lắng nghe.

- Tranh chụp cảnh một người da đen cảnh những người dân trên thế giớ đủ các mầu da đang cười đùa vui vẻ.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Đánh dấu, chia đoạn

- HS luyện đọc theo hướng dẫn

- Học sinh luyện đọc theo căp.

- Theo dõi.

(5)

+ Hỏi: Em biết gì về nước Nam Phi?

- GV giới thiệu về Nam Phi (Sử dụng bản đồ).

+ Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối xử như thế nào các em sẽ làm bài tập sau (Như phần chuẩn bị) – Gv ƯD PHTM sử dụng chức năng phân phối tập tin

? Em hiểu thế nào là chế độ a-phác- thai?

Nêu ý 1 của bài?

- GV: Dưới chế độ a- pác- thai, người da đen bị đối xử khinh miệt, đối xử tàn nhẫn. Họ không có quyền tự do dân chủ nào. Họ bị coi khinh như một công cụ biết nói...

2. Người dân đấu tranh xoá bỏ chế độ A -pác - thai

- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

- Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?

? Đặt câu có từ đòi quyền bình đẳng.

? Nêu ý 2 của bài?

* Giảng: Chế độ a- pác- thai đã đưa ra một luật vô cùng hà khắc và bất công đối với người da đen. Họ bị mất hết quyền sống, quyền tự do, dân chủ.

- Hỏi: Nội dung bài nói lên điều gì?

- Chiếu nội dung chính của bài lên bảng.

3. HĐ thực hành- Luyện đọc diễn cảm:

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc của từng đoạn.

- GV chiếu sile hướng dẫn HS luyện

+ Là một trong các quốc gia giàu có và phát triển tại châu Phi do có nguồn khoáng sản phong phú, thủ đô là Prê-tô- ria.

+ HS sử dụng máy tính bảng nhận tập tin, làm việc nhóm

1. Chế độ a-pác-thai bất công và tàn ác.

- Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. ...

- Vì họ không thể chấp nhận được một chính sách phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo này.

- Học sinh đặt câu.

- Người dân đấu tranh xoá bỏ chế độ a- pác – thai.

- Lắng nghe.

- Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

- 1 – 2 HS nêu lại nội dung bài.

- Đọc trôi chảy, thể hiện sự bất bình của chế độ a- pác- thai

- Lắng nghe, phát hiện chỗ ngắt giọng,

(6)

đọc đoạn 3.

- GV đọc mẫu

- YC HS tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

- Gọi 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Nhận xét học sinh đọc bài.

4. HĐ vận dụng- trải nghiệm. (3’)

*GD QTE: Qua bài học các em thấy trẻ em có quyền gì?

- Cuộc đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc có được nhân dân thế giới ủng hộ không?

- Hằng ngày các em vẫn gặp khách nước ngoài có màu da đen trên đường phố, chúng ta nên thể hiện tình cảm và thái độ ra sao?

KL: Mọi trẻ em trên toàn thế giới đều có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

* GDANQP: Cho HS xem một số tư liệu về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia năm 1975-1979.

- Xem xong vi deo em có cảm nhận điều gì?

- Nêu 3 điều em tâm đắc nhất qua bài học hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

- GV đề nghị HS đọc lại bài và dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau.

nhấn giọng.

- 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên trước lớp.

- Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh nêu.

- Hs quan sát.

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

______________________________

TV- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11: Mở rộng vốn từ : Hữu nghị- Hợp tác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị - hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

(7)

- Biết đặt câu với các từ đã học. PT Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. PT Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

- Có ý thức hợp tác trong cuộc sống. Học tập tình hữu nghị, hợp tác với các bạn trong lớp và mọi người xung quanh.

* Giảm tải : Không làm bài tập 4

* GD Quyền trẻ em: Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. GV : - Máy tính, Ti vi, GADDT, Bảng phụ 2. HS : - Từ điển học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (3-5’)

Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm

+ Những từ như thế nào gọi là từ đồng âm?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Hs trả lời

- HS lắng nghe.

2. HĐ thực hành – Luyện tập Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm theo hướng dẫn sau:

+ Đọc từng từ.

+ Tìm hiểu nghĩa của các tiếng hữu trong các từ.

+ Viết lại các từ theo nhóm.

- Tổ chức cho HS thi tiếp sức

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

Bài 1:

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS tạo thành một nhóm cùng trao đổi, thảo luận, làm bài. Kết quả làm bài tốt là:

a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.

b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.

- HS chơi trò chơi tiếp sức: xếp từ theo nghĩa như GV hướng dẫn.

- 10 HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS chỉ giải thích về một từ.

Bài 2 :

(Gv tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách làm bài tập 1. Lưu ý chọn các HS khác tham gia thi).

Bài 2 :

HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

(8)

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV lưu ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.

- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở

Bài 3:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Tiếp nối nhau đọc câu trước lớp.

Ví dụ:

+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước.

+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.

3. HĐ vận dụng: 3’

* GDG&QTE: Hữu nghị và hợp tác sẽ đem lại cho con người những điều gì?

KL: Mỗi chúng ta, ai cũng có quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

+ Qua bài học hôm nay các em đã được học kiến thức gì?

- GV củng cố lại kiến thức - Nhận xét tiết học,

- Dặn dò HS về nhà.chuẩn bị bài sau

- Trả lời - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 09/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 27: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học.

- Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích . Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .Giải bài toán có liên quan đến diện tích. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Có ý thức học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, Ti vi, bài giảng điện tử.

2. HS: Vở BT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: 4’

- Cho HS tổ chức thi đua làm bài:

4m2 69dm2 ….. 4m2 69dm2

- HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.

(9)

280dm2 …….28 km2 1m2 8dm2 …...18 dm2 6cm2 8 mm2…..

100 6 8 cm2 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện tập: 32’

Bài 1. SGK trang 30. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 8’

- GV nhận xét.

a) 5 ha = 50 000m2 2km2 = 2000 000m2 b) 400 dm2 = 4m2 1500 dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7 m2

- Củng cố mqh giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài 2. SGK trang 30. >, <, =: 8’

- Muốn so sánh được ta phải làm ntn?

- GV nhận xét.

2m2 9dm2 > 29dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790 ha < 79 km2 4cm2 5mm2 = 4 15

100 cm2

- Củng cố cách so sánh đơn vị đo diện tích.

Bài 3. SGK trang 30: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính số tiền để lát sàn ta phải biết gì?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích căn phòng đó là:

- HS nghe - HS ghi vở

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- Lớp tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(10)

6 x 4 = 4 (m2)

Tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là:

280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)

Đáp số: 6 720 000 đồng - Củng cố giải toán liên quan đến diện tích.

Bài 4. SGK trang 30: 8’

- Tổ chức thực hiện tương tự bài 3.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài giải

Chiều rộng khu đất là:

200 x 3

4 = 150 (m) Diện tích khu đất đó là:

200 x 150 = 30 000 (m2) 30 000 m2 = 3ha

Đáp số: 30 000 m2 ; 3ha

- Củng cố cách tính diện tích HCN.

3. HĐ vận dụng: 3’

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng 149 diện tích khu đất để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta?

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc bài toán.

- Lớp tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Hoàn thành và lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

...

---

(11)

TV- TẬP ĐỌC

Tiết 12: Tác phẩm của Si - le và tên phát- xít I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài Hít – le, sĩ quan, Si – le. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ Si – le, Pa – ri, Hít – le, lạnh lùng, Vin – hem Ten, Mét – xi – na, I- ta – li – a, Oóc – lê – ăng. Đọc trôi chảy được toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu sau các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị thái độ. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật và tính cách của từng nhân vật. PT Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, NL ngôn ngữ.

- Yêu hòa bình căm ghét chiến tranh. Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Máy tính, máy chiếu.

- Sile viết sẵn đoạn văn, câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.

HS: SGK, đọc bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (3- 5’)

- Cho HS tổ chức thi đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A – pác - thai” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét

- GV chiếu tranh minh họa bài đọc + Yêu cầu HS mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.

- GV giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức a. Hướng dẫn HS luyện đọc:

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.

- ? Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.

- 2 HS đọc bài, lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- Cuộc gặp gỡ giữa một ông già người Pháp và một tên phát xít Đức.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Chia làm 3 đoạn :

+ Đoạn 1: Trong thời gian...chào ngài.

+ Đoạn 2 : Tên sĩ quan...điềm đạm trả lời.

+ Đoạn 3: Nhận thấy vẻ ngạc nhiên...

Những tên cướp!

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

(12)

Lần 1: Đọc + sửa phát âm.

Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá - Y/c Hs luyện đọc theo cặp.

- GVđọc mẫu.

b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Nghe GV đọc

1. Cuộc gặp gỡ giữa cụ già và tên sĩ quan Đức.

+ Hỏi: Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ ?

+ Hỏi: Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ?

- Đặt câu có từ lạnh lùng

? Nêu ý 1 của bài?

- Giảng: Hít -le là quốc trưởng Đức từ năm 1934 đến năm 1945. Hắn là kẻ gây ra cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai bọn phát xít Đức đã giết hàng loạt những ngưới dân vô tội...

+ Hỏi: Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp

+ Hỏi: Vì sao hắn lại bực tức với cụ ? 2.Cụ già dạy cho tên sĩ quan bài học sâu sắc.

+ Hỏi: Nhà văn Đức Si- le được ông cụ đánh giá như thế nào ?

+ Hỏi: Em thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát xít Đức như thế nào?

+ Em hiểu thế nào là ngây?

+ Hỏi: Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?

- Nêu ý 2 của bài?

* Giảng: Cụ già người Pháp rất thông thạo tiếng Đức, biết nhiều tác phẩm của nhà văn Đức- Si -le..

+ Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa – ri, thủ đô nước Pháp....

+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay , hô to: Hít -le muôn năm.

- Học sinh đặt câu.

- Cuộc gặp gỡ giữa cụ già và tên sĩ quan Đức.

+ Hắn rất bực tức.

+ Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng. Vì cụ bíêt tiếng Đức, đọc được truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp.

+ Cụ đánh giá Si –le là nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức.

+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức.

+ Cụ muốn chửi những tên phát xít bạo tàn và nói với chúng rằng : Chúng là những tên cướp.

- Cụ già dạy cho tên sĩ quan bài học sâu sắc.

+ Cụ rất thông minh, hóm hỉnh. Biết cách

(13)

+ Hỏi:Qua câu chuyện bạn thấy cụ già là người nhế nào?

+ Hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Gv chốt nội dung chính của bài 3.HĐ thực hành Luyện đọc diễn cảm:

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc của từng đoạn.

- GV chiếu sile hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.

- GV đọc mẫu

- Gọi 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Nhận xét học sinh đọc bài 3. HĐ vận dụng: (2’)

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và TLCH:

+ Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ?

+ Giới thiệu những tấm gương nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh?

- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện?

- Nêu 3 điều em tâm đắc nhất qua bài học hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

- GV đề nghị HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà:

học bài, chuẩn bị bài sau.

trị tên sĩ quan phát xít.

* Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- HS nghe- ghi vào vở

- Toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng...

- Lắng nghe, phát hiện chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

- 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên trước lớp.

- Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh trả lời theo ý hiểu.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

(14)

Buổi chiều

LỊCH SỬ

Tiết 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được: Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.

-Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. PT Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn - Có ý thức giữ gìn và tôn tạo các di tích lịch sử. Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- GA ĐT, máy tính, ti vi.

- Bản đồ hành chính VN (địa danh Thành phố HCM).

- Tư liệu lịch sử liên quan tới việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

2. Học sinh:

- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về Bác.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu :(5')

- Nêu cấu đố (Sử dụng máy chiếu) Đố ai qua Nhật, sang Tàu Soạn Thành huyết lệ lưu cầu tân thư,

Hô hào vận động Đông Du, Kết đoàn cùng với sĩ phu khắp miền.

(Ông là ai? Là người tổ chức phong trào nào?)

- Em hãy kể tóm tắt phong trào Đông du?

- Nhận xét.

1) GV Giới thiệu bài:

- GV chiếu hình ảnh 4 chân dung các nhà yêu nước: Đây là chân dung 4 nhà yêu nước ở Việt Nam đầu TK 20. Em nhận ra ai trong 4 bức tranh này.

Đúng rồi các em à, còn đây là chân dung cụ Phan Châu Trinh, cụ Phan Đình Phùng, cụ Hoàng Hoa Thám đều là những nhà lãnh đạo trong các phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20. Đó là các phong trào Đông Du, PT Duy Tân, phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Các phong trào đã có lúc bùng nổ rất mạnh mẽ nhưng cuối cùng đều bị thất bại. Đất

- 2 – 3 HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.

- HS kể lại tóm tắt.

- Em nhận ra Phan Bội Châu.

- HS trả lời

(15)

nước ta vẫn chìm trong đêm trường dưới ách đô hộ của TD Pháp. Vậy ai sẽ là người kế tục sự nghiệp cứu nước và tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài lịch sử: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

2) – Cô có bức ảnh rất đẹp, các con có nhận ra đây là ảnh chụp nhà ai không?

3) – GV: Thời thanh niên có tên gọi là Nguyễn Tất Thành. Một ngôi nhà lá đơn sơ tại vùng quê nghèo tỉnh Nghệ An, nơi đây Nguyễn Tất Thành đã cất tiếng khóc chào đời và chỉ sau đó hơn 20 năm, Người đã ra đi tìm đường cứu nước. Vậy nguyên nhân nào đã thôi thúc Người đã ra đi tìm đường cứu nước. Cô trò mình cùng tìm hiểu phần thứ nhất của bài:

4) 2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

- Để biết Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong bối cảnh xã hội như thế nào, các con hãy đọc thầm SGK từ đầu cho đến đồng bào

- Qua đọc thầm và hiểu biết của mình các con biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.

- Khi Nguyễn Tất Thành lớn lên, đất nước ta đang trong hoàn cảnh như thế nào?

- Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân, NTT luôn nung nấu điều gì?

- GV: NTT sinh gia trong một gia đình nhà nho yêu nước. Lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước đỗ Phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc), mẹ là Hoàng

- Đây là ảnh chụp nhà ở quê ngoại của Bác Hồ.

- Nguyễn Tất Thành khi sinh ra tên là Nguyễn Sinh Cung sinh ngày 19/5/1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

- Đất nước ta bị TDP đô hộ.

- NTT sớm có chí đánh đuổi thực dân Pháp.

(16)

Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo chồng con hết mực. Vì vậy NTT đã sớm có lòng yêu nước. Miền quê của NTT là một vùng đất giàu truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm. Sống trong bối cảnh xã hội như thế, NTT đã có những suy nghĩ gì và làm gì các em hãy đọc thầm sách giáo khoa: phần tiếp theo cho đến cứu nước cứu dân.

- NTT có suy nghĩ như thế nào về con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?

- GV: Rất khâm phục tấm lòng yêu nước của các bậc tiền bối như cụ Phan Bội Châu, cụ Phan Châu Trinh, cụ Phan Đình Phùng, cụ Hoàng Hoa Thám nhưng NTT nhận thấy rằng, con đường cứu nước của họ là chưa xác định đúng nên sớm bị thất bại. Dựa vào giặc để giải phóng đất nước, dựa vào giặc để giúp nước mình giàu có, văn minh. Điều đó là không thể thực hiện được.

- Trước tình hình đó, NTT đã có quyết định gì?

- Để hiểu rõ hơn nhưng lí do nào đã thôi thúc NTT ra đi tìm đường cứu nước, các em hãy thảo luận nhóm đôi (2’)và trả lời câu hỏi: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

- Cô mời các nhóm trả lời - Cô mời một nhóm khác nào.

- GV: Đó chính là 2 nguyên nhân đã thôi thúc NTT ra đi tìm đường cứu nước.

- GV dính bảng phụ nên bảng

- GV: Sinh gia trong gia đình yêu nước, lớn lên giữa lúc nước mất nhà tan, lại chứng kiến nhiều nỗi thống khổ của nhân dân nên NTT sớm có lòng yêu nước, hơn nữa lại hiểu rất rõ sự thất bại của các bậc tiền bối đi trước. Nên NTT đã quyết tâm

- NTT khâm phục các nhà yêu nước trước đó, nhưng không tán thành cách làm của họ.

- NTT quyết định phải tìm con đường mới để có thể cứu nước cứu dân.

+ Vì anh sinh ra trong một miền quê giàu truyền thống yêu nước lại vào lúc nước ta đang bị thực dân Pháp đô hộ nên sớm có lòng yêu nước.

+ Con đường cứu nước của các bậc tiền bối đi trước bị thất bại.

.

(17)

phải tìm con đường mới để cứu nước, cứu dân. Ý chí và quyết tâm của NTT được thể hiện như thế nào? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu tiếp sang phần 2 của bài:

2. NTT quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

- Các em hãy quan sát lên đây nhé, Đây là bản đồ Việt Nam, bạn nào có thể lên tìm và chỉ vị trí của TP. Hồ Chí Minh.

- GV: Đây chính là vị trí của TPHCM.

Trước năm 1976, TPHCM có tên gọi là thành phố Sài Gòn. Ở đầu thế kỉ 20, Sài Gòn là trung tâm kinh tế, chính trị của chế độ thuộc địa Pháp ở Đông Dương.

Nơi đây có bến cảng Nhà Rồng nằm ngay trên sông Sài Gòn. Thời đó Bến cảng Nhà Rồng là đầu mối giao thông quan trọng của các nước ở Đông Dương.

NTT từ Trung Kì vào Sài Gòn và có kết bạn với một người. Trước khi ra nước ngoài, NTT đã có một cuộc trò chuyện với người bạn đó. Cuộc trò chuyện đã đi vào lịch sử của dân tộc. Để tìm hiểu rõ hơn về cuộc đối thoại đó, các em hãy đọc thầm SGK từ chỗ “ Anh gặp Tư Lê…

không đủ can đảm để giữ lời hứa.”

- Các em thấy cuộc đối thoại này giữa NTT và ai?

- NTT đã nói với anh Tư Lê điều gì?

- Bây giờ các con sẽ tái hiện lại cuộc đối thoại đó bằng cách thảo luận nhóm 6 thực hiện trò chơi đóng vai giữa NTT và anh Tư Lê. Các nhóm tự phân công người đóng vai NTT, người đóng vai anh Tư Lê và người dẫn chuyện. Phần thảo luận lần này các em sẽ thảo luận trong thời gian 3 phút.

- Đã hết giờ thảo luận rồi, cô mời các con trở về vị trí. Các nhóm hãy thể hiện phần đóng vai của mình nào. Cô mời nhóm…

- Các bạn nhóm khác có muốn trao đổi gì với nhóm bạn không?

- Tại sao Nguyễn Tất Thành lại có ý định

- 1 HS lên chỉ.

- HS đọc thầm.

- NTT và anh Tư Lê.

- NTT nói với anh tư Lê mình muốn ra nước ngoài xem nước Pháp... rủ anh Lê cùng đi.

(18)

sang Pháp?

- GV giảng: NTT không theo các bậc tiền bối đều hướng con đường cứu nước của mình sang phương Đông, mà sang Pháp và các nước Phương Tây, nơi có tư tưởng tự do, dân chủ và khoa hoc, kĩ thuật hiện đại. Sau này khi là Chủ Tịch nước, Bác đã kể lại: “Vào trạc 13 tuổi, lần đầu tiên tôi đã được nghe những từ Pháp: tự do, bình đẳng, bác ái…Thế là tôi muốn làm quen với văn minh Pháp, tìm xem hững gì ẩn dấu đằng sau những từ ây”.

- Chuyến đi của NTT có rất nhiều mạo hiểm. NTT đã lường trước những khó khăn gì khi đi ra nước ngoài”

- Có rất nhiều khó khăn trong chuyến đi đó nhưng NTT vẫn quyết chí ra đi. Vậy nhóm nào thể hiện lại ý chí quyêt tâm của NTT trong phần đóng vai của mình nào.

- Cô thấy có bạn muốn trao đổi với nhóm của bạn …

- Nhận xét phần đóng vai.

- NTT một chàng trai mới có 21 tuổi không có tài sản gì trong tay cũng không có một người bạn đồng hành nhưng vẫn quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

Chính nhờ lòng yêu nước thương dân sâu sắc và lòng căm thù giặc đã giúp NTT thành ra đi mà không sợ bất kì khó khăn nào trước mắt. Để biết NTT đã làm gì khi ra nước ngoài các em hãy đọc thầm phần cuối cùng của bài.

- NTT đã làm gì để ra nước ngoài

- NTT đã đến xin làm việc trên một chiếc tàu buôn ở bến cảng Nhà Rồng. Đây chính là hình ảnh NTT bên bến Nhà Rồng năm ấy. Và đây là con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ -rê-vin. Con tàu mà NTT đã đến xưng tên là Văn Ba để làm phụ bếp.

Một công việc hết sức nặng nhọc và nguy hiểm hiểm nhưng NTT vẫn không nản chí mà người còn dành nhiều thời gian để học tiếng Pháp làm cho mọi người trên tàu hết sức cảm phục.

- Các nhóm trao đổi.

- Muốn đánh Pháp phải tìm hiểu nước Pháp

- Không có tiền, ra đi với hai bàn tay trắng; đi một mình rất mạo hiểm, nhất là lúc đau ốm.

- Các nhóm trao đổi

- NTT xin làm phụ bếp trên một con tàu của người Pháp.

(19)

- Dựa vào SGK , các con có biết NTT ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?

- giờ phút thiêng liêng đó tất cả mọi người dân Việt Nam đều ghi nhớ. Đó cũng chính là nội dung bài học các em cần ghi nhớ ngày hôm nay.

- GV chiếu ghi nhớ

- Với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, NTT đã ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng Nhà Rồng.. Nơi đây đã trở thành một di tích lịch sử luôn in đậm bóng hình của người. Vô cùng xúc động khi nhớ về hình ảnh của Bác lúc ra đi từ bến cảng Nhà Rồng năm ấy trong bài thơ Người đi tìm hình của nước, nhà thơ Chế Lan Viên đã viết: Đất nước đẹp vô … đau thương.

Sự kiện Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm ấy luôn lắng đọng trong hàng triệu trái tim Việt Nam. Nó đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tác của bao nhiêu nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ. Bài hát thăm Bến Nhà Rồng phần nào nói được tình cảm của người dân với Bác. Sau đây cô xin mời các em cùng lắng nghe.

3- HĐ vận dụng: (3')

- GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài.

- Nêu các ý sau:

+ Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người NTN?

+ Em học được ở Bác Hồ điều gì

+ Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ NTN?

- NTT chính là một tấm gương sáng , tấm gương đẹp nhất trong lịch sử Việt Nam - GV nhận xét tiết học.- Dặn HS chuẩn bị: Đảng cộng sản VN ra đời

- 5/6/1911

- 2 HS đọc lại.

- HS trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

--- KHOA HỌC

Tiết 12: Phòng tránh các bệnh lây nhiễm do muỗi đốt

(20)

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh

- Biết được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng tránh các bệnh do muỗi đốt- bệnh sốt rét.

- Nhận biết được 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. Góp phần PT năng lực Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

- Tự bảo vệ mình và những người trong nhà bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.

* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết được những dấu hiệu tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/26, 27.

- Phiếu học tập

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – HĐ mở đầu 4’

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Thế nào là dùng thuốc an toàn?

? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý gì?

? Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta làm gì?

- GV nhận xét đánh giá Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, HĐ hình thành kiến thức: 32’

* Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét..

- GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

? Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Học sinh làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau:

+ Khi mắc bệnh sốt rét, người bệnh có các biểu hiện sau: Cứ 2, 3 ngày lại lên cơn sốt; Lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; Sau đó sốt cao, kéo dài hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt.

(21)

? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?

? Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?

? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?

- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét, sau đó tổng kết về kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét

* Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét

a

- GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm theo hướng dẫn

- Yêu cầu quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK/27, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

? Mọi người trong hình đang làm gì?

Làm như vậy có tác dụng gì?

? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh?

- GV nhận xét câu trả lời của học sinh - GV kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét

+ Đó là 1 loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh.

+ Muỗi a - nô - phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành.

+ Gây thiếu máu, người mắc bệnh nặng có thể gây ra tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.

- 4 nhóm hs lần lượt trả lời theo 4 nội dung thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Học sinh tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày về 1 hình. Các nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.

+H3: 1 người đang phun thuốc trừ muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng bệnh sốt rét.

+H4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là những nơi muỗi thường ẩn nấp, sinh sản. Không có chỗ ẩn nấp, muỗi sẽ chết.

+ H5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất phòng muỗi. Làm như vậy để muỗi không chui được vào màn để đốt người, tránh muỗi mang kí sinh trùng từ người bệnh sang người lành.

+ Mắc màn khi đi ngủ - Phun thuốc diệt muỗi

- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh

- Chôn kín rác thải

- Dọn sạch những nơi có nước động vũng lầy

- Thả cá vào chum, vại - Uống thuốc phòng bệnh - Học sinh lắng nghe.

(22)

tốt nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.

- Cho học sinh quan sát hình vẽ muỗi a - nô - phen và hỏi:

? Nêu những đặc điểm của muỗi a - nô - phen?

? Muỗi a - nô - phen sống ở đâu?

? Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?

- GV kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do 1 loại kí sinh trùng gây ra.

Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sống xung quanh.

? Em có thể làm gì để ngăn chặn sự sinh sản của muỗi?

- GV GD ý thức giữ vệ sinh môi trường sống xung quanh cho HS

3, HĐ vận dụng: 4’

- Gv cho học sinh đóng vai tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét.

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò:

- Học sinh quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng ngược lên.

+ Sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm.

Thường để trứng ở nơi cống rãnh, nước đọng, ao tù, hay ngay trong mảnh bát, chum vại, … có nước.

+ Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét, chúng sinh sản rất nhanh.

- Dọn vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện...

- Các nhóm đóng vai.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ - Đọc thư viện Bài 2: ĐỌC TRUYỆN VỀ NHỮNG ANH HÙNG,

DANH NHÂN VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH CỦA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

*- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện về các anh hùng, danh nhân và danh lam thắng của cảnh Việt Nam .

- Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những tấm gương anh hùng trong chiến đấu / lao động là những giá trị cuộc sống. Khám phá được sự giàu đẹp của quê hương trên mọi miền đất nước. -

(23)

* Biết tự hào về những tấm gương anh hùng – yêu quê hương.

* Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị:

* Xếp bàn theo nhóm học sinh

* Danh mục sách theo chủ đề: + Về các anh hùng, danh nhân Việt.

+ Về danh lam thắng cảnh Việt Nam.

Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.

+ Sổ tay đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I- TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5’) 1. Khởi động:

- Hướng dẫn hình thức khởi động.

2. Tìm hiểu về qui định ở thư viện : - Yêu cầu các em nhớ nhắc về nội qui ơ thư viện .

- Giới thiệu danh mục sách đến các em

3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về những anh hùng, danh nhân và danh lam thắng cảnh của Việt Nam

II- TRONG KHI ĐỌC ( 15’)

Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề.

- Yêu cầu học sinh mở quả táo của nhóm và nêu yêu cầu trước lớp.

- Yêu cầu các em chọn sách

- Hướng dẫn các em giới thiệu sách.

Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn – ghi lại đúng tác giả, nội dung

- HS: Đi theo vòng tròn hát nhận quả táo, hát xong về đúng quả táo lớn có cùng màu sắc trên bàn hình thành nhóm.

- ( 1-2 HS) Nhắc lại nội qui sinh hoạt ở thư viện .

- Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên trước lớp.

* Nhóm 1,3: Chọn sách về các anh hùng nước Việt.

* Nhóm 2,5: Chọn sách về các danh nhân nước Việt

* Nhóm 4,6: Chọn sách về các danh lam thắng cảnh của Việt Nam.

- Tiến hành đến giá chọn sách (cá nhân ) - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư kí ghi lại – Giới thiệu trước lớp.

- Tiến hành đọc truyện

(24)

câu chuyện.

- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những nhiệm vụ sau:

+ Đọc hết câu chuyện ngắn

+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật chính, nội dung về sự kiện mà các em nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ tay, hoặc trên sơ đồ mạng.

III- SAU KHI ĐỌC ( 10’) Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.

- Giới thiệu trong nhóm - Giới thiệu trước lớp

- Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi về câu chuyện của mình với các bạn:

* Giới thiệu trong nhóm

* Chọn một vài bạn ở các nhóm giới thiệu trước lớp ( khuyến khích nhóm sử dụng sơ đồ mạng)

- Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét chung

Họat động 2: Vận dụng

- Qua tiết đọc này các em học được những gì ?

- Giáo dục các em lòng dũng cảm - tình yêu quê hương đất nước .

- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ.

- Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng một truyện.

* Tên truyện – tác giả

* Nhân vật chính

* Nội dung quan tam trong câu chuyện

* Đại diện nhóm trình bày trong nhóm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn

* Đại diện nhóm trình bày trước lớp

- Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn

- ( 1-3 HS ) nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

______________________

Ngày soạn: 10/10/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 28: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(25)

- Biết Các đơn vị đo diện tích đã học. Cách tính diện tích các hình đã học. Giải các bài toán liên quan đến diện tích.

- Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, bút dạ 2. HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu 4’

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các phép tính sau:

40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Nhận xét.

GTB:

Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các công thức này để giải các bài toán liên quan đến tính diện tích một số hình qua tiết 29: Luyện tập chung.

- Yêu câu HS mở vở ghi đầu bài.

2. HĐ Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK trang 31: 8’

- Goi học sinh đọc nội dung bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV tóm tắt lên màn hình.

Cạnh viên gạch : 30cm Chiều rộng nền : 6m Chiều dài nền : 9m

Gạch cần : . . . viên ?

- Muốn tìm số viên gạch dùng để lát nền ta làm ntn?

- Chúng ta đã tính ngay được số viên gạch dùng để lát nền chưa?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài giải

- HS chơi trò chơi:

40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2 - Học sinh lắng nghe - HS ghi vở

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu

- Ta lấy diện tích nền căn phòng chia cho diên tích của một viên gạch.

- Chưa, phải tìm ...

(26)

Diện tích của 1 viên gạch là:

30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích nền căn phòng đó là:

9 x 6 = 54 (m2)

Đổi: 54 m2 = 540 000 cm2

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:

540 000 : 900 = 600 (viên)

Đáp số: 600 viên gạch - GV chốt: Trong thực tế, ngoài lát nền nhà, người ta còn dùng gạch để lát sân, lát tường, lát bể. Để tính được số viên gạch dùng để lát sân, lát tường, lát bể, ta làm như thế nào?

Bài 2. SGK trang 31: 7’

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt trên màn hình a : 80m

b : 12 a 100m2 : 50 kg

S (Thửa ruộng) : . . . m2 ?

Cả thửa ruộng : . . . tạ thóc ?

a. Muốn tính diện tích thửa ruộng ta làm thế nào?

- Đã biết chiều dài và chiều rộng chưa?

- Để tính chiều rộng của thửa ruộng ta làm thế nào?

b. Khi tìm được diện tích của thửa ruộng ta có tính được số thóc thu được trên thửa ruộng đó không?

- Vậy số thóc thu được và số đo diện tích có quan hệ thế nào?

- Có thể giải bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?

- Số thóc cần tìm tính theo đơn vị nào?

- GV nhận xét, chốt kết lời giải đúng.

Bài giải

a) Chiều rộng của thửa ruộng là:

80 x 1

2 = 40 (m)

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Ta tìm ½ của 80 m

- Số thóc thu được và số đo diện tích có quan hệ tỉ lệ thuận.

- Bằng cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.

- Đơn vị tạ

- 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét

(27)

Diện tích của thửa ruộng là:

80 x 40 = 3200(m2)

b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:

3200 : 100 = 32 (lần)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

50 x 32 = 1600 (kg) = 16 tạ Đáp số: a) 3200 m2 b) 16 tạ

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Củng cố cách tính diện tích HCN, dạng toán tỉ lệ.

Bài 3. SGK trang 31: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Em hiểu tỷ lệ 1:1000 là như thế nào?

- Muốn tính diện tích mảnh đất đó trong thực tế trước hết ta phải tính được gì?

- Diện tích của mảnh đất được tính theo đơn vị nào?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày bài giải

- Chiếu đáp án đúng yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả của bạn, thông báo kết quả các bạn làm chưa đúng bằng cách giơ tay.

- GV nhận xét.

Bài giải Chiều dài mảnh đất đó là:

5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Chiều rộng mảnh đất đó là:

3 x 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30m Diện tích mảnh đất đó là:

50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số: 1500 m2 Bài 4. SGK trang 31

- Miếng bìa là hình đã có công thức tính diện tích chưa?

- Muốn tính diện mảnh bìa đó ta làm ntn?

- GV: Với các bài toán dạng này, ta phải chia cắt hình đưa về các hình cơ bản, rồi

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu

- Cứ 1cm trên bản đồ thì trên thực tế là 1000cm.

- Ta tìm chiều dài thực và chiều rộng thực của mảnh đất.

- m2

- HS làm bài vào vở.

- HS đối chiếu kết quả của GV, kiểm tra chéo vở bạn.

(28)

vận dụng công thức để tính.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tiến hành tính diện tích tấm bìa, sau đó lựa chọn câu trả lời đúng.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Do các mảnh bìa hay mảnh đất trong thực tế ít khi là các hình cơ bản nên khi tính diện tích, người ta phải làm gì?

3. HĐ vận dụng: 2’

- Tiết học này các con được ôn luyện những kiến thức gì?

- Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị giờ sau. Và vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông?

- Chưa

- Chia miếng bìa thành hình đã có công thức tính rồi cộng các diện tích lại với nhau.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

C. 224 cm2

- Nhóm nêu cách làm (Các nhanh nhất : Lấy diện tích hình chữ nhật có chiều dài 24cm và chiều rộng 12 cm trừ đi diện tích hình vuông có cạnh là 8cm.

- Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- TV- TẬP LÀM VĂN

Tiết 11: Luyện tập làm đơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết hình thức của một lá đơn. Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn.

- Trình bày đúng hình thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý, thể hiện được nguyện vọng chính đáng của bản thân. Nhớ lại cách thức trình bày một lá đơn. PT Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, NL thẩm mĩ.

- Rèn tính chính xác, khoa học. Cảm thông với những gia đình nạn nhân bị nhiễm chất độc màu da cam.

* GD Quyền trẻ em:

- Quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột.

- Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất đọc màu da cam.(liên hệ)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH:

- Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).

(29)

- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: - Một số tranh ảnh về thảm họa mà chất độc màu da cam gây ra.

- Một số mẫu đơn in sẵn.

2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu(3- 5’)

- Thu và chấm lại 3 vở học sinh phải viết lại bài văn tả cảnh.

- Nhận xét.

- Hãy kể những mẫu đơn đã học?

- GV giới thiệu, ghi bảng

2. HĐ Thực hành, luyện tập (32’) Bài tập 1.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu + đọc bài văn.

- Hãy nêu ý chính của từng đoạn?.

- Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả nào?.

* GDKNS: - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?.

- Ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không?

Cuộc sống của họ ra sao?.

* GDQTE: Em đã từng biết hoặc tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam?

Bài tập 2.

(HS rèn kĩ năng viết đơn trong cuộc sống)

- Em hãy đọc lá đơn em sẽ viết?

- Mục “nơi nhận đơn” em viết những gì?.

- Đơn xin phép nghỉ học, đơn xin cấp thẻ đọc sách, đơn xin gia nhập đội TNTPHCM.

Bài tập 1.

- 2- 3 em đọc.

- Đoạn 1: Những chất độc Mỹ đã rải xuống Miền Nam.

- Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường.

- Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu da cam đã gây ra cho con người.

+....phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt muông thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho con người.

+...động viên giúp đỡ họ cả về mặt tinh thần lẫn vật chất.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh kể Bài tập 2.

- Học sinh đọc.

- Học sinh nối tiếp nhau trả lời.

- Học sinh nêu VD: Kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường....

- Học sinh nêu...

- Học sinh quan sát.

- Học sinh tập viết đơn theo mẫu.

(30)

- Phần lí do viết đơn em viết những gì?.

- GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.

- Yêu cầu học sinh viết đơn.

- Lưu ý: phần lí do viết đơn là trọng tâm em cần chú ý nêu bật được phần này.

- Gọi 5 học sinh đọc đơn đã hoàn thành.

Nhận xét.

3. HĐ vận dụng: (2’)

+ Nêu các nội dung cần có của một lá đơn?

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết một lá đơn xin phép nghỉ học.

- Nhận xét giờ,

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

- 5 em đọc học sinh khác nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- TV- TẬP LÀM VĂN

Tiết 11: Luyện tập tả cảnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước đã chuẩn bị giờ trước.

- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.

PT Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ - Thích luyện tập tả cảnh. Bảo vệ, giữ gìn các cảnh đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: GA ĐT, máy tính, ti vi.

2. Học sinh sưu tầm ảnh minh hoạ cảnh sông nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 HĐ mở đầu: 4’

- Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia nhập đội tình nguyện.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Viết tên các vật. Kiến thức: HS biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Dạy học bài mới 1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a.. Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC... Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập.. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua

Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp Câu 10: Nội dung phần yêu cầu kĩ thuật gồm:.. Chỉ dẫn về gia công

Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào3. Quan sát tranh trang 12 và trả lời các câu

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số công trình kiến trúc thời Lê Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về 1 số công trình kiến trúc thời Lê a. Nội dung: HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở BTT. * Bài

Không đa dạng thể tài như Đắc Lập, toàn bộ những cuốn sách Tiếng Dân in ấn vào giai đoạn này với một lập trường rất rõ ràng, nhằm xiển dương lịch sử văn hóa nước nhà,